i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐOÀN DUY TÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
THÍCH HỢP CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN
XUẤT VỪA VÀ NHỎ NẰM NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƢƠNG.
Chun ngành: Quản lý Tài ngun và Mơi trường.
Mã ngành
: 60.85.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2015
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
i
Cơng trình hồn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa- ĐHQG-HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Văn Khoa
Cán bộ chấm nhận xét 1:
PGS.TS Nguyễn Tấn Phong
Cán bộ chấm nhận xét 2:
GVC.TS.Phạm Thị Anh
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM ngày …..
tháng ….. năm …….
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ bao gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. PGS.TS. Phùng Chí Sỹ
2. PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong
3. TS. Phạm Thị Anh
4. TS. Lâm Văn Giang
5. TS. Phan Thu Nga
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành sau
khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
TRƢỞNG KHOA
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Đoàn Duy Tân
- MSHV: 12260677
Ngày, tháng, năm sinh: 07/10/1987
- Nơi sinh: Bình Dương.
Chuyên ngành: Quản Lý Tài nguyên và Môi trường
- Mã số : 60.85.10
TÊN ĐỀ TÀI:
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý thích hợp chất thải nguy hại trong
các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ nằm ngồi khu cơng nghiệp trên địa bàn thị xã Thuận An,
tỉnh Bình Dương.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
+ Nhiệm vụ:
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý thích hợp chất thải nguy hại
(CTNH) trong các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ (CSSXVVN) nằm ngoài khu công nghiệp
trên địa bàn thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
+ Nội dung:
- Các văn bản pháp luật quy định về quản lý, xử lý CTNH tại Việt Nam và các văn
bản áp dụng đối với các CSSXVVN.
- Sự phát sinh CTNH tại các CSSXVVN nằm ngồi khu cơng nghiệp (KCN).
- Đánh giá công tác quản lý CTNH tại các CSSXVVN trên địa bàn thị xã Thuận An
nói riêng và tỉnh Bình Dương nói chung.
- Thống kê các biện pháp xử lý CTNH điển hình tại các CSSXVVN trên địa bàn thị
xã Thuận An.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
ii
- Đánh giá tổng quan về CTNH phát sinh tại CSSXVVN, dự đoán lượng CTNH
phát sinh đến năm 2020.
- Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong công tác quản lý
CTNH trên địa bàn thị xã Thuận An. Từ đó, đề xuất giải pháp quản lý thích hợp CTNH
trong các CSSXVVN cho thị xã Thuận An.
NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : Tháng 01/2014
NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: Tháng 11/2014 (đã được gia hạn lần 01).
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN : Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lê Văn Khoa.
Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20....
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
TRƯỞNG KHOA….………
(Họ tên và chữ ký)
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
iii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hồn thành theo chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý
Tài nguyên và Môi trường của trường Đại học Bách Khoa - Đại học quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh.
Để hồn thành được nội dung luận văn này, em xin chân thành cảm ơn đến:
- Ban Giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy, cô khoa Môi trường và Tài
nguyên đã tận tâm truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu.
- Thầy Lê Văn Khoa đã hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thành luận văn.
- Các anh, chị cơng tác tại Chi cục Bảo vệ môi trường, Thanh tra môi trường - Sở
Tài ngun và Mơi trường tỉnh Bình Dương, Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã
Thuận An đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi.
- Các quý doanh nghiệp đã cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất.
- Cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu, tài
liệu liên quan.
Xin chân thành cám ơn!
Học viên
Đoàn Duy Tân
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
iv
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Trong những năm qua, cơng nghiệp nước ta từng bước phát triển vững mạnh, mang
lại nhiều giá trị kinh tế cho đất nước. Phát triển công nghiệp tạo ra nhiều lợi ích kinh tế - xã
hội to lớn như: giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân, góp phần gia
tăng GDP và các lợi ích gián tiếp khác như gia tăng sự phát triển các ngành dịch vụ kèm
theo, góp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Tỉnh Bình Dương nói chung, thị xã Thuận An nói riêng là một trong những địa
phương thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngồi nước về phát triển cơng nghiệp. Cùng với
sự phát triển công nghiệp, hàng loạt các vấn đề môi trường nảy sinh đi theo như: ô nhiễm
môi trường do khí thải, nước thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại; sự cố mơi trường và
an tồn lao động… Mặc dù tỉnh đã triển khai nhiều nhiệm vụ, giải pháp nhằm giải quyết
các vấn đề nêu trên, tuy nhiên trong công tác quản lý, xử lý chất thải nguy hại vẫn còn tồn
tại nhiều hạn chế, đặc biệt là đối với các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ nằm ngồi khu cơng
nghiệp.
