Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người dân kinh doanh, buôn bán trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

HUỲNH THỊ NGỌC DIỄM

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM
XÃ HỘI TỰ NGUYỆN CỦA NGƯỜI DÂN KINH DOANH, BUÔN BÁN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2019



BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

HUỲNH THỊ NGỌC DIỄM

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM
XÃ HỘI TỰ NGUYỆN CỦA NGƯỜI DÂN KINH DOANH, BUÔN BÁN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:


8340101

Quyết định giao đề tài:

452/QĐ-ĐHNT ngày 26/4/2018

Quyết định thành lập hội đồng:

1513/QĐ-ĐHNT ngày 20/12/2018

Ngày bảo vệ:

3/1/2019

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Hà Việt Hùng
Chủ tịch Hội Đồng:
PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý
ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN CỦA NGƯỜI DÂN KINH
DOANH, BUÔN BÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN
TRE” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được cơng bố

trong cơng trình nghiên cứu nào khác.
Khánh Hịa, tháng 1 năm 2019
Tác giả luận văn

Huỳnh Thị Ngọc Diễm

iii


LỜI CẢM ƠN
Qua hai năm học tập, nghiên cứu và đến nay đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đây là kết quả nghiên cứu đầu tiên của tơi, vì vậy sự giúp đỡ của q Thầy cơ, bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình là rất lớn.
Trước tiên, tơi xin chân thành cảm Ban Giám hiệu, quý thầy cô Trường Đại học
Nha Trang đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và hỗ trợ cho tôi trong suốt
thời gian theo học tập và nghiên cứu tại trường, đặc biệt tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến Thầy TS. Hà Việt Hùng người trực tiếp hướng dẫn tôi làm luận văn, đã tận
tình hướng dẫn, giúp tơi tiếp cận và hiểu rõ vấn đề thực tế, cũng như góp ý kiến sửa
đổi, bổ sung để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện
Giồng Trôm tỉnh Bến Tre và các anh chị là những người kinh doanh, buôn bán đã bỏ chút
thời gian quý báu của mình để trả lời các câu hỏi phỏng vấn. Xin thành thật cám ơn.
Luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của Q thầy cơ và các bạn.
Khánh Hòa, tháng 1 năm 2019
Tác giả luận văn

Huỳnh Thị Ngọc Diễm

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................4
1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................4
1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài .....................................................................................4
1.7. Kết cấu của đề tài .....................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................6
2.1 Cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng.........................................................................6
2.1.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA) ............................................................................7
2.1.2. Mơ hình hành vi dự định (TPB) ............................................................................8
2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...............................................................................9
2.2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước ...........................................................................9
2.2.2 Tình hình nghiên cứu nước ngoài.........................................................................11
2.3 Một số khái niệm cơ bản về BHXH ở Việt Nam ....................................................12


v


2.3.1 Khái niệm BHXH và BHXH tự nguyện...............................................................12
2.3.2 Chính sách BHXH và BHXH tự nguyện .............................................................14
2.3.3 Nguyên tắc về BHXH tự nguyện .........................................................................17
2.4. Đề xuất mơ hình nghiên cứu .................................................................................. 17
2.4.1. Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................17
2.4.2 Mơ hình nghiên cứu .............................................................................................21
Tóm tắt chương 2 ..........................................................................................................22
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỄM ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......23
3.1. Giới thiệu BHXH huyện Giồng Trôm.................................................................... 23
3.1.1 Cơ cấu tổ chức của BHXH huyện Giồng Trôm ...................................................23
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của cơ quan BHXH huyện Giồng Trôm ...........................25
3.1.3. Thực trạng và kết quả tham gia BHXH tự nguyện của người lao động trên địa
bàn huyện Giồng Trôm .................................................................................................27
3.2. Thiết kế nghiên cứu................................................................................................ 29
3.2.1. Quy trình nghiên cứu...........................................................................................29
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................30
3.3. Xây dựng thang đo ................................................................................................. 32
3.3.1. Thang đo về Thái độ đối việc tham gia BHXH ..................................................32
3.3.2. Thang đo về Kỳ vọng gia đình ............................................................................33
3.3.3. Thang đo cảm nhận hành vi xã hội .....................................................................34
3.3.4. Thang đo Ý thức sức khỏe khi về già..................................................................34
3.3.5. Thang đo Kiến Thức về Bảo hiểm xã hội tự nguyện ..........................................35
3.3.6. Thang đo Trách nhiệm đạo lý .............................................................................36
3.3.7. Thang đo Kiểm soát hành vi ...............................................................................36
3.3.8. Thang đo về thu nhập ..........................................................................................37
3.3.9. Thang đo về Truyền thông BHXH TN ...............................................................38

