Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP QUY TRÌNH BÁNG HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TNB VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

Trí tuệ - Năng động – Sáng Tạo

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TNB VIỆT NAM

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Sinh viên thực hiện: HUỲNH NGÂN
Giảng viên hướng dẫn: Ths. TRỊNH BỬU NAM

Cần Thơ, tháng 09 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

Trí tuệ - Năng động – Sáng Tạo

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TNB VIỆT NAM


Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Sinh viên thực hiện: HUỲNH NGÂN
Lớp: ĐẠI HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH 12A
MSSV: 1752030079
Giảng viên hướng dẫn: Ths. TRỊNH BỬU NAM

Cần Thơ, tháng 09 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Để có được bài báo cáo kết quả thực tập chun đề năm 3 hồn chỉnh ngày
hơm nay, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với quý Thầy, Cô giảng viên khoa
Quản Trị Kinh Doanh của Trường Đại học Tây Đơ đã tận tình giảng dạy và trang bị
cho tôi những kiến thức cần thiết trong học tập. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn trân
trọng nhất tới Ths. Trịnh Bửu Nam là giảng viên trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tôi
trong suốt q trình tơi thực hiện hồn chỉnh chun đề thực tập này.
Đồng thời, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến các anh, chị công tác tại Công ty
Cổ phần TNB Việt Nam, đặc biệt là chị Đoàn Tố Nga đã tạo điều kiện thuận lợi và
môi trường làm việc thoải mái nhất, đã dành khoảng thời gian quý báu của mình để
giúp đỡ tơi trong cơng việc thu thập tài liệu cũng như chỉ dẫn cho tôi những bài học,
trải nghiệm và làm việc để ngày hôm nay tôi có được bài báo cáo thực tập xác thực và
hồn thiện. Cảm ơn các bạn thực tập chung tại Công ty và các bạn chung ngành Quản
Trị Kinh Doanh Khóa 12 đã hỗ trợ và tư vấn giúp tơi hồn thành tốt bài báo cáo
chuyên đề năm 3 này.
Chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày 14 tháng 09 năm 2020
Người thực hiện

Huỳnh Ngân


i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết nội dung báo cáo chuyên đề năm 3 này được hoàn thành dựa
trên kết quả thực tập của tôi, không sao chép, thuê mướn người khác thực hiện. Đề tài
được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Ths. Trịnh Bửu Nam. Kết quả thực tập này
chưa từng được dùng cho bất cứ báo cáo nào khác.

Cần Thơ, ngày 14 tháng 09 năm 2020
Người thực hiện

Huỳnh Ngân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Huỳnh Ngân
Lớp: Quản trị kinh doanh 12A
Cơ quan thực tập: Công ty Cổ phần TNB Việt Nam
Thời gian thực tập: từ 3/8/2020 đến 31/8/2020
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày 14 tháng 09 năm 2020

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày 14 tháng 09 năm 2020


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

iv


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP ..................................................1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................1
1.1.1. Thơng tin về Công ty Cổ phần TNB Việt Nam ............................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................1
1.2. Ngành nghề và lĩnh vực hoạt động ...................................................................2
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động .......................................................................................2
1.2.2. Sản phẩm chủ yếu của Công ty.....................................................................2
1.3. Cơ cấu tổ chức tại Công ty Cổ phần TNB Việt Nam ......................................3
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .....................................................................................3
1.3.2. Chức năng chính của các phịng ban trong Cơng ty .....................................2
1.3.2.1. Phịng Kinh Doanh ................................................................................2
1.3.2.2. Phịng IT ................................................................................................ 2
1.3.2.3. Phịng Hành Chính Nhân Sự .................................................................2
1.3.2.4. Phịng Kế Tốn ......................................................................................2
1.3.2.5. Phịng R&D (Research & Development): .............................................3
1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần TNB Việt Nam ............................3
1.5. Đánh giá thuận lợi khó khăn trong thời gian qua ...........................................5
1.5.1. Thuận lợi .......................................................................................................5
1.5.2. Khó khăn .......................................................................................................5
1.6. Định hướng phát triển trong thời gian tới .......................................................5
CHƯƠNG 2. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP ......................................................6
2.1. Giới thiệu khái quát về Bộ Phận Bán Hàng và công việc thực tập tại Bộ
Phận Bán Hàng ..............................................................................................................6

