Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Giải pháp duy trì khả năng kết nối lưới của máy phát điện gió cảm ứng nguồn kép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 131 trang )

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HUỲNH HỮU PHƢỚC

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
THÁI ĐỘ CỦA NGƢỜI SỬ DỤNG INTERNET
ĐỐI VỚI QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN TẠI KHU
VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã chuyên ngành: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


Cơng trình đƣợc hồn thành tại Trƣờng Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Bùi Văn Quang
Ngƣời phản iện 1: .......................................................................................................
Ngƣời phản iện 2: ........................................................................................................
Luận văn thạc s đƣợc ảo vệ tại Hội đồng chấm ảo vệ Luận văn thạc s Trƣờng
Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày . . . . . tháng . . . . năm 2018.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc s gồm:
1. .................................................................................................... Chủ tịch hội đồng
2. .................................................................................................... Phản iện 1
3. .................................................................................................... Phản iện 2
4. .................................................................................................... Ủy viên
5. .................................................................................................... Thƣ ký
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG



TRƢỞNG KHOA QTKD


BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: HUỲNH HỮU PHƢỚC

MSHV:15002471

Ngày, tháng, năm sinh: 11/12/1992

Nơi sinh: Ninh Thuận

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: 60340102

TÊN ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ của ngƣời sử dụng Internet đối với
quảng cáo Trực tuyến tại TP.HCM
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Nhiệm vụ : Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ của ngƣời sử dụng
Internet đối với quảng cáo Trực tuyến tại TP.HCM

Nội dung : Thực hiện nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố tác động đến thái độ của
ngƣời sử dụng Internet đối với quảng cáo Trực tuyến tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Kết quả nghiên cứu nhằm đƣa ra một số giải pháp giúp cải thiện mẫu quảng cáo
trực tuyến một cách trọn vẹn gửi đến khách hàng. Đồng thời giúp ngƣời sử dụng
Internet có thể nhận thơng tin từ doanh nghiệp một cách rõ ràng và chính xác từ đó
có thái độ tốt đối với sản phẩm và doanh nghiệp cung cấp sản phẩm.
II. NGÀY GIAO ĐỀ TÀI: Theo Quyết định số 533/QĐ-ĐHCN ngày 30/01/2018
của Hiệu trƣởng trƣờng Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: Ngày 30 tháng 07 năm 2018
IV. NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Bùi Văn Quang
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 07 năm 2018
NGƢỜI HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƢỞNG KHOA QTKD


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin kính gửi lời cám ơn chân thành tới Ban giám hiệu cùng các thầy cô trƣờng
Đại Học Cơng Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh,và khoa Sau đại học đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian học để tơi có nền tảng
kiến thức thực hiện luận văn này.
Đặc iệt tôi xin gởi lời tri ân sâu sắc nhất tới Thầy TS Bùi Văn Quang - Trƣờng
Đại Học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong
suốt thời gian tôi làm luận văn. Xin chúc Thầy và gia đình đƣợc vạn sự nhƣ ý.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình và những ngƣời bạn
than thiết, đã luôn động viên, ủng hộ tôi trong thời gian học tập và làm luận văn tốt
nghiệp.
Trân trọng.


i


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đề tài này nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng
đến thái độ của ngƣời sử dụng Internet đối với quảng cáo trực tuyến.” tại TP. Hồ
Chí Minh, (nghiên cứu điển hình quảng cáo nƣớc hoa trực tuyến). Bài nghiên cứu
với mục đích kiểm định mối quan hệ giữa các yếu tố, thông tin quảng cáo, quảng
cáo mang tính giải trí, sự khơng phiền nhiễu quảng cáo, tín nhiệm về quảng cáo và
tính năng tƣơng tác quảng cáo sản phẩm nƣớc hoa ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến đến
thái độ của ngƣời sử dụng Internet đối với quảng cáo trực tuyến. Cụ thể, tác giả
thực hiện xây dựng mơ hình và sử dụng phân tích tƣơng quan, phân tích Cron ach
Alpha phân tích nhân tố và phân tích hồi quy để kiễm định tác động của 5 iến số
trên đến thái độ của ngƣời sử dụng Internet đối với quảng cáo trực tuyến sản phẩm
nƣớc hoa.
Để thực hiện luận văn, tác giả khảo sát 300 ngƣời sử dụng Internet tại TP. Hồ Chí
Minh. Kết quả nghiên cứu này chỉ ra rằng 5 yếu tố thông tin quảng cáo, quảng cáo
mang tính giải trí, sự khơng phiền nhiễu quảng cáo, tín nhiệm về quảng cáo và tính
năng tƣơng tác quảng cáo có mối quan hệ tích cực đến thái độ của ngƣời sử dụng
Internet đối với quảng cáo nƣớc hoa trực tuyến. Kết quả này sẽ giúp cho các doanh
nghiệp kinh doanh trực tuyến các công ty quảng cáo nhìn nhận rõ hơn về Mạng
Internet là nơi mà các doanh nghiệp có thể ghi nhận và nghiên cứu thói quen, sở
thích của ngƣời tiêu dùng để từ đó thiết kế các chiến lƣợc quảng cáo phù hợp với
khách hàng mục tiêu. Ngoài ra, với các hoạt động của ngƣời dùng sẽ đƣợc lƣu giữ
lại trên mạng nhƣ các chủ đề họ tìm kiếm và thảo luận, các sản phẩm họ tham khảo
hoặc mua hoặc chia sẻ cho ạn è, những ý kiến về sản phẩm họ sử dụng và chia sẻ
kinh nghiệm. Đồng thời, ngƣời dùng Internet đều tự nguyện chia sẻ những thơng
tin cá nhân của mình nhƣ thói quen, sở thích, lứa tuổi, khu vực sinh sống … Tất cả
những thơng tin này đều rất hữu ích cho các doanh nghiệp, là nguồn dữ liệu vô

cùng quý giá để các doanh nghiệp thấu hiểu khách hàng của mình và đáp ứng nhu
cầu của họ tốt hơn.