Do lượng phát sinh CTNH nhỏ, kèm theo nhận thức của doanh nghiệp còn hạn chế,
kết hợp với cơng tác quản lý nhà nước cịn hạn chế về nguồn lực, năng lực. Vì nậy, hiện
nay, phần lớn chất thải nguy hại phát sinh từ các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ nằm ngồi khu
cơng nghiệp trên địa bàn thị xã Thuận An chưa được thu gom, xử lý theo đúng quy định.
Chính vì vậy mà đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý thích hợp chất
thải nguy hại trong các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ nằm ngoài khu công nghiệp trên địa bàn
thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương” rất có ý nghĩa và mang tính thực tiển cao.
Nội dung đề tài cũng sẽ tính tốn lượng chất thải nguy hại phát sinh đến năm 2020
và đưa ra một số giải pháp tham khảo dựa trên tình hình thực tiễn và phân tích SWOT
trong cơng tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn thị xã Thuận An. Các giải pháp này
nhằm giúp cơ quan quản lý mơi trường địa phương có tầm nhìn và biện pháp quản lý hiệu
quả hơn.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
v
ABSTRACT
Over the years, our industry gradually developed a strong, bring economic value to
the country. Industrial development creates economic benefits - great social as solving
employment and income for local people, contributing to the increase in GDP and indirect
benefits such as increased growth service industries together with contributing to the
industrialization and modernization of the country.
Binh Duong Province in general, Thuan An town in particular is one of the many
local attracting foreign and domestic investment in industrial development. Along with the
development of industry, a series of environmental problems arise as follows:
environmental pollution caused by emissions, waste water, solid waste and hazardous
waste; environmental incidents and occupational safety ... Although the province has
implemented a variety of tasks and solutions to solve the problems mentioned above,
however in the management and handling of hazardous waste still exist many limited,
especially for the small and medium manufacturing facilities located outside the industry.
Due to the small amount of hazardous waste generated, together with the awareness
of the business is limited, combined with the management of the state with limited
resources and capacity. So far, today, most of the hazardous waste generated from the
production base of small and medium industrial parks outside the town Thuan An has not
been collected and handled in accordance with regulations. Therefore, the topic
"Evaluation of proposed solutions and appropriate management of hazardous waste in the
production base of small and medium industrial parks outside the town, Thuan An, Binh
Duong" significant and highly practical nature.
Content topics will also calculate the amount of hazardous waste generated by 2020
and make some reference solution based on the real situation and the SWOT analysis in the
management of hazardous waste in urban localities Thuan An. The solution aims to help
agencies manage local environmental vision and management measures more effectively.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
vi
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ ..................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ...................................................................................................... iv
ABSTRACT .......................................................................................................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ HỘP ................................................................................... ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
0.1.
Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
0.2.
Mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
0.2.1.
Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................ 3
0.2.2.
Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................. 3
0.2.3.
Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................. 3
0.3.
Phƣơng pháp nghiên cứu. .......................................................................................... 3
0.3.1.
Phương pháp luận..................................................................................................... 3
0.3.2.
Phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................................... 5
0.4.
Ý nghĩa và tính mới của đề tài ................................................................................ 11
0.4.1.
Ý nghĩa của đề tài: .................................................................................................. 11
0.4.2.
Tính mới của đề tài ................................................................................................. 11
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 12
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................................................................. 12
1.1.
Khái quát thị xã Thuận An-tỉnh Bình Dƣơng ....................................................... 12
1.1.1.
Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................... 12
1.1.2.
Dân số, lao động và thu nhập ................................................................................. 14
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
vii
1.1.3.
1.2.
Về kinh tế - xã hội: .................................................................................................. 15
Tổng quan khái niệm và lý thuyết liên quan ......................................................... 20
1.2.1.
Tổng quan về các CSSXVVN .................................................................................. 20
1.2.2.
Tổng quan về CTNH ............................................................................................... 22
1.2.3.
Các văn bản pháp lý liên quan đến CTNH: ............................................................ 25
1.2.4.
Tình hình nghiên cứu về quản lý CTNH trong và ngoài nước: .............................. 28
CHƢƠNG 2: HIỆN TRẠNG PHÁT SINH VÀ QUẢN LÝ CTNH TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ THUẬN AN ........................................................................................ 35
2.1.
Hiện trạng phát sinh CTNH trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ................................ 35
2.2.
Hiện trạng phát sinh CTNH và tình hình quản lý CTNH tại các
CSSXVVN nằm ngồi khu cơng nghiệp ........................................................................... 36
2.2.1.
Cơng tác quản lý CTNH của các CSSXVVN .......................................................... 36
2.2.2.
Hiện trạng thu gom, xử lý CTNH trên địa bàn thị xã Thuận An ............................ 39
2.3.
