Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

KT HK1 hoa 10 cb(4 mã) TN-TL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.69 KB, 7 trang )

(Đề gốc)
Câu 1. Số mol electron cần có để khử 1,5 mol Fe
3+
thành Fe là:
A. 0,5 mol electron. B. 1,5 mol electron. C. 4,5 mol electron. D. 2,5 mol electron.
Câu 2: Dãy nào trong số các dãy sau đây chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị?
A. BaCl
2
; CdCl
2
; LiF. B. H
2
O ; SiO
2
; CH
3
COOH.
C. NaCl ; CuSO
4
; Fe(OH)
3
. D. N
2
; HNO
3
; NaNO
3
.
Câu 3 . Hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số
electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hoá duy nhất. Công thức XY là A. LiF.
B. NaF. C. AlN. D. MgO.


Câu 4 . Cho phản ứng 2Na + Cl
2
 2NaCl
Trong phản ứng này, Clo …..
A.bị oxi hóa. B.bị khử. C.vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D.không bị oxi hóa, không bị khử.
Câu 5 . Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:
A.Tạo ra chất kết tủa. B.Tạo ra chất khí.
C.Có sự thay đổi màu sắc của các chất. D.Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Câu 6 . Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm 5, ở trạng thái đơn
chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23.
X và Y là A.N, P B.S, N C.O, P D.S, F
Câu 7 . R tạo được oxi cao nhất là RO
3
. Trong hợp chất với hiđro, R chiếm 94,12% khối lượng. Xác định nguyên tố R,
hidroxit cao nhất của R có tính axit hay bazơ.
A. R là Photpho, hidroxit cao nhất của R có tính axit.
B. R là Mg, hidroxit cao nhất của R có tính bazơ.
C. R là Natri, hidroxit cao nhất của R có tính bazơ.
D. R là Lưu huỳnh, hidroxit cao nhất của R có tính axit.
Câu 8 . Thả một viên kẽm nhỏ vào dung dịch HCl . Có hiện tượng gì xảy ra ? cho biết vai trò của kẽm và axit
clohiđric ( HCl)?
A. Có bọt khí thoát ra. Kẽm là chất bị oxi hóa, axit clohiđric (HCl) là chất oxi hóa.
B. Không có hiện tượng gì xảy ra. Kẽm là chất khử, axit clohiđric (HCl) là chất oxi hóa.
C. Có bọt khí thoát ra. Kẽm là chất khử, axit clohiđric(HCl) là chất bị oxi hóa.
D. Có bọt khí thoát ra. Kẽm là chất khử, axit clohiđric(HCl) là chất bị oxi hóa.
Câu 9. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS
2
tạo ra sản phẩm CuO, Fe
2
O

3
và SO
2
thì một phân tử CuFeS
2
sẽ
A. nhường 12e. B. nhận 13e. C. nhận 12e. D. nhường 13e.
Câu 10. Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)
2
, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Fe(NO
3
)
3
, Fe(NO
3
)
2
, FeSO
4
, Fe
2
(SO

4
)
3
, FeCO
3
lần lượt phản
ứng với HNO
3
đặc nóng thu được sản phẩm có chứa Fe(NO
3
)
3
. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 11 Cho các ion sau: (1) F
-
, (2) Na
+
, (3) Fe
2+
, (4) Mg
2+
, (5) SO
4
2-
Số electron trong mỗi ion trên lần lượt là
A. 10, 10, 24, 10, 50. B. 10, 11, 25, 10, 51.
C. 10, 10, 24, 10, 46. C. 10, 11, 23, 10, 50.
Câu 12. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá- khử?
1). Zn + 2HCl  ZnCl

2
+ H
2
. 2). 2FeCl
3
+ Cu  2FeCl
2
+ CuCl
2
.
3). FeS +2 HCl  FeCl
2
+ H
2
S 4). 2Al(OH)
3
 Al
2
O
3
+ 3H
2
O.
5). 2Cu(NO
3
)
2
 2CuO + 2NO
2
 + O

2
 6). Na
2
CO
3
+2 HCl 2NaCl + CO
2
 + H
2
O.
A. 1, 3, 4, 6. B. 3, 4, 6. C. 1, 5, 2, 4. D. 5, 2, 6.
Câu13. Tổng số hạt mang điện trong anion AB
3
2–
là 82. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn của nguyên tử B là
16. Anion đó là
A. CO
3
2-
. B. SiO
3
2-
. C. SO
3
2–
. D. SeO
3
2-
.
Câu 14 . Cation R

