Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Đánh giá tác dụng của cát căn thang, điện châm và vận động không xung lực điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

TRẦN THANH PHƢƠNG

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA CÁT CĂN THANG,
ĐIỆN CHÂM VÀ VẬN ĐỘNG KHÔNG XUNG LỰC
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG CỔ VAI CÁNH TAY
DO THỐI HĨA CỘT SỐNG CỔ

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

TRẦN THANH PHƢƠNG

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA CÁT CĂN THANG,
ĐIỆN CHÂM VÀ VẬN ĐỘNG KHÔNG XUNG LỰC
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG CỔ VAI CÁNH TAY
DO THỐI HĨA CỘT SỐNG CỔ


Chuyên ngành

: Y học cổ truyền

Mã số

: 8720115

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà
2. TS. Vũ Minh Hoàn

HÀ NỘI - 2020


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lịng kính trọng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý - Đào tạo Sau Đại học,
Khoa Y học cổ truyền, các Phòng Ban của Trường Đại học Y Hà Nội đã
tạo điều kiện tốt nhất cho em trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà - Trưởng Khoa Y học cổ truyền Trường
Đại học Y Hà Nội và TS. Vũ Minh Hoàn - Trưởng khoa Lão Bệnh viện đa
khoa Y học cổ truyền Hà Nội, hai người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giảng
dạy và chỉ bảo em trong quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu.
Các thầy cô trong Hội đồng thông qua đề cương, Hội đồng chấm
luận văn Thạc sỹ Trường Đại học Y Hà Nội, những người thầy, người cơ đã
đóng góp cho em nhiều ý kiến quý báu để em hoàn thành nghiên cứu.
Các thầy cô trong Khoa Y học cổ truyền Trường Đại học Y Hà Nội,
những người đã luôn dạy dỗ và dìu dắt em trong suốt thời gian học tập tại trường.

Ban Giám đốc, Phịng Kế hoạch tổng hợp cùng tồn thể nhân viên
Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội đã tạo điều kiện cho em thu thập
số liệu và thực hiện nghiên cứu.
Cuối cùng, em muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân
trong gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã ln giúp đỡ, động viên em trong quá
trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2020

Trần Thanh Phƣơng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Thanh Phƣơng, học viên Cao học khóa 27, Trường Đại học
Y Hà Nội, chuyên ngành Y học cổ truyền, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà và TS. Vũ Minh Hồn.
2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2020
Học viên

Trần Thanh Phƣơng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


AIDS

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
(Acquired Immune Deficiency Syndrome)

BA

Bệnh án

BN

Bệnh nhân

CS

Cột sống

CVCT

Cổ vai cánh tay

D0

Trước khi điều trị

D10

Ngày điều trị thứ 10

D20


Ngày điều trị thứ 20

HIV

Virus gây suy giảm miễn dịch ở người
(Human Immuno deficiency Virus)

NDI

Bộ câu hỏi đánh giá hạn chế sinh hoạt hàng ngày do đau cổ
(Neck Disability Index)

PHCN

Phục hồi chức năng

TVĐ

Tầm vận động

THCSC

Thối hóa cột sống cổ

VAS

Thang điểm nhìn đánh giá mức độ đau (Visual Analogue Scale)

VĐKXL


Vận động không xung lực

VĐCXL

Vận động có xung lực

YHCT

Y học cổ truyền

YHHĐ

Y học hiện đại


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Tổng quan về hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hoá cột sống cổ theo Y
học hiện đại ....................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 3
1.1.2. Sơ lược về cấu tạo giải phẫu và chức năng của cột sống cổ............. 3
1.1.3. Nguyên nhân gây hội chứng cổ vai cánh tay .................................... 7
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ............................................. 7
1.1.5. Chẩn đoán hội chứng cổ vai cánh tay do thối hóa cột sống cổ ....... 9
1.1.6. Điều trị và phòng bệnh.................................................................... 10
1.2. Quan niệm về hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hoá cột sống cổ theo Y
học cổ truyền. .................................................................................................. 12
1.2.1. Bệnh danh ....................................................................................... 12

1.2.2. Nguyên nhân và thể bệnh................................................................ 12
1.3. Tình hình nghiên cứu về điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thối hóa
cột sống cổ trên thế giới và Việt Nam............................................................. 14
1.3.1. Trên thế giới .................................................................................... 14
1.3.2. Tại Việt Nam................................................................................... 15
1.4. Tổng quan về bài thuốc Cát căn thang ..................................................... 16
1.4.1 Nguồn gốc bài thuốc ........................................................................ 16
1.4.2. Cấu trúc bài thuốc ........................................................................... 16
1.4.3. Tác dụng.......................................................................................... 16
1.4.4. Phân tích bài thuốc .......................................................................... 16
1.5. Tổng quan về phương pháp điều trị bằng tay và vận động không xung lực
......................................................................................................................... 17


