Tải bản đầy đủ (.pdf) (567 trang)

Tin học ứng dụng trong kỹ thuật địa chất dầu khí bài giảng điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.52 MB, 567 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
TIN HỌC ỨNG DỤNG
TRONG KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ

GIỚI THIỆU MƠN HỌC

Tác giả : ThS. Đỗ Quang Khánh
ThS. Bùi Tử An
Bộ môn : Khoan & Khai thác dầu khí
©Copyright 2007


Thơng tin chung
™ Mã số mơn học: 300005
™ Số tín chỉ: 02
™ Số tiết:

ƒ Lý thuyết: 28
ƒ Bài tập: 14
™ Ngành: Kỹ thuật địa chất & Dầu khí
™ Cán bộ giảng dạy: ThS. Đỗ Quang Khánh

©Copyright 2007
GIỚI THIỆU MƠN HỌC

2


Nội dung môn học
™ Môn học giúp sinh viên bước đầu nắm được các


kỹ năng cơ bản để khai thác các phần mềm
thông dụng trong xử lý văn bản, đồ họa; tính tốn
trong địa chất, địa kỹ thuật, địa chất môi trường,
thiết kế mỏ, công tác khoan và khai thác dầu khí
tiến tới lập trình các bài tốn chun mơn phục vụ
cho thiết kế đồ án môn học và luận văn tốt
nghiệp.

©Copyright 2007
GIỚI THIỆU MƠN HỌC

3


Hình thức đánh giá mơn học
™ Kiểm tra giữa kỳ: 20%
™ Thi cuối kỳ: 50%
™ Thực hành trên máy tính: 10%:
™ Báo cáo chuyên đề Tin học ứng dụng về lĩnh vực

quan tâm: 20%

©Copyright 2007
GIỚI THIỆU MƠN HỌC

4


Tài liệu tham khảo chính
™ The matlab 5 Handbook


Darren Redfer, Spinger-Verlag new Your, 1998.
™ Introduction to Engineering Programming in C, MATLAB and

JAVA
Mark Austin, David Chancogn,, Wiley Pub. 1999.
™ A Guide to Microsoft Excel 2002 for Scientists and Engineers

LIENGME, B. V. ELSEVIER. 2002
™ Numerical Analysis Using MATLAB and EXCEL ®

Steven T. Karris, Orchard Publications. 2006.
™ MATLAB® Recipes for Earth Sciences

Martin H. Trauth© Springer-Verlag Berlin Heidelberg, 2006
™ 129 Bài tập EXCEL ứng dụng trong Khoa học kỹ thuật

Trần Phú Thành, NXB Thống kê, 2002.
©Copyright 2007
GIỚI THIỆU MƠN HỌC

5


Các chủ đề chính
1. CÁC KHÁI NIỆM TRONG KỸ THUẬT TÍNH TỐN
VỚI MÁY TÍNH
2. GIỚI THIỆU VỀ WINDOWS VÀ PHẦN MỀM VĂN
BẢN WORD
3. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM TRÌNH DIỄN POWER

POINT
4. SỬ DỤNG, KHAI THÁC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
BẢNG TÍNH EXCEL
5. XỬ LÝ DỮ LIỆU THỰC NGHIỆM VÀ SỬ DỤNG,
KHAI THÁC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM RIGMATH
©Copyright 2007
GIỚI THIỆU MƠN HỌC

6


Các chủ đề chính
6. ỨNG DỤNG KHẢ NĂNG CỦA EXCEL TRONG
MỘT SỐ BÀI TỐN KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT &
DẦU KHÍ
7. ỨNG DỤNG NGƠN NGỮ MATLAB ĐỂ LẬP
TRÌNH TRONG KỸ THUẬT DẦU KHÍ
8. MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG KỸ
THUẬT ĐỊA CHẤT
9. MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG KỸ
THUẬT DẦU KHÍ
©Copyright 2007
GIỚI THIỆU MƠN HỌC

7


BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
TIN HỌC ỨNG DỤNG
TRONG KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ


CÁC KHÁI NIỆM TRONG
KỸ THUẬT TÍNH TỐN VỚI MÁY TÍNH
Tác giả : ThS. Đỗ Quang Khánh
ThS. Bùi Tử An
Bộ mơn : Khoan & Khai thác dầu khí
©Copyright 2007


ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT

‰ Lập trình tính tốn các phép tính bằng số

& ký hiệu giải quyết các bài tốn kỹ thuật
– kinh tế.
‰ Lưu giữ, xử lý, trình bày dữ liệu và thơng

tin: phù hợp với tính đa dạng.
‰ Xử lý văn bản, đồ hoạ, đa phương tiện…
‰ Giao tiếp trên mạng máy tính.