ii


ABSTRACT
This study investigates the factors influencing "Study of factors affecting the
attitudes of Internet users to trực tuyến advertising" in Ho Chi Minh City. Ho Chi
Minh City, Vietnam (trực tuyến perfume case study). The study was designed to test
the relationship between factors, advertising information, entertaining advertising,
non-advertising distractions, advertising credibility, and interactive product
advertising and how the features of perfume-adverts affect the attitude of Internet
users towards trực tuyến advertising. Specifically, the author conducted modeling
and the use of correlation analysis, Cronbach Alpha analysis of the factor analysis
and regression analysis to determine the impact of the above five variables on the
attitude of Internet users towards trực tuyến perfume ads.
To conduct the thesis, the author surveyed 300 Internet users in Ho Chi Minh City.
Ho Chi Minh. The results of this study indicate that the five elements of advertising
information, entertainment advertising, non-advertising distortions, advertising
credibility, and advertising interactivity have a positive relationship with the attitude
of Internet users towards trực tuyến perfume ads. This result will help trực tuyến
advertising businesses and companies better understand that the Internet is where
the business can record and study the habits and preferences of consumers from
which to devise appropriate advertising strategies aimed at target customers. In
addition, user activities will be retained on the network as topics they search and
discuss, the products they buy or share with their friends, product ideas and shared
experiences. At the same time, Internet users voluntarily share their personal
information such as habits, interests, age, current living areas ... All this information
is very useful for businesses, as it is the source of data that is extremely valuable for

businesses to understand their customers and better meet their needs.

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ của ngƣời
sử dụng Internet đối với quảng cáo trực tuyến.” là công trình nghiên cứu của riêng
tơi đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Thầy Bùi Văn Quang. Luận văn
là kết quả nghiên cứu độc lập, không sao chép trái phép tồn ộ hay mơt phần cơng
trình nghiên cứu của bất cứai khác. Những nội dung đƣợc trình ày trong luận văn
là hoàn toàn trung thực. Phần lớn những số liệu trong các ảng biểu phục vụ cho
việc phân tích, chứng minh, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các
nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn
sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ quan
khác, ngƣời viết đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để dễ tra cứu, kiểm
chứng. Các nội dung nghiên cứu, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là
chƣa từng đƣợc ai công ố trong ất kỳ cơng trình nào khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 20118
Học viên thực hiện Luận văn

Huỳnh Hữu Phƣớc

iv


MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................. viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. ix
CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ........................1

1.1 Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................3
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................................3
1.5 Ý ngh a thực tiễn của đề tài ..........................................................................3
1.6 Cấu trúc của luận văn ...................................................................................4
CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................6

2.1 Cơ sở lý thuyết Internet và Internet marketing .............................................6
2.1.1 Khái niệm về Internet và mạng xã hội.......................................................6
2.1.2 Khái niệm marketing .................................................................................7
2.1.3 Khái niệm Marketing trực tuyến ...............................................................8
2.1.4 Quảng cáo (Advertising) ...........................................................................9
2.1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ của ngƣời sử dụng Internet đối với
quản cáo trực tuyến .....................................................................................16
2.2 Các nghiên cứu liên quan đến đề tài ...........................................................22
2.2.1 Một số mơ hình nghiên cứu trên thế giới ................................................23
2.2.2 Một số mơ hình nghiên cứu trong nƣớc ..................................................27
2.3.1 Các giả thuyết nghiên cứu .......................................................................32

2.3.1.1 Thông tin quảng cáo (informativeness) ................................................32
2.3.1.2 Tính giải trí (entertainment) qua mạng Internet ...................................33
2.3.1.3 Sự không phiền nhiễu trong quảng cáo (non-irritating) .......................33
2.3.1.4 Sự tín nhiệm đối với quảng cáo ............................................................34

v


2.3.1.5 Tính năng tƣơng tác ..............................................................................34
2.3.1.6 Nhân khẩu học (demographic) .............................................................35
2.3.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................36
Hình 2.6 Mơ hình nghiên cứu đề xuất .................................................................36
CHƢƠNG 3

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................38

3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................38
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................41
3.2.1 Nghiên cứu sơ ộ định tính .....................................................................41
3.2.2 Nghiên cứu định lƣợng ............................................................................42
3.2.3 Xây dựng thang đo...................................................................................43
CHƢƠNG 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................48

4.1 Tổng quan về quảng cáo trực tuyến sản phẩm nƣớc hoa ...........................48
4.2 Phân tích thống kê mô tả thông tin về mẫu điều tra ...................................50
4.3 Kiểm định độ tin cậy Cron ach’s Alpha ....................................................53
4.4 Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................54
4.4.1 Phân tích nhân tố khám phá cho iến cố định .........................................54

