Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn và áp dụng tường panel bê tông nhẹ đúc sẵn thay thế gạch ở tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------

LƢU THANH HÙNG

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN
VÀ ÁP DỤNG TƯỜNG PANEL BÊ TÔNG NHẸ ĐÚC
SẴN THAY THẾ GẠCH Ở TP. HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: CƠNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số ngành : 60.58.90

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2013


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNHTẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG TP.HCM
Cán bộ Hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. NGÔ QUANG TƢỜNG

Cán bộ chấm phản biện 1: PGS.TS. PHẠM HỒNG LUÂN

Cán bộ chấm phản biện 2: PGS.TS. LƢU TRƢỜNG VĂN

Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG,TP.HCM
Ngày 15 tháng 02 năm 2014.

Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1.
2.


3.
4.
5.

Chủ tịch Hội đồng : TS. LƢƠNG ĐỨC LONG.
Thƣ ký Hội đồng : TS. LÊ HOÀI LONG.
Phản biện 1
: PGS.TS. PHẠM HỒNG LUÂN.
Phản biện 2
:PGS.TS. LƢU TRƢỜNG VĂN.
Ủy viên
:PGS.TS. NGÔ QUANG TƢỜNG.

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trƣởng Khoa Kỹ Thuật Xây
Dựngsau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. LƢƠNG ĐỨC LONG

TRƢỞNG KHOA


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------oOo---

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: LƢU THANH HÙNG.


MSHV: 11080267.

Ngày tháng năm sinh: 03/03/1988.

Nơi sinh: Quảng Nam .

Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG Mã số: 60.58.90.
I. TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN VÀ
ÁP DỤNG TƯỜNG PANEL BÊ TÔNG NHẸ ĐÚC SẴN THAY THẾ
GẠCH Ở TP. HỒ CHÍ MINH
II. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
-

III.

Các cơng nghệ panel bê tơng nhẹ có thể áp dụng ở Việt Nam
Phân tích tiêu chí áp dụng tƣờng panel bê tông nhẹ dùng phƣơng pháp
SMART. Lựa chọn tƣờng panel bê tơng nhẹ
Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn tƣờng panel bê tông nhẹ so với
tƣờng gạch và ngƣợc lại: Nhận dạng các yếu tố ảnh hƣởng, kiểm định thang
đo, kiểm định sự phù hợp của mơ hình, Rút gọn nhân tố ảnh hƣởng.
Hƣớng tiếp cận nhằm tăng số lƣợng cơng trình sử dụng panel bê tơng nhẹ.
NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 21 / 01 /2013 .

IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 22 / 11 / 2013 .
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGÔ QUANG TƯỜNG.
TP. HCM, ngày


tháng

năm 2013

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
(Họ tên và chữ ký)


LỜI CÁM ƠN

Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Ngô Quang Tƣờng, đã quan
tâm, hƣớng dẫn, và giúp đỡ tơi rất nhiều để hồn thành luận văn này. Xin gửi lời
cảm ơn đến tất cả thầy cô trong khoa Kỹ thuật Xây dựng, đặc biệt là những thầy cô
giảng dạy trong chuyên ngành Công nghệ và Quản lý xây dựng, thuộc trƣờng Đại
học Bách Khoa, đã tận tình giảng dạy, truyền đạt và hỗ trợ trong học vụ để bản thân
có đƣợc những kiến thức để thực hiện luận văn cũng nhƣ phục vụ q trình nghiên
cứu, cơng tác sau này.
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị có kinh nghiệm lâu năm trong
ngành xây dựng, của các công ty đã tạo điều kiện cho các cuộc phỏng vấn cung cấp
các kiến thức thực tế để bản thân có thể thu thập dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu.
Đồng thời cảm ơn những ngƣời đã trả lời bảng câu hỏi số liệu trực tiếp cũng nhƣ
qua e-mail.

Cuối cùng là lời cảm ơn đến những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè đã ln
quan tâm, động viên, giúp đỡ về tinh thần, giúp tôi vƣợt qua những khó khăn để
hồn thành luận văn này.
Tp. HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2012