©Copyright 2007
MÁY TÍNH

2


Những khái niệm về máy tính
‰ Máy tính số là một thiết bị có thể thực hiện một


số hữu hạn các chức năng cơ bản (tập lệnh), có
thể thực hiện các lệnh tự động, bắt đầu từ lệnh
được chỉ định nào đó rồi tuần tự từng lệnh kế
tiếp cho đến lệnh cuối cùng.
‰ Mơ hình máy tính số Von Neumann
Chứa code và
data đang
thực thi

Thực thi từng
lênh của chương
trình

Giao tiếp với bên
ngoài để nhập
xuất tin

Bộ nhớ (memory)

Đơn vị xử lý (CPU)

Các thiết bị vào ra (I/O)

Bus giao tiếp
©Copyright 2007
MÁY TÍNH

3



HÌNH DẠNG VẬT LÝ CỦA MÁY TÍNH

©Copyright 2007
MÁY TÍNH

4


KHÁI NIỆM PHẦN CỨNG MÁY TÍNH
Mạch video và bộ nhớ
BUSES

Dữ liệu

Các chỉ dẫn

Dữ liệu

Dữ liệu

RAM (bộ
nhớ truy cập
ngẫu nhiên)

NƠI LƯU GIỮ

BUSES

Bộ xử lý trung tâm


Cổng nối tiếp
Cổng song song
Bàn phím
Âm thanh

Các chỉ dẫn

BUSES

CPU

NHẬP VÀ XUẤT

Dữ liệu

Dữ liệu

Đĩa cứng
CD-ROM
Đĩa mềm
DVD

Mơ hình phần cứng của máy tính cá nhân.

Dữ liệu

Dữ liệu

Dữ liệu


Các chỉ dẫn

ROM (Bộ nhớ chỉ đọc)

©Copyright 2007

MÁY TÍNH

5


CPU
‰ CPU là một bộ phận nhằm điều khiển các hoạt

động máy tính bằng cách thực thi các chỉ dẫn.
Trong một CPU qui ước, các chỉ dẫn được xuất
phát từ bộ nhớ chính, được giải mã và được
thực thi mỗi chỉ dẫn một lần.
‰ Bên trong CPU, khối điều khiển sẽ điều khiển

việc cung cấp, giải mã và thực thi các chỉ dẫn
được lưu trữ trong bộ nhớ.
‰ Việc giao tiếp giữa CPU với các thiết bị I/O,

RAM, ROM nhờ vào Bus

©Copyright 2007
MÁY TÍNH

6



CPU

©Copyright 2007

‰

Tốc độ CPU phụ thuộc vào kích thước của chip trong
máy tính. Chip càng nhiều transitor thì thơng tin được xử
lý càng nhiều. Công nghệ sản xuất năm 1997 đã cho ra
đời các chip có chiều rộng rất nhỏ (1/290 chiều rộng của
sợi tóc người)

‰

RAM (Ramdom Access Memory) - Bộ nhớ truy cập ngẫu
nhiên: lưu trữ dữ liệu và các chương trình cấp thấp làm
bằng các chuỗi nhị phân.

‰

ROM (Read Only Memory) - Bộ nhớ chỉ đọc

‰

Bus: là một đường dẫn điện tử trong máy tính nhằm
cung cấp một đường dẫn giao tiếp dành cho dữ liệu đễ
truyền giữa CPU và bộ nhớ của nó, giữa CPU và các
thiết bị I/O (màn hình, bàn phím, chuột, giao diện mạng,

máy in, …)
MÁY TÍNH

7


CPU
‰ Central Processing Unit - đơn vị xử lí trung tâm

được xem như não bộ, một trong những phần tử
cốt lõi nhất của máy vi tính.
‰ Nhiệm vụ chính: xử lý các chương trình vi tính và

dữ kiện.
‰ Kiểu dáng:

ƒ Một con chip với vài chục chân, hoặc
ƒ Ráp sẵn trong các bộ mạch với hàng trăm con
chip khác.
‰ CPU là một mạch xử lý dữ liệu theo chương trình

©Copyright 2007

được thiết lập trước, tích hợp phức tạp gồm
hàng triệu transitor trên một bảng mạch nhỏ.
MÁY TÍNH