4.4.2 Phân tích nhân tố khám phá cho iến phụ thuộc .....................................57
4.5 Phân tích hồi quy ........................................................................................58
4.5.1 Phân tích tƣơng quan ...............................................................................60
4.5.2 Phân tích hồi qui ......................................................................................60
4.6 Kiểm định sự khác iệt ...............................................................................65
4.6.1 Kiểm định sự khác iệt giữa các nhóm theo giới tính .............................65
4.6.2 Kiểm định sự khác iệt giữa các nhóm theo lứa tuổi ..............................66
4.6.3 Kiểm định sự khác iệt giữa các nhóm theo trình độ học vấn ................67
4.6.4 Kiểm định sự khác iệt giữa các nhóm theo nghề nghiệp .......................67
4.6.5 Kiểm định sự khác iệt giữa các nhóm theo thu nhập.............................68
4.6.6 Kiểm định sự khác iệt giữa các nhóm theo tình trạng hôn nhân ...........69
4.6.7 Kiểm định các giả định trong mơ hình hồi quy tuyến tính ......................70
CHƢƠNG 5

KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ...................................72

5.1 Kết luận .......................................................................................................72
5.2 Hàm ý quản trị ............................................................................................74

vi


5.2.1 Đối với yếu tố quảng cáo có tính giải trí .................................................74
5.5.2 Đối với nhân yếu tố tính năng tƣơng tác .................................................75
5.5.3 Đối với nhân tố sự không phiền nhiễu.....................................................76
5.5.4 Đối với nhân tố thông tin .........................................................................77
5.5.5 Đối với nhân tố tín nhiệm ........................................................................78
5.3 Hạn chế của luận văn và hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai ......................79
5.3.1 Hạn chế của đề tài ....................................................................................79
5.3.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................80

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................81
PHẦN PHỤ LỤC ..................................................................................................82
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN ...................................................117

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Mơ hình nghiên cứu thái độ của ngƣời tiêu dùng đối với quảng cáo và
cộng sự của Brackett & Carr (2001) .....................................................................23
Hình 2.2 Mơ hình nghiên cứu thái độ của ngƣời tiêu dùng trẻ tuổi đối với quảng
cáo qua tin nhắn (Wadt và cộng sự và cộng sự, 2009) .........................................25
Hình 2.3 Mơ hình nghiên cứu thái độ ngƣời tiêu dùng Ấn Độ đối với quảng cáo
qua email của Zia ul Had (2009) ...........................................................................26
Hình 2.4 Mơ hình chấp nhận quảng cáo và cộng sự trên mạng xã hội................... 28
Hình 2.5 Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Hải Ninh ................................................. 29
Hình 2.6 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 36
Hình 4.1 Biểu đồ thơng tin về mẫu điều tra giới tính .... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.2 Biều đồ thông tin về mẫu điều tra độ tuổi ...... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.3 Biểu đồ thơng tin về mẫu điều tra trình độ học vấn ... Error! Bookmark not
defined.

Hình 4.4 Biều đồ thơng tin về mẫu điều tra nghề nghiệp........... Error! Bookmark not
defined.

Hình 4.5 Biểu đồ thơng tin về mẫu điều tra thu nhập ình quân hàng tháng . Error!
Bookmark not defined.

Hình 4.6 Biều đồ thơng tin về mẫu điều tra tình trạng hơn nhân .... Error! Bookmark
not defined.


Hình 4.7 Biểu đồ tần số Histogram và iểu đồ tần số P-P Plot ................................ 70

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Bảng tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến thái độ ...........................31
Bảng 3.1 Thang đo yếu tố thông tin ......................................................................44
Bảng 3.2 Thang đo yếu tố giải trí.........................................................................44
Bảng 3.3 Thang đo yếu tố sự khơng phiền nhiểu ................................................45
Bảng 3.4 Thang đo yếu tố sự tín nhiệm ...............................................................45
Bảng 3.5 Thang đo yếu tố tính năng tƣơng tác .....................................................46
Bảng 3.6 Thang đo yếu tố thái độ .........................................................................47
Bảng 4.1 Tổng hợp các loại nƣớc hoa ứng với mục đích sử dụng khác nhau ......49
Bảng 4.2 Thông tin về mẫu điều tra giới tính ...... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.3 Thông tin về mẫu điều tra độ tuổi ......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.4 Thông tin về mẫu điều tra trình độ học vấn......... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.5 Thơng tin về mẫu điều tra nghề nghiệp . Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.6 Thông tin về mẫu điều tra thu nhập ình quân tháng . Error! Bookmark
not defined.
Bảng 4.7 Thông tin về mẫu điều tra tình trạng hơn nhân ... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.8 Hệ số của Cron ach’s alpha các iến trong mơ hình ...........................53
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định Hệ sô KMO and Kiểm định Bartlett’s ...................55
Bảng 4.10 Kết quả trích rút nhân tố .....................................................................56
Bảng 4.11 Ma trận xoay nhân tố ..........................................................................56
Bảng 4.12 Phân tích nhân tố đối với iến thái độ ................................................57

Bảng 4.13 Các iến quan sát của iến độc lập .....................................................58
Bảng 4.14 Các iến quan sát của iến phụ thuộc ................................................59
Bảng 4.15 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa các iến ......................................60
Bảng 4.16 Mơ hình tổng qt...............................................................................60
Bảng 4.17 Phƣơng sai ANOVA ...........................................................................61
Bảng 4.18 Kết quả hồi qui ...................................................................................62
Bảng 4.19 Bảng kết quả kiểm định Independent Sample T-Test về giới tính .....66
ix