1.5.1. Giới thiệu lịch sử phương pháp điều trị bằng tay ........................... 17
1.5.2. Phân loại các phương pháp điều trị bằng tay .................................. 18
1.5.3. Tác dụng không mong muốn của trị liệu bằng tay ......................... 23
1.6. Tổng quan về phương pháp điện châm .................................................... 23
1.6.1. Định nghĩa....................................................................................... 23
1.6.2. Cơ chế tác dụng của điện châm ...................................................... 23
1.6.3. Chỉ định và chống chỉ định ............................................................. 24
1.6.4. Cách tiến hành điện châm ............................................................... 24
1.6.5. Liệu trình điện châm ....................................................................... 25
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 26
2.1. Chất liệu và phương tiện nghiên cứu ....................................................... 26
2.1.1. Chất liệu nghiên cứu ....................................................................... 26
2.1.2. Phương tiện nghiên cứu .................................................................. 27
2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 27
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo Y học hiện đại ............................ 28
2.2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo Y học cổ truyền ......................... 28

2.2.3. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân ........................................................ 28
2.3. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ................................................................ 29
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 29
2.4.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 29
2.4.3. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 29
2.4.4. Phương pháp tiến hành ................................................................... 31
2.4.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 32
2.4.6. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị ............................................... 33
2.4.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ................................................... 37
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 39


3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ............................................. 39
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo giới........................................................... 39
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi ........................................................... 39
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp ............................................. 40
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh trước điều trị ............ 41
3.1.5. Đặc điểm tổn thương cột sống cổ trên phim X - quang.................. 41
3.2. Kết quả điều trị ......................................................................................... 42
3.2.1. Hiệu quả giảm đau sau điều trị theo thang điểm VAS ................... 42
3.2.2. Hội chứng rễ sau điều trị................................................................. 43
3.2.3. Tình trạng co cứng cơ theo các vị trí sau điều trị ........................... 44
3.2.4. Hiệu quả cải thiện mức độ hạn chế tầm vận động cột sống cổ ...... 44
3.2.5. Hiệu quả cải thiện hạn chế sinh hoạt hàng ngày sau điều trị .......... 46
3.2.6. Kết quả điều trị chung sau 20 ngày ................................................ 47
3.3. Các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị ........................ 48
3.3.1. Trên lâm sàng.................................................................................. 48
3.3.2. Những thay đổi về chỉ số mạch, huyết áp sau điều trị .................... 48
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 49

4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ............................................. 49
4.1.1. Tuổi ................................................................................................. 49
4.1.2. Giới ................................................................................................. 50
4.1.3. Nghề nghiệp .................................................................................... 50
4.1.4. Thời gian mắc bệnh ........................................................................ 51
4.1.5. Đặc điểm hình ảnh tổn thương trên phim X – quang ..................... 51
4.2. Kết quả điều trị ......................................................................................... 52
4.2.1. Hiệu quả giảm đau theo thang điểm VAS ...................................... 52
4.2.2. Tác dụng cải thiện hội chứng rễ...................................................... 56
4.2.2. Hiệu quả giảm co cứng cơ .............................................................. 57


4.2.3. Tác dụng cải thiện tầm vận động cột sống cổ................................. 58
4.2.4. Tác dụng cải thiện những hạn chế sinh hoạt hàng ngày. ................ 59
4.2.6. Kết quả điều trị chung ..................................................................... 61
4.3. Các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị ........................ 61
4.3.1. Tác dụng khơng mong muốn trên lâm sàng: .................................. 61
4.3.2. Sự thay đổi về trị số mạch và huyết áp sau điều trị ........................ 62
4.3.3. Tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị bằng tay nói
chung và vận động khơng xung lực nói riêng: ............................... 62
KẾT LUẬN .................................................................................................... 63
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.

Phân biệt vận động không xung lực và vận động có xung lực20


Bảng 1.2.

Chỉ định của phương pháp vận động không xung lực ............ 21

Bảng 2.1.

Thang điểm VAS .................................................................... 33

Bảng 2.2.

Tầm vận động chủ động cột sống cổ sinh lý và bệnh lý......... 35

Bảng 2.3.

Mức độ hạn chế tầm vận động cột sống cổ ............................ 35

Bảng 2.4.

Đánh giá co cứng cơ ............................................................... 35

Bảng 2.5.

Đánh giá hội chứng rễ ............................................................. 36

Bảng 2.6.

Đánh giá mức độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày ...................... 36

Bảng 3.1.


Phân bố bệnh nhân theo tuổi ................................................... 39

Bảng 3.2.

Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp ..................................... 40

Bảng 3.3.

Đặc điểm tổn thương cột sống cổ trên phim X – quang ......... 41

Bảng 3.4.

Sự cải thiện về mức độ đau sau các thời điểm điều trị ........... 42

Bảng 3.5.

Đánh giá hiệu suất giảm đau sau 10 ngày và 20 ngày điều trị 43

Bảng 3.6.

Kết quả điều trị hội chứng rễ sau điều trị ............................... 43

Bảng 3.7.

Kết quả giảm co cứng cơ theo các vị trí sau điều trị .............. 44

Bảng 3.8.

Đánh giá tầm vận động cột sống cổ trước – sau điều trị ........ 44


Bảng 3.9.

Hiệu quả cải thiện mức độ hạn chế tầm vận động cột sống cổ.....45

Bảng 3.10.