Đánh giá công tác quản lý CTNH tại các CSSXVVN nằm ngồi khu
cơng nghiệp. ........................................................................................................................ 40
2.3.1.
Ưu điểm ................................................................................................................... 40
2.3.2.
Hạn chế ................................................................................................................... 41
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH KHỐI LƢỢNG CTNH PHÁT
SINH HIỆN TẠI VÀ DỰ BÁO KHỐI LƢỢNG CTNH PHÁT SINH ĐẾN
NĂM 2020. .......................................................................................................................... 43
3.1.
Kết quả số liệu điều tra ............................................................................................ 43
3.2.
Hệ số phát thải và phƣơng pháp dự báo khối lƣợng chất thải ............................ 44
3.3.
Kết quả khối lƣợng CTNH phát sinh hiện tại và dự báo đến năm
2020. .................................................................................................................................... 45
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH SWOT CƠNG TÁC QUẢN LÝ CTNH TẠI
CÁC CSSXVVN CỦA THỊ XÃ THUẬN AN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP................... 46
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
viii
Nhận dạng mục tiêu, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ...................... 46
4.1.
4.1.1.
Mục tiêu ................................................................................................................. 46
4.1.2.
Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. ........................................... 46
4.1.3.
Xây dựng ma trận chiến lược: ................................................................................ 48
4.1.4.
Nhận xét- Đề xuất giải pháp, chương trình ưu tiên ................................................ 50
Đề xuất các giải pháp quản lý thích hợp ................................................................ 52
4.2.
4.2.1.
Giải pháp về quản lý ............................................................................................... 52
4.2.2.
Giải pháp về kỹ thuật .............................................................................................. 58
4.2.3.
Giải pháp về kinh tế ................................................................................................ 61
4.2.4.
Giải pháp về truyền thông ...................................................................................... 62
PHẦN 3: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................................... 64
1.
Kết luận: ..................................................................................................................... 64
2.
Kiến nghị..................................................................................................................... 65
Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 66
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 69
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 0.1. Bảng thống kê các nhóm ngành ................................................................. 5
Bảng 0.2.Tóm tắt các phương pháp nghiên cứu ....................................................... 10
Bảng 1.1.Phân bố diện tích tự nhiên thị xã Thuận An . ............................................ 13
Bảng 1.2.Dân số và mật độ dân số các phường, xã của thị xã Thuận An ................ 14
Bảng 2.1. Khối lượng chất thải phát sinh theo kết quả điều tra năm 2011 ............. . 38
Bảng 3.1. Khối lượng CTNH được điều tra.............................................................. 44
Bảng 3.2. Kết quả dự báo khối lượng CTNH phát sinh năm 2020. ......................... 45
Bảng 4.1. Bảng đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý ............................ 56
Bảng 4.2.Các biện pháp phục hồi CTNH ................................................................. 59
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ HỘP
Hình 0.1.Khung định hướng nghiên cứu. .............................................................................. 4
Hình 1.1.Bản đồ độ cao số (DEM) – Thị xã Thuận An ...................................................... 13
Hình 1.2. Tỷ lệ các ngành kinh tế năm 2014 trên địa bàn thị xã Thuận An. ...................... 16
Hình 1.3. Cơ cấu các ngành công nghiệp – các CSSXVVN năm 2014 .............................. 17
Hình 1.4. Cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp theo từng giai đoạn. ............ 19
Hình 1.5. Nguồn gốc phát sinh CTNH ................................................................................ 24
Hình 2.1. Hiện trạng xử lý CTNH tại các CSSXVVN trên địa bàn thị xã Thuận An. ....... 39
Hình 4.1: Mơ hình quản lý CTNH tại các doanh nghiệp trên địa bàn thị xã Thuận An ..... 55
Hình 4.2. Hệ thống thứ bậc trong quản lý mơi trường ........................................................ 58
Hộp 2.1: Đánh giá tình hình thu gom CTNH tại Bình Dương ............................................ 35
Hộp 2.2: Đánh giá tình hình thu gom CTNH tại thị xã Thuận An ...................................... 41
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT: Bảo vệ môi trường
CCN: Cụm công nghiệp
CKBVMT: Cam kết bảo vệ môi trường
CQQLCNT:Cơ quan quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại
CSSXVVN: Cơ sở sản xuất vừa và nhỏ
CTNH: Chất thải nguy hại
CTR: Chất thải rắn
CTRCN: Chất thải rắn công nghiệp
CTRTT: Chất thải rắn thông thường
CTRCN-CTNH : Chất thải rắn công nghiệp - Chất thải nguy hại
CTRĐT: Chất thải rắn đô thị
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
HĐND: Hội đồng nhân dân
KCN: Khu công nghiệp
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
QLCTNH: Quản lý chất thải nguy hại
QLMT: Quản lý môi trường
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
xi
TNMT: Tài ngun và mơi trường
Tp.HCM: Thành phố Hổ Chí Minh
UBND: Ủy ban nhân dân
WHO: Tổ chức y tế thê giới
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
Trang 1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
0.1.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, sản xuất công nghiệp của thị xã Thuận An đã có bước phát
triển nhanh, tốc độ tăng trưởng cao. Giá trị sản xuất công nghiệp đạt 69.596 tỷ đồng, , đạt
94,78
so với nghị quyết HĐND và tăng 9
so với năm 2013. Trên địa bàn thị xã Thuận
An hiện có các khu, cụm cơng nghiệp tập trung như KCN VSIP, KCN Việt Hương 1, KCN
Đồng An, CCN Bình Chuẩn, CCN An Thạnh.1
Đối với các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất nằm ngồi KCN có những khó khăn
riêng về công tác quản lý môi trường, cụ thể:
Chịu sự giám sát trực tiếp của cơ quan chức năng về mơi trường vì vậy địi
hỏi nhân lực lớn trong thanh kiểm tra.