Bảng 4.20 Kết quả Thống kê Levene ANOVA theo lứa tuổi .............................66
Bảng 4.21 Kết quả Thống kê Levene và Ro ust test theo trình độ học vấn .......67
Bảng 4.22 Kết quả Thống kê Levene ANOVA theo nghề nghiệp ....................67
Bảng 4.23 Kết quả Thống kê Levene ANOVA quyết định mua theo thu nhập .68
Bảng 4.24 Bảng kết quả kiểm định Independent Sample T-Test về tình trạng hơn
nhân ....................................................................................................................... 69
Bảng 4.25 Bảng kết quả kiểm định phƣơng sai không thay đổi .......................... 78

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GT

Giải trí

KPN

Khơng phiền nhiễu




Thái độ ngƣời sử dụng Internet

TNTT

Tính năng tƣơng tác

TT

Thơng tin

TN

Tín nhiệm

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

xi


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU


Phần mở đầu này trình ày tổng quan về đề tài nghiên cứu. Lý do hình thành đề tài,
mục tiêu, phạm vi, đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu, ý ngh a cũng nhƣ giới
hạn của đề tài. Xuất phát từ ý tƣởng và mục tiêu đó, nghiên cứu cũng cụ thể hố các
mục tiêu đó sẽ đƣợc trả lời trong suốt đề tài, sau cùng là trình ày ố cục của đề tài
nghiên cứu.
1.1 Lý do chọn đề tài
Sản phẩm nƣớc hoa hiện tại đang đƣợc chú trọng đẩy mạnh trên quảng cáo Internet
mang lại nhiều cơ hội tiếp xúc với khách hàng tiềm năng. Chính nhờ khả năng thu
hút sự chú ý của đông đảo khách hàng tại thị trƣờng Việt Nam và nhiều quốc gia
khác nên quảng cáo Internet dần thay thế các kênh truyền thông truyền thống.
Sau khi xem quảng cáo thì ngƣời dùng thƣờng sẽ nhấn like (thích), nhấn share (chia
sẻ cho ạn è), comment tốt về nội dung quảng cáo hoặc mua hàng. Đặt iệt, ngƣời
châu Á nhìn chung có khuynh hƣớng thoải mái với quảng cáo hơn (41% thích, 26%
chia sẻ, 31% mua).
Năm 2016 có 11,3 triệu ngƣời sử dụng mạng và cộng sự (social network) tại Việt
Nam, và dùng 11.2 % thời gian trực tuyến của họ vào các hoạt động truyền thông và
cộng sự (social media) với trung ình 137 phút/ tháng.
Rất nhiều sản phẩm có thể án Trực tuyến nhƣng Nƣớc hoa sản phẩm có tính nổi
ậc hiển thị rõ về những con số mua hàng và cộng sự. phần lớn đƣợc các chị em
phụ nữ sử dụng là đa phần, song song đó khơng ít nam giới cũng sử dụng phục vụ
cho nhu cầu cơng việc. Khi có nhu cầu sản phẩm nƣớc hoa
Năm 2017, hơn 95% doanh nghiệp và hộ kinh doanh cho rằng kênh cơng cụ tìm

kiếm giúp chiến dịch quảng á sản phẩm đạt hiệu quả cao. Còn số này đang đƣợc
cải thiện đáng kể khoảng 2 năm trở lại đây, nhƣng so với mặt ằng chung của thế
giới thì vẫn cịn khá thấp.

1



Tại Việt Nam thì hai kênh có xu hƣớng về quảng cáo là: Cốc Cốc, Zalo. Tuy nhiên
điều quan trọng là làm thế nào để hiểu đƣợc ngƣời dùng trực tuyến và các yếu tố
ảnh hƣởng đến thái độ của họ đối với quảng cáo. Vì thế nƣớc hoa là một sản phẩm
mang tính đại diện cho rất nhiều sản phẩm nói lên đƣợc tính thực thi của ngƣời làm
quảng cáo để hiểu và nhận iết rõ ngƣời sử dụng Internet cần gì ở sản phẩm và sự
xúc tác nào có thể tác động hành vi mua hàng. Bởi thái độ định hƣớng suy ngh , ảnh
hƣớng đến cảm xúc dẫn đến kết quả là ảnh hƣởng đến hành vi (Nguyễn Xuân Lãn
và cộng sự, 2010). Và thái độ đóng vai trị trung tâm trong q trình ra quyết định
của ngƣời tiêu dùng (Nguyễn Xuân Lãn và cộng sự, 2010).
Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của người sử dụng
Internet đối với quảng cáo Trực tuyến tại Thành Phố Hồ Chí Minh” đƣợc nghiên
cứu. (Chọn Sản phẩm nƣớc hoa để nghiên cứu điển hình trƣờng hợp quảng cáo
nƣớc hoa trực tuyến).
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Luận án nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến với thái độ quảng cáo nƣớc hoa trực
tuyến tại Thành phố Hồ Chí Minh của ngƣời tiêu dùng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, tổng hợp lý thuyết và mơ hình nhằm tìm ra các yếu tố có ảnh hƣởng đến
thái độ của ngƣời sử dụng Internet đối với quảng cáo Trực tuyến tại TP.HCM.
Thứ hai, đo lƣờng và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ của ngƣời sử dụng
Internet đối với quảng cáo trực tuyến tại TP.HCM. (nghiên cứu điển hình trƣờng
hợp quảng cáo nƣớc hoa trực tuyến).
Thứ ba, Đƣa ra hàm ý quản trị cho các doanh nghiệp để thu hút khách hàng quan
tâm đến loại hình kinh doanh trực tuyến và quảng cáo trực tuyến sản phẩm nƣớc hoa
nói riêng các sản phẩm khác nói chung.