Hiệu quả cải thiện hạn chế sinh hoạt hàng ngày sau điều trị .. 46

Bảng 3.11.

Mức độ cải thiện hạn chế sinh hoạt hàng ngày sau 10 và 20
ngày điều trị ............................................................................ 47

Bảng 3.12.

Những thay đổi về chỉ số mạch, huyết áp sau điều trị ............ 48


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1.

Các đốt sống cổ 12 ........................................................................ 3

Hình 1.2.

Các động tác vận động của cột sống cổ 14 ................................... 6

Hình 1.3.


Ngun tắc vận động khơng xung lực. ....................................... 22


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới ................................................... 39
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh trước điều trị ...... 41
Biểu đồ 3.3. Kết quả điều trị chung sau 20 ngày ......................................... 47


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Hội chứng cổ vai cánh tay là một nhóm các triệu chứng lâm sàng liên
quan đến các bệnh lý cột sống cổ, thường kèm theo các rối loạn chức năng rễ,
dây thần kinh cổ và/hoặc tủy cổ, không liên quan tới bệnh lý viêm 1,2,3. Trong
đó, hội chứng cổ vai cánh tay do thối hóa cột sống cổ là nguyên nhân thường
gặp nhất với biểu hiện lâm sàng thường gặp là đau vùng cổ, vai và một bên
tay kèm một số rối loạn cảm giác và/hoặc vận động tại vùng chi phối của rễ
dây thần kinh cột sống cổ bị ảnh hưởng. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu của
Trần Ngọc Ân, tỷ lệ mắc THCSC đứng hàng thứ 2 sau thối hóa cột sống thắt
lưng và chiếm 14% trong các bệnh thối hóa khớp 1.
Hiện nay, hội chứng cổ vai cánh tay do THCSC không chỉ phổ biến ở
người cao tuổi mà còn hay gặp ở độ tuổi lao động. Bệnh khơng chỉ gây khó
chịu cho người bệnh, giảm năng suất lao động mà còn làm giảm chất lượng
cuộc sống. Vì vậy, hội chứng cổ vai cánh tay đang là vấn đề thu hút sự quan
tâm nghiên cứu của các thầy thuốc 4,5,6.
Y học hiện đại có nhiều phương pháp để điều trị hội chứng cổ vai cánh
tay do thối hóa cột sống cổ nhưng chủ yếu là điều trị nội khoa kết hợp phục

hồi chức năng và vật lý trị liệu bằng các nhóm thuốc giảm đau chống viêm
không steroid, giãn cơ, kết hợp chiếu tia hồng ngoại, kéo giãn cột sống
cổ…7,8.
Theo Y học cổ truyền, hội chứng cổ vai cánh tay thuộc phạm vi chứng
Tý ở vai gáy. YHCT có nhiều phương pháp điều trị như điện châm, xoa bóp
bấm huyệt, dùng thuốc…9,10. Trong đó điện châm là một phương pháp được
áp dụng phổ biến và đã khẳng định được kết quả điều trị.
Y học điều trị bằng tay là một phương pháp đặc thù để điều trị những rối
loạn chức năng của hệ vận động, mà đó là một tổn thương gây hạn chế khả


2

năng lao động. Phương pháp điều trị bằng tay được phân loại thành: Liệu
pháp vận động, liệu pháp thần kinh cơ, liệu pháp điểm kích thích, đào tạo các
bài tập tự luyện tập tại nhà. Trong đó liệu pháp vận động bao gồm vận động
không xung lực và vận động có xung lực. Do những tai biến quen thuộc và
khơng thể bỏ qua được của phương pháp kéo nắn cổ điển (vận động có xung
lực) nên sự ra đời của phương pháp vận động khơng xung lực là một đóng
góp mới mẻ và to lớn trong kỹ thuật điều trị. Vận động không xung lực được
chỉ định trong các trường hợp giảm biên độ vận động dưới mức bình thường
kèm theo đau, đau do lan truyền, là các triệu chứng hay gặp trong hội chứng
cổ vai cánh tay11. Bài thuốc “Cát căn thang” là bài thuốc cổ phương có tác
dụng giải cơ, trừ phong hàn, ơn thơng kinh lạc, có thể chỉ định cho chứng Tý
ở vai gáy. Kết hợp sử dụng bài “Cát căn thang” với vận động không xung lực
và điện châm nhằm làm làm giảm nhanh chóng triệu chứng đau là triệu chứng
thường gặp ở bệnh nhân hội chứng cổ vai cánh tay do THCSC. Vì vậy chúng
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác dụng của Cát căn thang,
điện châm và vận động không xung lực điều trị hội chứng cổ vai cánh
tay do thối hóa cột sống cổ” với mục tiêu:

1. Đánh giá tác dụng điều trị của Cát căn thang kết hợp điện châm và vận
động không xung lực trong điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thối
hóa cột sống cổ.
2. Theo dõi các tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị.


