Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho cơ sở chăm sóc da mặt hoài thu giai đoạn 2015 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

--------------------

NGUYỄN PHƢƠNG HOÀI THU

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CƠ SỞ
CHĂM SĨC DA MẶT HỒI THU
GIAI ĐOẠN 2015-2018
Chun ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số

: 60 34 01 02

KHÓA LUẬN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2015


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Trƣơng Minh Chƣơng
Cán bộ chấm nhận xét 1 : ...........................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 : ...........................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khóa luận thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.
HCM ngày . 11. . . tháng .9. . năm . 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá khóa luận thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ khóa luận thạc


sĩ)
1. ..............................................................
2. ..............................................................
3. ..............................................................
4. ..............................................................
5. ..............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trƣởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi khóa luận đã đƣợc sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƢỞNG KHOA…………


i

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ tên học viên: …NGUYỄN PHƢƠNG HOÀI THU……. MSHV: 13170743
Ngày, tháng, năm sinh:…10/10/1985………………………...Nơi sinh: Bến Tre
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh………………………….Mã số: 60340102
I- TÊN ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CƠ SỞ CHĂM SĨC DA MẶT
HỒI THU GIAI ĐOẠN 2015-2018

II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Xây dựng bản kế hoạch kinh doanh cho cơ sở chăm sóc da mặt Hồi Thu gồm 4 nội
dung: xây dựng kế hoạch tiếp thị; xây dựng kế hoạch hoạt động; xây dựng kế hoạch
nhân sự và xây dựng kế hoạch tài chính.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 24/11/2014
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/03/2015
V- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN : TS. TRƢƠNG MINH CHƢƠNG
TP.HCM, ngày……. Tháng…..năm 2015
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ kí)

(Họ tên và chữ kí)

TRƢỞNG KHOA
(Họ tên và chữ kí)


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi muốn gởi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Trƣờng Đại học
Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến
thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện khóa luận này.
Tơi chân thành cảm ơn Tiến Sĩ TRƢƠNG MINH CHƢƠNG đã tận tình hƣớng dẫn
và hết lịng hỗ trợ tơi trong q trình hồn thành khóa luận.
Tơi cũng gởi lời cảm ơn đến những ngƣời bạn trong cùng khóa học MBA đã đồng
hành, hỗ trợ, đóng góp những ý kiến rất thiết thực cho ý tƣởng và bài khóa luận

quan trọng này của tơi.
Và cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình và ngƣời thân đã động viên và hỗ trợ tôi rất
nhiều trong suốt quá trình học tập.


iii

TÓM TẮT
Đề tài “XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CƠ SỞ CHĂM SĨC DA
MẶT HỒI THU” đƣợc thực hiện xuất phát từ việc quan sát nhu cầu thị trƣờng về
một dịch vụ chăm sóc da mặt uy tín, chất lƣợng bằng những sản phẩm tốt nhất và
đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Dựa trên những lý thuyết nền tảng về xây dựng một kế hoạch kinh doanh, bắt đầu từ
việc khảo sát và phân tích thị trƣờng; xây dựng kế hoạch tiếp thị, kế hoạch hoạt
động, kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài chính, và phân tích rủi ro; khóa luận đƣợc
thực hiện theo từng bƣớc. Đầu tiên, tác giả tìm hiểu thơng tin về thị trƣờng, đối thủ,
nhu cầu và thói quen tiêu dùng của khách hàng bằng phƣơng pháp quan sát, phỏng
vấn trực tiếp và khảo sát định lƣợng.
Từ những thông tin thu thập đƣợc, các thành viên tiến hành phân tích, thảo luận
nhóm để lựa chọn và thiết kế các gói sản phẩm phù hợp. Bƣớc tiếp theo, các thành
viên nhóm lên kế hoạch hoạt động và nhân sự để tạo ra sản phẩm cung cấp đến
khách hàng; kế hoạch tiếp thị đƣợc xây dựng căn cứ vào thói quen tiêu dùng của
khách hàng mục tiêu. Vấn đề tài chính của những hoạt động trên đƣợc tổng hợp
trong phần kế hoạch tài chính.


iv

ABSTRACT
Our research topic “MAKING THE BUSINESS PLAN FOR HOAI THU SKIN CARE ” is

originated from the trends of market for a reputed and high-class spa center with the best products
and the team of professional staff.
Based on the theoretical foundation on building a business strategy, but also originated from
surveying and analyzing the market, planning the strategy of marketing, operations, human
resources, finance and risk analysis, our thesis was deployed step by step. First of all, the author
collected the valuable pieces of information about the market trend, competitors, needs and
consumption habits of customers by observation, the direct interviews and surveys.
From the collected information as above, members continue with analysis, team discussion to
select and design the most suitable products. In the next step, team members plan the business
operations and a team of staff to create the new products as customers’ needs and the marketing
strategy based on consumption habits of the target customers. Budget on the operations mentioned
above is summarized to detail in the section of Finance Plan.