2



1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ của ngƣời sử dụng Internet đối với quảng cáo trực
tuyến tại TP.HCM.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện ở TP.HCM từ tháng 01/2018 đến tháng 06/2018.
Sản phẩm nƣớc hoa là sản phẩm mang tính đại diện cho nhiều sản phẩm kinh doanh
trực tuyến khác. Hơn nữa, sản phẩm nƣớc hoa thuộc dịng sản phẩm khó án vì thực
tiễn khách hàng phải trải qua nhiều giai đoạn để lựa chọn và mua. Bên cạnh đó phân
tích về thái độ đối với quảng cáo trực tuyến là khá chung chung. Nên trong luận văn
này tác giải giới hạn phạm vi phân tích đối với sản phẩm hoa.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lƣợng. Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp chuyên gia.
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện ằng cách xây dựng đƣợc ảng câu hỏi thăm
dò ý kiến ngƣời sử dụng Internet trên địa àn Tp.HCM về nhận thức đối với quảng
cáo nƣớc hoa trực tuyến. Dữ liệu đƣợc xử lý ằng phần mềm SPSS 22.0
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
 Thứ nhất, nghiên cứu giúp cho các công ty muốn quảng cáo hiểu iết hơn về
thái độ của ngƣời tiêu dùng đối với quảng cáo qua mạng và cộng sự, để phân
khúc thị trƣờng tốt hơn, hoạch định chiến lƣợc quảng cáo hiệu quả cho sản
phẩm nƣớc hoa nói riêng và các sản phẩm kinh doanh Internet nói chung.
 Thứ hai: Nghiên cứu còn là cơ sở khoa học để các nhà cung cấp dịch vụ quảng
cáo qua mạng trực và cộng sự hiểu rõ hơn về nhận thức đúng hơn cũng nhƣ thái
độ của ngƣời sử dụng Internet đối với quảng cáo trực tuyến sản phẩm nƣớc hoa.
Kinh doanh trực tuyến để nâng cao chất lƣợng quảng cáo nhằm đáp ứng nhu cầu
của ngƣời sử dụng Internet cũng nhƣ ngƣời tiêu dùng, làm tăng giá trị thƣơng

3



hiệu cho công ty.
1.6 Cấu trúc của luận văn
Đề tài nghiên cứu đƣợc chia thành 5 chƣơng với nội dung cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1 Tổng quan nghiên cứu
Trong chƣơng này, chúng tôi sẽ giới thiệu một số thông tin chung về nghiên cứu
của chúng tôi nhƣ chủ đề, mục tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp luận và tổng quan dữ
liệu, liên quan chủ đề của câu hỏi nghiên cứu, tổng quan về cơ cấu nghiên cứu. ảnh
hƣởng đến sự hài lòng của mạng xã hội và xây dựng ứng dụng.
Chƣơng 2 Cơ sở lý thuyết.
Tổng quan tài liệu và mô hình lý thuyết: trong chƣơng này, chúng tơi sẽ xem xét các
tài liệu liên quan đến câu hỏi nghiên cứu, và chắc chắn chúng tôi quan tâm rõ ràng
về khoảng cách về văn học đối với các câu hỏi nghiên cứu. Hơn nữa, chúng tơi cũng
cho thấy các mơ hình lý thuyết đƣợc lựa chọn mà chúng tôi sẽ sử dụng cho nghiên
cứu của chúng tôi.
Chƣơng 3 Thiết kế nghiên cứu.
Phƣơng pháp luận: trong chƣơng này, chúng tơi sẽ trình ày các phƣơng pháp đã
đƣợc sử dụng để thu thập dữ liệu và đặc điểm mẫu của nghiên cứu của chúng tôi.
Hơn nữa, chúng tôi sẽ cho thấy giới hạn của chúng tôi về dự án nghiên cứu của
chúng tôi cũng hỗ trợ thông tin của chúng tôi để đƣợc rõ ràng, đáng tin cậy và hiệu
quả
Chƣơng 4 Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Phân tích và phát hiện: trong chƣơng này, chúng tơi sẽ phân tích và thảo luận để tìm
thấy tƣơng đối so với đánh giá tài liệu làm giải pháp cho kết quả nghiên cứu này; nó
sẽ làm rõ tất cả các yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của việc sử
dụng dịch vụ mạng xã hội và ứng dụng
Chƣơng 5 Kết luận và hàm ý quản trị.
Trong chƣơng này, chúng tôi sẽ nhấn mạnh tất cả các yếu tố quan trọng ảnh hƣởng