+
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p
6
. Câu hình electron đầy đủ của R là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
. C. 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
4s
1
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
.
Câu 15 .Các ion Na
+
, Mg
2+
, O
2-
, F
-
đều có cấu hình electron là 1s
2
2s

2
2p
6
. Thứ tự giảm dần bán kính của các ion trên là
A. Na
+
> Mg
2+
> F
-
> O
2-
. B. Mg
2+
> Na
+
> F
-
> O
2-
.
C. F
-
> Na
+
> Mg
2+
> O
2-
. D. O

2-
> F
-
> Na
+
> Mg
2+
.
II.Tự luận:
Đề 1:
Câu 1(2 điểm). Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau:
Cl
2
, H
2
O, HNO
3
, H
2
CO
3
Câu 2(2 điểm). Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
a) K
2
Cr
2
O
7
+HCl → KCl + CrCl
3

+ Cl
2
+ H
2
O
b) Zn

+ HNO
3
→Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O.
Câu 3(1 điểm).Cho 4,6g hỗn hợp gồm Rb và một kim loại kiềm M tác dụng với nước thì thu được một dung dịch kiềm.
Để trung hoà dung dịch kiềm này người ta phải dùng hết 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Tìm kimloại M?
Đề 2:
Câu 1(2 điểm).Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau:
H
2
S,Br
2
,H
2

SO
3
,H
3
PO
4
Câu 2(2 điểm). Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
a) KMnO
4
+ HCl→ KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O.
b) Al

+ HNO
3
→Al(NO
3
)
3
+ N
2
O + H
2
O.
Câu 3(1 điểm).Cho 3,8g hỗn hợp gồm Kali và một kim loại kiềm M tác dụng với nước thì thu được một dung dịch

kiềm. Để trung hoà dung dịch kiềm này người ta phải dùng hết 400 ml dung dịch HCl 0,5M. Tìm kim loại M?
Học sinh được phép dùng bảng HTTH!
Đáp án tự luận:
Câu Đáp án Biểu
điểm
Đề 1
Câu 1
Đề 1:
Câu 1(2 điểm). Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau:
Cl
2
, H
2
O, HNO
3
, H
2
CO
3
Giải:
Công thức electron : 0,25 điểm /1 chất
Công thức cấu tạo: 0,25 điểm /1 chất
Cl-Cl; H-O-H; H-O-N=O; H-O-C=O
H-O
Câu 2 (2 điểm). Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng
electron
a)
+6 -1 +3 0
2 2
2 7 3 2

K Cr O +HCl KCl + Cr Cl + Cl + H O→
Chất oxi hoá:
+6
Cr
(
+6
2
2 7
K Cr O
)
Chất khử:
-1 -1
Cl(HCl )
1
+6 +3
2Cr +2.3e 2Cr→
( Quá trình khử)
3
-1 0
2
2Cl Cl 2e→ +
( Quá trình oxi hoá)
+6 -1 +3 0
2 2
2 7 3 2
K Cr O +14H Cl 2KCl + 2Cr Cl + 3Cl + 7H O→
b)
0 +5 +2 -3
3 3 2 4 3 2
Zn + H N O Zn(NO ) + N H NO + H O.


0
Zn
: chất khử;
+5
N
(HNO
3
): Chất oxi hoá
4
0 +2
Zn Zn 2e→ +
( Quá trình khử)
1
+5 -3
N 8 Ne+ →
( Quá trình oxi hoá)
0 +5 +2 -3
3 3 2 4 3 2
4 Zn + 10H N O 4Zn(NO ) + N H NO + 3H O.→
Câu 3(1 điểm).Cho 4,6g hỗn hợp gồm Rb và một kim loại kiềm M tác dụng với nước thì
thu được một dung dịch kiềm. Để trung hoà dung dịch kiềm này người ta phải dùng hết
800 ml dung dịch HCl 0,25M. Tìm kimloại M?.
Giải:
1
1
0,25
0,5
0,25
0,25

0,5
0,25
0,25
2
M
+2H
2
O 2
M
OH + H
2
4,6g
0,2 0,2
M
OH +HCl 
M
Cl + H
2
O
0,2 0,2
Số mol HCl là : n=0,8.0,25 = 0,2 (mol)
Theo hai phản ứng ta có :
số mol của hỗn hợp kim loại = số mol của HCl =0,2 mol.
Vậy :
4,6
M= 23
0,2
=
Do kim loại đã biết là Rb có khối lượng > 23 nên kim loại cón lại phải có M<23. Vậy chỉ
có 1 kim loại ở nhóm IA duy nhất thoả mãn điều này là Li.