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hoá cột sống cổ theo
Y học hiện đại
1.1.1. Khái niệm
Hội chứng cổ vai cánh tay (Cervical scapulohumeral syndrome – HC
CVCT), là một nhóm các triệu chứng lâm sàng liên quan đến bệnh lý cột sống
cổ, thường kèm theo các rối loạn chức năng rễ, dây thần kinh cổ và/hoặc tủy
cổ. Biểu hiện lâm sàng thường gặp là đau vùng cổ, vai và một bên tay, kèm
theo một số rối loạn cảm giác và/hoặc vận động tại vùng chi phối của rễ dây
thần kinh cột sống cổ bị ảnh hưởng1,2.
Thối hóa cột sống cổ là tổn thương toàn bộ khớp, bao gồm tổn thương
sụn là chủ yếu, kèm theo tổn thương xương dưới sụn, dây chằng, các cơ cạnh
khớp và màng hoạt dịch. Đó là bệnh được đặc trưng bởi các rối loạn về cấu
trúc, chức năng của một hoặc nhiều khớp và cột sống. Tổn thương diễn biến
chậm tại sụn kèm theo các biến đổi hình thái, biểu hiện bởi hiện tượng hẹp
khe khớp, tân tạo xương và xơ xương dưới sụn 1,2,3.
1.1.2. Sơ lược về cấu tạo giải phẫu và chức năng của cột sống cổ
1.1.2.1. Cấu tạo giải phẫu

Hình 1.1. Các đốt sống cổ 12



4

Cột sống cổ cấu tạo bởi 7 đốt sống cổ kí hiệu từ C1 – C7, 5 đĩa đệm và 1
đĩa đệm chuyển đoạn (đĩa đệm cổ – lưng C7 – D1), lỗ gian đốt sống, khớp đốt
sống và dây chằng. Cột sống cổ thường được chia thành hai vùng: cột sống cổ
trên (C1 – C2) và cột sống cổ dưới (C3 – C7), tổn thương ở từng vùng sẽ có
biểu hiện lâm sàng khác nhau13.
Các đốt sống cổ kể từ C2 trở xuống liên kết với nhau bởi 3 khớp:
- Khớp đĩa đệm gian đốt: đĩa đệm gian đốt ln phải chịu áp lực tải trọng
lớn. Khi có sự cố định lâu trong một tư thế (do nghề nghiệp) hoặc do áp lực
trọng tải, sẽ dẫn đến thối hóa đĩa đệm và hình thành các gai xương ở các đĩa
đệm cổ thấp.
- Khớp sống – sống (còn gọi là khớp mấu lồi đốt sống, khớp nhỏ): tạo
nên bởi các mấu sống trên và mấu sống dưới của hai thân đốt kế cận.
- Khớp bán nguyệt (còn gọi là khớp Luschka) chỉ có duy nhất ở cột sống
cổ. Khi khớp này bị thối hóa dễ chèn ép vào động mạch đốt sống thân nền.
Lỗ tiếp hợp (còn gọi là lỗ ghép): thành trong của lỗ tiếp hợp hình thành
bởi phía ngoài là thân đốt sống và khớp Luschka.
Dây thần kinh hỗn hợp chạy dọc theo lỗ tiếp hợp và tách ra thành hai
phần cảm giác và vận động riêng biệt. Phần vận động còn gọi là rễ trước tiếp
xúc với khớp bán nguyệt, rễ sau nằm ở phía bên trong mỏm khớp và bao
khớp. Rễ thần kinh bình thường chỉ chiếm khoảng1/4 - 1/5 lỗ tiếp hợp.
Đĩa đệm: cấu tạo bởi ba thành phần là nhân nhày, vòng sợi và mâm sụn.
- Nhân nhày: được cấu tạo bởi một màng liên kết. Bình thường nhân
nhày nằm ở trong vịng sợi, khi cột sống vận động về một phía thì nó bị đẩy
chuyển động dồn về phía đối diện.
- Vịng sợi: gồm những vòng sợi sụn (fibro-cartilage) rất chắc chắn và
đàn hồi đan vào nhau theo kiểu xoắn ốc. Ở phía sau và sau bên của vòng sợi
tương đối mỏng, nơi dễ xảy ra lồi và thoát vị đĩa đệm.

- Mâm sụn: gắn chặt vào tấm cùng của đốt sống, nên cịn có thể coi là
một phần của đốt sống.