2.1.1. Giới thiệu khái quát về Bộ Phận Bán Hàng ..................................................6
2.1.2. Công việc thực tập tại Bộ Phận Bán Hàng ...................................................7
2.1.2.1. Nhập dữ liệu thông tin của khách hàng vào Excel ................................ 8
2.1.2.2. Gọi điện thoại và cho khách hàng .........................................................8

v


2.1.2.3. Đăng các bài về công dụng cây Khổ qua rừng, bí quyết chăm sóc sức
khỏe ngăn ngừa các bệnh về đường huyết, tiểu đường trên các hội nhóm và Facebook
của Công ty ......................................................................................................................9
2.1.2.4. Một số công việc khác .........................................................................11
2.2. Quy trình bán hàng của Cơng ty Cổ Phần TNB Việt Nam .........................12
2.3. Đánh giá chung về quy trình bán hàng của Công ty Cổ phần TNB Việt
Nam ............................................................................................................................... 19
2.3.1. Ưu điểm ......................................................................................................19
2.3.2. Nhược điểm ................................................................................................ 19
2.3.3. Giải pháp nâng cao quy trình bán hàng ......................................................19
2.4. Đánh giá kết quả thực tập tại Công ty Cổ Phần TNB Việt Nam .................20
2.4.1. Thuận lợi .....................................................................................................20
2.4.2. Hạn chế .......................................................................................................20
2.4.3. Bài học kinh nghiệm cho bản thân ............................................................. 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................22
NHẬT KÝ THỰC TẬP ............................................................................................... 23

vi


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1.1 Logo của Cơng ty Cổ Phần TNB Việt Nam .....................................................1
Hình 1.2 Sản phẩm về Khổ qua rừng Mudaru của Công ty Cổ phần TNB Việt Nam ....3
Hình 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Cơng ty Cổ phần TNB Việt Nam .............................3
Hình 1.4 Biểu đồ kết quả kinh doanh của Cơng ty (2017-2019).....................................4
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Phịng Kinh Doanh Cơng ty Cổ phần TNB Việt Nam ..............6
Hình 2.2 Phịng Kinh Doanh Cơng ty Cổ Phần TNB Việt Nam .....................................6
Hình 2.3 Kết quả thực hiện cơng việc gọi điện cho khách hàng .....................................9
Hình 2.4 Danh sách các hội nhóm được cung cấp ........................................................10
Hình 2.5 Bài viết được đăng lên các hội nhóm ............................................................. 11
Hình 2.6 Quy trình bán hàng tại Cơng ty Cổ phần TNB Việt Nam .............................. 12
Hình 2.7 Bảng báo giá sản phẩm của Cơng ty Cổ phần TNB Việt Nam ......................13
Hình 2.8 Đối tác Hệ thống nhà thuốc Trung Sơn ..........................................................14
Hình 2.9 Công ty đối tác Công ty TNHH Siêu Thị Sống Khỏe ....................................14
Hình 2.10 Đồng phục Cơng ty Cổ phần TNB Việt Nam ..............................................15
Hình 2.11 Cơng dụng của các sản phẩm Khổ qua rừng Mudaru ..................................16

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Bảng kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần TNB Việt Nam .....................3

vii


TỪ VIẾT TẮT
1. ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long
2. HCNS: Hành Chính Nhân Sự
3. DGCCRF: Giấy chứng nhận thực phẩm DGCCRF là một thuật ngữ tiếng Anh cho
các quy định về an toàn thực phẩm ở Pháp.
4.


FDA: viết tắt bởi cụm từ Food and Drug Administration - Cục quản lý Thực
phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ. Được thành lập từ năm 1906 tại Maryland và là
cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẫm của Hoa Kỳ thuộc Bộ Y tế và Dịch
vụ Nhân sinh Hoa Kỳ.

viii


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1. Thông tin về Công ty Cổ phần TNB Việt Nam
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN TNB VIỆT NAM
Tên giao dịch: TNB VIETNAM CORP
Biểu tượng của cơng ty:

Nguồn: Cơng ty cung cấp
Hình 1.1 Logo của Cơng ty Cổ Phần TNB Việt Nam
Địa chỉ: L27 Đường 27, Khu Đô Thị Mới Hưng Phú, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái
Răng, Thành Phố Cần Thơ, Việt Nam.
Mã Số Thuế: 1801370886
Email:
Điện Thoại: (+84) 932-956-922
Website: www.tnbvietnam.vn
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần TNB Việt Nam được thành lập vào ngày 2 tháng 12 năm
2014. Công ty Cổ phần TNB Việt Nam chuyên sản xuất khổ qua rừng và các sản phẩm
từ loại cây này. Công ty hiện đang phân phối sản phẩm khổ qua rừng tại Việt Nam,
Hàn Quốc, Nhật Bản và các thị trường quốc tế khác.


SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

1


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

Năm 2014, Công ty Cổ phần TNB Việt Nam cho ra đời 2 dòng sản phẩm và
lấy thương hiệu là khổ qua rừng Mudaru, bao gồm: Trà khổ qua rừng và Viên uống
khổ qua rừng. Sản phẩm từ khổ qua rừng giúp phòng và hỗ trợ điều trị bệnh tiểu
đường, cao huyết áp, mỡ trong máu, giúp giảm cân và cải thiện giấc ngủ, giúp thanh
lọc cơ thể.
Sản phẩm Mudaru có đầy đủ giấy chứng nhận chứng minh nguồn gốc, xuất xứ
được Bộ Y tế cấp như: Giấy công bố sản phẩm trà và viên uống, đăng ký độc quyền
nhãn hiệu, giấy phép xác nhận nội dung quảng cáo, giấy chứng nhận an tồn thực
phẩm… Và năm 2019, Cơng ty Cổ phần TNB Việt Nam đã xin được giấy chứng nhận
xuất khẩu FDA của Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, giấy chứng nhận
DGCCRF của Pháp và liên minh Châu Âu.
Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, Công ty Cổ phần
TNB Việt Nam đã đưa diện tích từ 1ha lên 10ha, được trồng tại các vùng nguyên liệu
như: Vĩnh Long, Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang. Để đưa sản phẩm khổ qua rừng đến
với người tiêu dùng khắp cả nước, Công ty Cổ phần TNB Việt Nam đã mở rộng hơn
200 hệ thống đại lý như: Vinh An Phú, Hệ thống Siêu thị sống khỏe, Hệ thống nhà
thuốc Trung Sơn, Công ty TNHH Heathy CT, Bách hóa sức khỏe,…
Bên cạnh đó, với mong muốn mang các sản phẩm Khổ qua rừng của Việt Nam
vươn ra tầm quốc tế, Công ty Cổ phần TNB Việt Nam đã xuất sang các thị trường khó
tính như: Mỹ, Pháp, Nhật Bản,..và đón nhận được những phản hồi tích cực từ các thị

trường này.
1.2. Ngành nghề và lĩnh vực hoạt động
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động
Trải qua hơn 6 năm hoạt động Công ty Cổ phần TNB Việt Nam đã và đang là
công ty hoạt động đa ngành nghề, sản phẩm của Công ty Cổ phần TNB Việt Nam đi
khắp cả nước.
Hiện nay, Công ty hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực về nông nghiệp, bán
buôn thực phẩm. Thực hiện đầu tư, khai thác và nuôi trồng cây Khổ qua trừng tại các
vùng nguyên liệu như Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang, Vĩnh Long,…
Sản xuất và phân phối, xuất nhập khẩu các mặt hàng về thực phẩm bảo vệ sức
khỏe từ Khổ qua rừng của công ty tại thị trường Việt Nam và các thị trường quốc tế.
1.2.2. Sản phẩm chủ yếu của Công ty
Khổ qua rừng hay mướp đắng rừng là một trong những loại thực phẩm mà từ
xa xưa đã được sử dụng để chế biến nhiều món ăn ngon, bổ dưỡng. Ngồi ra, khổ qua
rừng còn được dùng như là một vị thuốc nam rất tốt cho sức khỏe.
Trà khổ qua rừng Mudaru hay Viên uống Mudaru của Công ty Cổ phần TNB
Việt Nam được sản xuất từ 100% khổ qua rừng tự nhiên và không sử dụng chất bảo
SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

2


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

quản, có thể giúp hỗ trợ đẩy lùi q trình lão hóa của tế bào, giúp ổn định đường
huyết, hỗ trợ điều trị các bệnh như: tiểu đường, cao huyết áp, mỡ máu, gout. Ngồi ra
đây cịn là một trong những loại thực phẩm ít năng lượng nên cũng hỗ trợ tốt cho
người đang ăn kiêng.


Nguồn: Cơng ty cung cấp
Hình 1.2 Sản phẩm về Khổ qua rừng Mudaru của Công ty Cổ phần TNB Việt Nam
1.3. Cơ cấu tổ chức tại Công ty Cổ phần TNB Việt Nam
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hội Đồng
Quản Trị

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

P. Kinh
Doanh

Phịng
IT

Phịng
Kế Tốn

Phịng
R&D

P. Hành Chính
Nhân Sự

Nguồn: Phịng HCNS
Hình 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty Cổ phần TNB Việt Nam


SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

3


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

1.3.2. Chức năng chính của các phịng ban trong Cơng ty
1.3.2.1. Phịng Kinh Doanh
Phịng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra ý kiến lên ban Giám đốc
công ty về công tác phân phối sản phẩm cho các thị trường về hàng hóa và dịch vụ đến
các doanh nghiệp
Thực hiện triển khai bán hàng để đạt mục tiêu doanh thu do ban Giám Đốc
đưa ra. Ngồi ra, phịng kinh doanh cịn có chức năng phụ trách chỉ đạo chính trong
công tác nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hàng hóa, phát triển thị trường tiêu
dùng sản phẩm.
Thực hiện các cơng tác chăm sóc khách hàng trước khi mua và sau khi mua.
Đề ra ý tưởng và đạt được các mục tiêu marketing và của tổ chức bằng cách
đạt được các kết quả liên quan theo yêu cầu, theo các kế hoạch marketing, chương
trình quảng cáo khuyến mãi.
Phát triển thị trường cho các sản phẩm mới theo kế hoạch được giao. Hỗ trợ
các hoạt động Marketing bằng cách soạn thảo, định dạng, và báo cáo các thông tin và
tài liệu.
1.3.2.2. Phòng IT
Quản trị website và fanpage. Thiết kế giao diện cho, thiết kế Email makerting.
Kiểm tra, khắc phục sự cố một cách nhanh chóng.
Quản lý hệ thống web server, thực hiện chính sách bảo mật, khắc phục các sự
cố, backup dữ liệu,... đảm bảo hệ thống mạng công ty luôn hoạt động ổn định. Upload