Lƣu Thanh Hùng


TÓM TẮT
Trong thực tế hiện nay những tấm tƣờng chủ yếu làm từ gạch. Tuy nhiên với
sự bất tiện cũng nhƣ làm giảm nguồn tài nguyên và gây mất đất nghiêm trọng cũng
là vấn đề cần đặt ra. Với xu thế hiện đại ngày nay những tấm tƣờng đã đƣợc thay
thế bằng những vật liệu khác nhằm mục đích tiện lợi trong thi cơng cũng nhƣ với
những tính năng cần thiết khác phục vụ tốt cho nhu cầu của con ngƣời.
Bê tông nhẹ là một giải pháp khá tốt cho một tấm tƣờng với công năng dễ
vận chuyển cũng nhƣ chịu lực và ƣu thế cách nhiệt giúp cho tƣờng panel bê tông
nhẹ đƣợc ƣa chuộng ở các nƣớc phát triển.
Với ứng dụng panel áp dụng cho bê tông nhẹ, giúp tăng tiến độ thi công
tƣờng, đồng thời giảm nhân cơng lao động, làm giảm chi phí cũng nhƣ thời gian
đƣa cơng trình vào sử dụng. Vì vậy tấm tƣờng panel bê tơng nhẹ có những ƣu thế
cạnh tranh trong môi trƣờng kinh tế phát triển.
Đề tài giới thiệu những cơng nghệ tƣờng panel bê tơng nhẹ khác nhau có thể
áp dụng nhanh chóng trong mơi trƣờng xây dựng Tp. Hồ Chí Minh. Các cơng nghệ
đã đƣợc áp dụng ở nƣớc ngoài, các nghiên cứu và bằng sáng chế của các nƣớc đồng
thời các công nghệ đã đƣợc áp dụng tại Tp. Hồ Chí Minh.
Với những cơng nghệ có thể áp đụng đó nghiên cứu tập trung phân tích trọng
số của tiêu chí áp dụng panel bê tơng nhẹ ở Tp. Hồ Chí Minh để rút ra cơng nghệ áp
dụng và phát triển ở môi trƣờng xây dựng Tp. Hồ Chí Minh. Với phƣơng pháp áp
dụng SMART.
Phần tiếp theo của đề tài đề cập đến phân tích nhân tố lựa chọn giữa tấm

panel bê tông nhẹ LC với tƣờng gạch và ngƣợc lại nhằm có cái nhìn tổng qt về
nhân tố ảnh hƣởng lựa chọn tƣờng. Phân tích nhận định các yếu tố ảnh hƣởng đến
sự lựa chọn. Từ đó rút ra những nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn tƣờng panel bê
tông nhẹ và ngƣợc lại.
Từ những nhân tố đã đƣợc phân tích đề tài nhận định hƣớng tiếp cận nhằm
tăng số lƣợng cơng trình sử dụng panel bê tơng nhẹ ở Tp. Hồ Chí Minh


ABSTRACT
Nowadays, wall panels are mainly made from bricks. However, the main
drawbacks are its effects on reducing natural resources and soil loss. With today's
modern trend, the wall panels have been replaced by other materials for the purpose
of convenience in construction as well as the other features needed to serve humans’
needs.
Lightweight concrete is in fact a quite popular type of material used in
developed countries. It is comparable to panels made from bricks with the
advantages such as ease of transportation, strength and good insulation. In addition,
increasing wall construction schedule while reducing labor, costs, as well as
construction time also give light concrete competitive advantage over other types of
material in economic development environment.
This thesis focuses on the introduction of technology in light-weight concrete
wall panels, which is applicable in the field of construction in Ho Chi Minh City.
Not only has the technology been adopted word wide, but also the research projects
and patents as well as the technology have been applied in Ho Chi Minh City.
With the technology that can be applied, research has focused on analyzing
the weights of the criteria applied in the lightweight concrete panel Dist. Ho Chi
Minh City to withdraw the application and technology development in the built
environment of Ho Chi Minh City. With SMART method applied, the next section
of the thesis mentioned factor analysis to choose between LC lightweight concrete
panels with brick walls and back to have an overview of the factors influencing the

choice of the wall. Analysis identifies factors affecting choice, then draws the
factors influencing the choice of lightweight concrete wall panel and vice versa.
Since these factors were analyzed topics identified approaches to increase the
number of projects using lightweight concrete panels in Ho Chi Minh City.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu thực sự
của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực
tiễn dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Ngô Quang Tƣờng.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chƣa từng
đƣợc cơng bố dƣới bất cứ hình thức nào từ trƣớc đến nay.
Tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Tp. HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2013

Lƣu Thanh Hùng


MỤC LỤC:
1 CHƢƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 6
1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................... 6
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu .................................................................... 7
1.3 Các mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 7
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 8
1.5 Đóng góp của nghiên cứu........................................................................ 8
2 CHƢƠNG II: TỔNG QUAN .................................................................................. 9
2.1 Các Khái Niệm về tƣờng panel bê tông nhẹ. .......................................... 9
2.2 Các nghiên cứu liên quan ........................................................................ 9
2.2.1 Các nghiên cứu trong nƣớc .............................................................. 9
2.2.2 Các nghiên cứu nƣớc ngoài ............................................................ 14