3.3.10. Thang đo Ý định tham gia BHXH tự nguyện ...................................................38
3.4. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................... 39
3.4.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha........................39
vi


3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA – Exploratory Factor Analysis ......................39
3.4.3. Phân tích hệ số tương quan Pearson (Pearson Correlation Coefficient) .............40
3.4.4. Phân tích hồi quy .................................................................................................41
3.4.5. Thơng kê mơ tả ....................................................................................................41
3.4.6. Phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) ...................................................42
Tóm tắt chương 3...........................................................................................................42
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................44
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................................44
4.2. Đánh giá thang đo...................................................................................................47
4.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ...................................47
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................50
4.3. Phân tích tương quan ..............................................................................................56
4.4. Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp với mơ hình.......................................60
4.4.1. Phần dư phân phối chuẩn ....................................................................................61
4.4.2. Tính độc lập của phần dư:. ..................................................................................62
4.4.3. Hiện tượng đa cộng tuyến. ..................................................................................62
4.4.4. Kiểm định các giả thuyết của mơ hình ................................................................64
4.5. Thống kê mơ tả các thang đo..................................................................................67
4.6. Phân tích sự khác biệt giữa đặc điểm đối tượng với các yếu tố về ý định tham gia
BHXH TN của người dân huyện Giồng Trôm ..............................................................70
4.6.1. Phân tích sự khác biệt về giới tính và tình trạng hơn ..........................................70
4.6.2. Phân tích sự khác biệt theo kiểm định ANOVA một chiều ................................71
Tóm tắt chương 4: .........................................................................................................71
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..........................................73

5.1. Kết quả nghiên cứu đề tài .......................................................................................73
5.2. Đề xuất các kiến nghị chính sách nhằm góp phần phát triển BHXH TN ở huyện
Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre .............................................................................................75
5.2.1. Giải pháp về tăng cường công tác tuyên truyền, vận động phát triển đối tượng tham
gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình .......................................................................75
vii


5.2.2. Kiến nghị về chính sách, pháp luật về BHXH tự nguyện ...................................76
5.2.3. Tăng cường công tác Marketing và ứng dụng công nghệ thông tin ...................77
5.2.4. Mở rộng mạng lưới đại lý thu BHXH tự nguyện................................................78
5.3. Kết luận .................................................................................................................. 79
Tóm tắt chương 5 ..........................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................81
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- ASXH

: An sinh xã hội

- BHXH

: Bảo hiểm xã hội

- BHXHTN: Bảo hiểm xã hội tự nguyện
- BHYT:


Bảo hiểm y tế

- EFA

:(Exploration Factor Analysis): Phân tích nhân tố khám phá

- NLĐ

: Người lao động

- NTD

: người tiêu dùng

- STT

: Số thứ tự

- SPSS

: (Statistical Package for Social Sciences) : Phần mềm xử lý thống
kê dùng trong các ngành khoa học xã hội.

- TPB

: (Theory of Planned Behaviour) : Thuyết hành vi dự định

- TRA


: (Theory of Reasoned Action) : Thuyết hành động hợp lý

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số liệu thu BHXH TN qua 3 năm (2015 – 2017) .........................................28
Bảng 2.2. Số người tham gia BHXH TN thu qua đại lý xã và Bưu điện ......................28
Bảng 3.1. Thang đo Thái độ đối việc tham gia BHXH................................................. 33
Bảng 3.2. Thang đo Kỳ vọng gia đình ..........................................................................33
Bảng 3.3. Thang đo Cảm nhận hành vi xã hội ...............................................................34
Bảng 3.4. Thang đo Ý thức sức khỏe khi về già ...........................................................35
Bảng 3.5. Thang đo Kiến Thức về BHXH tự nguyện...................................................35
Bảng 3.6. Thang đo trách nhiệm đạo lý ........................................................................36
Bảng 3.7. Thang đo kiểm soát hành vi..........................................................................37
Bảng 3.8. thang đo về Thu nhập....................................................................................37
Bảng 3.9. Thang đo về Truyền thông BHXH ...............................................................38
Bảng 3.10. Thang đo ý định tham gia BHXH TN ........................................................39
Bảng 4.1. Kết quả thống kê các yếu tố nhân khẩu học .................................................44
Bảng 4.2. Kết quả thống kê về tham gia và kiến thức về BHXH tự nguyện ................46
Bảng 4.3. Độ tin cậy của các thang đo ......................................................................... 47
Bảng 4.4. Tóm tắt phân tích EFA nhóm độc lập...........................................................50
Bảng 4.5. Kết quả phân tích EFA..................................................................................51
Bảng 4.6. Thang đo của các nhóm nhân tố sau khi đã rút gọn EFA .............................53
Bảng 4.7. Tóm tắt phân tích EFA nhóm phụ thuộc ......................................................55
Bảng 4.8. Ma trận nhân tố .............................................................................................56
Bảng 4.9. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ...................................................... 58
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định hệ số R bình phương ................................................... 60
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định ANOVA ....................................................................... 60
Bảng 4.12. Hệ số hồi quy của phương trình hồi quy .................................................... 63