Đề 2:Thang điểm và lời giải tương tự đề 1:
Câu 1(2 điểm).Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau:
H
2
S,Br
2
,H
2
SO
3
,H
3
PO
4
Câu 2(2 điểm). Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng
electron
a) 2KMnO
4
+ 16HCl→ 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O.
b) 8Al

+ 30HNO
3
→8Al(NO

3
)
3
+ 3N
2
O + 15H
2
O.
Câu 3(1 điểm).Cho 3,8g hỗn hợp gồm Kali và một kim loại kiềm M tác dụng với nước thì
thu được một dung dịch kiềm. Để trung hoà dung dịch kiềm này người ta phải dùng hết
400 ml dung dịch HCl 0,5M. Tìm kim loại M?
Giải:
2
M
+2H
2
O 2
M
OH + H
2
3,8g
0,2 0,2
M
OH +HCl 
M
Cl + H
2
O
0,2 0,2
Số mol HCl là : n=0,4.0,5 = 0,2 (mol)

Theo hai phản ứng ta có :
số mol của hỗn hợp kim loại = số mol của HCl =0,2 mol.
Vậy :
3,8
M= 19
0,2
=
Do kim loại đã biết là K có khối lượng > 19 nên kim loại cón lại phải có M<19. Vậy chỉ
có 1 kim loại ở nhóm IA duy nhất thoả mãn điều này là Li.
( Học sinh có cách giải khác mà vẫn cho kết quả đúng thì được điểm tối đa)
0,25
0,25
0,25
SỞ GD ĐT ĐĂK LĂK ĐỀ THI HỌC KÌ I-MÔN HOÁ 10CB-THỜI GIAN 45
Trường THPT- DTNT N’Trang Lơng NĂM 2009-2010- Mã đề: 101
Họ và tên :........................................................................ Lớp :.........................
Câu 1 . Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm 5, ở trạng thái đơn
chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23. X và Y là
A.N, P B.O, P C.S, N D.S, F
Câu 2 . R tạo được oxi cao nhất là RO
3
. Trong hợp chất với hiđro, R chiếm 94,12% khối lượng. Xác định nguyên tố R,
hidroxit cao nhất của R có tính axit hay bazơ.
A. R là Photpho, hidroxit cao nhất của R có tính axit. B. R là Mg, hidroxit cao nhất của R có tính bazơ.
C. R là Lưu huỳnh, hidroxit cao nhất của R có tính axit. D. R là Natri, hidroxit cao nhất của R có tính bazơ.
Câu 3 . Thả một viên kẽm nhỏ vào dung dịch HCl . Có hiện tượng gì xảy ra ? cho biết vai trò của kẽm và axit
clohiđric ( HCl)?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra. Kẽm là chất khử, axit clohiđric (HCl) là chất oxi hóa.
B. Có bọt khí thoát ra. Kẽm là chất khử, axit clohiđric(HCl) là chất bị oxi hóa.
C. Có bọt khí thoát ra. Kẽm là chất khử, axit clohiđric(HCl) là chất bị oxi hóa.

D. Có bọt khí thoát ra. Kẽm là chất bị oxi hóa, axit clohiđric (HCl) là chất oxi hóa.
Câu 4. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS
2
tạo ra sản phẩm CuO, Fe
2
O
3
và SO
2
thì một phân tử CuFeS
2
sẽ
A. nhường 13e. B. nhường 12e. C. nhận 13e. D. nhận 12e.
Câu 5. Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)
2
, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Fe(NO
3
)
3
, Fe(NO
3
)

2
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, FeCO
3
lần lượt phản
ứng với HNO
3
đặc nóng thu được sản phẩm có chứa Fe(NO
3
)
3
.Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8. B. 6. C. 7. D. 5.
Câu 6 Cho các ion sau: (1) F
-
, (2) Na
+
, (3) Fe
2+
, (4) Mg
2+
, (5) SO
4

2-
.Số electron trong mỗi ion trên lần lượt là
A. 10, 10, 25, 10, 51. B. 10, 10, 24, 10, 50 C. 10, 10, 24, 10, 46. D. 10, 10, 23, 10, 50.
Câu 7. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá- khử?
1). Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H
2
. 2). 2FeCl
3
+ Cu  2FeCl
2
+ CuCl
2
. 3). FeS +2 HCl  FeCl
2
+ H
2
S
4). 2Al(OH)
3
 Al
2
O
3
+ 3H
2
O. 5). 2Cu(NO
3
)