5

Dây chằng: gồm dây chằng dọc trước, dọc sau, dây chằng vàng, dây
chằng liên gai và dây chằng liên ngang.
Mạch máu: Từ đốt C2 đến C6 có động mạch đốt sống thân nền, tĩnh
mạch và một số nhánh thần kinh giao cảm cổ chạy trong lỗ động mạch ở giữa
mỏm ngang của mỗi đốt và ngay bên cạnh mỏm móc.
Thần kinh và vận động: Các nhánh của đám rối cổ sâu: vận động cho cơ
ở cột sống, cơ thang và cơ ức đòn chũm. Nhánh C5: vận động cơ delta, cơ
tròn nhỏ, cơ trên và dưới gai. Nhánh C6: vận động cơ nhị đầu, cơ cánh tay
trước. Nhánh C7: vận động cơ tam đầu. Nhánh C8: vận động cơ gấp ngón tay.
Cảm giác: Nhánh C1, C2, C3 cho nửa sau đầu. Nhánh C4 cho vùng vai.
Nhánh C5, C6, C7 cho nửa quay cánh tay, cẳng tay, ngón 1, 2, 3. Nhánh C8,
D1 cho nửa trụ cánh tay, cẳng tay, ngón 4, 5.
Phản xạ gân xương: Nhánh C5 chi phối phản xạ gân xương cơ nhị đầu.
Nhánh C6 chi phối phản xạ gân xương cơ nhị đầu và trâm quay. Nhánh C7
chi phối phản xạ gân xương cơ tam đầu 13.
1.1.2.2. Chức năng cột sống cổ
Cột sống cổ tham gia vào sự phối hợp của mắt, đầu, thân mình; đồng
thời tham gia vào việc định hướng trong không gian và điều khiển tư thế. Cột
sống cổ là nơi chịu sức nặng của đầu và bảo vệ tủy sống nằm trong ống sống.
Các đĩa đệm vùng cột sống cổ có nhiệm vụ nối các đốt sống, nhờ khả năng
biến dạng và tính chịu nén ép mà phục vụ cho sự vận động của cột sống, giảm
các chấn động lên cột sống, não và tủy 6,13,14.
- Chức năng vận động
Cột sống cổ có phạm vi vận động rất lớn. Các cử động của cột sống cổ

bao gồm:
+ Cử động theo mặt phẳng trước sau: gập và duỗi cổ.
+ Cử động theo mặt phẳng ngang: nghiêng sang trái, phải.
+ Cử động xoay cổ: chủ yếu do khớp trục đội C1-C2


6

Hình 1.2. Các động tác vận động của cột sống cổ 14
1.1.2.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
 Nguyên nhân
- Sự lão hóa: Các tế bào sụn và đĩa đệm khơng có khả năng sinh sản
và tái tạo, có ít mạch máu ni dưỡng, khi lão hóa làm giảm khả năng
tổng hợp sợi collagen và mucopolysaccharid, dẫn đến giảm tính đàn hồi
và chịu lực.
- Yếu tố cơ giới (hiện tượng q tải) có vai trị đẩy nhanh q trình lão hóa,
nguyên nhân do các dị dạng khớp bẩm sinh, các biến dạng thứ phát sau chấn
thương, loạn sản hoặc tăng trọng tải lên cột sống do nghề nghiệp, thói quen…
làm tăng bất thường lực nén lên một đơn vị diện tích của mặt khớp và đĩa đệm.
- Các dị dạng khớp bẩm sinh làm thay đổi diện tỳ nén bình thường của
cột sống, các biến dạng thứ phát sau chấn thương, loạn sản… làm thay đổi
hình thái cột sống.
- Ngoài ra một số yếu tố khác như di truyền (cơ địa lão hóa sớm), rối loạn
nội tiết (mãn kinh, đái tháo đường, loãng xương do nội tiết), rối loạn chuyển
hóa, bệnh lý tự miễn cũng có liên quan đến thối hóa cột sống cổ 4,6,14.
 Cơ chế bệnh sinh
 Cơ chế bệnh sinh của THCSC được phần lớn các tác giả cho là do sự
thối hóa tổng hợp của 2 q trình:
- Sự thối hóa sinh học do tuổi.
- Sự thối hóa bệnh lý mắc phải: Do vi chấn thương, nhiễm khuẩn, dị

ứng, rối loạn chuyển hóa tự miễn…


7

 Có 2 lý thuyết được đề nghị để giải thích cơ chế bệnh sinh của thối
hóa khớp nói chung:
- Về cơ học: Dưới ảnh hưởng của các tấn công cơ học, các vi gẫy xương do
suy yếu các sợi collagen dẫn đến việc hư hỏng các chất proteoglycan.
- Về tế bào: Các tế bào sụn bị cứng lại do tăng áp lực giải phóng các
enzyme này làm hủy hoại dần các chất cơ bản 4,6,14.
1.1.3. Nguyên nhân gây hội chứng cổ vai cánh tay
- Nguyên nhân thường gặp nhất (70 – 80%) là do thoái hoá cột sống cổ,
thoái hoá các khớp liên đốt và liên mỏm bên làm hẹp lỗ tiếp hợp, gây chèn ép
rễ/dây thần kinh cột sống cổ lại các lỗ tiếp hợp.
- Thoái vị đĩa đệm cột sống cổ (20 – 25%), đơn thuần hoặc kết hợp với
thoái hoá cột sống cổ.
- Các nguyên nhân khác bao gồm chấn thương, khối u, nhiễm trùng,
loãng xương, bệnh lý viêm cột sống, bệnh lý phần mềm cạnh cột sống…
- Trong một số trường hợp, HC CVCT là do bản thân bệnh lý của cột
sống cổ gây đau cổ và lan ra vai hoặc tay, mà khơng có bệnh lý rễ/dây thần
kinh cổ 15.
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
1.1.4.1. Triệu chứng lâm sàng
- Hội chứng cột sống cổ:
Gặp ở 100% các trường hợp THCSC, biểu hiện thường gặp nhất là đau
vùng cột sống cổ, có thể kèm theo co cứng vùng cơ cạnh cột sống cổ cấp hoặc
mạn tính, cảm giác cứng gáy; đau tăng lên ở tư thế cổ thẳng hoặc cúi đầu kéo
dài, mệt mỏi, căng thẳng, lao động nặng, thay đổi thời tiết đặc biệt bị nhiễm
lạnh; có điểm đau cột sống cổ; hạn chế vận động cột sống cổ 4,6,15.

