Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.18 MB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TỈNH ĐỒNG NAI </b>
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 9 THCS </b>
<b>NĂM HỌC: 2017 – 2018 </b>
<b>Mơn: Tốn </b>
<i><b>Thời gian làm bài: 90 phút </b></i>
<i><b>Câu 1. (2,25 điểm) </b></i>
1) Giải hệ phương trình 2 3 5
6 5 27
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<sub>+</sub> <sub>= −</sub>
<sub>−</sub> <sub>=</sub>
2) Giải phương trình 2
3<i>x</i> +4<i>x</i> = . 0
3) Giải phương trình 4 2
3 4 0
<i>x</i> − <i>x</i> − = .
<i><b>Câu 2. (2,0 điểm) </b></i>
Cho hàm số 1 2
( )
2
<i>y</i> = <i>f x</i> = <i>x</i> có đồ thị là <sub>( )</sub><i><sub>P</sub></i> .
1) Tính <i>f −</i>( 2).
2 Vẽ đồ thị ( )<i>P</i> <i> trên mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy . </i>
3) Cho hàm số <i>y</i> = 2<i>x</i> + 6 có đồ thị là <sub>( )</sub><i><sub>d</sub></i> . Tìm tọa độ giao
điểm của hai đồ thị ( )<i>P</i> và ( )<i>d</i> .
<i><b>Câu 3. (1,0 điểm) </b></i>
Cho
1
<i>x</i> và
2
<i>x</i> là hai nghiệm của phương trình 2
2 1 0
<i>x</i> − <i>x</i> − = .
Tính giá trị của biểu thức 3 3
1 2
( ) ( )
<i>P</i> = <i>x</i> + <i>x</i> .
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i><b>Câu 4. (1,25 điểm) </b></i>
Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng
<i>17 m , biết đường chéo của thửa đất hình chữ nhật đã cho bằng </i>
<i>25m . Tính diện tích của thửa đất hình chữ nhật đã cho. </i>
<i><b>Câu 5. (3,5 điểm) </b></i>
Cho điểm <i>A</i> nằm bên ngồi đường trịn ( )<i>O</i> , gọi <i>AB</i> và <i>AC</i>
lần lượt là hai tiếp tuyến tại <i>B</i> và <i>C</i> của đường tròn ( )<i>O</i> , vẽ cát
tuyến <i>ADE</i> của đường tròn ( )<i>O</i> (biết điểm <i>D</i> nằm giữa hai điểm
<i>A</i> và <i>E</i> , đường thẳng <i>AE</i> không đi qua điểm <i>O</i>).
1) Chứng minh tứ giác <i>ABOC</i> là tứ giác nội tiếp đường tròn.
Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác <i>ABOC</i> .
2) Chứng minh: 2
.
<i>AB</i> = <i>AD AE</i> .
3) Đường thẳng đi qua điểm <i>C</i> song song với đường thẳng
<i>AE</i> cắt đường tròn ( )<i>O</i> tại điểm <i>M</i> , với <i>M</i> khác <i>C</i> . Gọi <i>H</i> là
giao điểm của hai đường thẳng <i>BM</i> và <i>AE</i>. Chứng minh
<i>HD</i> = <i>HE</i> .
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<i><b>Câu 1. (2,25 điểm) </b></i>
1) Giải hệ phương trình 2 3 5
6 5 27
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<sub>+</sub> <sub>= −</sub>
<sub>−</sub> <sub>=</sub>
<i><b>Lời giải </b></i>
2 3 5 6 9 15 14 42
6 5 27 6 5 27 2 3 5
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>
<sub>+</sub> <sub>= −</sub> <sub>+</sub> <sub>= −</sub> <sub>= −</sub>
<sub>⇔</sub> <sub>⇔</sub>
<sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>= −</sub>
3 3 3
2 3 5 2 3.( 3) 5 2 9 5
<i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>x</i>
<sub>= −</sub> <sub>= −</sub> <sub>= −</sub>
⇔<sub></sub> ⇔<sub></sub> ⇔<sub></sub>
<sub>+</sub> <sub>= −</sub> <sub>+</sub> <sub>− = −</sub> <sub>− = −</sub>
3 3 2
2 5 9 2 4 3
<i>y</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>
<sub>= −</sub> <sub>= −</sub> <sub>=</sub>
⇔<sub></sub> ⇔<sub></sub> ⇔<sub></sub>
<sub>= − +</sub> <sub>=</sub> <sub>= −</sub>
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: ( ; ) (2; 3)<i>x y =</i> −
2) Giải phương trình 2
3<i>x</i> +4<i>x</i> = . 0
<i><b>Lời giải </b></i>
2
3<i>x</i> +4<i>x</i> = ⇔0 <i>x x</i>(3 +4)=0
0
0
4
3 4 0
3
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
=
<sub>=</sub> <sub></sub>
<sub></sub>
⇔ ⇔ <sub>−</sub>
<sub>+ =</sub> <sub></sub> <sub>=</sub>
<sub></sub>
Vậy tập nghiệm của phương trình là 4;0
3
<i>S</i> <sub>= </sub>− <sub></sub>
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
3) Giải phương trình 4 2
3 4 0
<i>x</i> − <i>x</i> − = .