Bảng 4.13. Kết quả thống kê mô tả các thang đo.......................................................... 67
Bảng 4.14. Kiểm định T-test ........................................................................................ 70
Bảng 4.15. Kiểm định ANOVA .................................................................................... 71

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mơ hình hành động hợp lý (TRA)...................................................................8
Hình 2.2. Mơ hình hành vi dự định (TPB) ......................................................................9
Hình 2.3. Tổng thể Hệ thống BHXH của Việt Nam .....................................................14
Hình 3.1. Cơ cấu BHXH huyện Giồng Trơm................................................................23
Hình 3.2. Biểu đồ số người tham gia BHXH TN chia theo xã, thị trấn ........................29
Hình 3.3. Quy trình nghiên cứu của tác giả...................................................................30
Hình 4.1. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa Histogram ........................................61

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những chính sách quan trọng
trong hệ thống an sinh xã hội của một quốc gia trên thế giới. Nó là một trong những
cơng cụ hữu ích của nhà nước trong việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng, ổn định
và công bằng trong quản lý kinh tế vĩ mô. Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước hết sức
quan tâm tới lĩnh vực an sinh xã hội nói chung và lĩnh vực BHXH nói riêng. Các chính
sách BHXH luôn được đổi mới phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, góp
phần đảm bảo đời sống của người lao động, ổn định xã hội, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Như vậy cùng với BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện ra đời được xác định là
một trong những giải pháp chủ yếu để phát triển hệ thống an sinh xã hội của nước ta
trong giai đoạn tới, nhằm hoàn thiện hơn pháp luật ở nước ta, bảo đảm quyền bình

đẳng trước pháp luật về BHXH cho người lao động, là điều kiện, yếu tố khuyến khích
nền kinh tế phát triển.
Luận văn: “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện của người dân kinh doanh, buôn bán trên địa bàn huyện Giồng Trôm
tỉnh Bến Tre” được thực hiện với mục đích xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý
định tham gia BHXH tự nguyện của người dân kinh doanh buôn bán trên địa bàn
huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre. Trên cơ sở đó đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm
khuyến khích người dân tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn huyện Giồng Trôm.
Tác giả đã tiến hành khảo nghiên cứu các lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
nói chung như TRA và TPB, đánh giá tổng quan các nghiên cứu trước đây liên quan
đến hành vi người tiêu dùng nói chung và các nghiên cứu về ý định của người tiêu
dùng trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội nói riêng và đưa ra mơ hình nghiên cứu đề xuất
gồm: 01 biến phụ thuộc “Ý định tham gia BHXHTN” và 09 biến độc lập: Thái độ đối
với việc tham gia BHXHTN, Kỳ vọng gia đình, Cảm nhận hành vi xã hội, Ý thức sức
khỏe khi về già, Trách nhiệm đạo lý, Kiểm soát hành vi, Kiến thức về chính sách
BHXH, Thu nhập, Tun truyền.
Thơng tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 kết hợp với
các phương pháp như: phân tích thống kê mô tả mẫu thu thập; kiểm định độ tin cậy
của các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha để phát hiện những biến không đáng
tin cậy trong quá trình nghiên cứu; phân tích nhân tố khám phá EFA: bóc tách, sắp xếp
xii


các nhân tố đo lường các khái niệm, biến tiềm ẩn; kiểm định mơ hình giả thuyết và các
giả thuyết đề xuất bằng phân tích hồi quy.
Mục đích của đề tài này là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham
gia BHXH TN của người dân. Đề tài đã thực hiện một quy trình nghiên cứu chặt chẽ,
dựa trên mẫu đại diện của người buôn bán kinh doanh ở địa bàn này, đã xây dựng và
điều chỉnh thành công các thang đo trên cơ sở dựa vào mơ hình hành vi dự định. Kết
quả phân tích đã khẳng định có 5 nhân tố của mơ hình nghiên cứu đề xuất đều có ảnh