v

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận cao học “XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHO CƠ SỞ CHĂM SÓC DA MẶT HỒI THU GIAI ĐOẠN 2015 – 2018” là
cơng trình do chính bản thân tơi thực hiện.
Các số liệu trong khóa luận này đƣợc thu thập, xử lý và sử dụng một cách trung
thực. Kết quả khảo sát đƣợc trình bày trong khóa luận này khơng sao chép từ bất kỳ
khóa luận hay luận văn nào đồng thời cũng chƣa từng đƣợc trình bày hay cơng bố ở
bất kỳ cơng trình nghiên cứu hoặc tài liệu nào trƣớc đây.

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2015

HV Nguyễn Phƣơng Hồi Thu



vi

MỤC LỤC
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ ..............................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
TÓM TẮT ...................................................................................................................... iii
ABSTRACT ....................................................................................................................iv
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ v
Chương 1 GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
1.1 Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu đề tài ...................................................................................................2
1.3 Ý nghĩa đề tài .....................................................................................................2
1.4 Phạm vi đề tài ...................................................................................................2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH ........................... 3
2.1 Kế hoạch kinh doanh .........................................................................................3
2.2 Quy trình xây dựng KHKD ...............................................................................5
2.3 Kế hoạch thu thập thông tin ...............................................................................7
Chương 3 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ..................................................................... 8
3.1 Thu thập thông tin .............................................................................................. 8
3.2 Tổng hợp và phân tích thơng tin ......................................................................10
Chương 4 XÂY DỰNG CÁC KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG ................ 13
4.1 Mô tả doanh nghiệp ......................................................................................... 13
4.1.1 Thông tin chung......................................................................................... 13
4.1.2 Vị trí xây dựng cơ sở .................................................................................13
4.1.3 Pháp lý thành lập cơ sở..............................................................................13
4.1.4 Mục tiêu và định hƣớng hoạt động........................................................... 14
4.2 Giới thiệu sản phẩm ......................................................................................... 15
4.2.1 Mô tả sản phẩm ......................................................................................... 15
4.2.2 Phân tích ứng dụng ....................................................................................16
4.2.3 Lợi ích của sản phẩm.................................................................................17



vii

4.2.4 Kế hoạch phát triển sản phẩm ...................................................................18
4.3 Kế hoạch tiếp thị ............................................................................................. 19
4.3.1 Mô tả thị trƣờng tổng thể...........................................................................19
4.3.3 Thị trƣờng trọng tâm .................................................................................21
4.3.4 Phân tích cạnh tranh ..................................................................................22
4.3.5 Phân tích SWOT ........................................................................................ 25
4.3.6 Mục tiêu tiếp thị ........................................................................................ 27
4.3.7 Lựa chọn chiến lƣợc tiếp thị ......................................................................27
4.3.8 Phối thức tiếp thị .......................................................................................27
4.4 Kế hoạch hoạt động ......................................................................................... 36
4.4.1 Chuỗi hoạt động tạo ra sản phẩm .............................................................. 36
4.4.2 Chọn địa điểm và thiết kế không gian. ......................................................36
4.4.3 Mua nguyên liệu và máy móc ...................................................................38
4.4.4 Xây dựng qui trình thực hiện dịch vụ........................................................ 40
4.4.5 Nhu cầu nhân sự ........................................................................................ 41
4.4.6 Kế hoạch quản lý, kiểm tra ........................................................................41
4.4.7 Ƣớc tính chi phí tạo ra gói dịch vụ ............................................................ 42
4.5 Kế hoạch nhân sự ............................................................................................. 43
4.5.1 Các chức năng hoạt động ..........................................................................43
4.5.2 Chính sách tuyển dụng, lƣơng bổng .......................................................... 45
4.6 Dự báo tài chính ............................................................................................... 47
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 50
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 51
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 52
PHỤ LỤC 1: Bảng trình bày các danh mục thơng tin cần thu thập, phƣơng pháp thu
thập thông tin và kết quả kỳ vọng của thông tin cần cho xây dựng bản KHKD. .......... 52

PHỤ LỤC 2: Bảng câu hỏi khảo sát định lƣợng ............................................................ 62
PHỤ LỤC 3: Thơng tin tìm hiểu nhu cầu thị trƣờng và đối thủ .................................... 69
PHỤ LUC 4: Thông tin làm cơ sở dữ liệu xây dựng đặc tính sản phẩm ....................... 72
PHỤ LỤC 5: Thơng tin làm cơ sở dữ liệu xây dựng kế hoạch tiếp thị.......................... 76


viii

PHỤ LỤC 6: Cơ sở dữ liệu để dự toán qui mơ thị trƣờng và tài chính ......................... 80
PHỤ LỤC 7: Dự tính mức chi nguyên liệu trong 3 năm ............................................... 85
PHỤ LỤC 8: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng ....................................................... 86
PHỤ LỤC 9: Bảng kế hoạch chiêu thị ........................................................................... 89
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ............................................................................................ 97