- Hội chứng rễ thần kinh:
Khi có hội chứng rễ, bệnh nhân thường có các rối loạn cảm giác kiểu rễ
như đau âm ỉ lan dọc theo đường đi của rễ thần kinh, đau tăng khi ho, hắt hơi,


8

rặn (dấu hiệu Dèjerine), đau tăng khi trọng tải trên cột sống cổ tăng (khi đi,
đứng, ngồi lâu) và khi vận động. Bệnh nhân có thể có các dị cảm vùng da do
rễ thần kinh bị chèn ép chi phối như tê bì, kiến bị, nóng rát... Nặng hơn, bệnh
nhân có thể có rối loạn vận động kiểu rễ gây giảm vận động một số cơ chi
trên (thường ít khi liệt) hoặc giảm hay mất phản xạ gân xương do rễ thần kinh
chi phối bị chèn ép; triệu chứng teo cơ chi trên ít gặp 4,15,16.
Một số nghiệm pháp đánh giá tổn thương rễ thần kinh cổ:
+ Dấu hiệu bấm chuông: khi ấn điểm cạnh sống tương ứng với lỗ tiếp
hợp thấy đau xuất hiện từ cổ lan xuống vai và cánh tay
+ Dấu hiệu Spurling: bệnh nhân ngồi hoặc nằm tư thế nghiêng đầu về
bên đau, thầy thuốc dùng tay ép lên đỉnh đầu bệnh nhân tạo ra đau nặng từ
vùng cổ lan xuống vai, cánh tay, cẳng tay và bàn tay.
+ Nghiệm pháp kéo giãn cột sống cổ: bệnh nhân nằm ngửa, thầy thuốc
dùng hai bàn tay đặt lên cằm và chẩm bệnh nhân từ từ kéo theo trục dọc một
lực độ 10-15kg thấy các triệu chứng rễ giảm hoặc mất.
- Hội chứng chèn ép tủy cổ:
Trên lâm sàng, có thể định hướng chẩn đốn cho bệnh nhân khơng phải
thốt vị đĩa đệm cột sống cổ hoặc THCSC có hội chứng tủy cổ nếu khám
khơng có dấu hiệu Spurling và Lhermitte.
Dấu hiệu Spurling: khi ấn đầu xuống trong tư thế ngửa cổ và nghiêng
đầu về bên đau, tạo ra đau nặng từ vùng cổ lan xuống vai, cánh tay, cẳng tay
và bàn tay. Đây là dấu hiệu quan trọng đánh giá đau kiểu rễ. Đau ở đây xuất
hiện do động tác làm hẹp lỗ gian đốt sống và tăng thể tích phần đĩa đệm lồi ra.

Dấu hiệu Lhermitte: cảm giác như điện giật đột ngột lan từ cột sống cổ
xuống cột sống lưng khi cúi cổ. Trong THCSC, dấu hiệu này chỉ gặp ở nhóm
bệnh nhân có hội chứng tủy cổ 17,18.
- Hội chứng động mạch đốt sống (hội chứng giao cảm cổ sau Barré


9

Liéou):
Các triệu chứng thường gặp là nhức đầu hoặc đau đầu vùng chẩm từng
cơn. Đau lan tới vùng đỉnh, thái dương, trán và hai hố mắt, thường đau một
bên, hay đau vào buổi sáng; chóng mặt, hoa mắt, mờ mắt, giảm thị lực
thoáng qua; rung giật nhãn cầu; ù tai, tiếng ve kêu trong tai, đau tai; nuốt
đau, dị cảm hầu họng 4,6,17.
1.1.4.2. Triệu chứng cận lâm sàng
- X - quang cột sống cổ thường quy với các tư thế sau: thẳng, nghiêng,
chếch ¾ trái và phải. Trên phim Xquang có thể phát hiện các bất thường:
mất đường cong sinh lý; gai xương ở thân đốt sống, mặt khớp đốt sống, lỗ
gian đốt sống; hẹp khoang gian đốt sống; hẹp lỗ tiếp hợp (tư thế chếch ¾);
giảm chiều cao đốt sống, đĩa đệm; đặc xương dưới sụn, phì đại mấu bán
nguyệt...20,21.
- Chụp cộng hưởng từ (MRI) CS cổ: thường được chỉ định khi bệnh
nhân đau kéo dài (trên 4 – 6 tuần), đau ngày càng tăng, có tổn thương thần
kinh tiến triển, có biểu hiện bệnh lý tuỷ cổ hoặc các dấu hiệu gợi ý bệnh lý ác
tính hay nhiễm trùng 20,21.
- Chụp cắt lớp vi tính cho thấy nhiều mặt cắt của cột sống cổ, giúp xác định
rõ tổn thương, được chỉ định khi khơng có MRI hoặc chống chỉ định chụp
MRI 20,21.
- Xạ hình xương: Khi nghi ngờ ung thư di căn hoặc viêm đĩa đệm đốt
sống, cốt tủy viêm 20,21.