<i><b>Lời giải </b></i>
Đặt 2
<i>x</i> =<i>t</i>, (<i><sub>t ≥</sub></i> 0)
Khi đó phương trình đã cho trở thành: 2
3 4 0
<i>t</i> − <i>t</i>− =
Phương trình 2
3 4 0
<i>t</i> − <i>t</i>− = có <i>a =</i>1; <i>b = −</i>3; <i>c = −</i>4.
2
( 3) 4.( 4).1 9 16 25 0
∆ = − − − = + = >
Phương trình 2
3 4 0
<i>t</i> − <i>t</i>− = có 2 nghiệm phân biệt:
1
3 25 3 5
1
2 2
<i>t</i> = − = − = − (không thỏa điều kiện)
2
3 25 3 5
4
2 2
<i>t</i> = + = + = (thỏa điều kiện)
Với 2 2
4 4
2
<i>x</i>
<i>t</i> <i>x</i>
<i>x</i>
=
= ⇒ = ⇒
= −
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i><b>Câu 2. (2,0 điểm) </b></i>
Cho hàm số 1 2
( )
2
<i>y</i> = <i>f x</i> = <i>x</i> có đồ thị là <sub>( )</sub><i><sub>P</sub></i> .
1) Tính <i>f −</i>( 2).
<i><b>Lời giải </b></i>
2
1 1
( 2) ( 2) 4 2
2 2
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
2) Vẽ đồ thị ( )<i>P</i> <i> trên mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy . </i>
<i><b>Lời giải </b></i>
Tập xác định: <i><sub>x ∈ ℝ</sub></i>.
= 1 > <sub>0</sub>
2
<i>a</i> , đồ thị ( )<i>P</i> nằm phía trên trục hồnh.
Bảng giá trị:
<i>x</i> −2 −<sub>1</sub> <sub>0 </sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>
= 1 2
2
<i>y</i> <i>x</i> <sub>2</sub> 1
2 0
1
2 2
Đồ thị ( )<i>P</i> là đường parabol đi qua gốc tọa độ <i>O</i>(0; 0) và nhận
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
3) Cho hàm số <i>y</i> = 2<i>x</i> +6 có đồ thị là <sub>( )</sub><i><sub>d</sub></i> . Tìm tọa độ giao điểm
của hai đồ thị ( )<i>P</i> và ( )<i>d</i> .
<i><b>Lời giải </b></i>
Phương trình hồnh độ giao điểm ( )<i>P</i> và ( )<i>d</i> là: 1 2
2 6
2<i>x</i> = <i>x</i> +
2
1
2 6 0
2<i>x</i> <i>x</i>
⇔ − − =
2
4 12 0
<i>x</i> <i>x</i>
⇔ − − = (*)
Phương trình (*) có <i>a =</i>1; <i>b = −</i>4; <i>c = −</i>12.
2
( 2) ( 12).1 16 0
′
∆ = − − − = >
Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt:
1
2 16
2 4 2
1
<i>x</i> = − = − = − ; <sub>2</sub> 2 16 2 4 6
1
<i>x</i> = + = + =
2
1 1
1
2 ( 2) 2
2
<i>x</i> = − ⇒<i>y</i> = ⋅ − =
2
2 2
1
6 6 18
2
<i>x</i> = ⇒<i>y</i> = ⋅ =
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i><b>Câu 3. (1,0 điểm) </b></i>
Cho
1
<i>x</i> và
2
<i>x</i> là hai nghiệm của phương trình 2
2 1 0
<i>x</i> − <i>x</i> − = . Tính
giá trị của biểu thức 3 3
1 2
( ) ( )
<i>P</i> = <i>x</i> + <i>x</i> .