các sản phẩm, mẫu mới, đăng bài viết lên Website khi có u cầu.
1.3.2.3. Phịng Hành Chính Nhân Sự
Tổ chức thực hiện các cơng việc liên quan hành chính của cơng ty.
Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ hàng
năm, quý, tháng.
Tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, các báo cáo bảo hiểm, các thủ tục nhận bảo hiểm xã hội & các thủ tục chấm
dứt bảo hiểm cho nhân viên nghỉ việc.
Tổ chức thực hiện các công tác đăng ký mã số thuế, thủ tục giảm trừ gia cảnh;
soạn thảo hợp đồng lao động, phụ lục hợp đồng lao động, gia hạn hợp đồng lao động
theo quy định
1.3.2.4. Phịng Kế Tốn
• Kế tốn tài chính
Thực hiện thu, chi tiền mặt đúng chính sách trong phạm vi trách nhiệm của
người thủ quỹ. Theo quy chế của đợn vị, cơ quan, tổ chức về vấn đề thu chi quỹ. Thu
SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

2


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

những vấn đề gì, danh mục cần phải thu là gì, mức thu ra sao đã được đơn vị thơng
qua và thủ quỹ chỉ cần căn cứ vào đó để tiến hành thu đúng và đủ.
• Kế tốn cơng nợ
Cuối tháng, quý, năm cần in sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi rồi đối chiếu lại với kế
toán tổng hợp.
Kẹp chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh (thu, chi, nhập, xuất, hoá đơn)

Kiểm tra nội dung, các điều khoản trong hợp đồng có liên quan đến điều
khoản thanh tốn.
Lập báo cáo công nợ phải thu cuối quý, năm; Lập báo cáo cơng nợ phải trả
tổng hợp cuối q, năm;…
1.3.2.5. Phịng R&D (Research & Development):
Nghiên cứu và phát triển, tạo ra những sản phẩm mới về: thiết kế, nguyên liệu,
công dụng,… hay cải tiến, nâng cao chất lượng những sản phẩm hiện có.
Nghiên cứu sáng tạo nên những chất liệu, kiểu dáng, bao bì mới hya đưa ra
phương thức đóng gói bao bì tối ưu nhất.
Nghiên cứu cải tiến, phát triển quy trình vận hành cho máy móc, quy trình sản
xuất cho sản phẩm, quy trình phục vụ nhằm đem lại năng suất, tính hiệu quả cao hơn
cho Cơng ty.
1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần TNB Việt Nam
Dưới đây là bảng tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm, từ năm
2017 đến năm 2019:
Bảng 1.1 Bảng kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần TNB Việt Nam
Đơn vị tính: Triệu đồng

So sánh cùng kỳ năm
2018/2017

Năm

Chỉ tiêu
2017

2018

2019


Số tiền

%

So sánh cùng kỳ
năm 2019/2018
Số tiền

%

Doanh Thu

3.625

4.549

6.070

923

125,4

1.521

133,4

Chi Phí

3.216


4.001

5.412

785

124,4

1.410

135,2

409

548

658

138

133,9

110

120

Lợi nhuận
trước thuế

Nguồn: Phịng Kế Tốn


SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

3


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

7000

6070

6000

5412
4549

5000
4000

3625

4001
3216

3000
2000


1000

658

548

409

0
Năm 2017
Doanh Thu

Năm 2018

Năm 2019

Lợi Nhận Trước Thuế

Chi Phí

Đơn vị: Triệu đồng

Hình 1.4 Biểu đồ kết quả kinh doanh của Công ty (2017-2019)
Qua bảng kết quả kinh doanh 1.1 và biểu đồ 1.1 có thể nhận thấy rằng, doanh
thu từ hoạt đồng sản xuất kinh doanh của năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể, năm
2018 doanh thu là 3.625 tỷ đồng tăng 923 triệu đồng tương ứng 125,4% so với năm
2011. Năm 2019 doanh thu là 6.070 tỷ đồng tăng 1.521 tỷ đồng tương ứng với 133,4%
so với năm 2012. Kết quả này có được nhờ sự phấn đấu không ngừng của Công ty việc
thực hiện các chiến lược bán hàng, ngày càng nâng cao chất lương sản phẩm, tạo niêm
tin đối với các đối tượng khách hàng.