Thường nằm xen kẽ trong các khu dân cư nên thường xuyên ảnh hưởng đến
chất lượng môi trường, đời sống xã hội của người dân xung quanh.
Hạ tầng thốt nước bên ngồi các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất thường
kém gây ra tình trạng ngập úng và ô nhiễm môi trường cục bộ.
Công tác BVMT, xử lý chất thải tại các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất
thường khơng được tn thủ, mang tính chất đối phó.
Riêng về cơng tác quản lý CTNH cịn nhiều bất cập với các lý do sau đây:
Khối lượng phát sinh CTNH chưa được thống kê, quản lý một cách thích
hợp, mức độ quan tâm, nhận thức về CTNH cịn khá mới mẻ đối với một số doanh nghiệp;
Cơ quan quản lý CTNH là Sở TNMT tỉnh Bình Dương nhưng phân cấp thẩm
quyền quản lý môi trường đối với các CSSXVVN là UBND cấp huyện (thị xã Thuận An)
dẫn đến khó khăn trong quản lý CTNH như: hướng dẫn thực hiện đăng ký sổ chủ nguồn
1
UBND thị xã Thuận An, Tình hình kinh tế xã hội, quốc phịng an ninh
năm 2014, phương hướng nhiệm vụ năm 2015
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
Trang 2
thải CTNH, báo cáo định kỳ CTNH, lựa chọn đơn vị có chức năng thu gom, xử lý
CTNH…;
Trên địa bàn tỉnh Bình Dương có khoảng 2.796 cơ sở sản xuất nằm trong khu, cụm
công nghiệp và 8.138 cơ sở sản xuất đăng ký hoạt động bên ngoài khu, cụm công nghiệp,
tổng khối lượng chất thải công nghiệp phát sinh hàng ngày trên địa bàn tỉnh Bình Dương
khoảng 7.700 tấn, trong đó CTNH chiếm khoảng 3,8
(290 tấn/ngày). Theo thống kê của
Sở TNMT tỉnh Bình Dương năm 2014, tổng khối lượng chất thải công nghiệp phát sinh
hàng ngày trên địa bàn tỉnh Bình Dương khoảng 10.440 tấn, trong đó CTNH chiếm khoảng
3% (310 tấn/ngày). Hiện trên địa bàn tỉnh có khoảng trên 25 đơn vị có giấy phép hành nghề
quản lý CTNH thực hiện công tác thu gom và xử lý chất thải cơng nghiệp, trong đó có 12
đơn vị có cơ sở đóng trên địa bàn tỉnh với 8 cơ sở xử lý và 4 cơ sở vận chuyển. Tổng lượng
CTNH được 25 đơn vị này thu gom theo báo cáo chiếm khoảng 58
tổng lượng phát sinh.
Ngoài lực lượng trên, trên địa bàn tỉnh hiện nay có khoảng trên 200 cơ sở kinh doanh tham
gia vào công tác thu gom chất thải công nghiệp. Sự tham gia của các thành phần này vào
công tác thu gom chất thải công nghiệp đã dẫn đến một lượng CTNH được buôn bán trôi
nổi trên thị trường và một phần đi vào bãi chôn lấp thơng qua chất thải sinh hoạt2.
Việc kiểm sốt nguồn thải và xử lý CTNH trở thành mối quan tâm không chỉ đối với
cơ quan quản lý môi trường mà còn đối với các đối tượng chịu ảnh hưởng. Việc phát sinh
CTNH không ngừng tăng nhanh trong khi số lượng CTNH được xử lý còn khá khiêm tốn.