4


đến mức độ hài lòng của ngƣời sử dụng Việt Nam, đặc iệt là ngƣời dùng thành phố
Hồ Chí Minh trong việc sử dụng dịch vụ và ứng dụng mạng xã hội. Hơn nữa, chúng
tôi sẽ chạy demo một trong các ứng dụng của chúng tôi trên nền tảng mạng xã hội
để hỗ trợ cho giải pháp của chúng tôi, làm cho nó rõ ràng, đáng tin cậy và hiệu quả.
TĨM TẮT CHƢƠNG 1
Qua đó, cho thấy tầm quan trọng của việc xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến thái
độ của ngƣời sử dụng Internet đối với quảng cáo Trực tuyến tại TP.HCM. Để giải
quyết vấn đề này, tác giả đã đề ra các mục tiêu nhƣ: khảo sát, đo lƣờng các yếu tố
ảnh hƣởng đến thái độ của ngƣời sử dụng Internet đối với quảng cáo Trực tuyến tại
TP.HCM và đề xuất các gợi ý sử dụng kết quả nghiên cứu.
Sản phẩm nƣớc hoa là một sản phẩm mang tính đại diện nghiên cứu vì thế các yếu
độ thái độ của ngƣời sử dụng cần khảo sát chi tiết để đƣa ra đƣợc yếu tố ảnh hƣởng.
Từ đó đƣa ra các kết quả và đề xuất các giải pháp
Để thực hiện mục tiêu trên, cần sử dụng nghiên cứu sơ ộ ằng phƣơng pháp định
tính để điều chỉnh thang đo cho mơ hình. Dùng nghiên cứu định lƣợng để kiểm định
thang đo, giả thuyết và mơ hình nghiên cứu. Đồng thời, chƣơng này cũng trình ày
ý ngh a của đề tài. Kết cấu nội dung của đề tài đƣợc chia làm 5 chƣơng. Chƣơng sau
tiếp tục trình ày các khái niệm liên quan đến cơ sở lý thuyết.

5


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Chƣơng 2, nhằm khái quát lại một số lý thuyết về Internet và Internet marketing.

Đƣa ra các yếu tố ảnh hƣởng thái độ của ngƣời sử dụng Internet đối với quảng cáo
Trực tuyến tại TP.HCM, các cơng trình nghiên cứu trƣớc đây cũng đƣợc đề cập tới
đồng thời xây dựng mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Nội dung
chƣơng gồm các phần chính (1) Cơ sở lý thuyết, (2) các cơng trình nghiên cứu trƣớc
đây, (3) mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
2.1 Cơ sở lý thuyết Internet và Internet marketing
2.1.1 Khái niệm về Internet và mạng xã hội
Theo Ellison (Ellison, 2007) mạng Internet là một hệ thống thông tin tồn cầu có
thể đƣợc truy nhập cơng cộng gồm các mạng máy tính đƣợc liên kết với nhau. Hệ
thống này truyền thơng tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa
trên một giao thức liên mạng đã đƣợc chuẩn hóa (giao thức IP). Hệ thống này ao
gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên
cứu và các trƣờng đại học, của ngƣời dùng cá nhân và các chính phủ trên tồn cầu.
Một trong những dịch vụ nổi ật của Internet là mạng xã hội. Theo nghiên cứu của
Wellman và cộng sự (1996) thì “khi một mạng máy tính kết nối mọi ngƣời hoặc các
cá nhân tổ chức lại với nhau thì đó chính là mạng xã hội”. Theo cách định ngh a
này, mạng xã hội là một tập hợp ngƣời hoặc các tổ chức hoặc các thực thể xã hội
khác đƣợc kết nối với nhau thơng qua mạng máy tính. Nhƣ vậy trái với cách hiểu
của nhiều ngƣời mạng xã hội là mạng máy tính lớn, nhiều thành viên, mạng xã hội
đơn giản là hệ thống của những mối quan hệ con ngƣời với con ngƣời, trên ình
diện đó, ản thân Face ook hay Twitter không phải là mạng xã hội mà chỉ là những
dịch vụ và cộng sự đƣợc tạo lập để xây dựng và phản ánh mạng xã hội.
Trên thế giới hiện nay có khá nhiều trang mạng xã hội, trong đó Face ook và
Myspace là hai mạng xã hội nổi tiếng nhất ở thị trƣờng Bắc M và Tây Âu, Hi và
Orkut nổi tiếng tại Nam M , Friendster tại Châu Á và các đảo quốc Thái Bình

6


Dƣơng. Theo vùng miền mỗi quốc gia thì có e o tại Anh Quốc, Cyworld tại Hàn

Quốc, Mixi tại Nhật Bản. Tại Việt Nam cũng xuất hiện nhiều trang mạng xã hội
nhƣ Zing me, Yume, Zalo, … song song với các trang mạng xã hội trên thế giới.
Thế nhƣng nổi ật trong số đó là Face ook, một trang mạng xã hội đã và đang nhận
đƣợc nhiều sự quan tâm của mọi ngƣời trên toàn thế giới, với đa dạng những đối
tƣợng sử dụng, đặc iệt là giới trẻ.
2.1.2 Khái niệm marketing
Khái niệm của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (America Marketing Associate-AMA):
“Marketing là một quá trình hoạch định và quản lý thực hiện việc định giá, chiêu thị
và phân phối các ý tƣởng, hàng hố, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để
thoả mãn những mục tiêu của cá nhân, tổ chức và xã hội”.
Nhìn chung đây là một khái niệm khá hoàn hảo với các ƣu điểm: Nêu rõ sản phẩm
đƣợc trao đổi không giới han là hàng hóa hữu hình mà cịn cả ý tƣởng và dịch vụ;
trình ày rõ Marketing khơng chỉ áp dụng cho các hoạt động kinh doanh nhằm mục
đích lợi nhuận; xác định rõ chức năng của Marketing không chỉ là án hàng hay
phân phối. Khái niệm này tiếp cận theo quan điểm chức năng Marketing, khi nói
đến Marketing là nói đến 4P, đây cũng là cách tiếp cận của một số giáo trình về
Marketing tại Việt Nam vì nó mang ƣu điểm là đơn giản và hƣớng dẫn thực hiện
cao. Cách tiếp cận lại phù hợp với quy trình quản trị Marketing mà Philip Korler
đƣa ra.
Khái niệm của Viện Marketing Anh quốc-UK Chartered Institute of Marketing:
“Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn ộ các hoạt động sản xuất kinh
doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của ngƣời tiêu dùng về một mặt hàng cụ
thể đến việc sản xuất và đƣa hàng hóa đó đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng nhằm ảo
đảm cho công ty thu đƣợc lợi nhuận nhƣ dự kiến.”
Khái niệm này đề cập tƣơng đối tồn diện về tìm nhu cầu, phát hiện và đánh giá
lƣợng cầu, xác định quy mô sản xuất rồi phân phối, án hàng một các hiệu quả.