<i><b>Lời giải </b></i>
Phương trình 2
2 1 0
<i>x</i> − <i>x</i> − = có <i><sub>a =</sub></i><sub>1</sub>; <i><sub>b = −</sub></i><sub>2</sub>; <i><sub>c = −</sub></i><sub>1</sub>.
2
( 1) ( 1).1 2 0
′
∆ = − − − = >
Phương trình 2
2 1 0
<i>x</i> − <i>x</i> − = có hai nghiệm phân biệt
1
<i>x</i> và <i>x</i><sub>2</sub>.
Theo định lý Vi-et, ta có: 1 2
1 2
2
1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x x</i>
+ =
<sub>= −</sub>
Theo đề bài, ta có: 3 3
1 2
( ) ( )
<i>P</i> = <i>x</i> + <i>x</i>
3 2 2
1 2 1 2 1 2
( ) (3 3 )
<i>P</i> = <i>x</i> +<i>x</i> − <i>x x</i> + <i>x x</i>
3
1 2 1 2 1 2
( ) 3 ( )
<i>P</i> = <i>x</i> +<i>x</i> − <i>x x x</i> +<i>x</i>
Thay <i>x</i><sub>1</sub> +<i>x</i><sub>2</sub> =2 và <i>x x = −</i><sub>1</sub> <sub>2</sub> 1 vào biểu thức <i>P</i> , ta được:
3
2 3.( 1).2
<i>P</i> = − −
8 ( 6)
<i>P</i> = − −
14
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i><b>Câu 4. (1,25 điểm) </b></i>
<i>Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 17m , </i>
<i>biết đường chéo của thửa đất hình chữ nhật đã cho bằng 25m . </i>
Tính diện tích của thửa đất hình chữ nhật đã cho.
<i><b>Lời giải </b></i>
Gọi chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật là ( )<i>x m</i> , (<i>x ></i> 0)
Khi đó, chiều dài của thửa đất hình chữ nhật là: <i>x</i> +17( )<i>m</i>
<i>Theo đề bài, đường chéo của thửa đất hình chữ nhật bằng 25m . </i>
Áp dụng định lý Pytago, ta có:
2 2 2
( 17) 25
<i>x</i> + <i>x</i> + = <i> </i>
2 2
34 289 625
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
⇔ + + + =
2
2<i>x</i> 34<i>x</i> 289 625 0
⇔ + + − =
2
2<i>x</i> 34<i>x</i> 336 0
⇔ + − =
2
17 168 0
<i>x</i> <i>x</i>
⇔ + − = (*)
2
17 4.1.( 168) 289 672 961 0
∆ = − − = + = >
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:
1
17 961 17 31
7
2 2
<i>x</i> = − + = − + = (thỏa điều kiện)
2
17 961 17 31
24
2 2
<i>x</i> = − − = − − = − (không thỏa điều kiện)
Chiều dài của thửa đất hình chữ nhật là: 7 17 24( )+ = <i>m</i>
Vậy diện tích thửa đất hình chữ nhật là: 2
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i><b>Câu 5. (3,5 điểm) </b></i>
Cho điểm <i>A</i> nằm bên ngồi đường trịn ( )<i>O</i> , gọi <i>AB</i> và <i>AC</i> lần
lượt là hai tiếp tuyến tại <i>B</i> và <i>C</i> của đường tròn ( )<i>O</i> , vẽ cát tuyến
<i>ADE</i> của đường tròn ( )<i>O</i> (biết điểm <i>D</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và
<i>E</i> , đường thẳng <i>AE</i> không đi qua điểm <i>O</i>).
1) Chứng minh tứ giác <i>ABOC</i> là tứ giác nội tiếp đường tròn. Xác
định tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác <i>ABOC</i> .
<i><b>Lời giải </b></i>
Vì <i>AB</i> là tiếp tuyến của đường tròn ( )<i>O</i> <i> nên OB AB</i>⊥
90
<i>ABO</i>
⇒ = °.