8



CPU

Bộ vi xử lý Intel 80486DX2 trong PGA bằng đồ gốm
©Copyright 2007
MÁY TÍNH

9


KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
‰ Hệ điều hành là một chương trình chạy trên máy

tính, dùng để điều hành, quản lý các thiết bị phần
cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính.
‰ Hệ điều hành đóng vai trò trung gian trong việc

giao tiếp giữa người sử dụng và phần cứng máy
tính, cung cấp một mơi trường cho phép người
sử dụng phát triển và thực hiện các ứng dụng
của họ một cách dễ dàng.
‰ Ba HĐH phổ biến: UNIX, LINUX, MICROSOFT

WINDOWS.
©Copyright 2007
MÁY TÍNH

10


KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH (tt)

‰

HĐH UNIX:
ƒ Đa nhiệm, đa người sử dụng, phục vụ cho truyền thông
tốt. Nhược điểm của nó hiện nay là có nhiều Version
khác nhau, khơng thống nhất gây khó khăn cho người
dùng.

‰

HĐH MICROSOFT WINDOWS:
ƒ Đa nhiệm, đa người sử dụng, tương đối dễ sử dụng, hỗ
trợ mạnh giao diện người dùng.

‰

©Copyright 2007

HĐH Linux:
ƒ Nguồn mở, chi phí phần cứng thấp, tốc độ cao và khả
năng bảo mật tốt, độ tin cậy cao, giá thành rẻ, không bị
phụ thuộc vào nhà cung cấp. Một đặc tính nổi trội của
nó là được phát triển bởi một mơ hình phát triển phần
mềm nguồn mở hiệu quả.
MÁY TÍNH

11


KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH

‰ Mạng máy tính hay hệ thống mạng computer

(network hay network system): một tập hợp các
máy tính tự hoạt được kết nối nhau thơng qua
các phương tiện truyền dẫn để nhằm cho phép
chia sẻ tài nguyên: máy in, máy fax, tập tin, dữ
liệu...
‰ Một máy tính được gọi là tự hoạt (autonomous)

nếu nó có thể khởi động, vận hành các phần
mềm đã cài đặt và tắt máy mà khơng cần phải có
sự điều khiển hay chi phối bởi một máy tính
khác.
©Copyright 2007
MÁY TÍNH

12


KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH
‰ Các thành phần của mạng có thể bao gồm:

ƒ Các hệ thống đầu cuối (End system) kết nối với
nhau tạo thành mạng, có thể là các máy tính hoặc
các thiết bị khác. Nói chung hiện nay ngày càng
nhiều các loại thiết bị có khả năng kết nối vào
mạng máy tính như điện thoại di động, PDA, tivi,...
ƒ Môi trường truyền (media) mà các thao tác truyền
thơng được thực hiện qua đó. Mơi trường truyền
có thể là các loại dây dẫn (dây cáp), sóng điện từ

(đối với các mạng không dây).
ƒ Giao thức truyền thông (protocol) là các quy tắc
quy định cách trao đổi dữ liệu giữa các thực thể.
©Copyright 2007
MÁY TÍNH

13


KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH (tt)

‰ Cấu trúc mạng Client/Server
ƒ Thông tin giữa các máy thường được chia sẻ
cho nhau được thực thi dưới 2 hay nhiều
chương trình chạy trên các máy riêng biệt.
Mỗi chương trình gọi là server cung cấp tài
nguyên,



9

Một chương trình thứ hai, được gọi là
client. sử dụng nguồn tài nguyên đó.

9

Các server và client chạy trên các máy
ở những vị trí khác nhau, thậm chí ở
nhiều quốc gia xa xơi.


©Copyright 2007
MÁY TÍNH

14


KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH (tt)

‰ Internet:
ƒ Internet là một liên mạng, tức là mạng của
các mạng con. Các máy kết nối được với
nhau khi hai mạng con phải hiểu được cả hai
giao thức truyền tin được sử dụng trên hai
mạng con này và các gói thơng tin của hai
mạng con sẽ được gởi qua nhau thơng qua
đó. Máy tính này gọi là internet hay router.

3 mạng kết nối với nhau thơng qua 2 router.
©Copyright 2007
MÁY TÍNH

15


CƠ CỞ HẠ TẦNG VẬT LÝ CỦA INTERNET

©Copyright 2007
MÁY TÍNH


16


TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA INTERNET

©Copyright 2007
MÁY TÍNH

17


KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH (tt)
Router (bộ định tuyến):
Chuyển các gói dữ liệu
qua mạng
Workstation: trạm
làm việc.
Server: trạm phục vụ
Đường truyền: cáp
quang, dây đồng,
sóng radio, vệ tinh.

©Copyright 2007
MÁY TÍNH

18


×