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Bảng liệt kê loại mỹ phẩm cung cấp – chức năng – hiệu quả………15
Bảng 4.2: Đóng góp của các thành phần kinh tế vào GDP của TP.Bến Tre…...20
Bảng 4.3: Dự toán độ lớn và qui mơ thị trƣờng mục tiêu…………………… ...21
Bảng 4.4: Phân tích SWOT……………………………………………………..25
Bảng 4.5: Các gói dịch vụ chăm sóc da………………………………………....29
Bảng 4.6: Tính tốn định giá gói dịch vụ………………………………………..31
Bảng 4.7: Số lƣợng khách hàng dự báo trong 3 năm đầu tiên…………………..38
Bảng 4.8: Cách tính chi phí gói dịch vụ…………………………………………42
Bảng 4.9: Dự tốn chi phí đầu tƣ ban đầu……………………………………….47
Bảng 4.10: Dự tốn tài chính trong 3 năm………………………………………48

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: Sơ đồ liên kết nội dung của một bản KHKD………………………….4
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình xây dựng KHKD………………………………….......6
Hình 4.1: Chuỗi hoạt động tạo sản phẩm………………………………………..36
Hình 4.2: Qui trình chăm sóc trẻ hóa da…………………………………………40
Hình 4.3: Sơ đồ tổ chức và trách nhiệm cụ thể của từng bộ phận……………….44


x

XÂY DỰNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN


1

Chương 1 GIỚI THIỆU
1.1 Lí do chọn đề tài
Từ ngàn xƣa con ngƣời đã biết làm đẹp. Lúc đầu với những liệu pháp từ cây cỏ
thiên nhiên cịn thơ sơ và lạc hậu, cho đến nay ngành dịch vụ làm đẹp đã có bƣớc
phát triển đáng kể với những giải pháp chăm sóc da sử dụng cơng nghệ hiện đại. Xã
hội ngày càng phát triển, cuộc sống trở nên tất bật hơn, kèm theo việc ô nhiễm môi
trƣờng ngày càng trầm trọng. Những tác động của môi trƣờng và những lo toan
cuộc sống làm cho mỗi con ngƣời chúng ta cảm giác mệt mỏi và trơng già thêm
theo thời gian.Vì vậy, việc làm để củng cố lại tuổi thanh xuân cũng nhƣ nhu cầu có
làn da mặt đẹp, cảm giác đƣợc thƣ giãn sau thời gian làm việc mệt mỏi có xu hƣớng
tăng lên.
Bến Tre từ khi đƣợc cơng nhận thành phố năm 2009, thì hệ thống trung tâm thƣơng
mại, hoạt động ngân hàng, tín dụng đang từng bƣớc phát triển nhanh cùng với sự
xuất hiện của các cơ sở nghỉ dƣỡng, du lịch và dịch vụ, trong đó có sự mọc lên của
các dịch vụ chăm sóc da mặt và massage thƣ giãn. Qua quan sát thực tế và tham
khảo ý kiến một số ngƣời đã trải nghiệm, nhận thấy rằng việc kinh doanh mỹ phẩm

cao cấp kết hợp dịch vụ Spa chăm sóc da mặt, để đáp ứng cho phân khúc có thu
nhập tƣơng đối cao hoặc những khách hàng có yêu cầu khắt khe về chất lƣợng và sự
phục vụ, vẫn còn đang bỏ ngõ
Xuất phát từ niềm đam mê cá nhân, muốn thực hiện việc kinh doanh một ngành
dịch vụ liên quan đến lĩnh vực làm đẹp và thƣ giãn, vì thế em đã chọn đề tài:” Xây
dựng kế hoạch kinh doanh cho cơ sở chăm sóc da mặt Hồi Thu giai đoạn 20152018” tại TP. Bến Tre. Bản kế hoạch này sẽ là tiền đề tốt cho khởi sự việc kinh
doanh sau này.


2

1.2 Mục tiêu đề tài
Xây dựng bản kế hoạch kinh doanh cho cơ sở chăm sóc da mặt Hồi Thu giai đoạn
2015-2018, gồm 4 nội dung sau:
1. Xây dựng kế hoạch tiếp thị
2. Xây dựng kế hoạch hoạt động
3. Xây dựng kế hoạch nhân sự
4. Xây dựng kế hoạch tài chính
1.3 Ý nghĩa đề tài
Đối với thị trƣờng Bến Tre: đây là bản kế hoạch chi tiết về việc cung cấp dịch vụ
chăm sóc da thõa mãn nhu cầu của đối tƣợng khách hàng mục tiêu. Khách hàng sẽ
cảm thấy an tâm và tự tin hơn khi sử dụng sản phẩm của cơ sở.
Đối với ngƣời thực hiện đề tài: đây là bản kế hoạch kinh doanh tốt nhằm chuẩn bị
cho việc khởi nghiệp sau này
1.4 Phạm vi đề tài
- Không gian: đề tài thực hiện tại thị trƣờng TP. Bến Tre
- Thời gian: đề tài đƣợc thực hiện từ 24/11/2014 đến 30/3/2015
- Nội dung: Nội dung dự kiến của đề tài là xây dựng bản kế hoạch kinh doanh cho
cơ sở chăm sóc da mặt Hồi Thu giai đoạn 2015-2018.