3 CHƢƠNG III: LỰA CHỌN TƢỜNG PANEL BÊ TÔNG NHẸ .......................... 20
3.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................. 20
3.2 Cơng cụ nghiên cứu............................................................................... 21
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:...................................................................... 21
3.3.1 SMART giai đoạn 1: Ngƣời ra quyết định ..................................... 21
3.3.2 SMART giai đoạn 2: Công nghệ panel bê tông nhẹ ...................... 22
3.3.3 SMART giai đoạn 3: Tiêu chí lựa chọn ......................................... 26
3.4 Thu thập và phân tích dữ liệu ................................................................ 28
3.4.1 SMART giai đoạn 4: Điểm trên từng tiêu chí ................................ 28
3.4.2 SMART giai đoạn 5: Trọng số tiêu chí .......................................... 33
3.4.3 SMART giai đoạn 6: Phân tích số liệu ........................................... 36
3.4.4 SMART giai đoạn 7: Quyết định tạm thời ..................................... 36
3.4.5 SMART giai đoạn 8: Phân tích độ nhạy ....................................... 37
3.4.6 Kết luận. ......................................................................................... 39
4 CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG...................................... 40
4.1 Quy trình nghiên cứu: ........................................................................... 40
4.2 Thiết kế bảng câu hỏi và thu thập số liệu .............................................. 40
4.3 Xác định số lƣợng mẫu: ........................................................................ 42
4.3.1 Số lƣợng mẫu.................................................................................. 42
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG

Trang 1

HVTH: LƢU THANH HÙNG


4.3.2 Cách lấy mẫu .................................................................................. 42
4.4 Các công cụ nghiên cứu: ....................................................................... 43
4.5 Nội dung bảng câu hỏi .......................................................................... 43
4.5.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn tƣờng. ............................ 43

4.5.2 Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hƣởng ............................................. 48
4.5.3 Thông tin chung .............................................................................. 49
4.6 Khảo sát thử nghiệm (pilot test) ............................................................ 50
4.7 Phân tích số liệu .................................................................................... 56
4.7.1 Qui trình phân tích số liệu .............................................................. 56
4.7.2 Thống kê mô tả: .............................................................................. 56
4.7.3 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo tổng thể: .................................... 59
4.7.4 Kiểm định ANOVA một yếu tố: .................................................... 61
4.7.5 Trị trung bình và xếp hạng các yếu tố. ........................................... 64
4.7.6 Kiểm định sự phù hợp của phân tích nhân tố ................................. 68
4.7.7 Phân tích thành tố chính ................................................................. 69
4.8 Kết luận ................................................................................................. 76
4.8.1 Nhân tố ảnh hƣởng đến lựa chọn tƣờng panel bê tông nhẹ ............ 76
4.8.2 Nhân tố ảnh hƣởng đến lựa chọn tƣờng gạch ................................ 78
4.8.3 Kết luận .......................................................................................... 78
5 CHƢƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 80
5.1 KẾT LUẬN: .......................................................................................... 80
5.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 84
PHỤ LỤC 1: SMART .................................................................................... 84
PHỤ LỤC 2: TƢỜNG PANEL BÊ TÔNG NHẸ LC .................................... 92
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ......................................................... 94
PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT................................................ 98
PHỤ LỤC 5: BẢNG SỐ LIỆU .................................................................... 105

GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG

Trang 2


HVTH: LƢU THANH HÙNG


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Danh mục tiêu chí lựa chọn tƣờng panel bê tông nhẹ. .......................... 26
Bảng 3.2: Bảng ví dụ lấy mẫu năm phút. ............................................................... 29
Bảng 3.3: Phân tích chi phí sản phẩm. ................................................................... 29
Bảng 3.4: Định mức thời gian ................................................................................ 30
Bảng 3.5: Điểm trung bình của các chuyên gia tiêu chí kỹ thuật. ......................... 32
Bảng 3.6: Điểm trung bình của chun gia tiêu chí lợi ích và cung ứng. .............. 33
Bảng 3.7: Trọng số của các tiêu chí. ...................................................................... 35
Bảng 3.8:Tích điểm của sản phẩm A ..................................................................... 36
Bảng 3.9: Tích điểm của sản phẩm A,B,C,D ......................................................... 36
Bảng 3.10: Tổng hợp điểm kỹ thuật,lợi ích và chi phí........................................... 36
Bảng 3.11: Giá trị tiêu chí “Lợi ích sử dụng” và “Nguồn cung ứng” bằng 0 ........ 37
Bảng 3.12: Giá trị tiêu chí “Kỹ thuật” bằng khơng. ............................................... 38
Bảng 4.1: Yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn và không lựa chọn tƣờng panel bê
tông nhẹ so với tƣờng. ............................................................................................ 48
Bảng 4.2: Đã từng tiếp xúc với panel bê tơng nhẹ. ................................................ 50
Bảng 4.3: Vị trí cơng tác của ngƣời tham gia pilot test ......................................... 51
Bảng 4.4: Đơn vị công tác của ngƣời tham gia pilot test ....................................... 51
Bảng 4.5: Số năm công tác của ngƣời tham gia pilot test ...................................... 51
Bảng 4.6: Cronbach’s Alpha yếu tố chọn lựa tƣờng panel bê tông nhẹ. ............... 52
Bảng 4.7: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến chọn
tƣờng panel bê tông nhẹ. ........................................................................................ 52
Bảng 4.8: Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của các yếu tố chọn lựa tƣờng bê tông
nhẹ. ......................................................................................................................... 53
Bảng 4.9: Cronbach’s Alpha yếu tố chọn lựa tƣờng gạch. .................................... 54
Bảng 4.10: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến chọn
tƣờng gạch. ............................................................................................................. 54