hưởng dương đến ý định tham gia BHXH TN của người dân trên địa bàn huyện đến ý
định tham gia BHXH TN đây là một cái mới của đề tài nghiên cứu. Bên cạnh đó, các
thang đo lường đều thể hiện tốt các đặc điểm đo lường tâm lý. Độ tin cậy và độ giá trị của
các thang đo các cấu trúc khái niệm đều có cơ sở lý luận chặt chẽ. Vì vậy nghiên cứu này
có một ý nghĩa nhất định, góp phần củng cố và làm hoàn thiện hơn việc vận dụng lý
thuyết về ý định, ý thức và hành vi vào việc giải thích ý định tham gia BHXH TN của dân
đang kinh doanh buôn bán tự do. Đề tài cũng đề xuất một số giải pháp cụ thể để cải thiện,
nâng cao hơn nữa các nhân tố ảnh hưởng cũng như ý định tham gia BHXH TN của dân
trên địa bàn huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre. Với những kết quả này, đề tài đã giải quyết
tốt mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả tiến hành bàn luận, nhận xét kết quả. Từ
đó đề xuất các giải pháp, hàm ý, gợi ý chính sách nhằm kích thích người dân đang kinh
doanh bn bán tự do có nguồn thu nhập ổn định tăng ý định tham gia BHXH TN, giải
pháp về mặt chính sách luật pháp BHXH TN, mở rộng mạng lưới đại lý thu BHXH tự
nguyện, nhằm giúp cho ngành BHXH Bến Tre cũng như các cấp, các ngành có liên quan
đẩy mạnh, phát triển hơn nữa chính sách BHXH TN đến người dân, để từng bước góp
phần vào việc bảo đảm an sinh xã hội cho người dân trong tỉnh.

xiii



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những chính sách quan trọng
trong hệ thống an sinh xã hội của một quốc gia trên thế giới. Nó là một trong những
cơng cụ hữu ích của nhà nước trong việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng, ổn định
và công bằng trong quản lý kinh tế vĩ mô. Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước hết sức quan
tâm tới lĩnh vực an sinh xã hội nói chung và lĩnh vực BHXH nói riêng Các chính sách
BHXH ln được đổi mới phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, góp phần

đảm bảo đời sống của người lao động, ổn định xã hội, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Trong những năm qua chính sách BHXH thể hiện vai trị, vị trí của nó đối với
việc góp phần ổn định đời sống của nhân dân, thực hiện công bằng xã hội và ổn định
kinh tế chính trị của đất nước. Nghị quyết số 21/NQ-TW ngày 22/11/2012 của Bộ
chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế giai đoạn 2012 – 2020 đã khẳng định “Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế là hai
chính quan trọng là trụ cột chính sách của hệ thống an sinh xã hội, góp phần thực hiện
tiến bộ và cơng bằng xã hội, đảm bảo ổn định chính trị. Thực hiện có hiệu quả các
chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tăng nhanh diện bao phủ đối tượng
tham gia bảo hiểm xã hội, nhất là bảo hiểm xã hội tự nguyện”.
Ở Việt Nam, việc phát triển hệ thống BHXH, xây dựng loại hình BHXH tự
nguyện được xác định là một trong những giải pháp chủ yếu để phát triển hệ thống an
sinh xã hội của nước ta. BHXH tự nguyện là một chính sách lớn của Đảng và Nhà
nước, mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc được Đảng và nhà nước ta hết sức quan tâm. Khi
tham gia BHXH tự nguyện, người lao động thuộc khu vực phi chính thức và lao động
trong lĩnh vực nơng, lâm, ngư, diêm nghiệp, bn bán nhỏ, lẻ có thu nhập ổn định sẽ
được hưởng lương hưu, đảm bảo ổn định cuộc sống khi về già. Thực hiện tốt chính
sách BHXH tự nguyện tạo sự cơng bằng, bình đẳng về quyền được hưởng BHXH của
người lao động ở mọi tầng lớp trong xã hội. Đồng thời, thể hiện sự văn minh ưu việt
của chế độ xã hội chủ nghĩa, góp phần ổn định chính sách an sinh xã hội của quốc gia.
Như vậy cùng với BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện ra đời được xác định là
một trong những giải pháp chủ yếu để phát triển hệ thống an sinh xã hội của nước ta
trong giai đoạn tới, nhằm hoàn thiện hơn pháp luật ở nước ta, bảo đảm quyền bình
1


