Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống gis hỗ trợ đăng ký quyền sử dụng đất trường hợp đăng ký mới ở tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGƠ THÁI CHÂU

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIS HỖ TRỢ
ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT: TRƯỜNG HỢP
ĐĂNG KÝ MỚI Ở TỈNH ĐỒNG NAI

Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ
Mã số chuyên ngành: 60520503

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 6 năm 2019


Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG-HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Phan Hiền Vũ………………………
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Nguyễn Trường Ngân ....................................
.......................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Trần Thái Bình ...............................................
.......................................................................................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG
Tp.HCM ngày 08 tháng 8 năm 2019
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS Trần Trọng Đức ........................................................................
2. TS. Nguyễn Trường Ngân ......................................................................
3. TS. Trần Thái Bình .................................................................................
4. TS. Lê Minh Vĩnh ...................................................................................


5.

................................................................................................................

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT
XÂY DỰNG


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGÔ THÁI CHÂU

MSHV: 1570195

Ngày, tháng, năm sinh: 12/09/1978

Nơi sinh: Đồng Nai

Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc Địa - Bản Đồ

Mã số: 60520503


I. TÊN ĐỀ TÀI:
Phân tích và thiết kế hệ thống GIS hỗ trợ đăng ký quyền sử dụng đất: Trường hợp
cấp mới ở Tỉnh Đồng Nai
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Khảo sát hiện trạng quy trình và hệ thống hỗ trợ đăng ký quyền sử dụng đất
ở Tỉnh Đồng Nai;
- Phân tích nhu cầu đăng ký mới quyền sử dụng đất, trường hợp hỗ trợ đăng
ký tại phường/xã, Tỉnh Đồng Nai;
- Phân tích và thiết kế hệ thống GIS hỗ trợ đăng ký mới quyền sử dụng đất,
trường hợp đăng ký tại phường/xã, Tỉnh Đồng Nai;
- Thu thập, xử lý và cài đặt cơ sở dữ liệu của hệ thống GIS, thí điểm thị trấn
Trảng Bom, huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 11/02/2019
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 02/06/2019
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. PHAN HIỀN VŨ

Tp. HCM, ngày … tháng … năm 2019
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này, Tôi đã nhận
được sự giúp đỡ vô cùng to lớn của quý thầy cô Bộ môn Địa tin học - Khoa Kỹ thuật
xây dựng - Trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh, cơ quan, gia đình, bạn bè
và đồng nghiệp. Tơi xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến:

TS. Phan Hiền Vũ, người thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu thực hiện đề tài;
Tập thể quý thầy cô trực tiếp giảng dạy lớp Cao học khóa 2015 đã tận tình giảng
dạy, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Bách
Khoa TP. Hồ Chí Minh;
Ban lãnh đạo Trung tâm kỹ thuật Địa chính - Nhà đất Tỉnh Đồng Nai đã động
viên, tạo điều kiện tốt cho tôi được tham gia khóa học;
Đặc biệt là gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và các bạn học viên lớp Cao học Trắc
địa - Bản đồ khóa 2015 đã ủng hộ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!

Ngô Thái Châu


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thực hiện các quy định trong quản lý đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Tỉnh Đồng Nai đã và đang triển khai công tác đo đạc lập, lập lại, đo chỉnh lý bản đồ
địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai trên địa bàn toàn Tỉnh. Cho đến nay, Tỉnh Đồng Nai đã cơ bản hồn tất cơng
tác đo đạc chỉnh lý biến động bản đồ địa chính. Để đảm bảo tiến độ công tác đăng ký
đất đai, cấp, đổi giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất được triển khai đồng loạt tại các
xã/phường nhằm hạn chế các sai sót, việc ứng dụng công nghệ GIS hỗ trợ các công
tác này là hết sức cần thiết. Đề tài này tập trung vào nghiên cứu phân tích và thiết kế
hệ thống GIS hỗ trợ đăng ký quyền sử dụng đất ở Tỉnh Đồng Nai trong trường hợp
đăng ký mới tại xã/phường.
Dựa theo các quy định về công tác đăng ký quyền sử dụng đất và hiện trạng quy
trình/hệ thống đăng ký quyền sử dụng đất hiện nay, tác giả đề xuất mơ hình hệ thống