7



Viện Viện Marketing Anh quốc đả khái quát Marketing lên thành chiến lƣợc từ
nghiên cứu thị trƣờng đến khi thu lợi nhuận nhƣ dự kiến.
Khái niệm của Philip Kotler: “Marketing là tiến trình qua đó cá nhân và tổ chức có
thể đạt đƣợc nhu cầu và ƣớc muốn thơng qua việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm và
giá trị giữa các ên.”
Khái niệm này đƣợc trình ày dƣới dạng triết lý, phƣơng châm của con ngƣời. ông
xác định rõ ý tƣởng cội nguồn của Marketing là nhu cầu và ƣớc muốn và nội dung
cơ ản của Marketing là sự trao đổi giá trị. Vì vậy, Marketing cần cho tất cả mọi
ngƣời.
2.1.3 Khái niệm Marketing trực tuyến
Internet marketing đƣợc định ngh a là sử dụng Internet và các công nghệ tƣơng tác
khác để giao tiếp, tƣơng tác giữa công ty và các khách hàng (Coviello và cộng sự,
2001). Internet marketing liên quan đến việc thiết lập một cuộc đối thoại điện tử
cung cấp thông tin sản phâm đến cá nhân khách hàng truy cập và đồng thời, việc sử
dụng các công nghệ tƣơng tác cũng cho phép các khách hàng cung cấp thơng tin
cho doanh nghiệp.
Mặc dù Internet marketing có thể đƣợc xem là quảng cáo dựa trên Internet và thông
tin liên lạc (Barwise & Farley, 2005), nhƣng Internet marketing cịn ao gồm nhiều
khía cạnh khác. Internet marketing bao gồm các tƣơng tác công nghệ liên quan đến
quan hệ khách hàng quản lý, hoạt động án hàng, nghiên cứu, phân tích và lập kế
hoạch (Brady, Saren, & Tzokas, 2002). Ngồi ra, lợi ích của cơng ty khi xâm nhập
Internet marketing vƣợt ra ngoài những liên quan đến giao tiếp. Trong một điều tra
gần đây, Day & Bens (2005) kiểm tra ảnh hƣởng tổng thể của Internet marketing để
tăng cƣờng khả năng của công ty để quản lý mối quan hệ khách hàng. Trong khi lợi
ích của mối quan hệ nhƣ “khuyến khích khách hàng phản hồi” đƣợc xem là quan
trọng, khơng kém phần quan trọng là những lợi ích hiệu quả nhƣ “khách hàng có thể
xử lý giá " hoặc "giảm chi phí dịch vụ khách hàng".

8



2.1.4 Quảng cáo (Advertising)
2.1.4.1 Khái niệm quảng cáo
Theo nhà kinh tế học Tom Canon “Quảng cáo là việc sử dụng các phƣơng tiện
thông tin đại chúng để truyền tin về một sản phẩm nào đó đến với khách hàng và
ngƣời tiêu dùng trong một khoảng thời gian và không gian nhất định.”
Nhƣ vậy, quảng cáo là hoạt động sử dụng các phƣơng tiện truyền thông phải trả tiền
để khách hàng iết đến sản phẩm hay doanh nghiệp.
2.1.4.2 Mục tiêu quảng cáo
Trong từng thời kỳ nhất định mà doanh nghiệp xác định mục tiêu quảng cáo phù
hợp với chiến lƣợc kinh doanh. Trên cơ sở phân tích những ƣu điểm, hạn chế của
từng loại phƣơng tiện quảng cáo, điều kiện của doanh nghiệp, đặc điểm của sản
phẩm trong chu kỳ sống của sản phẩm mà lựa chọn một hay một vài phƣơng tiện
quảng cáo thích hợp với mục tiêu quảng cáo. Thông thƣờng quảng cáo nhằm vào
các mục tiêu sau:
 Học giả Russel Colley cho rằng quảng cáo là một hoạt động truyền thông và chỉ
nên nhận trách nhiệm cho hiệu quả truyền thông và không nên nhận trách nhiệm
tạo ra kết quả án hàng. Ông cho rằng kết quả án hàng tùy thuộc nhiều yếu tố
của hoạt động Marketing, chiêu thị, chào hàng, định giá, chất lƣợng sản phẩm…
còn quảng cáo chỉ đơn giản tác động đến sự giao tiếp giữa nhà tiếp thị và thị
trƣờng ngƣời mua.
 Mở rộng những thị trƣờng mới: quảng cáo trƣớc khi tung sản phẩm đến khi sản
phẩm thâm nhập đƣợc thị trƣờng.
 Giới thiệu sản phẩm mới: tập trung vào giai đoạn triển khai và tăng trƣởng của
chu kỳ sống sản phẩm.
 Theo Al Ries và Laura Ries, mục tiêu quảng cáo không nhằm gia tăng doanh số
mà chỉ ảo vệ thị phần, củng cố uy tín doanh nghiệp và nhãn hiệu sản phẩm:
Cần quảng cáo thƣờng xuyên, tăng cƣờng độ khi xuất hiện sản phẩm mới cạnh
tranh.