Từ những thực trạng trên cho thấy tình hình quản lý CTNH phát sinh từ các cơ sở sản xuất
trên địa bàn tỉnh cịn nhiều bất cập trong đó đặc biệt là ở các CSSXVVN. Việc phát sinh
CTNH tại các đối tượng này với khối lượng khơng lớn nhưng gây khó khăn trong việc thu
gom, phân loại, lưu trữ và xử lý, dẫn đến một lượng lớn CTNH thải vào môi trường mà
không được xử lý đúng cách, gây ô nhiễm môi trường. Đồng thời, việc áp dụng các quy
định về CTNH đối với các đối tượng này còn chưa phù hợp, gây lúng túng cho cơ quan
chức năng.
2
Báo cáo khơng chính thức của Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Bình Dương
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
Trang 3
Đề tài luận văn “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý thích hợp CTNH
trong các CSSXVVN nằm ngồi khu cơng nghiệp trên địa bàn thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương" được thực hiện nhằm đánh giá rõ thực trạng quản lý CTNH tại các CSSXVVN,
tình hình quản lý CTNH của cơ quan chức năng đối với các đối tượng trên, để từ đó đề
xuất biện pháp quản lý CTNH một cách phù hợp.
0.2.
Mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
0.2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý thích hợp CTNH trong các
CSSXVVN nằm ngồi khu cơng nghiệp trên địa bàn thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
0.2.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này bao gồm: Sự phát sinh và công tác quản lý
CTNH của CSSXVVN nằm ngồi khu cơng nghiệp trên địa bàn thị xã Thuận An;
0.2.3. Phạm vi nghiên cứu:
Trong nội dung đề tài này chỉ đánh giá hiện trạng phát sinh CTNH trong năm 2014
tại các CSSXVVN nằm ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thị xã Thuận An.
0.3.
Phƣơng pháp nghiên cứu.
0.3.1. Phƣơng pháp luận
Qua công tác điều tra, thu thập số liệu về CTNH phát sinh tại các CSSXVVN trên
địa bàn thị xã Thuận An. Đánh giá hiện trạng quản lý CTNH đối với các cơ sở nêu trên.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
Trang 4
Xây dựng khung định hướng nghiên cứu:
Tổng quan tài
liệu về CTNH
tại các
CSSXVVN.
Tài
liệu về
quản lý CTNH.
Tình hình phát sinh
và quản lý CTNH
tại các CSSXVVN.
Tổng hợp
thông tin
Đánh giá hiện trạng quản lý
CTNH
Thống kê, tính
tốn
- Áp dụng cơng cụ SWOT;
- Nhận dạng, đánh giá những
tồn tại, bất lợi.
- Đề xuất biện pháp, giải pháp
quản lý tích hợp:
+ Giải pháp về công nghệ;
+ Giải pháp về kinh tế;
+ Giải pháp về tuyên truyền,
giáo dục.
Các văn bản
pháp lý liên
quan.
- Điều tra lượng CTNH phát
sinh.
- Tính tốn khối lượng CTNH
năm 2014;
- Tính tốn hệ số phát thải;
- Dự báo lượng CTNH phát
sinh đến năm 2020.
Phân tích
- Kết luận
- Kiến nghị:
+ Tóm tắt nội dung giải pháp;
+ Kiến nghị cơ quan quản lý;
Hình 0.1.Khung định hướng nghiên cứu.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
Trang 5
0.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
a)
Phƣơng pháp kế thừa
Tham khảo kết quả đề tài “Điều tra, khảo sát, đánh giá và phân loại các sơ sở gây ô
nhiễm mơi trường nằm ngồi khu cơng nghiệp trên địa bàn thị xã Thuận An” trong năm
2009 và điều tra bổ sung năm 2011, từ đó tiếp tục điều tra bổ sung về lượng CTNH phát
sinh tại các CSSXVVN trên địa bàn thị xã Thuận An.
b)
Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa
Phương pháp điều tra, khảo sát được sử dụng trong nội dung luận văn nhằm đánh
tình hình phát sinh và khối lượng CTNH tại các CSSXVVN nằm ngoài khu công nghiệp.
Phương pháp khảo sát điều tra tại Doanh nghiệp thông qua việc gởi Phiếu thu thập
thông tin và đi trao đổi, khảo sát trực tiếp. Thơng qua q trình khảo sát trực tiếp sẽ là cơ
sở để thống kê và đánh giá hiện trạng.
Do số lượng các CSSXVVN trên địa bàn khá nhiều (khoảng trên 2.900 doanh
nghiệp). Vì vậy, đề tài chọn phương pháp lấy mẫu dựa trên tiến hành điều tra với tổng số
120 mẫu, tương ứng với 07 nhóm ngành nghề với số lượng mẫu tối thiểu là 30 mẫu/nhóm
ngành nghề (trừ các ngành nghề có số lượng mẫu giới hạn).