GIS hỗ trợ đăng ký mới quyền sử dụng đất trường hợp triển khai ở phường/xã. Trong
đó, cơ sở dữ liệu đất đai được thiết kế dựa trên mô hình thực thể liên kết. Dữ liệu
được thu thập, xử lý và tổ chức lưu trữ trên hệ quản trị PostgreSQL/PostGIS, khu vực
thí điểm thị trấn Trảng Bom. Kết quả của đề tài được mong đợi là cơ sở kỹ thuật để
cài đặt ứng dụng GIS áp dụng cho đăng ký mới quyền sử dụng đất ở thị trấn Trảng
Bom, phát triển và nhân rộng ứng dụng cho các xã, phường, thị trấn khác của Tỉnh.


ABSTRACT OF MASTER THESIS

Implementing the regulations on land management of the Ministry of Natural
Resources and Environment, Dong Nai Province has been conducting the
measurement of making, repeating and adjusting cadastral maps, land registration,
and setting up cadastral records, issuance of certificates of land use rights, ownership
of houses and other land-attached assets and building a land database throughout the
province. So far, Dong Nai Province has basically completed the measurement and
adjustment of cadastral maps. In order to ensure the progress of land registration,
issuance and replacement of land use rights certificates are implemented
simultaneously in communes / wards to minimize errors, the application of GIS
technology to support this work that is absolutely essential. This project focuses on
researching, analyzing and designing GIS system to support registration of land use
rights in Dong Nai Province in case of new registration at the commune / ward.
Based on the current regulations on land use rights registration and the current
status of processes / systems for registration of land use rights, the author proposes a
GIS system model to support the registration of new land use rights. implementation
in wards / communes. Therein, the land database is designed based on the entity relationship model. Data was collected, processed and stored in PostgreSQL /
PostGIS management system, Trang Bom town pilot area. The expected outcome of
the project is the technical basis for installing GIS applications to apply for new
registration of land use rights in Trang Bom town, developing and replicating
application for communes, wards and towns others of the Province.



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Phân tích và thiết kế hệ thống GIS hỗ trợ
đăng ký quyền sử dụng đất: Trường hợp đăng ký mới ở trỉnh Đồng Nai” là đề tài
nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung, số liệu, tài liệu trong luận văn là trung thực.
Tất cả những tham khảo và kế thừa điều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Ngơ Thái Châu


MỤC LỤC
CHƯƠNG MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1.1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................2
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................2
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................3
1.6. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU ................................................................................3
1.6.1. Ý nghĩa khoa học .......................................................................................3
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................3
1.7. SẢN PHẨM DỰ KIẾN ....................................................................................3
1.8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .................................................................................3
CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG QUY TRÌNH VÀ HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ..........................................................................................6
1.1 CÁC KHÁI NIỆM .............................................................................................6
1.2 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI.......................................6
1.2.1 Mơ hình hệ thống .......................................................................................6
1.2.2 Cấu trúc hệ thống thông tin đất đai ...........................................................9
1.2.3 Cơ sở dữ liệu đất đai ................................................................................10
1.2.4. Phần mềm quản lý đất đai.......................................................................12

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ MỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở PHƯỜNG/XÃ ....14
2.1 QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ Ở CÁC XÃ/PHƯỜNG ...........................................14
2.1.1. Trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký quyền SDĐ ở tại phường/xã ...........14
2.1.2 Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký quyền SDĐ ở phường/xã .........................15
2.2 PHÂN TÍCH NHU CẦU HỆ THỐNG ............................................................17
CHƯƠNG III: MƠ HÌNH HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ MỚI QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT...........................................................................................................................19
3.1 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ...........................................................................19