Song song đó là lợi nhuận của Cơng ty cũng tăng đều qua từng năm, đặt biệt là
vào năm 2019. Nếu năm 2017, lợi nhuận trước thuế của Công ty đạt 409 triệu đồng thì
vào năm 2018 đã tăng lên 548 triệu đồng, tức là tăng thêm 138 triệu đồng hay tương
đương với mức tăng 133,9%. Sang năm 2019, lợi nhuận trước thuế của Cơng ty tiếp
tục có sự tăng trưởng đạt 658 triệu đồng, tức là tăng 110 triệu so với năm 2010 tương
đương với mức tăng 120%. Công ty đang hoạt động ổn định có lợi nhuận, năm 2019 là
năm có lợi nhuận trước thuế cao nhất trong 3 năm qua.
Tuy nhiên, chi phí của Cơng ty cũng tăng qua các năm, năm 2018 tăng 785
triệu đồng tương đương với mức tăng 124,4% so với năm 2017. Năm 2019 tăng 1.410
tỷ đồng tương ứng với mức tăng 135,2% so với năm 2018. Nguyên nhân là do chi phí
về các hoạt động nuôi trồng cũng như sản xuất các sản phẩm ngày càng tăng cao nên
ảnh hưởng nhiều đến chi phí của Công ty mang đến hiệu quả kinh tế không cao.
Như vậy qua trong 3 năm, có thể thấy rằng doanh thu cũng như lợi nhuận trước
thuế của Công ty luôn tăng và ổn định qua từng năm hoạt động. Tuy nhiên mức lợi
nhuận chưa cao, luôn giữ ở mức ổn định, chi phí chưa được cắt giảm nhiều nên chỉ
mang lại mức lợi nhuận ổn định cho Công ty. Trong những năm kế tiếp Cơng ty cần có
kế hoạch nhằm nâng cao lợi nhuận, tối ưu hóa chi phí, cũng như hiệu quả công việc.
SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

4


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

1.5. Đánh giá thuận lợi khó khăn trong thời gian qua
1.5.1. Thuận lợi
Với chính sách bán hàng chun nghiệp, ln tôn trọng khách hàng, môi
trường làm việc sáng tạo giúp đem lại lợi nhuận cho Công ty.

Hệ thống trang thiết bị máy móc của Cơng ty khá hiện đại, đảm bảo năng suất
và chất lượng sản phẩm.
Cơng ty có vùng nguyên liệu tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ như Hậu Giang,
Vĩnh Long, Cần Thơ, Sóc Trăng,… thuận tiện cho việc giám sát.
Mạng lưới phân phối bán hàng rộng khắp cả nước, điều này giúp Công ty đẩy
mạnh hoạt động bán hàng.
Sản phẩm của Công ty cổ phần TNB Việt Nam được sản xuất trên dây chuyền
công nghệ hiện đại, đạt tiêu chuẩn GMP “Thực hành sản xuất tốt” theo khuyến cáo của
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
Với đội ngũ Lương y, Dược sĩ dày dặn kinh nghiệm dựa trên quy trình sản
xuất tiến tiến đảm bảo mang đến những sản phẩm chất lượng cao, an toàn và hiệu quả.
1.5.2. Khó khăn
Vùng ngun liệu của Cơng ty chịu ảnh hưởng lớn từ các tác động của nguồn
nước bị nhiễm mặn nghiêm trọng trong thời gian qua.
Nguồn nhân lực của Cơng ty cịn thiếu hụt, chưa đạt được hiệu quả công việc
cao.
Công ty chưa tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng, sản phẩm của Cơng
ty cịn khá mới chưa được sự nhận biết rộng rãi.
1.6. Định hướng phát triển trong thời gian tới
Đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thêm nhiều lĩnh vực kinh doanh hơn, khai
thác sâu hơn về các công dụng khác của khổ qua rừng. Ra mắt thêm các sản phẩm
khác về hàng tiêu dùng, sữa tắm, thực phẩm,kẹo ngậm, mỹ phẩm làm đẹp,..từ cây khổ
qua rừng hoặc các nguồn nguyên liệu khác từ thiên nhiên.
Công ty nên đầu tư và phát triển về khâu vận chuyển hàng hóa, giao hàng đến
cho khác hàng để có thể ứng phó với các khách hàng yêu cầu được nhận hàng ngay
trong thời gian ngắn.
Đề ra các biện pháp cụ thể về giá, các chương trình khuyến mãi, tiếp thị,
quảng cáo, tập trung chú trọng vào thị trường trong nước và quốc tế. Đồng thời tích
cực mở rộng thêm thị trường mới.


SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

5


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

CHƯƠNG 2. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
2.1. Giới thiệu khái quát về Bộ Phận Bán Hàng và công việc thực tập tại Bộ Phận
Bán Hàng
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Bộ Phận Bán Hàng
Bộ Phận Bán Hàng là bộ phận thuộc Phịng Kinh Doanh của Cơng ty.