Bảng 4.11: Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của các yếu tố chọn lựa tƣờng gạch.54
Bảng 4.12: Câu trả lời phản hồi. ............................................................................ 57
Bảng 4.13: Kết quả trả lời. ..................................................................................... 57
Bảng 4.14: Đơn vị cơng tác .................................................................................... 57
Bảng 4.15: Vị trí cơng tác ...................................................................................... 58
Bảng 4.16: Số năm công tác ................................................................................... 58
Bảng 4.17: Tiếp xúc với panel bê tông nhẹ ........................................................... 59
Bảng 4.18: Giá trị trung bình của yếu tố lựa chọn tƣờng panel bê tông nhẹ. ........ 59
Bảng 4.19: Croabach’s Alpha ................................................................................ 60
Bảng 4.20: Giá trị trung bình của yếu tố lựa chọn tƣờng gạch. ............................. 60
Bảng 4.21: Croabach’s Alpha ................................................................................ 60
Bảng 4.22: Test of Homogeneity of Variances (yếu tố lựa chọn tƣờng panel bê tơng
nhẹ) ......................................................................................................................... 61
GVHD: PGS.TS NGƠ QUANG TƢỜNG

Trang 3

HVTH: LƢU THANH HÙNG


Bảng 4.23: Kết quả kiểm định trị trung bình giữa các nhóm theo phân tích One –
Way ANOVA và Kruskal Wallis ........................................................................... 62
Bảng 4.24: Test of Homogeneity of Variances (yếu tố lựa chọn tƣờng gạch) ...... 63
Bảng 4.25: Kết quả kiểm định trị trung bình giữa các nhóm theo phân tích One –
Way ANOVA ......................................................................................................... 64
Bảng 4.26: Xếp hạng và trị trung bình các yếu tố lựa chọn tƣờng panel bê tông nhẹ
................................................................................................................................ 64
Bảng 4.27: Xếp hạng 10 yếu tố có hạng chung cao nhất ....................................... 65
Bảng 4.28: Xếp hạng và trị trung bình các yếu tố lựa chọn tƣờng gạch. ............... 66
Bảng 4.29: Xếp hạng 7 yếu tố có hạng chung cao nhất. ........................................ 67

Bảng 4.30: Kiểm định KMO and Bartlett .............................................................. 68
Bảng 4.31: Kiểm định KMO and Bartlett .............................................................. 68
Bảng 4.32: Phân tích thành tố chính với phép quay Varimax ............................... 69
Bảng 4.33: Xác định thành tố chính thông qua các yếu tố..................................... 70
Bảng 4.34: Bảng tổng hợp nhân tố chính ............................................................... 71
Bảng 4.35: Phân tích nhân tố chính với phép quay Varimax ................................ 73
Bảng 4.36: Xác định nhân tố chính thơng qua các yếu tố ...................................... 74
Bảng 4.37: Bảng tổng hợp nhân tố chính ............................................................... 75

GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG

Trang 4

HVTH: LƢU THANH HÙNG


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Quy trình sản xuất bê tơng nhẹ. ............................................................. 10
Hình 2.2: Quy trình sản xuất bê tơng nhẹ hạt EPS ................................................ 11
Hình 2.3: Tấm tƣờng LC ........................................................................................ 12
Hình 2.4: Tấm ALC ............................................................................................... 13
Hình 2.5: Patent No: 3315426 ................................................................................ 14
Hình 2.6: Patent No:3857217 ................................................................................. 15
Hình 2.7: Patent No: 6510667 B1 .......................................................................... 16
Hình 2.8: Patent No: 4276730 ................................................................................ 17
Hình 2.9: Patent No: 7028439 ................................................................................ 18
Hình 2.10: Patent No: 6167671 B1 ........................................................................ 19
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu I ........................................................................... 20
Hình 3.2: Patent No: US 6510667 B1. ................................................................... 22
Hình 3.3: Patent No: US 4276730. ........................................................................ 23