3

Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.1 Kế hoạch kinh doanh
Định nghĩa: Kế hoạch kinh doanh (KHKD) là một bản miêu tả về một ý định kinh
doanh muốn bắt đầu thực hiện từ khâu điều hành đến phát triển ý định kinh doanh
đó nhƣ thế nào. Cụ thể nội dung gồm nhiệm vụ, nghiên cứu thị trƣờng tham gia vào,
đƣa ra các chiến lƣợc, kế hoạch hoạt động và dự báo tài chính. Thiết lập một kế
hoạch kinh doanh sẽ mang lại một sự khởi đầu đƣợc chuẩn bị kĩ càng- mang lại lợi
ích cho những nhà khởi nghiệp trong định hƣớng hoạt động và đánh giá sự thành
cơng của q trình kinh doanh.
Kế hoạch kinh doanh có thể đƣợc thiết lập cho nhiều mục đích khác nhau, nhiều
tình huống doanh nghiệp khác nhau và nhiều đối tƣợng đọc khác nhau.Tuy vậy, hầu
hết KHKD đều đề cập đến các nội dung chủ yếu tƣơng tự nhau. Điểm khác biệt
giữa chúng là ở sự điều chỉnh về mức độ chi tiết của mỗi phần mục tùy theo tầm
quan trọng của chúng đối với đối tƣợng đọc.
Một cách tổng quát, các nội dung của một KHKD có thể đƣợc thể hiện một cách hệ
thống theo sơ đồ ở hình 2.1 bên dƣới:


4

Mơ tả

Phân tíchHoạch
định
Mục tiêu và
chiến lược
chung


Mơ tả
cơng ty

Kế hoạch
tiếp thị

Mơ tả sản
phẩm/dịch
vụ

Kế hoạch
HĐ/SX

Mơ tả TT/
MT kinh
doanh

Kế hoach
nhân sự

Lượng hóaĐánh giá

Tổng hợp
nhu cầu
nguồn lực

Kết quả
tài chính
Phân tích

rủi ro

Hình 2.1: Sơ đồ liên kết nội dung của một bản KHKD
Nội dung đầu tiên đƣợc trình bày bao gồm các mơ tả và phân tích về doanh nghiệp
(DN), sản phẩm và thị trƣờng. Qua đó, ngƣời đọc có thể hiểu rõ về DN, về đặc điểm
khách hàng và nhu cầu của họ, về sản phẩm mà DN và các đối thủ cạnh tranh đang
đáp ứng, đồng thời cịn biết đƣợc tồn cảnh về môi trƣờng kinh doanh và những xu
thế thay đổi đang diễn ra. Nội dung tiếp theo là phần trọng tâm của KHKD. Nó bao
gồm mục tiêu DN, chiến lƣợc chung và phƣơng cách cùng với các hoạt động chức
năng cụ thể mà DN dự định sẽ triển khai thực hiện để đạt mục tiêu. Năng lực
hoạch định và tƣ duy chiến lƣợc của ngƣời lập kế hoạch thể hiện nhiều nhất ở phần
này. Cuối cùng là phần chi tiết hóa các nguồn lực cần thiết để thực hiện KHKD và
đánh giá/dự báo các kết quả tài chính mà DN dự kiến sẽ đạt đƣợc trong và cuối kỳ
kế hoạch. Hơn nữa, trong nội dung này cịn có phần phân tích rủi ro để xét đến khả
năng xảy ra những tình huống thực tế thay đổi đáng kể so với những thông tin đƣợc
sử dụng làm cơ sở cho kế hoạch.