Bảng 0.1. Bảng thống kê các nhóm ngành
Nhóm ngành
STT
Số lƣợng mẫu điều tra
1
Cơ khí
11
2
Nơng lâm, thuỷ sản
2
3
Hàng tiêu dùng
35
4
Thủ công mỹ nghệ
31
5
Thiết bị điện tử viễn thông
0
6
Thương mại. dịch vụ
5
7
Khác
32
Tổng
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
116
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
Trang 6
Việc phân định thành 07 nhóm nêu trên là do đặc thù phát triển công nghiệp trên địa
bàn thị xã Thuận An, chủ yếu tập trung chính với các ngành hàng tiêu dùng, thủ cơng mỹ
nghệ, cơ khí chính xác… Riêng đối với nhóm “ngành khác” (chủ yếu gồm các ngành sản
xuất sản phẩm phụ trợ: gia công sợi thuỷ tinh, th vi tính, in lụa, gia cơng bao bì…), các
ngành nghề này khơng được phân vào nhóm riêng do số lượng mỗi ngành nhỏ, số lượng
không đồng đều và phát triển mang tính chất tự phát, khơng theo quy hoạch phát triển công
nghiệp trên địa bàn thị xã Thuận An.
c)
Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu
Tổng hợp số liệu từ kết quả điều tra dựa trên phần mềm Microsoft Excel 2010, từ đó
tính tốn hệ số phát thải và dự báo lượng chất thải phát sinh đến năm 2020 nhằm xây dựng
chính sách quản lý thích hợp.
d)
Phƣơng pháp xây dựng hệ số phát thải
Dựa vào việc thu thập tài liệu, tìm kiếm các hệ số phát thải (HSPT) của các nước,
trong WHO, trong các nghiên cứu đã qua hoặc sử dụng các phép tính để tìm hệ số phát thải
dựa trên kết quả điều tra của các cơ sở.
HSPT được xây dựng bằng quá trình thống kê khối lượng chất thải (kg hay tấn) từ
nhiều nguồn thải tương tự đã và đang hoạt động, tính trên một đơn vị sản xuất như: diện
tích đất cơng nghiệp (m2 hay ha), đơn vị sản phẩm đầu ra (tấn, m, m2, m3, cái…), nhân
công (người) hoặc doanh thu (đồng, USD,…) để sử dụng cho các tính tốn, dự báo mở
rộng. Yếu tố thời gian đôi khi cũng được đưa vào như một đơn vị thứ nguyên của hệ số ví
dụng như: kg/ha/ngày, kg/người/ngày,… Nhiệm vụ chính của hệ số phát thải trung bình là
từ đó có thể tính tốn, dự báo nhanh đối với các nguồn thải tiềm tàng đang hoặc sẽ hình
thành ở một địa điểm cụ thể.
Thơng thường nói đến “hệ số phát thải” là nói đến hình thức “đánh giá nhanh” bằng
cách sử dụng một hệ số phát thải tương đối đã biết từ thống kê để áp dụng tính tốn cho các
đối tượng là các nguồn thải chưa hiện hữu. Và để tính tốn, xác định lượng CTRCN-CTNH
phát sinh, sử dụng HSPT trong hướng dẫn của WHO (1993).
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
Trang 7
e)
Phƣơng pháp tính lƣợng CTRCN-CTNH phát sinh và dự báo khối lƣợng
CTRCN-CTNH3
Hiện nay, phương pháp dự báo khối lượng chất thải phát sinh được áp dụng rộng rãi
trong lĩnh vực BVMT. Cụ thể, phương pháp dự báo được áp dụng nhiều nhất trong việc
xác định lượng khối lượng chất thải rắn phát sinh trên một đơn vị hành chính xác định
nhằm có những định hướng quy hoạch, phát triển phù hợp. Các phương pháp được sử dụng
hiện nay là:
Dự báo khối lượng CTRCN-CTNH trên cơ sở số lượng các nhà máy phân
theo loại hình sản xuất:
Điều kiện giả định là các nhà máy cùng hoạt động trong một loại hình sẽ có quy mơ,
cơng nghệ và cơng suất sản xuất như nhau (nếu công suất khác nhau, cần áp dụng theo
mục d). Như vậy, khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh của một loại hình sản xuất nào đó
được ước tính bằng công thức sau:
Mi = Ni x hi
Mi: Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh của loại hình i trong năm được xét (tấn)
Ni: Số lượng nhà máy đang hoạt động của loại hình i trong năm được xét (nhà máy)
hi: Hệ số phát thải của loại hình sản xuất i (tấn/cơ sở.năm)
Dự báo khối lượng CTRCN-CTNH trên cơ sở tăng dân số:
M = (hĐT x Pi x 365) x n
M: Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh trong năm được xét (tấn/năm)
hĐT: hệ số phát thải chất thải rắn đơ thị bình qn trên đầu người (kg/ngày.đầu
người)
Pi: Dân số của năm được xét (người)
3
ENTEC, Nghiên cứu một số biện pháp thích hợp nhằm quản lý chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy
hại ở TpHCM, Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường TpHCM, 2000.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
Trang 8
n: Tỷ lệ CTRCN-CTNH trong CTRĐT ( )
Dự báo khối lượng CTRCN-CTNH trên cơ sở tăng GDP:
Cơng trình khảo sát chất thải toàn cầu của Tổ chức Hàng hải Quốc tế nằm trong
Chiến lược Quản lý CTNH của Ngân hàng Phát triển Châu Á đã thu thập các dữ liệu phát
sinh chất thải từ một số quốc gia đại diện trên Thế giới; trên cơ sở đó, ước tính sự phát sinh
chất thải đối với tất cả các nước.