Hình 3.4: Patent No: US 6167671 B1. ................................................................... 24
Hình 3.5: Tấm tƣờng bê tơng nhẹ LC .................................................................... 25
Hình 3.6: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi. ............................................................. 27
Hình 3.7: Sơ đồ tiêu chí lựa chọn giữa những tấm bê tơng nhẹ............................. 28
Hình 3.8: Điểm sản phẩm ở tiêu chí “ Thuận tiện trong thi cơng” ........................ 31
Hình 3.9: Điểm sản phẩm “ Thuận tiện trong thi cơng” của 5 chun gia ............ 31
Hình 3.10: Điểm trung bình của tiêu chí “ Thuận tiện trong thi cơng” ................. 32
Hình 3.11: Trọng số tiêu chí của chuyên gia 1. ..................................................... 34
Hình 3.12: Trọng số tiêu chí trung bình của chun gia. ....................................... 35
Hình 3.13: Biểu đồ điểm kỹ thuật, lợi ích, cung ứng và chi phí ............................ 37
Hình 3.14:Giá trị của sản phẩm khi thay đổi giá trị của 2 nhóm. .......................... 38
Hình 5.1: Quy trình nghiên cứu II. ......................................................................... 40
Hình 5.6: Trung bình của yếu tố lựa chọn panel bê tơng nhẹ. ............................... 53
Hình 5.7: Trung bình của tiêu chí lựa chọn tƣờng. ................................................ 55
Hình 5.8: Qui trình phân tích số liệu. ..................................................................... 56
Hình 5.14: Giá trị Eigenvalues của các yêu tố. ...................................................... 70
Hình 5.15: Giá trị Eigenvalues của các yêu tố ....................................................... 74

GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG

Trang 5

HVTH: LƢU THANH HÙNG


1

CHƢƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Giới thiệu chung
Hiện nay trong xây dựng cấu kiện tƣờng không những chỉ đảm nhiệm vụ bao

che và chịu lực cho cơng trình mà cịn đảm nhiệm thêm những tính năng khác nhƣ:
cách âm, cách nhiệt, chống cháy… Vì nhu cầu thực tế nhƣ vậy mà nhiều loại vật
liệu làm tƣờng và cấu trúc khác nhau đáp ứng những nhu cầu đó của chủ đầu tƣ và
ngƣời sử dụng. Bê tông nhẹ hiện nay đƣợc nhiều chủ đầu tƣ lựa chọn vì những ƣu
điểm nhƣ: giảm trọng lƣợng cho cơng trình đồng thời cách nhiệt, cách âm và dễ thi
công.
Panel bê tông nhẹ và quy trình xây dựng hợp lý giúp tăng năng suất lao động và
tiết kiệm thời gian cũng nhƣ đảm bảo kết cấu cho cơng trình. Trên thế giới việc
triển khai Panel bê tông nhẹ đã đƣợc nghiên cứu và áp dụng từ rất lâu nhƣ:“Method
Of Molding Lightweight Concrete Panels” by Hal B Hayes(1950) , “Lightweight
Structual Panel” by Thomas l Nelson Ir (1971). Nhằm mục đính áp dụng vật liệu bê
tơng nhẹ kết hợp panel thay những tấm tƣờng truyền thống.
Bê tông nhẹ đã đƣợc nghiên cứu ở Việt Nam từ rất sớm và cũng đã đƣợc áp
dụng ở những cơng trình trong địa bàn miền Nam cũng nhƣ ở cả nƣớc: “Hơn 100
căn nhà đƣợc lắp ghép bằng tấm bê tông (panel) siêu nhẹ tại Khu Chế xuất Linh
Trung (Q. Thủ Đức-TPHCM) ,khu ký túc xá Trƣờng CĐ Công nghệ và Quản trị
doanh nghiệp (phƣờng Tân Phú, Q.7-TPHCM) , khu văn phịng Ban Quản lý dự án
phƣờng 28 (khu Bình Quới, Thanh Đa, Q. Bình Thạnh-TPHCM…” Khoa học và
cơng nghệ Tp. Hồ Chí Minh (2006)
Vận dụng những cơng nghệ tiên tiến của thế giới các cơng ty Việt Nam nhanh
chóng nắm bắt và triển khai vào kinh doanh những tấm tƣờng panel bê tông nhẹ.
Nhƣ công ty Vitec đã vận dụng nghiên cứu“Wall Member And Method Of
Construction Thereof” by John Sydney, James Graham Geeves (2003) tạo khung
thép có sẵn và lắp ghép những tấm panel một cách nhanh chóng và chính xác. Hay
Công Ty Vƣơng Hải áp dụng bê tông nhẹ cốt thép tạo những tấm tƣờng có modun
lớn hơn.
GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG

Trang 6


HVTH: LƢU THANH HÙNG


1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu
Tuy những nghiên cứu về bê tơng nhẹ ở Việt Nam có từ khá sớm nhƣng chỉ chủ
yếu tập trung vào phần cốt liệu và chế tạo bê tông nhẹ nhƣ:“Khảo Sát Tối Ƣu Thành
Phần Của Bê tông Nhẹ Tạo Rỗng Bằng Hạt EPS Để Sản Xuất Panel Tƣờng Và
Panel Sàn Dùng Cho Công Trình Nhà ở Lắp Ghép” by Hồng H Kim, Chánh V
Nguyễn(2010) , “Nghiên Cứu Sử Dụng Vật Địa Phƣơng Để Chế Tạo Bê Tông Nhẹ”
by Thảo V Hà, Việt Q Võ (2012).
Đồng thời những công nghệ và biện pháp thi công tấm tƣờng panel bê tông nhẹ
khá đa dạng nhƣng phần nào vẫn chƣa thích ứng với mơi trƣờng Việt Nam, và kết
quả là hầu hết những cơng trình trong thành phố Hồ Chí Minh cũng nhƣ ở các tỉnh
khác cấu kiện tƣờng đƣợc làm chủ yếu bằng gạch đất nung.
Vì những lý do đó đề tài “Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn và áp
dụng tƣờng panel bê tông nhẹ đúc sẵn thay gạch ở Tp. Hồ Chí Minh” đi sâu vào
nghiên cứu ƣu nhƣợc điểm của những tấm tƣờng panel bê tông nhẹ khác nhau và
cách thi cơng áp dụng ngồi thực tế với cơng nghệ phù hợp ở mơi trƣờng thành phố
Hồ Chí Minh đồng thời khảo sát tìm ra những nhân tố chính ảnh hƣởng đến việc
lựa chọn tấm tƣờng panel bê tông nhẹ .
1.3 Các mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những công nghệ về tƣờng panel bê tơng nhẹ ở nƣớc ngồi và
những công nghệ đã đƣợc áp dụng tại tp Hồ Chí Minh. Giúp có cái nhìn tổng qt
hơn về panel bê tông nhẹ và công nghệ thi công tiên tiến trên thế giới cũng nhƣ ở
thành phố Hồ Chí Minh.
Khảo sát những công nghệ khả thi và rút ra công nghệ tƣờng panel bê tông nhẹ
tối ƣu áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh. Cơng nghệ tối ƣu sẽ giúp những công ty
cũng nhƣ chủ đầu tƣ và đơn vị thi công tăng năng suất lao động, tiết kiệm đƣợc chi
phí, giảm thời gian thi cơng, sớm đƣa cơng trình vào sử dụng đồng thời vẫn đảm
bảo kỹ thuật.

Khảo sát và phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn và thi công tấm
tƣờng panel bê tông nhẹ tại Tp. Hồ Chí Minh.

GVHD: PGS.TS NGƠ QUANG TƢỜNG

Trang 7

HVTH: LƢU THANH HÙNG


1.4 Phạm vi nghiên cứu
Thống kê, thu thập dữ liệu và nghiên cứu đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian
từ tháng 02 đến tháng 11 năm 2012.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện ở Tp. Hồ Chí Minh, có khảo sát ý kiến của Sở xây
dựng Tp. Hồ Chí Minh. Các nhà chủ đầu tƣ và đơn vị thi công trên địa bàn Tp. Hồ
Chí Minh.
Nghiên cứu chủ yếu vào các dự án xây dựng dân dụng đã thi công và những nhu
cầu mới sẽ đƣợc thi công trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Luận văn tập trung vào nghiên cứu những tấm tƣờng panel bê tông nhẹ và công
nghệ thi công nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí và khảo sát những nhân tố ảnh
hƣởng đến việc chọn thi công tấm tƣờng panel bê tơng nhẹ.
1.5 Đóng góp của nghiên cứu
- Về mặt học thuật:
Áp dụng phƣơng pháp SMART (Simple Multi-Attribute Rating Technique,
[Edwards, 1971, 1977])[7]. Phƣơng pháp SMART giúp đƣa đƣa ra quyết định tốt
hơn với những tiêu chí phù hợp.
-

Về mặt thực tiễn:


Phƣơng pháp phân tích nhân tố giúp nhận định những nhân tố ảnh hƣởng đến
sự lựa chọn tấm tƣờng panel bê tơng nhẹ. Phân tích có hay khơng sự khác biệt giữa
các nhóm trả lời. Phân tích và nhóm các nhân tố ảnh hƣởng đến lựa chọn tƣờng
panel bê tơng nhẹ và tƣờng gạch.

GVHD: PGS.TS NGƠ QUANG TƢỜNG

Trang 8

HVTH: LƢU THANH HÙNG


2

CHƢƠNG II:

TỔNG QUAN

2.1 Các Khái Niệm về tƣờng panel bê tông nhẹ.
Tƣờng: là cấu trúc thẳng đứng, thƣờng là rắn dùng để bảo vệ một khu vực.
Tƣờng phác họa kiến trúc của một ngôi nhà và hỗ trợ cấu trúc thƣợng tầng của nó,
tách khơng gian trong các tịa nhà thành các phần hay bảo vệ hoặc mô tả không gian
ngoài trời.[1]
Panel tƣờng: đƣợc tạo nên từ những tấm panel đơn lẻ thƣờng bằng phẳng và
cắt thành hình chữ nhật. Các tấm panel tƣờng với chức năng cách âm và cách nhiệt
kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Các tấm panel đơn lẻ khơng giới hạn
kích thƣớc. [2]
Bê tơng nhẹ:Bê tơng khí chƣng áp (tiếng Anh: Autoclaved aerated concrete
hay Autoclaved cellular concrete (AAC) - hoặc Autoclaved lightweight concrete
(ALC)) đƣợc kỹ sƣ và kiến trúc sƣ ngƣời Thụy Điển Johan Axel Eriksson phát