TP. KINH DOANH

BỘ PHẬN
BÁN HÀNG

BỘ PHẬN CHĂM
SĨC KHÁCH
HÀNG

BỘ PHẬN
MARKETING

Nguồn: Phịng HCNS
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Phịng Kinh Doanh Cơng ty Cổ phần TNB Việt Nam


Nguồn: Cơng ty cung cấp
Hình 2.2 Phịng Kinh Doanh Công ty Cổ Phần TNB Việt Nam
Do ảnh hưởng của dịch Covid nên nguồn nhân lực của Phòng Kinh Doanh đã
được cắt giảm đáng kể . Hiện tại, Bộ Phận Bán Hàng gồm có 6 người, trong đó có 1
Trường Phịng và đối với nhóm kinh doanh nội địa có 3 nhân viên, 2 nhân viên ở
nhóm kinh doanh quốc tế.

SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

6


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

Bộ Phận Bán Hàng thực hiện các công việc chủ yếu như:
Thực hiện ra chỉ tiêu doanh thu hằng tháng, phân bổ chỉ tiêu cho các kênh bán
hàng. Theo dõi thực tế bán hàng so với chỉ tiêu thực tế.
Theo dõi hàng hóa xuất nhập, điều phối hàng trong tuần, tháng. Lập sổ sách
theo dõi số lượng tồn hằng ngày.
Lên kế họach sọan thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ công tác cho quản lý và
nhân viên. (Nghiệp vụ quản lý, nghiệp vụ bán hàng, nghiệp vụ kế tóan, nghiệp vụ
trưng bày…)
Lập kế họach cho chương trình quảng cáo và khuyến mãi thúc đẩy việc bán
hàng.
Kiểm tra giám sát công việc của quản lý, nhân viên.
So sánh đối chiếu doanh thu thực tế với doanh thu theo chỉ tiêu. Tìm ra
nguyên nhân tăng giảm doanh thu so với kế họach đưa ra hướng khắc phục kịp thời.
Công ty chia bộ phận bán hàng thành 2 nhóm:

Nhóm kinh doanh nội địa
Chịu trách nhiệm quản lý điều hành, tiếp thị qua các kênh bán lẻ, bán sỉ, nhà
phân phối và đại lý đối với thị trường trong nước.
Đánh giá thông tin về khách hàng và thị trường Ƅằng cách tiếp xúc trực tiếp,
tư vấn bán hàng, tự mình Ƅán hàng cho khách hàng.
Đề xuất các chính sách bán hàng, chương trình hậu mãi, xây dựng các kế
hoạch kinh doanh định kỳ.
Nhóm kinh doanh quốc tế
Giám sát việc thực hiện các hoạt động giao dịch, đàm phán hợp đồng, lập
chứng từ, vận tải, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Xây dựng chiến lược kinh doanh, mục tiêu, chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận và kế
hoạch hành động cho hoạt động kinh doanh thị trường nước ngồi.
Đề xuất tham gia các chương trình triển lãm, hội chợ quốc tế nếu phù hợp.
Triển khai, giám sát các mục tiêu và kế hoạch kinh doanh.
Cung cấp thông tin và thực hiện các hoạt động phiên dịch và dịch thuật tài liệu
giúp ban lãnh đạo công ty, doanh nghiệp.
2.1.2. Công việc thực tập tại Bộ Phận Bán Hàng
Trong thời gian thực tập tại Công ty những công việc được phân công ở Bộ
Phận Bán Hàng đều rất cần thiết cho nghề nghiệp sau này, những công việc mà được
phân cơng đều có khái qt trong nhật kí thực tập.
Sau khi trao đổi với Phịng HCNS của Cơng ty, được sắp xếp đến Công ty
thực tập vào các ngày Thứ 3 – Thứ 5 – Thứ 7 trong tuần. Tại đây được quan sát và
hướng dẫn về các công việc hằng ngày của Bộ Phận Bán Hàng. Được theo dõi và quan

SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

7



Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

sát quá trình các anh, chị nhân viên của Bộ Phận Bán Hàng bán sản phẩm Khổ qua
rừng cho khách hàng trực tiếp hoặc khách hàng thông qua điện thoại.
2.1.2.1. Nhập dữ liệu thông tin của khách hàng vào Excel
Việc quản lí cũng như lưu giữ thơng tin của khách hàng, nhằm mục đích hỗ
trợ cho các cơng việc khác như gọi điện hay gửi tin nhắn cho khách hàng
Yêu cầu: Có các hiểu biết cơ bản về kỹ năng tin học văn phòng, biết xử dụng
Excel, tỉ mỉ và cẩn thận trong việc nhập liệu, tránh nhập sai thông tin về khách hàng.
Thực hiện: Được chị Đoàn Thị Tố Nga cung cấp cho một tài khoản để đăng
nhập vào website quản lý các đơn hàng và thông tin của khách hàng về lịch sử mua
hàng của khách hàng . Sau đó bắt đầu nhập liệu các thơng tin của khách hàng như: Họ
và tên, số điện thoại, địa chỉ, số lượng và lịch sử mua hàng gần nhất (nếu có) vào file
Excel.
Kết quả: Hồn thành thực hiện nhập liệu hơn 400 thơng tin của khách hàng,
tuy nhiên vì chưa có kinh nghiệm nên việc nhập liệu cịn mất nhiều thời gian.
Kinh nghiệm: Rèn luyện được kỹ năng sử dụng tin học văn phòng, hiểu biết
thêm về các bước lưu giữ thông tin khách hàng của Công ty.
2.1.2.2. Gọi điện thoại và cho khách hàng
Gọi điện thoại cho khách hàng giới thiệu cho khách hàng các dịch vụ của
Công ty và gọi điện để hỏi thăm về phản hồi sức khỏe sau khi dùng sản phẩm của
Công ty, hỏi về nhu cầu của khách hàng như đã dùng gần hết sản phẩm chưa và có
muốn lấy thêm hay khơng. Đây là một trong những công việc quan trọng của Bộ Phận
Bán Hàng của Công ty, là cầu nối để tạo mối liên hệ giữa khách hàng với Công ty .
Yêu cầu: Giọng nói tốt, phát âm rõ ràng nói chuyện nhẹ nhàng lịch sự, tạo cảm
giác thân thiện cho khách hàng, không được thô lỗ hay gượng ép khách hàng.
Thực hiện: Có hai nhóm khách hàng thường được phân cơng gọi là khách
hàng theo danh sách, chưa biết rõ họ có nhu cầu tiếp tục sử dụng sản phẩm của Cơng
ty hay khơng và nhóm khách hàng do chị Đồn Thị Tố Nga đưa xuống, đã biết rõ họ

có nhu cầu tiếp tục sử dụng sản phẩm của Công ty; Trước khi gọi điện cho khách hàng
thì cần chuẩn bị và nắm được các thông tin của khách hàng như: tên, số điện thoại, địa
chỉ và lịch sử mua hàng gần nhất (nếu có). Khi gọi cho khách hàng, đầu tiên cần chào
hỏi và giới thiệu tên, giới thiệu mình đến từ đâu và gọi điện với mục đích gì? Tiếp theo
tùy vào trường hợp khách hàng trả lời sao thì sẽ trả lời lại cho phù hợp; Trước khi kết
thúc cuộc gọi không quên cám ơn khách hàng đã tin dùng sản phẩm và xin lỗi vì đã
làm phiền trong trường hợp khách hàng khơng có nhu cầu tiếp tục sử dụng sản phẩm
của Công ty. Cuối cùng ghi chú lại kết quả cuộc gọi vào file Excel và gửi lại cho chị
Đoàn Thị Tố Nga.

SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

8


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

Kết quả: Hồn thành việc gọi điện cho hai nhóm khách hàng và ghi chú lại kết
quả của cuộc gọi. Tuy nhiên, vì chưa có kinh nghiệm nên lúc đầu cịn bỡ ngỡ chưa xử
lí tốt một số tình huống khi gặp các khách hàng khó tính.
Kinh nghiệm: Nâng cao được kỹ năng giao tiếp qua điện thoại, tạo cho khách
hàng cảm giác thoải mái, chuyên nghiệp để khách hàng tin tưởng vào chất lượng của
các sản phẩm Công ty. Trao dồi kỹ năng xử lí tình huống khi giao tiếp với khách hàng.

Nguồn: Cơng ty cung cấp
Hình 2.3 Kết quả thực hiện công việc gọi điện cho khách hàng
2.1.2.3. Đăng các bài về công dụng cây Khổ qua rừng, bí quyết chăm sóc
sức khỏe ngăn ngừa các bệnh về đường huyết, tiểu đường trên các hội

nhóm và Facebook của Công ty
Việc làm này giúp cho trang Facebook của Công ty luôn cập nhật được những
bài viết hay, tăng lượt truy cập vào trang Facebook của Công ty, giúp cho khách hàng
cảm thấy tin tưởng vào các sản phẩm của Cơng ty vì được tư vẫn gián tiếp thơng qua
các bài viết.
Yêu cầu: Bài viết có nội dung phù hợp, trình bày đẹp bắt mắt, có hình ảnh phù
hợp với bài viết.
Thực hiện: Trước tiên cần đăng nhập vào Facebook, xin phép tham gia vào
các hội nhóm về sức khỏe được cung cấp trước đó. Sau đó tiến hành đăng các bài viết
về các công dụng về cây khổ qua rừng, về các bệnh như tiểu đường, huyết áp
cao,…Trước tiên, vào mục tạo nội dung bài bài viết mới, chỉnh sửa font chữ, màu chữ,
SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

9


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

tạo tiêu đề thu hút. Cuối cùng đăng bài và kiểm tra bài viết đã được đăng thành công
hay chưa.
Kết quả: Đây là công việc được thường xuyên phân công làm nhất trong suốt
khoảng thời gian thực tập.
Kinh nghiệm: Biết cách chọn lọc nội dung và đăng bài trên Facebook phục vụ
cho việc Marketing online. Đồng thời, học hỏi được thêm các kiến thức về các kiến
thức chăm sóc sức khỏe.