Dự án này được xây dựng dựa trên giả thiết: Khi tạo ra 1 tỷ USD của GDP sẽ phát
sinh 4.500 tấn CTNH và tỷ lệ CTNH chứa trong CTRCN là 20 . Dựa vào những kết luận
trên có thể dự đoán được khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh trong tương lai.
Dự báo khối lượng CTRCN-CTNH trên cơ sở sản lượng cơng nghiệp4:
Khối lượng CTRCN-CTNH của một loại hình sản xuất nào đó được ước tính như
sau:
Mi = Si x hi
Mi: Khối lượng CTRCN-CTNH phát sinh của loại hình i trong năm được xét (tấn)
Si: Sản lượng công nghiệp của loại hình i trong năm được xét
hi: Hệ số phát thải của loại hình sản xuất i (kg/đơn vị sản phẩm).
Dự báo khối lượng CTRCN-CTNH trên cơ sở tăng trưởng công
nghiệp:
Khối lượng CTRCN mỗi năm được ước tính theo cơng thức:
Ni = Ni-1 x (1 + r)
Ni : Khối lượng CTRCN của năm cần tính
Ni-1 : khối lượng CTRCN của năm trước năm cần tính
4
: ENTEC, Nghiên cứu một số biện pháp thích hợp nhằm quản lý chất thải rắn cơng nghiệp và chất thải nguy
hại ở TpHCM, Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường TpHCM, 2000.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
Trang 9
r : tốc độ tăng trưởng công nghiệp của năm cần tính
Trong phương pháp này, giả định tốc độ tăng CTRCN bằng với tốc độ tăng trưởng
công nghiệp.
Đối với 05 phương pháp dự đoán trên được ứng dụng với các điều kiện khác nhau,
tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của nội dung. Việc lựa chọn phương pháp rất quan
trọng nhằm có sai số thấp nhất trong quá trình tính tốn và dựa hồn tồn vào các thơng số,
hệ số. Trong khi đó, các thơng số/hệ số sử dụng phải được tính tùy thuộc vào ngành nghề
sản xuất khác nhau. Qua xem xét về các dữ liệu ban đầu và kết quả điều tra được, đề tài sử
dụng phương pháp dự báo khối lượng CTNH phát sinh dựa vào cơ sở tăng trưởng cơng
nghiệp.
f)
Phƣơng pháp phân tích SWOT:
Phân tích SWOT là cơng cụ tìm kiếm tri thức về một đối tượng dựa trên
nguyên lý hệ thống, trong đó:
Phân tích điểm mạnh (S- strength), điểm yếu (W- weakness) là sự đánh giá từ bên
trong, tự đánh giá về khả năng của hệ thống (đối tượng) trong việc thực hiện mục tiêu, lấy
mục tiêu làm chuẩn để xếp một đặc trưng nào đó của mơi trường bên trong là điểm mạnh
(hỗ trợ mục tiêu) hay điểm yếu (cản trở mục tiêu). Phân tích cơ hội (O- opportunities),
thách thức (T- threats) là sự đánh giá các yếu tố bên ngoài chi phối đến mục tiêu phát triển
của hệ thống (đối tượng), lấy mục tiêu làm chuẩn để xếp một đặc trưng nào đó của mơi
trường bên ngồi là cơ hội (hỗ trợ mục tiêu) hay thách thức (cản trợ mục tiêu).
Sử dụng phương pháp phân tích SWOT nhằm đánh giá, nhận dạng một cách chi tiết
về những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong công tác quản lý CTNH tại địa
phương (thị xã Thuận An nói riêng và Bình Dương nói chung).
g)
Phƣơng pháp chun gia :
Tham khảo, phỏng vấn và trao đổi với các chuyên viên phụ trách về quản lý CTNH
của địa phương và chuyên gia về quản lý CTNH nhằm hỗ trợ việc xác định các yếu tố
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
Trang 10
chính trong phân tích SWOT và xây dựng biện pháp quản lý chất thải mang tính tối ưu
nhất.