2
 2CuO + 2NO
2
 + O
2
 6). Na
2
CO
3
+2 HCl 2NaCl + CO
2
 + H
2
O.
A. 3, 4, 6. B. 1, 3, 4, 6 C. 1, 5, 2, 4. D. 5, 2, 6.
Câu 8. Tổng số hạt mang điện trong anion AB
3
2–
là 82. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn của nguyên tử B là
16. Anion đó là A. CO
3
2-
. B. SO
3
2–
. C. SiO
3
2-
. D. SeO
3

2-
.
Câu 9. Cation R
+
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p
6
. Câu hình electron đầy đủ của R là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
. C. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
.
Câu 10 .Các ion Na
+
, Mg
2+
, O
2-
, F
-

đều có cấu hình electron là 1s
2
2s
2
2p
6
. Thứ tự giảm dần bán kính của các ion trên là
A. Na
+
> Mg
2+
> F
-
> O
2-
B. O
2-
> F
-
> Na
+
> Mg
2+
. C. Mg
2+
> Na
+
> F
-
> O

2-
. D. F
-
> Na
+
> Mg
2+
> O
2-
.
Câu 11. Số mol electron cần có để khử 1,5 mol Fe
3+
thành Fe là:
A. 0,5 mol electron. B. 1,5 mol electron. C. 4,5 mol electron. D. 2,5 mol electron.
Câu 12: Dãy nào trong số các dãy sau đây chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị?
A. BaCl
2
; CdCl
2
; LiF. B. NaCl ; CuSO
4
; Fe(OH)
3
. C. N
2
; HNO
3
; NaNO
3
. D. H

2
O ; SiO
2
; CH
3
COOH.
Câu 13 . Hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số
electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hoá duy nhất. Công thức XY là
A. LiF. B. AlN. C. MgO. D. NaF.
Câu 14 . Cho phản ứng 2Na + Cl
2
 2NaCl . Trong phản ứng này, Clo …..
A.bị oxi hóa. B.vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. C.không bị oxi hóa, không bị khử. D.bị khử
Câu 15 . Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:
ATạo ra chất kết tủa. B.Tạo ra chất khí.
C.Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. D.Có sự thay đổi màu sắc của các chất.
II.Tự luận:
Câu 1(2 điểm). Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau:
Cl
2
, H
2
O, HNO
3
, H
2
CO
3
Câu 2(2 điểm). Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
a) K

2
Cr
2
O
7
+HCl → KCl + CrCl
3
+ Cl
2
+ H
2
O
b) Zn

+ HNO
3
→Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O.
Câu 3(1 điểm).Cho 4,6g hỗn hợp gồm Rb và một kim loại kiềm M tác dụng với nước thì thu được một dung dịch kiềm.
Để trung hoà dung dịch kiềm này người ta phải dùng hết 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Tìm kimloại M?
Học sinh được phép dùng bảng HTTH!

SỞ GD ĐT ĐĂK LĂK ĐỀ THI HỌC KÌ I-MÔN HOÁ 10CB-THỜI GIAN 45
Trường THPT- DTNT N’Trang Lơng NĂM 2009-2010- Mã đề: 201
Họ và tên :........................................................................ Lớp :.........................
Câu 1. Số mol electron cần có để khử 1,5 mol Fe
3+
thành Fe là:
A. 0,5 mol electron. B. 1,5 mol electron. C. 4,5 mol electron. D. 2,5 mol electron.
Câu 2: Dãy nào trong số các dãy sau đây chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị?
A. BaCl
2
; CdCl
2
; LiF. B. H
2
O ; SiO
2
; CH
3
COOH. C. NaCl ; CuSO
4
; Fe(OH)
3
. D. N
2
; HNO
3
; NaNO
3
.
Câu 3 . Hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số

electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hoá duy nhất. Công thức XY là
A. LiF. B. NaF. C. AlN. D. MgO.
Câu 4 . Cho phản ứng 2Na + Cl
2
 2NaCl . Trong phản ứng này, Clo …..
A.bị oxi hóa. B.bị khử. C.vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D.không bị oxi hóa, không bị khử.
Câu 5 . Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:
A.Tạo ra chất kết tủa. B.Tạo ra chất khí.
C.Có sự thay đổi màu sắc của các chất. D.Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Câu 6 . Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm 5, ở trạng thái đơn
chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23. X và Y là
A.N, P B.S, N C.O, P D.S, F
Câu 7 . R tạo được oxi cao nhất là RO
3
. Trong hợp chất với hiđro, R chiếm 94,12% khối lượng. Xác định nguyên tố R,
hidroxit cao nhất của R có tính axit hay bazơ.
A. R là Photpho, hidroxit cao nhất của R có tính axit. B. R là Mg, hidroxit cao nhất của R có tính bazơ.
C. R là Natri, hidroxit cao nhất của R có tính bazơ. D. R là Lưu huỳnh, hidroxit cao nhất của R có tính axit.
Câu 8 . Thả một viên kẽm nhỏ vào dung dịch HCl . Có hiện tượng gì xảy ra ? cho biết vai trò của kẽm và axit
clohiđric ( HCl)?
A. Có bọt khí thoát ra. Kẽm là chất bị oxi hóa, axit clohiđric (HCl) là chất oxi hóa.
B. Không có hiện tượng gì xảy ra. Kẽm là chất khử, axit clohiđric (HCl) là chất oxi hóa.
C. Có bọt khí thoát ra. Kẽm là chất khử, axit clohiđric(HCl) là chất bị oxi hóa.
D. Có bọt khí thoát ra. Kẽm là chất khử, axit clohiđric(HCl) là chất bị oxi hóa.
Câu 9. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS
2
tạo ra sản phẩm CuO, Fe
2
O
3

và SO
2
thì một phân tử CuFeS
2
sẽ
A. nhường 12e. B. nhận 13e. C. nhận 12e. D. nhường 13e.
Câu 10. Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)
2
, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Fe(NO
3
)
3
, Fe(NO
3
)
2
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4

)
3
, FeCO
3
lần lượt phản
ứng với HNO
3
đặc nóng thu được sản phẩm có chứa Fe(NO
3
)
3
.Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 11 Cho các ion sau: (1) F
-
, (2) Na
+
, (3) Fe
2+
, (4) Mg
2+
, (5) SO
4
2-
.Số electron trong mỗi ion trên lần lượt là
A. 10, 10, 24, 10, 50. B. 10, 11, 25, 10, 51. C. 10, 10, 24, 10, 46. D. 10, 11, 23, 10, 50.
Câu 12. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá- khử?
1). Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H

2
. 2). 2FeCl
3
+ Cu  2FeCl
2
+ CuCl
2
. 3). FeS +2 HCl  FeCl
2
+ H
2
S
4). 2Al(OH)
3
 Al
2
O
3
+ 3H
2
O. 5). 2Cu(NO
3
)
2
 2CuO + 2NO
2
 + O
2
 6). Na
2

CO
3
+2 HCl 2NaCl + CO
2
 + H
2
O.
A. 1, 3, 4, 6. B. 3, 4, 6. C. 1, 5, 2, 4. D. 5, 2, 6.
Câu13. Tổng số hạt mang điện trong anion AB
3
2–
là 82. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn của nguyên tử B là
16. Anion đó là A. CO
3
2-
. B. SiO
3
2-
. C. SO
3
2–
. D. SeO
3
2-
.
Câu 14 . Cation R
+
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p
6
. Câu hình electron đầy đủ của R là

A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
. C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

4s
1
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
.
Câu 15 .Các ion Na
+
, Mg
2+
, O
2-
, F
-
đều có cấu hình electron là 1s
2
2s
2
2p
6
. Thứ tự giảm dần bán kính của các ion trên là

A. Na
+
> Mg
2+
> F
-
> O
2-
B. Mg
2+
> Na
+
> F
-
> O
2-
. C. F
-
> Na
+
> Mg
2+
> O
2-
. D. O
2-
> F
-
> Na
+

> Mg
2+
.
II.Tự luận:
Câu 1(2 điểm).Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau:
H
2
S,Br
2
,H
2
SO
3
,H
3
PO
4
Câu 2(2 điểm). Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
a) KMnO
4
+ HCl→ KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O.
b) Al

+ HNO

3
→Al(NO
3
)
3
+ N
2
O + H
2
O.
Câu 3(1 điểm).Cho 3,8g hỗn hợp gồm Kali và một kim loại kiềm M tác dụng với nước thì thu được một dung dịch
kiềm. Để trung hoà dung dịch kiềm này người ta phải dùng hết 400 ml dung dịch HCl 0,5M. Tìm kim loại M?
Học sinh được phép dùng bảng HTTH!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×