3.1.1 Mô tả hệ thống .........................................................................................19
3.1.2 Đối tượng (tác nhân) tham gia hệ thống ..................................................20
3.1.3 Lược đồ trường hợp sử dụng....................................................................21
3.2 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ..........................................................................22
3.2.1 Mô tả nhu cầu dữ liệu ..............................................................................22
3.2.2 Mơ hình dữ liệu ý niệm.............................................................................24
3.2.3 Mơ hình dữ liệu luận lý ............................................................................29
3.2.4 Mơ hình dữ liệu vật lý ..............................................................................30
3.3 THIẾT KẾ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG: .........................................................34
3.3.1. Đăng nhập hệ thống ................................................................................34
3.3.2 Tra cứu thông tin thửa đất .......................................................................35
3.3.3 Đăng ký thông tin thửa đất.......................................................................35
3.3.4 Tổng hợp danh sách .................................................................................36
3.3.5 Đổi mật khẩu ............................................................................................37
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THÍ ĐIỂM .................................38
4.1 KHU VỰC THÍ ĐIỂM ....................................................................................38
4.1.1 Vị trí địa lý ...............................................................................................38
4.1.2. Hiện trạng SDĐ.......................................................................................39
4.1.3 Biến động về mục đích sử dụng so với năm 2002 và năm 2010 ..............41
4.2 DỮ LIỆU ĐẦU VÀO ......................................................................................43

4.2.1 Các lớp dữ liệu không gian ......................................................................43
4.2.2 Dữ liệu thuộc tính.....................................................................................45
4.3 XÂY DỰNG DỮ LIỆU ĐẦU VÀO ................................................................46
4.3.1 Các lớp dữ liệu .........................................................................................46
4.3.2 Các bảng số liệu: .....................................................................................48
4.4 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU .......................................................................49
4.4.1 Tạo dữ liệu trong PostgreSQL/PostGIS: .................................................49
4.4.2 Nhập dữ liệu đầu vào ...............................................................................53
4.5 KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU ............................................................................62


4.5.1 Sử dụng phần mềm QGIS hiển thị ............................................................62
4.5.2 Truy vấn dữ liệu .......................................................................................64
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN .....................................................................................66
5.1 KẾT LUẬN .....................................................................................................66
5.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ..................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................67
PHỤ LỤC ..........................................................................................................68


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. CSDL ............................................................................................. Cơ sở dữ liệu
2. Sở TNMT ............................................................ Sở Tài nguyên và Môi trường
3. VPĐK ................................................................................. Văn phòng Đăng ký
4. LAN ............................................................. Local Area Network: Mạng cục bộ
5. WAN ....................................................... Wide Area Network: Mạng diện rộng
6. UBND ...................................................................................... Ủy ban nhân dân
7. SDĐ ................................................................................................. Sử dụng đất



DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Mơ hình vận hành hệ thống ..........................................................................7
Hình 1.2 Sơ đồ tổng quan hệ thống quản lý và khai thác CSDL đất đai Tỉnh Đồng
Nai .......................................................................................................................8
Hình 1.3 Sơ đồ cấu trúc hệ thống thông tin đất đai Tỉnh Đồng Nai ...........................9
Hình 1.4 Phân nhóm lớp và bảng dữ liệu trong CSDL đất đai của Tỉnh Đồng Nai 11
Hình 2.1 Quy trình đăng ký quyền SDĐ đồng loạt tại xã/phường ...........................16
Hình 2.2 Hình ảnh cơng tác đăng ký tại xã/phường .................................................18
Hình 3.1 Sơ đồ tổng thể hệ thống hỗ trợ đăng ký mới quyền SDĐ ..........................20
Hình 3.2 Các nhóm chức năng chính của hệ thống hỗ trợ đăng ký mới quyền SDĐ
...........................................................................................................................21
Hình 3.3 Sơ đồ thực thể liên kết................................................................................28
Hình 3.4 Hình biểu đồ hoạt động đăng nhập hệ thống .............................................34
Hình 3.5 Hình biểu đồ hoạt động thốt hệ thống ......................................................34
Hình 3.6 Hình biểu đồ hoạt động tạo tài khoản, phân quyền người dùng ...............35
Hình 3.7 Hình biểu đồ hoạt động tra cứu thơng tin thửa đất ....................................35
Hình 3.8 Hình biểu đồ hoạt động đăng ký thơng tin thửa đất ...................................36
Hình 3.9 Hình biểu đồ hoạt động tổng hợp danh sách ..............................................37
Hình 3.10 Hình biểu đồ hoạt động đổi mật khẩu ......................................................37
Hình 4.1 Bản đồ hành chính huyện Trảng Bom .......................................................38
Hình 4.2 Bản đồ hiện trạng SDĐ thị trấn Trảng Bom ..............................................40
Hình 4.3 Mơ tả khơng gian thửa đất mới ..................................................................43
Hình 4.4 Mơ tả thuộc tính thửa đất mới ....................................................................44
Hình 4.5 Mơ tả khơng gian thửa đất cũ .....................................................................44
Hình 4.6 Mơ tả thuộc tính thửa đất cũ ......................................................................44
Hình 4.7 Mơ tả dữ liệu giao thơng ............................................................................45
Hình 4.8 Mơ tả dữ liệu thủy hệ .................................................................................45
Hình 4.9 Dữ liệu thuộc tính đầu vào ........................................................................45