5

Các mũi tên trong hình trên cho thấy mối quan hệ về trình tự thơng tin cũng nhƣ
logic ý tƣởng của một bản KHKD. Lƣu ý rằng ngoài các mũi tên theo hƣớng xi từ
trái sang phải cịn có chiều phản hồi ngƣợc lại. Nghĩa là, quá trình lập KHKD phải
đƣợc xem là q trình lặp. Khi đã phân tích và đánh giá kết quả tài chính cùng với
các kết quả phân tích rủi ro, ngƣời lập kế hoạch có thể quay trở lại các phần đầu để
xem xét và hiệu chỉnh sao cho có đƣợc một kết quả cuối cùng thỏa mãn nhất với
mục tiêu và ý tƣởng kinh doanh của DN. Quá trình này cũng cho thấy mục tiêu,
nguồn lực và ý tƣởng kinh doanh của DN có thực tế hay khơng.
Ngồi ra, sơ đồ nêu trong hình 2.1 còn cho thấy một yêu cầu quan trọng của KHKD.
Đó là tính tổng hợp trong tồn bộ các nội dung của bản KHKD. Mặc dù đƣợc phân

chia thành các phần mục đề cập đến các hoạt động chức năng khác nhau, bản
KHKD cần phải thể hiện sự nhất quán về mặt ý tƣởng chiến lƣợc, về các nhận định
và diễn dịch trong phân tích cũng nhƣ về mặt số liệu tính tốn.
Đối với DN chuẩn bị thành lập để định hƣớng hoạt động thì nội dung của bản
KHKD sẽ tập trung vào các thông tin, biện pháp cụ thể cho hoạt động sắp tới của
DN hơn. (Phạm Ngọc Thúy và các tác giả, 2008)
2.2 Quy trình xây dựng KHKD
Tham khảo nội dung biên soạn trong sách Kế hoạch kinh doanh (Phạm Ngọc Thúy
và các tác giả - 2008), tại chƣơng 2, mục 2.2, từ trang 37 đến 40, tác giả tóm tắt một
cách tổng qt q trình xây dựng bản KHKD sẽ thực hiện theo trình tự các bƣớc
nhƣ sơ đồ 2.2 bên dƣới:


6

Chuẩn bị

Thu thập thơng tin

Tổng hợp và phân tích thơng tin

Xây dựng các kế hoạch hoạt động chức năng

Mơ tả
doanh
nghiệ
p

Giới
thiệu

sản
phẩm

Kế
hoạch
tiếp
thị

Kế
hoạch
hoạt
động

Kế
hoạch
nhân
sự

Kế
hoạch
tài
chính

Giai đoạn hồn tất
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình xây dựng KHKD
: luồng thông tin

Cụ thể hơn công việc tiến hành của các giai đoạn:
 Chuẩn bị:
-


Bao gồm việc hình thành nhu cầu, ý tƣởng, mục đích và xác định ngƣời chịu
trách nhiệm thực hiện và các nguồn lực cần thiết.

 Thu thập thông tin:
-

Đây là công việc mất nhiều thời gian và công sức, thƣờng đƣợc tập trung
thực hiện trong giai đoạn đầu và đơi khi cịn kéo dài sau đó trong trƣờng hợp
có u cầu thu thập thơng tin bổ sung cho q trình phân tích và tính tốn.
Cần liệt kê chi tiết nhu cầu thông tin và cách thu thập của từng loại thông tin.

 Tổng hợp và phân tích thơng tin:


7

-

Sau khi thu thập đƣợc phần lớn các dữ liệu cần thiết từ nhiều nguồn khác
nhau, ngƣời lập KHKD sẽ tổng hợp chúng lại và hình thành một bức tranh
mơ tả toàn cảnh về doanh nghiệp, sản phẩm, thị trƣờng và môi trƣờng kinh
doanh mà doanh nghiệp sắp hoạt động.

-

Ngƣời lập KHKD phải biết tận dụng những kĩ năng, kinh nghiệm và cơng cụ
hỗ trợ để phân tích thơng tin và diễn dịch ý nghĩa các thơng tin. Ngồi ra, cần
dự báo một số thay đổi trong tƣơng lai về thị trƣờng, nhu cầu, yếu tố cạnh
tranh..


 Giai đoạn hoàn tất:
-

Để hồn tất, ngƣời lập KHKD viết và trình bày toàn bộ kết quả thực hiện
thành bản KHKD với đầy đủ các nội dung yêu cầu.Tổ chức trình bày cho
những ngƣời có trách nhiệm hoặc các chuyên gia nghe và góp ý. Nên xem
xét các góp ý thật cẩn thận để có những thay đổi – điều chỉnh cần thiết. Sau
đó, ngƣời lập KHKD sẽ hồn chỉnh bản chính thức.

2.3 Kế hoạch thu thập thông tin
Các bƣớc chuẩn bị cho việc thu thập thông tin bao gồm:
 Xác định thông tin cần thiết cho các kế hoạch bộ phận: căn cứ vào nội dung
KHKD, lập bảng danh mục các thông tin cần thu thập.
 Xác định nguồn thu thập thông tin: chia danh mục thơng tin ra làm 2 nhóm,
nhóm thơng tin nội bộ và nhóm thơng tin bên ngồi. Sau đó, lên kế hoạch dự
kiến nguồn thu thập thơng tin cho mỗi thông tin (sơ cấp hay thứ cấp)
 Phƣơng pháp tiếp cận để thu thập thông tin
 Nhân sƣ cần thiết cho việc thu thập thông tin: các thơng tin nội bộ có thể
đƣợc cung cấp bởi ngƣời sáng lập doanh nghiệp, cịn các thơng tin bên ngồi
có thể tổ chức tự khảo sát, thu thập hoặc thuê tƣ vấn thực hiện.