đẳng trước pháp luật về BHXH cho người lao động, là điều kiện, yếu tố khuyến khích
nền kinh tế phát triển.
Luật BHXH được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006, tại kỳ họp
thứ 9, Quốc hội khoá XI có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 và chế độ

BHXH tự nguyện được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008, quy định cụ thể đối
tượng tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam trong độ tuổi lao động không
thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đã mở ra cơ hội cho hàng chục triệu lao
động ở khu vực phi chính thức được tham gia BHXH tự nguyện. Bởi lẽ đây là đối
tượng chiếm số lượng đông đảo trong xã hội, không thuộc đối tượng BHXH bắt buộc,
là những người nơng dân, lao động tự do, người có thu nhập thấp.
Theo số liệu của Bảo hiểm xã hội huyện Giồng Trơm, tỉnh Bến Tre tính đến
ngày 31/12/2017 có 5.437 người tham gia BHXH bắt buộc và 113 người tham gia
BHXH tự nguyện chủ yếu những người đã có thời gian cơng tác tham gia BHXH bắt
buộc muốn đóng thêm để đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí hoặc để đủ điều kiện đi
lao động nước ngoài và các đại lý thu BHYT tự nguyện tại các xã thị trấn. Số người
tham gia BHXH tự nguyện còn rất thấp. Sở dĩ tỷ lệ tham gia BHXH tự nguyện còn
thấp là do nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân đầu tiên là do nhận thức của người dân,
người lao động về chính sách BHXH nói chung và BHXH tự nguyện nói riêng cịn hạn
chế, cơng tác tun truyền phổ biến chính sách BHXH tự nguyện chưa thực sự hiệu
quả nên vẫn còn tâm lý e ngại trong nhân dân và người lao động đặc biệt là đối tượng
nông dân hay người lao động tự do. Nguyên nhân thứ hai là do các nhân tố: lao động
tự do chưa qua đào tạo, việc làm bấp bênh, thu nhập không ổn định, rào cản tâm lý,
thái độ, trình độ học vấn, sự quan tâm đến sức khỏe, nghề nghiệp, chế độ BHXH tự
nguyện khi về hưu... Bên cạnh những ngun nhân khách quan thì có thể nói một lý do
quan trọng xuất phát từ cơng tác chỉ đạo, vận động, tuyên truyền, phổ biến về chính
sách BHXH tự nguyện cho người lao động thuộc khu vực phi chính thức, lao động
trong lĩnh vực nơng, lâm, ngư, diêm nghiệp, buôn bán nhỏ, lẻ… chưa thực sự có hiệu
quả, thiếu cơ chế để thu hút.
Có khá nhiều nghiên cứu liên quan đến việc nghiên cứu các tác nhân ảnh hưởng
đến hành vi tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ nói chung và trong lĩnh vực bảo hiểm nói
riêng (Lê Văn Huy, 2016; Hồ Huy Tựu, 2008; Lê Thị Hương Giang, 2010; Nguyễn
Quốc Bình, 2013), nhưng theo hiểu biết của tác giải thì chưa có đề tài nào nghiên cứu
2



về các tác nhân ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXH tự nguyện của những hộ kinh
doanh, buôn bán trên đại bàn huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre. Với lý do trên tôi chọn
đề tài: ‘‘Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
của những người dân kinh doanh, buôn bán tại huyện Giồng Trôm tỉnh Bến
Tre’’ làm đề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu tổng quát về tìm hiểu các nhân tố ảnh
hưởng đến ý định tham gia BHXH tự nguyện của những người dân kinh doanh, buôn
bán trên địa bàn huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng tham gia BHXH tự nguyện tại huyện Giồng Trôm, tỉnh
Bến Tre để thấy được những thuận lợi khó khăn trong việc vận động người dân tham
gia BHXH tự nguyện.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXH tự nguyện, từ đó
xây dựng mơ hình nghiên cứu với các nhân tố ảnh hưởng đế ý định tham gia BHXH tự
nguyện.
Dựa vào kết quả khảo sát, nghiên cứu đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm
phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện tại huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
(1) BHXH tự nguyện tỉnh Bến Tre nói chung và BHXH tự nguyện huyện Giồng
Trơm nói riêng thời gian qua phát triển như thế nào?.
(2) Các nhân tố quan trọng nào ảnh hưởng đến ý định mua BHXH tự nguyện
của khách hàng?.
(3) Những kiến nghị, các chính sách tuyên truyền nào có thể giúp tiếp cận và
hướng dẫn người dân hiệu quả?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXH tự

nguyện của những người dân kinh doanh, buôn bán trên địa bàn huyện Giồng Trôm
tỉnh Bến Tre.
3