Hình 4.10 Giao diện thêm cột thơng tin cho thửa đất ...............................................46
Hình 4.11 Giao diện sau khi thêm cột cho thửa đất ..................................................46
Hình 4.12 Giao diện sau khi thêm cột cho thửa đất cũ .............................................47
Hình 4.13 Mơ tả thơng tin nhà ở ...............................................................................47
Hình 4.14 Giao diện tạo Database.............................................................................49
Hình 4.15 Giao diện sau khi tạo Database ................................................................50
Hình 4.16 Giao diện tạo table ...................................................................................50
Hình 4.17 Giao diện tạo các trường dữ liệu ..............................................................51
Hình 4.18 Mơ tả bảng dữ liệu liên kết ......................................................................51
Hình 4.21 Mơ tả bảng dữ liệu người SDĐ ................................................................52
Hình 4.22 Mơ tả bảng dữ liệu đăng ký......................................................................52
Hình 4.23 Mơ tả bảng dữ liệu hồ sơ ..........................................................................53
Hình 4.24 Giao diện kết nối cơ sở dữ liệu ...............................................................53
Hình 4.25 Giao diện kết nối cơ sở dữ liệu thành cơng..............................................54
Hình 4.26 Chọn Shapefile cần chuyển vào cơ sở dữ liệu .........................................54
Hình 4.27 Dữ liệu thửa đất sau khi chuyển vào cơ sở dữ liệu ..................................55
Hình 4.28 Dữ liệu thửa đất cũ sau khi chuyển vào cơ sở dữ liệu .............................55
Hình 4.29 Dữ liệu nhà cơng trình xây dựng sau khi chuyển vào cơ sở dữ liệu ........56
Hình 4.30 Giao diện Import data...............................................................................56
Hình 4.31 Giao diện chọn file dữ liệu mẫu ...............................................................57
Hình 4.32 bảng dữ liệu người SDĐ ..........................................................................57
Hình 4.33 bảng dữ liệu bản liên kết ..........................................................................58
Hình 4.34 bảng dữ liệu hồ sơ ....................................................................................58
Hình 4.35 bảng dữ liệu đăng ký ................................................................................58
Hình 4.36 Giao diện phần mềm PostgreSQL Maestro..............................................59
Hình 4.37 Kết nối Database ......................................................................................60
Hình 4.38 Giao diện chọn khóa để liên kết các bảng dữ liệu ...................................60
Hình 4.39 Giao diện các bảng dữ liệu sau khi được liên kết ....................................61
Hình 4.40 Giao diện tạo kết nối với PostGis ............................................................62



Hình 4.41 Giao diện đã kết nối với cơ sở dữ liệu Postgres .......................................62
Hình 4.42 Giao diện khai báo tọa độ ........................................................................63
Hình 4.43 Giao diện thể hiện ranh giới thửa đất .......................................................63
Hình 4.44 Giao diện thể hiện dữ liệu thuộc tính .......................................................64
Hình 4.45 Giao diện kết quả truy vấn tìm chủ sử dụng theo tên ..............................64
Hình 4.46 Giao diện kết quả truy vấn tìm chủ sử dụng theo số CMND ...................65
Hình 4.47 Giao diện kết quả tìm kiếm thơng tin thửa đất đăng ký ...........................65


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Thống kê diện tích theo mục đích sử dụng...............................................39
Bảng 4.2 Bảng biên động sử dụng đất theo mục đích sử dụng .................................42