8

Chương 3 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
3.1 Thu thập thông tin
Bảng trình bày các danh mục thơng tin cần thu thập, phƣơng pháp thu thập
thông tin và kết quả kỳ vọng của thông tin cần cho xây dựng bản KHKD. (xem
PHỤ LỤC 1).

Tiến hành những phƣơng pháp thu thập sau:
 Dữ liệu thứ cấp (Desk Research):
-

Trả lời cho các câu hỏi về thị trƣờng tổng thể Bến tre

-

Tìm hiểu thơng tin về mỹ phẩm, máy móc, cơng nghệ và nhà cung cấp.

-

Tìm những thơng tin chia sẻ kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc
sắc đẹp nhƣ: thiết kế khơng gian, tuyển dụng, xây dựng qui trình hoạt động ..

 Dữ liệu sơ cấp:
Thu thập bằng phƣơng pháp: quan sát, phỏng vấn trực tiếp, khảo sát qua thƣ tín
1. Quan sát:
 Thực hiện chuyến đi thực nghiệm thị trƣờng thành phố Bến Tre, tìm hiểu
khoảng bao nhiêu cơ sở hoạt động trong lĩnh vực làm đẹp, massage thƣ giãn.
 Trải nghiệm dịch vụ của đối thủ để tìm hiểu thơng tin về : sản phẩm, công
nghệ, giá, tác phong phục vụ của nhân viên và qui trình chăm sóc
2. Phỏng vấn trực tiếp:
 Phỏng vấn khách hàng hay sử dụng dịch vụ chăm sóc da đã nhiều năm, để
đánh giá sự phát triển của nhu cầu làm đẹp.
 Phỏng vấn nhân viên bán hàng tại trung tâm L’OREAL để tìm hiểu thông
tin: khách hàng, loại dịch vụ khách hàng hay sử dụng, chƣơng trình ƣu đãi..
3. Khảo sát qua thư tín:
 Tìm hiểu các thơng tin về nhu cầu khách hàng; điểm mạnh, điểm yếu của đối
thủ; hành vi khách hàng trong việc mua và sử dụng dịch vụ chăm sóc da mặt.

 Lựa chọn nhóm khách hàng mục tiêu
Nhóm sử dụng 3 tiêu chí: độ tuổi, thu nhập, trình độ để phân khúc thị trƣờng
nhƣ sau:


9

-

Độ tuổi: [15- 30] [trên 30 tuổi]

-

Trình độ học vấn: [ tốt nghiệp cấp 3 và thấp hơn] [tốt nghiệp trung cấp trở
lên]

-

Thu nhập: [dƣới 4 triệu/tháng] [4tr – 8 triệu/tháng] [trên 8 triệu/tháng]

-

Khu vực địa lý: chọn khu vực TP.Bến Tre làm thị trƣờng mục tiêu.

Để chọn phân khúc thị trƣờng chính, các thành viên nhóm căn cứ vào các yếu tố
sau:
-

Quá trình phát triển của da mặt theo độ tuổi. Theo thông tin từ các bài viết về
quá trình lão hóa của da, thì làn da sẽ có dấu hiệu lão hóa rõ rệt nhất là sau

tuổi 30.
“Khi bƣớc qua ngƣỡng 30, chúng ta phải đối mặt với sự thay đổi xấu đi của
làn da. Sắc tố da và nếp nhăn li ti ở khóe miệng, đi mắt, cổ... xuất hiện và
nhiều hơn khi dần đến tuổi 40,50. Bên cạnh đó, liên kết collagen và elastin
thối hóa, da đàn hồi kém, dẫn đến vết nhăn, chảy xệ ở hai bên khóe miệng
và bầu mắt dƣới. Sự lƣu thơng máu giảm làm chậm quá trình phục hồi da.
Cùng lúc đó là sự xuất hiện của sạm, nám, tàn nhang..”(Nguồn:
Trithucsong.com)

-

Nguồn tài chính: ổn định và tƣơng đối cao.

-

Trình độ: đủ để nhận biết và hiểu các kiến thức hay thông tin về cơng nghệ
và phƣơng pháp chăm sóc da.

Từ đó, nhóm quyết định chọn phân khúc chính có đặc điểm sau: khách hàng từ 30
tuổi trở lên, trình độ từ tốt nghiệp trung cấp đến cao học, sống tại khu vực thành
phố Bến Tre.
Sau khi lựa chọn khách hàng mục tiêu, các thành viên nhóm tiến hành khảo sát định
lƣợng.
Bảng câu hỏi khảo sát định lƣợng (xem PHỤ LỤC 2) gửi đến 212 khách hàng, có
16 khách hàng nam và 196 khách hàng nữ trên 30 tuổi. Khách hàng đƣợc khảo sát
có trình độ từ trung cấp trở lên và làm việc trong các ngành nghề: nhân viên văn
phòng, giáo viên, điều dƣỡng, bác sĩ, nhân viên kinh doanh và hƣu trí.