Đối tượng khảo sát theo quy định về chính sách BHXHTN là công dân Việt
Nam từ 15 tuổi trở lên không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. Cụ thể là
người kinh doanh, buôn bán trên địa bàn huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre. Đề tài thu
thập một mẫu đại diện gồm 300 phiếu khảo sát làm cơ sở nghiên cứu.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu các đối tượng tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn huyện
Giồng Trôm tỉnh Bến Tre.
- Thời gian nghiên cứu của đề tài từ tháng 3 năm 2018 đến tháng 10 năm 2018.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn được nghiên cứu dựa trên sự kết hợp cả nghiên cứu định tính lẫn
định lượng.
- Nghiên cứu định tính dựa trên các ý kiến chuyên gia trong ngành BHXH
nhằm đánh giá trực trạng phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện mang tính
tổng qt ở góc độ nhà quản lý.
- Nghiên cứu định lượng là sự kết hợp phân tích và đánh giá dựa trên nguồn dữ
liệu thứ cấp của cơ quan Bảo hiểm xã hội tại huyện Giồng Trôm trong giai đoạn 2015
-2017. Dữ liệu sơ cấp được điều tra trực tiếp từ những kinh doanh buôn bán trên địa
bàn huyện Giồng Trôm. Các phương pháp thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy
Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và phân tích
hồi quy được sử dụng nhằm đánh giá, phân tích mẫu nghiên cứu theo các mục tiêu.
1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Nội dung nghiên cứu đề tài nhằm đóng góp thực tiễn cho BHXH huyện Giồng
Trơm, tỉnh Bến Tre và ngành BHXH Việt Nam trong việc thăm dò ý định của những
người dân kinh doanh, buôn bán tham gia BHXH tự nguyện.
- Phân tích làm rõ thực trạng, tình hình BHXH tự nguyện thời gian qua của

huyện Giồng Trơm, tìm hiểu những vấn đề cần giải quyết và kiến nghị, đề xuất các
giải pháp phát triển các đối tượng tham gia BHXH tự nguyện trong thời gian tới.
1.7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn bao
gồm 5 chương như sau:
Chương 1. GIỚI THIỆU
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU.
4


Trong chương này, đề tài sẽ khái quát các vấn đề về lý luận có liên quan đến
các vấn đề cần nghiên cứu, gồm lý thuyết về BHXH, BHXH tự nguyện, những nhân tố
cơ bản ảnh hưởng đến ý định tham gia của những người dân kinh doanh, buôn bán với
các mơ hình lý thuyết, từ đó đưa ra mơ hình nghiên cứu và các giả thiết.
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong chương này, đề tài sẽ đề cập đến quá trình hình thành, phát triển của
ngành BHXH huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre, cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm
vụ được Nhà nước giao cho cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến
Tre, thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia BHXH tự nguyện của
những người dân kinh doanh, buôn bán. Trình bày phương pháp được sử dụng trong
nghiên cứu gồm hai phương pháp định tính và định lượng.
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả nghiên cứu về đánh giá độ tin cậy của thang đo, kiểm định về sự phù
hợp của các mơ hình và kiểm định các giả thiết đã đề ra.
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
Tóm tắt những kết quả đạt được của nghiên cứu và đưa ra một số kiến nghị để
chính sách BHXH tự nguyện thực sự đến gần người lao động, đảm bảo an sinh xã hội
trong tương lai.