1

CHƯƠNG MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thực hiện các quy định trong quản lý đất đai theo Luật đất đai số 45/2013/QH13
[1], Tỉnh Đồng Nai đã và đang triển khai thực hiện công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ
địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền SDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, và xây dựng CSDL đất đai trên
địa bàn toàn Tỉnh [2]. Hiện tại, CSDL đất đai [3] được tổ chức theo mơ hình dữ liệu
tập trung, được tổ chức lưu trữ tại Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở
TNMT quản lý vận hành. VPĐK cấp Tỉnh và cấp huyện có nhiệm vụ quản lý, cập
nhật thơng tin thơng qua hệ thống mạng LAN, WAN của Sở TNMT. Cán bộ địa chính
cấp xã, người dân và doanh nghiệp có thể khai thác thông tin thông qua hệ thống

mạng Internet. Hệ thống CSDL đất đai của Tỉnh được quản trị bởi những cơng nghệ
chính như sau: hệ quản trị CSDL Oracle 11g, và phần mềm ESRI ArcSDE hỗ trợ
quản trị dữ liệu không gian. Phần mềm quản lý đất đai Tỉnh Đồng Nai được xây dựng
dựa trên công nghệ GIS, cung cấp tương đối đầy đủ các chức năng đăng ký đai, cấp
giấy chứng nhận quyền SDĐ, cập nhật, chỉnh lý các thông in biến động của thửa đất,
xem thông tin quy hoạch, tổng hợp, báo cáo, thực hiện tra cứu nhanh về các thơng tin
đất đai (tình hình cấp giấy chứng nhận, tình hình biến động đất đai, kết quả xử lý hồ
sơ, …). Hệ thống này chỉ phục vụ công tác đăng ký quyền SDĐ theo nhu cầu của
người SDĐ, trường hợp riêng lẻ, hồ sơ được nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ (Bộ phận một cửa) của UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố
Biên Hòa. Tuy nhiên, việc hỗ trợ về tác nghiệp đăng ký quyền SDĐ đồng loạt tại
phường/xã chưa được thiết lập.
Cho đến hiện nay, việc triển khai công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính đến
nay đã cơ bản hồn tất trên phạm vi tồn Tỉnh. Để đảm bảo tiến độ cơng tác đăng ký
đất đai, cấp, đổi giấy chứng nhận Quyền SDĐ được triển khai đồng loạt tại các


2

xã/phường nhằm hạn chế các sai sót, việc ứng dụng công nghệ GIS hỗ trợ công tác
đăng ký quyền SDĐ là hết sức cần thiết. Trong những năm gần đây, GIS đã được
nghiên cứu và triển khai hiệu quả trong công tác quản lý đất đai. Bùi Văn Dũng, Xây
dựng hệ thống thơng tin đất đai tích hợp dữ liệu với quy mô huyện lỵ [4], Nguyễn Sĩ
Thọ, Thiết kế hệ thống WEBGIS quản lý thông tin quy hoạch sử dụng đất tại huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội [5].
Do đó, đề tài nghiên cứu “Phân tích và thiết kế hệ thống GIS hỗ trợ đăng ký
quyền SDĐ: trường hợp đăng ký mới ở Tỉnh Đồng Nai” nhằm đề xuất mơ hình hệ
thống GIS hỗ trợ đăng ký mới đồng loạt ở tại phường / xã có ý nghĩa thực tiễn và cấp
thiết cao.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Phân tích và thiết kế hệ thống GIS hỗ trợ đăng ký quyền SDĐ, trường hợp thực
hiện đăng ký mới ở phường/xã, Tỉnh Đồng Nai.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Báo cáo kỹ thuật mơ hình hệ thống GIS hỗ trợ đăng ký mới quyền SDĐ, trường
hợp là hộ gia đình/cá nhân ở phường/xã, Tỉnh Đồng Nai.
- Xây dựng CSDL đất đai thí điểm ở thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom,
Tỉnh Đồng Nai
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Khảo sát hiện trạng quy trình và hệ thống hỗ trợ đăng ký quyền SDĐ ở Tỉnh
Đồng Nai;
- Phân tích nhu cầu đăng ký mới quyền SDĐ, trường hợp hỗ trợ đăng
ký tại phường/xã, Tỉnh Đồng Nai;
- Phân tích và thiết kế hệ thống GIS hỗ trợ đăng ký mới quyền SDĐ, trường hợp
đăng ký tại phường/xã, Tỉnh Đồng Nai;


3

- Thu thập, xử lý và cài đặt CSDL của hệ thống GIS, thí điểm ở thị trấn Trảng
Bom, huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Khảo sát, thu thập và phân tích các văn bản, thơng tin tác nghiệp có liên quan
đến cơng tác đăng ký.
- Phân tích và thiết kế CSDL dựa trên mơ hình liên kết thực thể.
- Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin dưới dạng các sơ đồ mơ hình chuẩn dựa
trên ngơn ngữ mơ hình hóa.
1.6. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
1.6.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần vào xu hướng ứng dụng công nghệ GIS trong công tác quản lý
nhà nước nói chung, và cơng tác quản lý về đất đai nói riêng.