10


3.2 Tổng hợp và phân tích thơng tin
Thống kê trong 212 phiếu thu thập thơng tin từ q trình khảo sát định lƣợng: có 12
phiếu thơng tin khơng hợp lệ. Cịn 16 phiếu thơng tin của khách hàng nam, chỉ có 3
phiếu có câu trả lời “Có” quan tâm chăm sóc da mặt, nhƣng chỉ sử dụng sản phẩm
sữa rửa mặt. Do đó, tác giả khơng xem xét khách hàng nam trong bản xây dựng kế
hoạch kinh doanh này.
Thông tin thu thập đƣợc từ khảo sát định lƣợng sẽ đƣợc xử lý bằng SPSS sử dụng
phƣơng pháp thống kê mô tả.
Các loại thông tin đã tổng hợp được:
 Thông tin tìm hiểu nhu cầu thị trƣờng và đối thủ (xem chi tiết PHỤ
LỤC 3), gồm:
Nhu cầu khách hàng: tỉ lệ khách hàng mục tiêu quan tâm chăm sóc da mặt và

-

có nhu cầu sử dụng dịch vụ chăm sóc da chiếm tỉ lệ tƣơng đối cao, khoảng
59%
Các đối thủ: hai đối thủ chính là trung tâm thẩm mỹ L’OREAL và cơ sở

-

chăm sóc da Thúy Nga.
Ƣu và nhƣợc điểm của đối thủ:



Ƣu điểm nổi bật của trung tâm L’OREAL thu hút khách hàng: có sử dụng
cơng nghệ máy móc; nhân viên có thao tác chuyên nghiệp và khách hàng
cảm nhận nơi chăm sóc da tin cậy




Ƣu điểm nổi bật của cơ sở Thúy Nga thu hút khách hàng là: nơi thuận
tiện, quen thuộc; phục vu tốt; mức giá dịch vụ thấp.



Nhƣợc điểm trung tâm L’OREAL: đa số khách hàng đồng ý mức giá dịch
vụ tại trung tâm hơi cao và khơng có nhiều chƣơng trình ƣu đãi.



Nhƣợc điểm của cơ sở Thúy Nga là: kĩ thuật chăm sóc da chƣa chun
nghiệp và hiệu quả chăm sóc da chƣa tốt

 Thơng tin làm cơ sở dữ liệu xây dựng đặc tính sản phẩm (chi tiết xem
PHỤ LỤC 4), gồm:


11

-

Tỉ lệ khách hàng mục tiêu quan tâm chăm sóc da mặt: chiếm tỉ lệ 76%, tỉ lệ
này cho thấy mức độ quan tâm đến chăm sóc da mặt của khách hàng mục
tiêu khá cao

-


Những biểu hiện của da mặt khách hàng hiện tại: có 4 biểu hiện da mặt
khách hàng phổ biến nhất là: da nhờn, nhiều mụn cám; da khơ, khơng láng
mịn; da có nhiều nếp nhăn, da sạm nám. Các thành viên sáng lập sẽ cung cấp
những gói dịch vụ chăm sóc da giúp cải thiện những biểu hiện da mặt trên
của khách hàng.

-

Loại dịch vụ chăm sóc da khách hàng có nhu cầu: có 4 loại dịch vụ khách
hàng chọn nhiều nhất là: Mặt nạ dƣỡng da và massage, dƣỡng trắng da, săn
chắc da và trị nám da. Nhu cầu trị mụn và tàn nhang chiếm tỉ lệ thấp hơn,
nhƣng cũng có lƣợng khách hàng tƣơng đối. Vì thế, thành viên nhóm quyết
định phục vụ tất cả nhu cầu của khách hàng.

-

Loại mỹ phẩm khách hàng hay sử dụng: Loại mỹ phẩm hay dùng phổ biến
nhất là sữa rữa mặt. Các loại mỹ phẩm khác cũng có lƣợng khách hàng tƣơng
đối, do vậy sẽ cung cấp tất cả các loại mỹ phẩm khách hàng đang cần.

-

Thời gian khách hàng mong đợi để cảm nhận hiệu quả sản phẩm/dịch vụ:
phần lớn khách hàng mong đợi để thấy hiệu quả của dịch vụ ngay sau lần
chăm sóc da đầu tiên.

-

Khơng gian và cách bày trí: đa số khách hàng đồng ý rằng khơng gian và
cách bày trí sẽ tạo sự thoải mái và hấp dẫn khách hàng đến sử dụng dịch vụ.