minh ra vào giữa những năm 1920 để phục vụ nhu cầu xây các đồn bốt trong quân
sự. Đây là vật liệu xây dựng nhẹ, đƣợc đúc sẵn hoặc sản xuất theo dây chuyền. Nó
đƣợc dùng làm các cấu kiện, có khả năng cách âm, cách nhiệt, chịu lửa, chống
thấm... Các sản phẩm từ AAC bao gồm gạch bê tông, panel tƣờng, panel sàn, panel
mái chống thấm, dầm lanh tô...[3]
2.2 Các nghiên cứu liên quan
2.2.1 Các nghiên cứu trong nƣớc
a. TS. Nguyễn Văn Chánh, Đề tài“ Sử dụng bê tông nhẹ trong xây dựng nhà ở
hƣớng tới sự phát triển đô thị bền vững”, Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, Trƣờng
Đại Học Bách Khoa TP.HCM.
Trong nghiên cứu của Nguyễn Văn Chánh (2010) chủ yếu nghiên cứu về vật
liệu làm bê tơng nhẹ nhằm mục đích phát triển lâu dài công nghệ vật liệu bê tông
nhẹ giá thành thấp, bền vững và thích hợp trên cơ sở tận dụng những phế liệu trong
công nghiệp đồng thời xây dựng đầy đủ từng cơng đoạn của quy trình cơng nghệ
sản xuất bê tơng nhẹ.

GVHD: PGS.TS NGƠ QUANG TƢỜNG

Trang 9

HVTH: LƢU THANH HÙNG


Hình 2.1: Quy trình sản xuất bê tơng nhẹ.
Ngồi ra những nghiên cứu khác cũng tập trung vào cấp phối hợp lý tạo ra bê
tông nhẹ với khả năng chịu lực và giảm trọng lƣợng của bê tông nhẹ nhƣ nghiên
cứu của V Hà, Việt Q Võ (2012):
b. V Hà, Việt Q Võ (2012),” Nghiên Cứu Sử Dụng Vật Địa Phƣơng Để Chế
Tạo Bê Tông Nhẹ”, Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học, Đà
Nẵng.

Nghiên cứu tập trung vào cốt liệu để tạo ra đƣợc bê tông nhẹ với cƣờng độ
chịu nén 3,709 MPa và khối lƣợng thể tích: 880 kg/m3.
Với loại bê tơng bọt này có thể chế tạo block làm vật liệu xây sử dụng trong
kết cấu bao che và cách nhiệt cho các cơng trình xây dựng.
Tấm tƣờng panel bê tông nhẹ cũng đã đƣợc nghiên cứu bởi Hồng H Kim,
Chánh V Nguyễn(2010)

GVHD: PGS.TS NGƠ QUANG TƢỜNG

Trang 10

HVTH: LƢU THANH HÙNG


c. Hoàng H Kim, Chánh V Nguyễn(2010), “Khảo Sát Tối Ƣu Thành Phần
Của Bê tông Nhẹ Tạo Rỗng Bằng Hạt EPS Để Sản Xuất Panel Tƣờng Và
Panel Sàn Dùng Cho Cơng Trình Nhà ở Lắp Ghép”, Science & Technology
Development, Vol 13, No K3.

Hình 2.2: Quy trình sản xuất bê tơng nhẹ hạt EPS
Nghiên cứu xây dựng mơ hình tốn mơ phỏng ảnh hƣởng tổng thể tích hạt
EPS, đồng thời xác định cấp phối bê tông nhẹ EPS.
Sản xuất đƣợc panel tƣờng từ bê tơng EPS có khối lƣợng thể tích 875 kg/m3
và cƣờng độ đến 7,5 MPa, bê tông EPS có khối lƣợng thể tích 1000 kg/m3 và
cƣờng độ đến 10 MPa, bê tơng EPS có khối lƣợng thể tích 1150 kg/m3 và cƣờng
độ đến 20 MPa.
Việc áp dụng panel bê tông nhẹ đã đƣợc các công ty trong nƣớc phát triển
với những sản phẩm khác nhau nhằm phục vụ cho nhu cầu của ngƣời sử dụng.
Trong đo có cơng nghệ sản xuất panel bê tông nhẹ của Công Ty Cổ phần giải pháp
công nghệ xây dựng quốc tế Việt Nam.


GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG

Trang 11

HVTH: LƢU THANH HÙNG


d. TẤM TƢỜNG LC: Công Ty Cổ phần giải pháp cơng nghệ xây dựng
quốc tế Việt Nam[4]

Hình 2.3: Tấm tƣờng LC
-

Tấm tƣờng với công nghệ thi công lắp ghép nhanh chóng
Trọng lƣợng nhẹ: Tỷ trọng tấm tƣờng LC là 700~800kg/m3, chỉ từ 35 –
40kg/m2
Kết cấu cơng trình bền vững: Cƣờng độ chịu nén từ4.0 – 5.0Mpa cấp độ 4
theo TCVN 7959:2008
Với những tính năng nhƣ trên đồng thời đã đƣợc sản xuất tại nƣớc ta cho nên
một số cơng trình đã áp dụng cơng nghệ này.