1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài đóng góp thiết kế kỹ thuật, là cơ sở để xây dựng ứng dụng GIS hỗ trợ cho
Tổ đăng ký đất đai, thuộc Trung tâm Kỹ thuật Địa chính – Nhà đất nâng cao hiệu quả
cơng việc, hạn chế sai sót và rút ngắn thời gian.
1.7. SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Kết quả của đề tài là tập báo cáo kỹ thuật mơ hình hệ thống GIS hỗ trợ đăng ký
quyền SDĐ, trường hợp đăng ký mới ở phường/xã của Tỉnh Đồng Nai và CSDL đất
đai ở Thị trấn Trảng Bom, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai.
1.8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống GIS hỗ trợ đăng ký quyền SDĐ: trường
hợp đăng ký mới ở Tỉnh Đồng Nai” được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các quy
định về công tác đăng ký quyền SDĐ, khảo sát hiện trạng quy trình và hệ thống đăng
ký quyền SDĐ, nhu cầu đăng ký mới quyền SDĐ ở các phường/xã hiện nay; từ đó


4

phân tích và thiết kế hệ thống GIS hỗ trợ đăng ký quyền SDĐ: trường hợp đăng ký
mới tại phường/xã. Nội dung trình bày của luận văn bao gồm 05 chương:
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Nội dung chương này trình bày các nội dung như sau:
- Tính cần thiết của đề tài; mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu;
- Nội dung nghiên cứu; kết quả dự kiến.
CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG QUY TRÌNH VÀ HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT
Chương này trình bày các nội dung:
- Khảo sát hiện trạng quy trình và hệ thống đăng ký quyền SDĐ;
- Hiện trạng mơ hình CSDL đất đai, hệ quản trị CSDL, phần mềm ứng dụng.
CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ MỚI QUYỀN SDĐ Ở PHƯỜNG/XÃ
Nội dung chính của chương này tập trung vào:

- Phân tích quy trình đăng ký đồng loạt ở phường/xã, đưa ra các bước hỗ trợ đăng ký
quyền SDĐ.
- Phân tích công nghệ ứng dụng: hạ tầng mạng, phần cứng, phần mềm.
- Nhu cầu về dữ liệu: dữ liệu đầu vào được trích ra từ cơ sở dữ liệu đất đai của Tỉnh
và dữ liệu kết quả đăng ký mới quyền SDĐ.
CHƯƠNG III: MƠ HÌNH HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ MỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Nội dung chính của chương này tập trung vào:
- Phân tích tổng thể hệ thống
- Thiết kế hệ thống
- Thiết kế CSDL
- Thiết kế các chức năng


5

CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THÍ ĐIỂM
Nội dung chính của chương này tập trung vào:
- Giới thiệu khu vực thí điểm
- Mơ tả dữ liệu đầu vào
- Xây dựng dữ liệu đầu vào
- Nhập dữ liệu vào CSDL
CHƯƠNG KẾT LUẬN
Trình bày kết quả đạt được của đề tài, từ đó đưa ra kết luận, kiến nghị và hướng
nghiên cứu tiếp theo.


6

CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG QUY TRÌNH VÀ HỆ
THỐNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT


1.1 CÁC KHÁI NIỆM
Trong công tác đăng ký đất đai có những khái niệm chính sau đây [6]:
- Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thơng tin chi tiết về hiện trạng và
tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để
phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thơng tin của các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký mới)
là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền SDĐ, quyền
sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất
vào hồ sơ địa chính.
- Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến
động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin
đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
1.2 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI
1.2.1 Mơ hình hệ thống
Mơ hình hệ thống thơng tin đất đai Tỉnh Đồng Nai [7] (Hình 1.1) gồm các
thành phần chính như sau:
- Giao tiếp người dân: Tùy vào điều kiện của từng địa phương, đơn vị giao tiếp
với dân có thể khác nhau nhưng thường ở cấp Tỉnh là bộ phận thuộc VPĐK Tỉnh; ở
cấp huyện là bộ phận trực thuộc VPĐK cấp huyện. Sau đây gọi tắt các đơn vị giao
tiếp với dân là Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả là
bộ phận tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận (gồm cấp giấy lần đầu, cấp đổi giấy
chứng nhận), đăng ký biến động về đất đai (gồm biến động về ranh giới, tách hợp