-

Mức giá khách hàng có thể chi trả cho một lần sử dụng sản phẩm: phần đông
khách hàng có thể chi tiêu mức giá từ 500.000 – 1 triệu cho một lần sử dụng
dịch vụ.

-

Mức độ thƣờng xuyên sử dụng: tần suất sử dụng 1 lần/tháng là nhiều nhất

 Thông tin làm cơ sở dữ liệu xây dựng kế hoạch tiếp thị (chi tiết xem
PHỤ LỤC 5), gồm:
-

Nhận biết nhu cầu: phần đông khách hàng tự ý thức cần quan tâm chăm sóc
da, kế đến là do nhận đƣợc lời khuyên từ bạn bè/ngƣời thân. Cần tƣ vấn
khách hàng về sự cần thiết để chăm sóc da đúng cách, chỉ dẫn những qui


12

trình chăm sóc da, loại sản phẩm thích hợp; từ đó kích thích sự quan tâm và
nhu cầu mua hàng của khách hàng hơn.
-

Tìm kiếm thơng tin: khách hàng chủ yếu tham khảo thông tin từ bạn bè,
ngƣời thân và từ website của sản phẩm.

-


Những tiêu chí lựa chọn sản phẩm: tiêu chí chất lƣơng đƣợc khách hàng lựa
chọn nhiều nhất, ngồi ra các yếu tố cịn lại cũng đƣợc khách hàng quan tâm
khá cao.

-

Tiêu chí quyết định: Tiêu chí chất lƣợng mỹ phẩm và dịch vụ tốt đƣợc phần
đông khách hàng lựa chọn. Tâm lí khách hàng quan tâm nhiều đến yếu tố
chất lƣợng, kế đến là uy tín cơ sở.

-

Truyền thông: : tờ rơi tiếp thị, website sản phẩm, diễn đàn chăm sóc sắc đẹp.

-

Chăm sóc khách hàng : Khách hàng chọn hình thức gọi điện thoại gặp nhân
viên để tƣ vấn thêm.

 Thông tin làm cơ sở cho dự tốn tài chính và tính qui mơ thị trƣờng mục
tiêu (xem chi tiết PHỤ LỤC 6), gồm:
-

Bảng 6.1: Dân số từ 15 tuổi trở lên đang đi học chia theo bậc học dạy nghề /
chuyên nghiệp cao nhất đạt đƣợc của TP. Bến Tre năm 2013.

-

Bảng 6.2: Dự tốn độ lớn và qui mơ thị trƣờng mục tiêu


-

Bảng 6.3: Dự báo số lƣợng khách hàng và doanh thu thuần trong 3 năm

-

Bảng 6.4: Các loại máy cần mua và mức giá

- Bảng 6.5: Dự tốn tổng chi phí đầu tƣ ban đầu
 Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng: xem PHỤ LỤC 8


13

Chương 4 XÂY DỰNG CÁC KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG
4.1 Mô tả doanh nghiệp
4.1.1 Thông tin chung
Cơ sở chăm sóc da mặt Hồi Thu đƣợc sáng lập bởi 3 thành viênvới hình thức góp
vốn chung, tất cả đều cùng chung niềm đam mê kinh doanh trong lĩnh vực làm đẹp:
-

Một Thạc sĩ bác sĩ, kinh nghiệm hơn 2 năm làm việc trong lĩnh vực thẩm
mỹ, chăm sóc da

- Một ngƣời tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh, có kiến thức tốt
về marketing, cách thức quản trị việc kinh doanh
- Một ngƣời tốt nghiệp chuyên ngành kế toán, kinh nghiệm hơn 3 năm
Dự kiến cơ sở sẽ thành lập vào tháng 8 năm 2015.
Sản phẩm chính của cơ sở hiện tại là tập trung vào tƣ vấn, bán mỹ phẩm và cung

cấp các dịch vụ Spa chăm sóc cho da mặt.
4.1.2 Vị trí xây dựng cơ sở
Chọn căn nhà số 53 Ngô Quyền - phƣờng 3 - TP. Bến Tre, làm nơi xây dựng cơ sở.
Nơi đây, diện tích sử dụng khoảng 200 m2, 1 trệt 2 lầu, là nhà của một thành viên
trong nhóm. Nằm gần chợ Bến Tre, các bệnh viện lớn của tỉnh, tuyến đƣờng lớn,
đƣờng rộng rãi, giao thông thuận lợi.
4.1.3 Pháp lý thành lập cơ sở
- Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo loại hình doanh nghiệp tƣ nhân chuyên về dịch
vụ chăm sóc da mặt.
- Phải xin giấy phép kinh doanh của sở kế hoạch đầu tƣ Bến Tre
- Đăng ký mã số thuế tại chi cục thuế tỉnh Bến Tre
- Các loại thuế phải đóng hàng năm: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài,
thuế giá trị gia tăng
- Tên công ty: Cơ sở chun chăm sóc da mặt Hồi Thu


×