Các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn được tóm tắt theo bảng sau:
STT
01
02
03
04
Bảng 0.2.Tóm tắt các phương pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp sử dụng
Nội dung thực hiện
Phương pháp kế thừa
Sử dụng số liệu đã điều tra trong năm 2009 và
năm 2011 để tính tốn lượng chất thải phát sinh.
Phương pháp điều tra, khảo Xác định số mẫu khảo sát, lập kế hoạch điều tra
sát thực địa
Phương pháp tổng hợp, phân Tổng hợp, phân tích các số liệu từ q trình
tích dữ liệu
nghiên cứu, điều tra.
Phương pháp xây dựng hệ số Xác định hệ số phát thải CTNH từ dữ liệu kế
phát thải
thừa và từ dữ liệu điều tra.
Phương pháp tính lượng Xác định lượng CTNH phát sinh trong năm
05
CTRCN-CTNH phát sinh và 2014. Đồng thời, dự báo được khối lượng CTNH
dự báo khối lượng CTRCN- phát sinh đến năm 2020.
CTNH
06
Phương
pháp
phân
SWOT
tích Phân tích tình hình quản lý CTNH trên địa bàn
thị xã Thuận An
Tham khảo ý kiến chuyên Phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên gia về tình
07
gia
hình quản lý CTNH và giải pháp quản lý thích
hợp.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
Trang 11
0.4.
Ý nghĩa và tính mới của đề tài
0.4.1. Ý nghĩa của đề tài:
a)
Ý nghĩa khoa học
Đánh giá hiện trạng CTNH và quản lý CTNH dựa trên các dữ liệu có cơ sở khoa
học, các số liệu thống kê thực tế và mới nhất của các CSSXVVN trên địa bàn thị xã Thuận
An.
Trên cơ sở dự báo khối lượng CTNH phát sinh trong tương lai, xây dựng các giải
pháp quản lý và kiểm sốt CTNH trên địa bàn mang tính khoa học, hiệu quả hơn. Và cũng
là căn cứ khoa học cho các đề tài nghiên cứu khác có liên quan.
b)
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài này sẽ phần nào giải quyết được các vướng mắc và
bất cập hiện nay trong công tác quản lý chất thải đối với các CSSXVVN trên địa bàn thị xã.
- Rà sốt lại quy trình quản lý;
- Nhận dạng các điểm yếu nhằm xây dựng kế hoạch quản lý thích hợp;
- Dự báo khối lượng phát sinh trong tương lai để hỗ trợ tầm nhìn trong cơng tác quy
hoạch xử lý chất thải.
0.4.2. Tính mới của đề tài
Đánh giá được thực trạng xả thải, thu gom, vận chuyển, xử lý CTNH ở đối tượng là
CSSXVVN trên địa bàn thị xã Thuận An, là đối tượng thường không được chú ý trong
chính sách, quy định BVMT, trong khi tác động đến môi trường là khá lớn.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]
Trang 12
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.
Khái quát thị xã Thuận An-tỉnh Bình Dƣơng5
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên
Thị xã Thuận An nằm ở trung tâm khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, thuộc
miền Đơng Nam Bộ, cách trung tâm TP.HCM khoảng 20 km – một trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa của cả nước, là đầu mối giao thông và giao lưu lớn của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam và cả nước, có nhiều tiềm năng về khoa học kỹ thuật và công nghệ. Vị trí
tiếp giáp của thị xã Thuận An như sau:
Phía Đơng giáp thị xã Dĩ An (tỉnh Bình Dương);
Phía Tây giáp Quận 12 (TP.HCM);
Phía Nam giáp Quận 12 và Quận Thủ Đức (TP.HCM);
Phía Bắc giáp thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Tân Uyên (tỉnh Bình
Dương);
Thị xã Thuận An có Quốc lộ 13 (đoạn chạy qua thị xã là đại lộ Bình Dương), sơng
Sài Gịn và các đường liên tỉnh như: ĐT743, ĐT745 đi qua nối liền thị xã đến các huyện thị
trong tỉnh và các tỉnh khác trong khu vực, trong nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho thị xã
không ngừng phát triển.
5
Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường, Báo cáo kết quả đề án: Điều tra, khảo sát, đánh giá và phân loại các
cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nằm ngồi khu cơng nghiệp trên địa bàn Thuận An, 2011.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Khoa
[Typtre text]
HVTH: Đoàn Duy Tân[Type text]