7

thửa đất, biến động về chủ sử dụng, …), cũng đồng thời là nơi trao trả kết quả xử lý
hồ sơ đăng ký biến động về đất đai. Tại đây, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả được

phân quyền sử dụng các nhóm chức năng tiếp nhận đăng ký biến động hỗ trợ nhân
viên cập nhật các thông tin trong hồ sơ đăng ký biến động về đất đai, in biên nhận.
Sau đó hồ sơ này sẽ được chuyển cho bộ phận xử lý nghiệp vụ.

GIAO TIẾP NGƯỜI DÂN

XỬ LÝ NGHIỆP VỤ

LƯU TRỮ THÔNG TIN

TIẾP NHẬN & TRẢ
KẾT QUẢ

VPĐKĐĐ CẤP
TỈNH/HUYỆN

TRUNG TÂM CƠNG
NGHỆ THƠNG TIN

PHỊNG BAN CHỨC NĂNG
NHẬP ĐƠN ĐĂNG KÝ
- ĐĂNG KÝ KÊ KHAI
BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
- ĐĂNG KÝ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN

XỬ LÝ BIẾN ĐỘNG

QUẢN LÝ LƯU TRỮ
THÔNG TIN


IN GIẤY CHỨNG NHẬN

KHAI THÁC DỮ LIỆU

LẬP CÁC SỔ BỘ ĐỊA
CHÍNH
LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ
PHÂN HỆ CHƯƠNG TRÌNH
DỮ LIỆU HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ

DỮ LIỆU HỒ SƠ
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ
LỊCH XỬ BIẾN ĐỘNG

ArcSDE
ORACLE

CƠ SỞ DỮ LIỆU

Hình 1.1 Mơ hình vận hành hệ thống

- Xử lý nghiệp vụ: Các bộ phận có chức năng tác nghiệp trên Phần mềm đăng
ký cấp giấy chứng nhận và cập nhật thông tin biến động đất đai chủ yếu là VPĐK cấp
Tỉnh và VPĐK cấp huyện. Các đơn vị khác chỉ được phép quản lý theo dõi kết quả,
tra cứu thông tin phục vụ công tác chuyên môn. Đơn vị xử lý nghiệp vụ được cấp


8


quyền nhập đơn đăng ký, chỉnh lý, cập nhật biến động, in các loại phiếu chuyển, xuất
hồ sơ kỹ thuật thửa đất, in giấy chứng nhận, tạo các sổ bộ địa chính, …
- Lưu trữ thơng tin: Ứng dụng đăng ký cấp giấy chứng nhận và cập nhật thông
tin biến động đất đai hỗ trợ tác nghiệp theo quy trình hành chính xử lý hồ sơ đăng ký
biến động về đất đai, nên cách thức khai thác và lưu trữ thông tin cũng theo quy cách
riêng của công tác quản lý đất đai. Sau khi, bộ phận xử lý nghiệp vụ hồn thành xử
lý hồ sơ thì các dữ liệu pháp lý về thửa đất, chủ sử dụng, quyền, lịch sử, … được
chính thức cập nhật vào CSDL. Cơ sở dữ liệu này sẽ tổ chức lưu trữ tại Trung tâm
Cơng nghệ thơng tin trực thuộc Sở TNMT (Hình 1.2). Lãnh đạo Sở TNMT, các phịng
chun mơn liên quan và cán bộ địa chính xã có thể tra cứu thơng tin về tình hình xử
lý hồ sơ đăng ký biến động về đất đai, thông tin pháp lý thửa đất, lịch sử thửa đất
thông qua trang thông tin điện tử.