- Điện cơ: Có thể giúp phát hiện tổn thương nguồn gốc thần kinh và phân
biệt bệnh lý tủy cổ với bệnh lý rễ và dây thần kinh ngoại biên20,21.
1.1.5. Chẩn đoán hội chứng cổ vai cánh tay do thối hóa cột sống cổ


10

1.1.5.1. Chẩn đốn xác định:
- Biểu hiện lâm sàng ít nhất một triệu chứng của hội chứng cột sống: Đau
cột sống cổ, điểm đau cạnh cột sống cổ, hạn chế vận động cột sống cổ.
- Biểu hiện lâm sàng ít nhất một triệu chứng của hội chứng rễ thần kinh: Đau
dọc theo rễ thần kinh cổ; có một trong số các dấu hiệu kích thích rễ: bấm
chng; rối loạn cảm giác dọc theo rễ thần kinh; rối loạn phản xạ gân xương;
rối loạn dinh dưỡng cơ.
- Chụp X quang kỹ thuật số cột sống cổ có ít nhất 1 trong 3 hình ảnh thối
hóa cột sống cổ: đặc xương dưới sụn, gai xương, hẹp khe khớp.
1.1.5.2. Chẩn đoán phân biệt
- Các bệnh lý cột sống cổ như khối u cột sống cổ, viêm cột sống cổ
nhiễm khuẩn, chấn thương cột sống cổ…
- Các bệnh lý tuỷ sống do viêm, nhiễm trùng, đa xơ cứng.
- Bệnh lý khớp vai và viêm quanh khớp vai.
- Hội chứng lối ra lồng ngực, viêm đám rối thần kinh cánh tay, hội
chứng đường hầm cổ tay.
- Các bệnh lý ngoài cột sống cổ như viêm đám rối thần kinh cánh tay,
bệnh lý tim mạch, hô hấp gây đau vùng cổ vai hoặc tay 4,6,20.
1.1.6. Điều trị và phòng bệnh
1.1.6.1. Điều trị
Điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do THCSC bao gồm điều trị bảo tồn
và phẫu thuật, trong đó điều trị bảo tồn là chủ yếu. Điều trị bảo tồn có thể kết
hợp dùng thuốc (nội khoa) và các biện pháp vật lý trị liệu, chủ yếu là điều trị

triệu chứng và phục hồi chức năng.
 Điều trị bảo tồn:
- Nội khoa:


11

+ Thuốc điều trị triệu chứng tác dụng nhanh như thuốc chống viêm
không steroid (Diclofenac, Meloxicam...); corticoid (không dùng đường toàn
thân, chỉ dùng đường nội khớp); thuốc giãn cơ vân (Mydocalm, Myonal...);
thuốc giảm đau sử dụng theo bậc thang giảm đau của WHO. Khi dùng các
nhóm thuốc này cần lưu ý các chống chỉ định và tác dụng phụ.
+ Thuốc điều trị triệu chứng tác dụng chậm bao gồm thuốc ức chế men
tiêu sụn (Chondroitin sulfate), tăng cường tổng hợp proteoglycan và tăng sản
xuất chất nhầy dịch khớp (Glucosamin sulfate)...
+ Các vitamin nhóm B (Neurobion, Methylcoban...) đặc biệt hay được
sử dụng khi có tổn thương thần kinh.
- Phương pháp vật lý trị liệu bao gồm tập vận động cột sống cổ; chiếu
đèn hồng ngoại, đắp bùn nóng; tắm nước khống, bơi và kéo giãn cột sống
cổ...7,15,22,23.
 Điều trị phẫu thuật:
Được chỉ định khi các dấu hiệu thần kinh tiến triển nặng hoặc đã điều trị
bảo tồn tại cơ sở chuyên khoa không kết quả; các dấu hiệu X - quang chứng
tỏ có sự chèn ép thần kinh phù hợp với thăm khám lâm sàng hoặc trường hợp
nặng có chỉ định phẫu thuật nới rộng khớp mỏm móc - đốt sống 6,18,24.
1.1.6.2. Phịng bệnh
Những nguời có hội chứng cổ vai cánh tay do THCSC cần lưu ý chống
các tư thế xấu trong sinh hoạt và lao động; tránh các động tác quá mạnh, đột
ngột, sai tư thế khi mang vác, xách, nâng các đồ vật...; giữ ấm vùng cổ vai,
tránh nhiễm mưa, gió, lạnh... và tránh giữ lâu cổ ở tư thế cúi cổ ra trước, ưỡn

ra sau hay nghiêng về một bên. Khi ngồi làm việc lâu hoặc ngồi xe đường dài,
bệnh nhân cần dùng ghế có tấm đỡ cổ và lưng hoặc đeo đai cổ để giữ tư thế
sinh lý thích hợp và tránh các vận động quá mức của cột sống cổ.