9


2.1.4.3 Tác dụng của quảng cáo
 Quảng cáo là công cụ của Marketing, là phƣơng tiện của án hàng. Quảng cáo
sẽ tác động vào tâm lý mua hàng của khách hàng, làm cho nhu cầu đƣợc iểu
hiện nhanh hơn làm hàng hóa tiêu thụ nhanh chóng.
 Thơng qua quảng cáo ngƣời án hàng nắm ắt và hiểu đƣợc nhu cầu thị trƣờng
và phản ứng linh hoạt hơn trƣớc sự iến động của thị trƣờng.
 Quảng cáo còn là phƣơng tiện hỗ trợ đắc lực cho cạnh tranh. Sự phát triển của
khoa học kỹ thuật làm cho nền sản xuất xã hội phát triển, nhu cầu của ngƣời tiêu
dùng càng phong phú, đa dạng và phát triển thì quảng cáo ngày càng trở nên
quan trọng.
2.1.4.4 Chức năng của quảng cáo
Quảng cáo có a chức năng sau:
 Chức năng thứ nhất: thơng tin. Đây là chức năng chủ yếu của quảng cáo. Chức
năng này hƣớng đến thông áo cho thị trƣờng về sản phẩm, về giá, về hình ảnh,
đính chính những quan niệm khơng đúng… và đƣợc khái qt thơng qua hình
ảnh, ngơn ngữ với những chức năng, đặc điểm, lợi ích của sản phẩm, doanh
nghiệp đến với khách hàng.
 Chức năng thứ hai: thuyết phục. Chức năng này đi từ việc tạo sự chú ý đối với
khách hàng đến việc thuyết phục khách hàng mua sản phẩm thơng qua q trình
tâm lý diễn ra qua ốn giai đoạn sau đây:
­ Lôi cuốn sự chú ý của khách hàng ằng các thông tin an đầu có ấn tƣợng tốt
về hàng hóa, dịch vụ nhằm tác động vào giác quan làm cơ sở quan trọng tạo ra
ý thích mua hàng của khách hàng.
­ Gây nên sự thích thú, ý thích mua hàng của khách hàng, là động cơ thúc đẩy
sự ham muốn và hành động mua hàng.
­ Tạo sự ham muốn mua hàng của khách hàng.
­ Dẫn đến hành động mua hàng.

Chức năng này hƣớng đến đạt đƣợc mục đích chủ yếu của quảng cáo là thuyết phục,

10


kích thích và làm tăng lịng ham muốn mua hàng của khách hàng.
 Chức năng thứ a: nhắc nhở. Đối với các nhãn hiệu đã có uy tín trên thị trƣờng,
quảng cáo nhằm nhắc nhở khách hàng về sự tồn tại của sản phẩm, về nơi có thể
mua hàng, duy trì niềm tin của họ đối với nhãn hiệu, đối với doanh nghiệp.
2.1.4.5 Đặc điểm của quảng cáo
Các hình thức quảng cáo đa dạng đến mức khó có thể đƣa ra những đặc điểm đặc
thù có thể đúng trong mọi tình huống. Một cách tƣơng đối có thể kể đến những đặc
điểm chung nhƣ sau:
 Tính chất xã hội: Truyền thơng có tính đại chúng, rất nhiều ngƣời iết đến
(Pu lic presentation). Khác với các hoạt động chiêu thị khác nhƣ án hàng cá
nhân đƣợc thực hiện qua các đại diện đến từng khách hàng hoặc nhóm khách
hàng mục tiêu hay Marketing trực tiếp qua email
 Tính linh động: Có thể linh động chọn nhiều phƣơng tiện thông tin khác nhau để
truyền đạt thông điệp quảng cáo.
 Khả năng thuyết phục: Giới thiệu có tính lan truyền, có thể lặp lại nhiều lần
(Pervasiveness). Quảng cáo là một phƣơng tiện thuyết phục cho phép ngƣời án
lặp lại nhiều lần thông tin của mình. Qui mơ của quảng cáo lớn thể hiện một
cách tích cực về tầm cỡ, danh tiếng và sự thành cơng của doanh nghiệp.
 Tính iểu cảm: Có thể tận dụng nhiều giác quan khác nhau trong giao tiếp thông
tin nhờ sử dụng khéo léo dạng chữ, âm thanh, màu sắc, hình ảnh động... Nhờ
vậy, quảng cáo có khả năng gây iểu cảm mạnh, tạo dựng hình ảnh đẹp cho
thƣơng hiệu.
 Phải mất tiền: Ngƣời quảng cáo phải trả tiền cho việc truyền thơng điệp của
mình. Số tiền phải trả cho giới áo đài là khơng nhỏ nhƣng vì số lƣợng ngƣời
tiếp nhận thông tin qua các phƣơng tiện này rất lớn nên tính ra cũng tƣơng đối ít

tốn kém trên một đối tƣợng nhận thông tin.
 Giao tiếp gián tiếp: hình thức truyền tin một chiều, khơng thể ắt uộc đối
tƣợng mục tiêu phải chú ý, phải phản ứng (Impersionality). Quảng cáo có tính
chất độc thoại từ ngƣời quảng cáo đến các đối tƣợng chịu tác động, các tín hiệu

11


×