5



CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng
Thuật ngữ hành vi tiêu dùng để chỉ hành vi mà người tiêu dùng (NTD) thể hiện
trong việc tìm kiếm người mua, sử dụng, đánh giá và loại bỏ các sản phẩm dịch vụ mà
họ mong muốn sẽ thỏa mãn nhu cầu của mình (Trương Thị Phượng, 2012).
NTD là những người mua để sử dụng các sản phẩm hàng hoá và dịch vụ cung ứng
trên thị trường. Cũng theo tác giả Trương Thị Phượng (2012), NTD được chia thành
hai nhóm cơ bản:
NTD cá nhân là những người mua hàng hoá, dịch vụ để sử dụng cho cá nhân
họ, cho gia đình, cho người thân, bạn bè...
NTD tổ chức bao gồm các tổ chức kinh doanh, doang nghiệp, các đơn vị hành
chính sự nghiệp..., họ là những người mua sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho hoạt động
của cơ quan, tổ chức. Trong nghiên cứu hành vi NTD, chủ yếu thường tập trung vào
NTD các nhân, bởi vì tiêu dùng cuối cùng là yếu tố bao trùm lên tất cả các dạng khác
nhau của hành vi NTD và liên quan đến mọi người với vai trò quyết định là người
mua, NTD hoặc cả hai.
Mỗi NTD có những ảnh hưởng, suy nghĩ khác nhau trong việc ra quyết định tiêu
dùng sản phẩm. Những quyết định này chịu ảnh hưởng chi phối bởi nhiều nhân tố khác
nhau và cũng chính những quyết định của NTD cũng ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy để thành cơng trong quá trình sản xuất kinh doanh, tồn
tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì doanh nghiệp phải có q trình nghiên
cứu thị trường, phải tìm hiểu thêm NTD họ cần gì, nghĩ gì và muốn sử dụng gì...để doanh
nghiệp trung sản xuất những thứ mà người tiêu dùng cần.
Nghiên cứu tiêu dùng và hành vi NTD là một lĩnh vực nghiên cứu khá mới mẻ vừa
có tính học thuật vừa có tính ứng dụng thực tiễn cao nó được ra đời từ nửa cuối thập
niên 1960. Xuất phát từ những quan điểm của nhà quản lý của các nhà quản trị marketing
muốn biết các nguyên nhân cụ thể của hành vi NTD, cũng như NTD làm như thế nào để
tiếp nhận, lưu giữ và sử dụng các thông tin liên quan đến việc tiêu dùng để từ đó người

ta có thể thiết kế được các chiến lược marketing nhằm tác động đến các quyết định tiêu
dùng. Là một lĩnh vực mới nên nghiên cứu hành vi NTD dựa trên việc sử dụng và “vay
mượn” rất nhiều thuật ngữ, khái niệm và mơ hình nghiên cứu của nhiều môn khoa học
khác như tâm lý học, xã hội học ... Do đó hành vi NTD được coi như một môn khoa học
6


liên ngành. Cũng như bất kì ngành khoa học nào các lý thuyết hành vi NTD phải được
kiểm chứng và xác nhận hay loại bỏ trước khi các kết luận được khái quát thành các
nguyên tắc cơ bản có thể ứng dụng vào hoạt động marketing trong thực tiễn. Ngay từ khi
mới ra đời, nghiên cứu hành vi tiêu dùng đã phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng trở
thành bộ phận cốt lõi của hầu hết các chương trình nghiên cứu marketing.
2.1.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA)
Mơ hình TRA được xây dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh và mở rộng từ
đầu những năm 70 bởi Ajzen và Fishbein (1980). Nó miêu tả sự sắp đặt tồn diện của
các thành phần thái độ được hợp nhất vào một cấu trúc để dẫn đến việc dự đoán tốt
hơn và giải thích tốt hơn về hành vi. Lý thuyết này hợp nhất các thành phần nhận thức,
sự ưa thích và xu hướng mua.
Với mơ hình TRA, Fishbein và Ajzen (1975) đã nhìn nhận rằng thái độ của
khách hàng với đối tượng ln liên quan một cách có hệ thống đối với hành vi của họ.
Và vì thế mơ hình này có mối quan hệ tốt hơn về niềm tin và thái độ của người tiêu
dùng đến ý định hành vi. Mơ hình TRA giải thích các hoạt động phía sau hành vi, mơ
hình này cho thấy ý định hành vi là yếu tố dự đoán tốt nhất về hành vi tiêu dùng thực
sự. Nếu nhà nghiên cứu người tiêu dùng chỉ muốn quan tâm đến việc dự đoán hành vi
tiêu dùng, họ có thể đo lường ý định hành vi một cách trực tiếp (sử dụng các thang đo
ý định hành vi). Nhưng nếu nhà nghiên cứu quan tâm hơn nữa về sự hiểu biết các yếu
tố cơ bản góp phần đưa đến ý định hành vi thì họ sẽ phải xem xét các yếu tố dẫn đến là
thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng.
Thái độ của khách hàng trong mơ hình TRA được định nghĩa như là việc đo
lường nhận thức (hay còn gọi là niềm tin) của khách hàng đối với một dịch vụ đặc biệt

hoặc đo lường nhận thức của khách hàng về các thuộc tính của dịch vụ. Khách hàng có
thái độ ưa thích nói chung đối với những dịch vụ mà họ đánh giá tích cực và họ có thái
độ khơng thích đối với những dịch vụ mà họ đánh giá tiêu cực.
Để hiểu rõ được ý định hành vi, chúng ta phải đo lường thành phần chuẩn chủ
quan của người tiêu dùng. Chuẩn chủ quan có thể được đo lường một cách trực tiếp
thông qua việc đo lường cảm xúc của người tiêu dùng về phía những người có liên
quan (như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,…) sẽ nghĩ gì về ý định hành vi của họ,
những người này thích hay khơng thích, đây là sự phản ánh việc hình thành thái độ chủ
quan của họ.
7