Trung tâm Cơng nghệ
thơng tin

Hình 1.2 Sơ đồ tổng quan hệ thống quản lý và khai thác CSDL đất đai Tỉnh
Đồng Nai


9

1.2.2 Cấu trúc hệ thống thơng tin đất đai
Mơ hình hệ thống thông tin đất đai được xây dựng theo kiến trúc 3 lớp
Client/Server (Hình 1.3) gồm:
- Lớp ứng dụng: bao gồm phần mềm Quản lý đất đai được cài đặt trên các máy
trạm (Client) và các trình duyệt webGIS cung cấp thông tin đất đai. Người sử dụng
muốn sử dụng chương trình phải đăng nhập với một tài khoản do quản trị hệ thống
cung cấp. Tùy thuộc vào quyền mà tài khoản được cấp, người sử dụng chỉ được phép

sử dụng các chức năng trong hệ thống xác định trước. Cổng thông tin đất đai hỗ trợ
Lãnh đạo các cấp, cơng chức địa chính xã/ phường, người dân tra cứu thơng tin đất
đai thơng qua trình duyệt web trong mơi trường mạng Internet mà khơng cần cài đặt
bất kì ứng dụng nào.

Lớp ứng dụng

Lớp giao tiếp

Lớp dữ liệu

Hình 1.3 Sơ đồ cấu trúc hệ thống thông tin đất đai Tỉnh Đồng Nai
- Lớp giao tiếp: bao gồm các phần cứng và phần mềm cung cấp các chức năng
như là một cổng giao tiếp giữa các ứng dụng GIS và trình duyệt webGIS với CSDL


10

đất đai. Các gói phần mềm ArcGIS Server và ArcEngine cung cấp các dịch vụ kết
nối với hệ quản trị CSDL và nền tảng (thư viện các đối tượng – source codes) để phát
triển các ứng dụng GIS và trình duyệt webGIS. Ngoài ra, phần mềm ArcSDE hỗ trợ
quản lý dữ liệu không gian và chia sẻ đa người dùng, đóng vai trị kết nối giữa các
phần mềm ứng dụng quản lý đất đai với hệ quản trị.
- Lớp dữ liệu: gồm CSDL đất đai được lưu trữ trong một hệ quản trị CSDL.
Hệ thống sử dụng hệ quản trị CSDL Oracle 11g có khả năng quản trị hàng triệu bản
ghi cùng các cơ chế bảo mật và toàn vẹn dữ liệu mạnh mẽ. CSDL đất đai của Tỉnh
bao gồm dữ liệu khơng gian và thuộc tính, và được quản lý tập trung tại Trung tâm
Công nghệ thông tin, Sở TNMT. Ngồi ra, nó được lưu trữ tích hợp cùng CSDL tài
nguyên và môi trường của Tỉnh.
1.2.3 Cơ sở dữ liệu đất đai

CSDL đất đai Tỉnh Đồng Nai được tổ chức thành các thành phần theo quá trình
xử lý hồ sơ như sau:
- Thành phần hồ sơ: lưu trữ thông tin hồ sơ đăng ký biến động về đất đai do
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào. Dữ liệu trong phần kê khai của người dân
có thể khác với dữ liệu hồ sơ địa chính gốc. Thành phần này sẽ phản ánh chính xác
những thơng tin do tổ chức/cá nhân kê khai trên các đơn đăng ký biến động.
- Thành phần xử lý: lưu trữ tạm thời dữ liệu phát sinh trong quá trình xử lý hồ
sơ đăng ký biến động về đất đai. Quá trình xử lý hồ sơ về đất đai gồm nhiều bước và
được nhiều chuyên viên nghiệp vụ thực hiện. Các bước thực hiện xử lý hồ sơ đều có
mối liên quan với nhau, do đó kết quả thực hiện của mỗi bước đều phải được chuyên
viên lưu trữ lại. Dữ liệu được lưu trữ trong thành phần xử lý sẽ giúp các chuyên viên
có thể khai thác, kiểm tra, đối chiếu kết quả thực hiện của chuyên viên khác trong
quá trình xử lý hồ sơ. Sau quá trình xử lý mỗi hồ sơ, hệ thống cho phép lưu lại hoặc
hủy bỏ dữ liệu này.
- Thành phần luân chuyển: lưu trữ dữ liệu về trạng thái hồ sơ kể từ khi tổ
chức/cá nhân nộp hồ sơ đến khi q trình xử lý hồn tất, bộ phận tiếp dân trả hồ sơ.


×