Nguồn: Cơng ty cung cấp
Hình 2.4 Danh sách các hội nhóm được cung cấp


SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

10


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

Nguồn: Tác giả thực hiện
Hình 2.5 Bài viết được đăng lên các hội nhóm
2.1.2.4. Một số cơng việc khác
Cơng việc văn phòng như: sử dụng máy photo để photo tài liệu, chứng từ và
hình ảnh của Cơng ty theo u cầu của các anh chị trong Cơng ty. Ngồi ra, sắp xếp
các chứng từ và văn bản.
Kinh nghiệm: Rèn luyện các tác phong làm việc văn phòng và học cách sử
dụng các thiết bị văn phòng phẩm.

SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

11


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

2.2. Quy trình bán hàng của Cơng ty Cổ Phần TNB Việt Nam


Bước 1. Lên Kế Hoạch
Và Xác Định Mục Tiêu
Bán Hàng

Bước 2. Xác Định Đối
Tượng Khách Hàng
Tiềm Năng

Bước 3. Xác Định
Cách Thức Tiếp Cận
Khách Hàng Tiềm
Năng

Bước 4. Giới Thiệu Chi
Tiết Về Sản Phẩm

Bước 5. Thuyết Phục
Khách Hàng

Bước 6. Chốt Đơn
Hàng

Bước 7. Chăm Sóc
Khách Hàng (Hậu Mãi)

Nguồn: Phịng Kinh Doanh
Hình 2.6 Quy trình bán hàng tại Cơng ty Cổ phần TNB Việt Nam
Bước 1: Lên kế hoạch và xác định mục tiêu bán hàng:
Nhân viên bán hàng phải thiết lập cho bản thân một bản kế hoạch cụ thể, chi
tiết với những định hướng, thị trường, đối tượng khách hàng, mục tiêu doanh số phân

bổ theo từng tháng, từng quý, từng năm để phấn đấu. Việc lên kế hoạch trước sẽ giúp
bản thân nhân viên kinh doanh hoạch định trước những rủi ro, phát sinh và phương
hướng giải quyết.
Cập nhật chính sách bán hàng, các báo giá và thơng tin sản phẩm (công dụng,
ưu khuyết điểm, giá thành,…).

SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

12


Quy Trình Bán Hàng Cơng Ty Cổ Phần TNB Việt Nam

Nguồn: Cơng ty cung cấp
Hình 2.7 Bảng báo giá sản phẩm của Công ty Cổ phần TNB Việt Nam
Bước 2: Xác định đối tượng khách hàng tiềm năng theo phân khúc sản
phẩm:
Với bước này, nhân viên kinh doanh phải am hiểu thị trường mà sản phẩm có
thể hướng đến sẽ phù hợp với nhóm khách hàng nào theo giai cấp, tầng lớp, độ tuổi,
giới tính,… Từ đó, nhân viên kinh doanh phân loại khách hàng theo mức độ ưu tiên
tiếp cận, điều này giúp người bán hàng sẽ dễ tư vấn về công dụng, giá tiền,… sản
phẩm đến đối tượng tiềm năng.
Khách hàng tiềm năng có thể là khách hàng tự phát thơng qua các trang mạng
xã hội, có thể là khách hàng quen có sẵn. Khác hàng tiềm năng của cơng ty có các đặc
điểm chủ yếu sau:
+ Khách hàng lẻ có tiểu sử mắc các bệnh như tiểu đường, cao huyết áp, mỡ
trong máu,..
+ Khách hàng mua tặng, biếu làm quà cho người thân, bạn bè…

+ Các hệ thống nhà thuốc, siêu thị sức khỏe,…
Nhóm khách hàng được xem là chủ yếu của và là đối tác quan trọng của Công
ty như: Hệ thống nhà thuốc Trung Sơn, Siêu thị sống khỏe, Công ty TNHH
NUTIMED, Công ty TNHH Vinh An Phú, Bách Hóa Sức Khỏe, Cơng ty Phúc
Tường,…Đây đều là khách hàng thân thiết của Công ty bởi họ có nhu cầu mua các sản
phẩm bảo vệ sức khỏe của Cơng ty, họ mua về sau đó họ thực hiện phân phối xuống
SVTH: Huỳnh Ngân

GVHD: Ths. Trịnh Bửu Nam

13


×