12

Đối với những người làm việc có liên quan tới tư thế bất lợi của cột
sống cổ, cần có chế độ nghỉ ngơi thích hợp để thư giãn cột sống cổ, xoa bóp
và tập vận động cột sống cổ nhẹ nhàng; kiểm tra định kỳ phát hiện sớm các
biểu hiện bệnh lý và điều trị kịp thời.
Để tránh thối hóa khớp thứ phát, cần phát hiện sớm các dị dạng cột
sống cổ để có biện pháp chỉnh hình phù hợp 15,17,24.
1.2. Quan niệm về hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hoá cột sống cổ theo
Y học cổ truyền.
1.2.1. Bệnh danh
Trong Y học cổ truyền, hội chứng cổ vai cánh tay do thối hóa cột sống
cổ được xếp vào chứng Tý, vị trí bệnh ở vùng vai gáy. Bệnh phát sinh trên cơ sở
khí huyết suy kém, âm dương khơng điều hịa, các tà khí từ bên ngồi thừa cơ
xâm phạm vào cân, cơ, khớp, xương, kinh lạc… làm bế tắc kinh mạch, khí huyết
khơng lưu thơng gây đau hoặc do người cao tuổi chức năng các tạng phủ suy
yếu, thận hư không chủ được cốt tủy, can huyết hư không nuôi dưỡng được cân,
tỳ hư cơ nhục yếu mà gây ra xương khớp đau nhức, sưng nề, cân co cứng, teo
cơ, vận động khó khăn…25,26,27.
1.2.2. Nguyên nhân và thể bệnh
1.2.2.1. Nguyên nhân

Nguyên nhân gây chứng Tý rất đa dạng bao gồm ngoại nhân, nội nhân và
bất nội ngoại nhân. Các yếu tố bên ngoài như phong, hàn, thấp, nhiệt tà có thể
đơn độc hoặc cùng kết hợp xâm nhập vào cơ thể. Bệnh cũng có thể do nội

nhân như rối loạn tình chí, tiên thiên bất túc hoặc sau kinh nguyệt, sinh đẻ làm
khí huyết suy kém, âm dương khơng điều hịa. Các yếu tố bất nội ngoại nhân
như lao động vất vả, ăn uống, tình dục khơng điều độ làm khí huyết suy hoặc
do đàm ẩm, huyết ứ mà gây bế tắc kinh lạc cũng có thể gây chứng Tý 27,28, 29.


13

1.2.2.2. Các thể lâm sàng

 Thể phong hàn:
Đau lan lên đầu, xuống cánh tay và bàn tay, quay cổ khó, chườm ấm đỡ
đau, kèm vận động khó, tê bì, sợ gió, sợ lạnh. Rêu lưỡi trắng hoặc trắng dính,
mạch phù khẩn hoặc nhu hoãn. Pháp điều trị là khu phong tán hàn, trừ thấp,
thông kinh lạc; sử dụng bài thuốc “Quế chi gia Cát căn thang” gia giảm để
điều trị. Châm tả các huyệt Phong trì, Kiên tỉnh, Thiên trụ, Thiên tơng, Dương
lăng tuyền, Dương trì 25, 30, 31,32.
 Thể huyết ứ:
Triệu chứng thường gặp là đau nhức, tê vùng đầu, cổ, vai và ngực lưng;
tê, đau nhói cố định, đau tăng về đêm, ban ngày đỡ đau, đau cự án, co cứng cơ
tại chỗ và tứ chi, kích thích khó chịu. Miệng khơ, lưỡi tím, có thể có điểm ứ
huyết, mạch sáp. Bệnh thường xảy ra sau khi mang vác nặng hoặc sau khi
nằm nghiêng đầu gối quá cao. Pháp điều trị là hoạt huyết hóa ứ, thơng kinh
lạc. Phương điều trị dùng bài “Tứ vật đào hồng” gia giảm. Châm cứu các
huyệt Phong trì, Kiên tỉnh, Thiên trụ, Thiên tơng, Dương lăng tuyền, Dương trì,
Huyết hải 25,30,31,32.
 Thể can thận hư:
Bệnh nhân có triệu chứng đau nhức vai gáy và ngực lưng, đau căng đầu, tê
và yếu tứ chi, đau mỏi lưng gối, hoa mắt chóng mặt, nhìn mờ, triều nhiệt, ra mồ
hôi trộm, miệng họng khô, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác. Pháp điều trị là tư dưỡng

can thận, hoạt huyết thông kinh lạc. Sử dụng bài thuốc “Quyên tý thang” gia vị.
Châm cứu: châm tả các huyệt Kiên tỉnh, Thiên trụ, Thiên tông, Đại trữ, Huyền
chung, Dương lăng tuyền. Châm bổ các huyệt: Can du, Thận du 25,30,31,32.
 Thể thấp nhiệt:
Bệnh nhân có triệu chứng đau nhức vai gáy, nhìn cột sống cổ và phần mềm
xung quanh sung, sờ nóng, có sốt. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch phù sác. Pháp


×