<i>Vì AC là tiếp tuyến của đường tròn </i>( )<i>O</i> <i> nên OC</i> ⊥<i>AC</i>
90
<i>ACO</i>
⇒ = °
Xét tứ giác <i>ABOC</i> có: <i>ABO</i> +<i>ACO</i> =90° +90° =180°
Mà <i>ABO</i> và <i>ACO</i> là hai góc đối nhau.
Suy ra: Tứ giác <i>ABOC</i> <i> nội tiếp đường tròn đường kính OA. </i>
Vậy tâm đường trịn ngoại tiếp tứ giác <i>ABOC</i> là trung điểm của
<i>đoạn thẳng OA. </i>
<i><b>E</b></i>
<i><b>D</b></i>
<i><b>C</b></i>
<i><b>O</b></i>
<i><b>B</b></i>
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
2) Chứng minh: 2
.
<i>AB</i> = <i>AD AE</i> .
<i><b>Lời giải </b></i>
1
2
<i>ABD</i> = <i>sđ BD</i> (Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)
1
2
<i>DEB</i> = <i>sđ BD</i> (Góc nội tiếp)
<i>ABD</i> <i>DEB</i>
⇒ = <i> hay ABD</i> =<i>AEB</i>
Xét ∆<i>ABD</i> và ∆<i>AEB</i> có:
<i>EAB</i> chung
( )
<i>ABD</i> =<i>AEB cmt</i>
( . )
<i>ABD</i> <i>AEB g g</i>
⇒ ∆ ∽ ∆
<i>AB</i> <i>AD</i>
<i>AE</i> <i>AB</i>
⇒ =
Suy ra: 2
.
<i>AB</i> =<i>AD AE</i> (đpcm)
<i><b>E</b></i>
<i><b>D</b></i>
<i><b>C</b></i>
<i><b>O</b></i>
<i><b>B</b></i>
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
3) Đường thẳng đi qua điểm <i>C</i> song song với đường thẳng <i>AE</i> cắt
đường tròn ( )<i>O</i> tại điểm <i>M</i> , với <i>M</i> khác <i>C</i> . Gọi <i>H</i> là giao điểm
của hai đường thẳng <i>BM</i> và <i>AE</i>. Chứng minh <i>HD</i> = <i>HE</i> .
<i><b>Lời giải </b></i>
Ta có: <i>CM</i> //<i>ED</i> ⇒<i>CMB</i> =<i>AHB</i> (Hai góc đồng vị) (1)
<i>AB và AC là hai tiếp tuyến của đường tròn </i>( )<i>O</i> .
<i>Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: OA là tia phân </i>
giác của <i>COB</i> 1
2
<i>AOB</i> <i>COB</i>
⇒ = .
<i>Mà COB sđBC</i>= (Góc ở tâm) 1
2
<i>AOB</i> <i>sñ BC</i>
⇒ = .
Mà 1
2
<i>CMB</i> = <i>sñ BC</i> (Góc nội tiếp)
<i>AOB</i> <i>CMB</i>
⇒ = (2)
Từ (1) và (2) suy ra: <i>AOB</i>=<i>AHB</i>
<i><b>H</b></i>
<i><b>M</b></i>
<i><b>E</b></i>
<i><b>D</b></i>
<i><b>C</b></i>
<i><b>O</b></i>
<i><b>B</b></i>
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i>Xét tứ giác AOHB có: O và H</i> là hai đỉnh kề nhau cùng nhìn
cạnh <i>AB</i> và <i>AOB</i> =<i>AHB cmt</i>( )
<i>Suy ra: Tứ giác AOHB là tứ giác nội tiếp. </i>
<i>ABO</i> <i>AHO</i>
⇒ = (Hai góc nội tiếp cùng chắn <i><sub>OA</sub></i>)
Mà <i>ABO</i> =90 (° <i>cmt</i>)⇒<i>AHO</i> =90°
<i>OH</i> <i>AH</i>
⇒ ⊥ <i> hay OH</i> ⊥<i><sub>ED</sub></i>
<i>H</i>
⇒ là trung điểm của <i><sub>DE</sub></i>
Suy ra: <i>HD</i> =<i>HE</i>
<i><b>H</b></i>
<i><b>M</b></i>
<i><b>E</b></i>
<i><b>D</b></i>
<i><b>C</b></i>
<i><b>O</b></i>
<i><b>B</b></i>