Mơ hình TRA là một loạt các liên kết những thành phần thái độ. Thái độ không
ảnh hưởng mạnh hoặc trực tiếp đến hành vi mua. Tuy nhiên, thái độ có thể giải thích
trực tiếp được ý định hành vi. Ý định hành vi thể hiện trạng thái ý định mua hay không
mua một sản phẩm/ một dịch vụ trong thời gian nhất định. Trước khi tiến đến hành vi
mua thì ý định mua đã được hình thành trong suy nghĩ của người tiêu dùng. Vì vậy,
hành vi được tạo ra từ ý định, được quyết định bởi thái độ của mỗi người đối với việc
thực hiện hành vi và các chuẩn mực chủ quan (Fishbein và Ajzen, 1975).

Hình 2.1. Mơ hình hành động hợp lý (TRA)
(Nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975)
2.1.2. Mơ hình hành vi dự định (TPB)
Ajzen (1985) đã mở rộng mơ hình hành động hợp lý (TRA) bằng cách đưa thêm
các điều kiện khác vào mơ hình đó là xét đến sự kiểm soát hành vi cảm nhận nhằm
phản ánh nhận thức của người sử dụng về các biến bên trong và bên ngồi đối với
hành vi.
Trong mơ hình này, Fishbein và Ajzen cho rằng ý định hành vi bị ảnh hưởng
bởi thái độ, chuẩn mực chủ quan và sự kiểm soát cảm nhận đối với hành vi. Thái độ
đại diện cho niềm tin tích cực hay tiêu cực của con người và sự đánh giá về hành vi

của mình. Ngược lại, thái độ được hình thành từ niềm tin thể hiện ra bên ngoài về kết
quả cụ thể và sự đánh giá các kết quả đó. Chuẩn mực chủ quan là nhận thức của con
người về áp lực chung của xã hội để thể hiện hay không thực hiện hành vi và ngược lại
nó được quyết định bởi niềm tin chuẩn mực của con người. Cuối cùng, sự kiểm soát
hành vi cảm nhận cho biết nhận thức của con người về việc thể hiện hay không thể
hiện hành vi khi bị kiểm sốt. Con người khơng có khả năng hình thành ý định mạnh
mẽ để thực hiện hành vi nếu họ tin rằng họ khơng có nguồn lực hay cơ hội cho dù họ
có thái độ tích cực.
8


Hình 2.2. Mơ hình hành vi dự định (TPB)
(Nguồn: Ajzen, 1991)
Một số nhà nghiên cứu đã xem xét tác động trực tiếp của thái độ, ảnh hưởng xã
hội, (Scholderer & Grunert, 2001; Olsen, 2001), kiểm soát hành vi cảm nhận (Verbeke
& Vackier, 2005), các cảm nhận hành vi xã hội (Astrom & Rise, 2001; Berg, Jonsson
& Conner, 2000; Louis et al. 2007) trong lĩnh vực hành vi tiêu dùng sản phẩm, dịch
vụ, nhưng vì chưa có nghiên cứu nào mà chúng ta biết đã kiểm định các cảm nhận
hành vi xã hội trong việc tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ nói chung, và trong điều kiện
Việt Nam nói riêng, vì vậy nghiên cứu này thừa nhận các kết quả của nghiên cứu trước
tương ứng với các nhân tố của lý thuyết TPB mở rộng.
2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
2.2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước
Hiện nay, có khá nhiều nghiên cứu liên quan đến việc nghiên cứu các nhân
tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ trong và ngoài nước.
Tuy nhiên, theo sự hiểu biết của tác giả hiện nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về
các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của những
người dân kinh doanh, buôn bán trên địa bàn huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre,
cũng như những đề tài và bài viết với nội dung liên quan có rất ít ở trong và ngoài
nước. Đề tài này cung cấp một số các nghiên cứu chính, quan trọng liên quan đến

lĩnh vực này trong thời gian gần đây.
Một là: Nghiên cứu của Đồng Quốc Đạt (2008), đây là nghiên cứu về “Thực trạng
BHXH khu vực phi chính thức ở Việt Nam” đăng trên Tạp chí Kinh tế và dự báo số
15(431) tháng 8/2008, nghiên cứu đã đánh giá thực trạng và các nguyên nhân chủ yếu
9


×