GVHD: PGS.TS NGƠ QUANG TƢỜNG

Trang 12

HVTH: LƢU THANH HÙNG


e. Tấm ALC - panel do Công ty CP Vƣơng Hải sản xuất[5]


Hình 2.4: Tấm ALC
Panel bê tơng nhẹ đƣợc sản xuất dựa trên cơng nghệ bê tơng khí chƣng áp, có
tính năng nhẹ, cách âm, cách nhiệt, có lƣới thép gia cƣờng tạo nên độ vững chắc và
bền bỉ.
Với các kích thƣớc lớn ứng dụng bao gồm: 3000x600x75 (mm);
2700x600x75 (mm) và 1700x600x150 (mm), việc thi công nhà đƣợc ứng dụng theo
phƣơng pháp lắp ghép rút ngắn thời gian và chi phí thi cơng.

GVHD: PGS.TS NGƠ QUANG TƢỜNG

Trang 13

HVTH: LƢU THANH HÙNG


2.2.2 Các nghiên cứu nƣớc ngoài
a. United States Patent:Patent No: 3315426 by R.C.Rolland (1967)

Hình 2.5: Patent No: 3315426
Sáng chế tập trung vào những tấm tƣờng panel bê tông nhẹ đúc sẵn. Những
tấm tƣờng đƣợc tạo hình đúng với kích thƣớc trong bản vẽ thiết kế với sai số cho
phép.
Sau khi phần khung của cơng trình đã đƣợc hồn tất những tấm tƣờng đƣợc
vận chuyển đến cơng trình và tiến hành lắp ghép thành một tấm tƣờng hồn chỉnh
Cơng đoạn hồn thiện một tấm tƣờng cần phải có một đội ngũ cơng nhân
lành nghề và thiết bị máy móc cần thiết để vận chuyển một tấm lớn lắp vào đúng vị
trí.

GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG


Trang 14

HVTH: LƢU THANH HÙNG


b. United States Patent: Patent No:3857217 by William F Reps (1974)

Hình 2.6: Patent No:3857217
Sáng chế với việc tạo ra những block bê tông nhẹ bằng cách thay lõi của bê
tông nhẹ bằng vật liệu khác nhằm giảm tỷ trọng của bê tơng nhẹ
Lõi của block có thể là giấy cơng nhiệp có thể là nhựa …. Với khả năng chịu
đƣợc lực khi tạo ra tƣờng.
Với cấu trúc block bê tông nhẹ nhƣ giúp tăng Khả năng cách âm và cách
nhiệt cao cho cơng trình.

GVHD: PGS.TS NGƠ QUANG TƢỜNG

Trang 15

HVTH: LƢU THANH HÙNG


c. United States Patent: Patent No: 6510667 B1by John Sydney, James
Graham Geeves (2003)

Hình 2.7: Patent No: 6510667 B1
Sáng chế trong một hình thức ƣa thích cung cấp một phƣơng pháp để xây
dựng bức tƣờng có sự linh hoạt hơn, dễ dàng hơn, rẻ hơn, để sử dụng hơn so với các
hệ thống hiện tại .

Các bƣớc thực hiện nhƣ sau:
-

Dựng một khung cứng nhắc đáng kể xác định khuôn mặt phía trƣớc và
phía sau một bức tƣờng.

-

Gắn panel để nối khn mặt phía trƣớc và phía sau, để tạo thành một
khoảng trống ở giữa.

-

Bơm bùn bê tông cốt liệu nhẹ với mật độ từ 200 kg / m3 và 1800 kg/ m3
vào.

GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG

Trang 16

HVTH: LƢU THANH HÙNG


d. United States Patent: Patent No: 4276730 by John Sydney, James
Graham Geeves (2003)

Hình 2.8: Patent No: 4276730
Trong việc thực hiện phát minh, tác giả cung cấp một đa số tấm hẹp bê tông
đúc xung quanh độ dày xốp cách nhiệt. Một chiều cao đầy đủ, thép "C" đƣợc đúc
trong mỗi bảng điều khiển. Để đảm bảo các đỉnh đƣợc tiếp xúc với phần trên bởi

dấu ngoặc thép đƣợc gắn bởi vít tự luồng tạo ra cấu trúc vững.

GVHD: PGS.TS NGƠ QUANG TƢỜNG

Trang 17

HVTH: LƢU THANH HÙNG


e. United States Patent: Patent No: 7028439 B2 by Joel Foderberg, Gary
Foderberg (2004)

Hình 2.9: Patent No: 7028439
Sáng chế dựa trên tấm tƣờng panel bê tơng nhẹ nhƣng với tấm lớn
Thích hợp với những tấm tƣờng với diện tích lớn

GVHD: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG

Trang 18

HVTH: LƢU THANH HÙNG


×