Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Giáo án toán kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.59 KB, 130 trang )

HỌC KÌ II - TUẦN 19
Giảng: Thø 2/ 15/ 1/ 2007
TiÕt 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết sẵn BT số 3
III. Phương pháp
- Động não, thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- KT đồ dùng sách vở HT của HS
B. Bài mới
1. gt bài
- Tiết toán hôm nay lớp chúng mình học
bài tổng của nhiều số
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. HD thực hiện
a, GV viết phép tính 2 + 3 + 4 lên bảng - HS nhẩm: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9
- yc HS đọc sau đó yc HS tự nhẩm để tìm
kết quả - HS báo cáo kết quả: 2 + 3 + 4 = 9
? Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy? - 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
- yc HS nhắc lại những điều trên
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện PT - HS đặt tính và thực hiện
theo cột dọc
- yc HS NX và nêu lại cách thực hiện tính +
2
3


4
- 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng
9, viết 9
9
b, GV viết PT: 12 + 34 + 40 lên bảng
- yc HS đọc - HS đọc
- yc HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo - 1 HS lên bảng đặt tính và tính
cột dọc
- Khi đặt tính phải đặt sao cho hàng đơn vị
thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng
+
12
34
40
- 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng
6, viết 6
- 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng
cột với hàng chục 86 8, viết 8
c, GV viết PT: 15 + 46 + 29 + 8 lên bảng
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính - 1HS lên bảng đặt tính rồi tính
148
+
15
46
29
8
- 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9
bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28 viết
8 nhớ 2
- 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng

98 7, 7 cộng 2 bằng 9 viết 9
- Vậy 15 cộng 46 cộng 29 cộng 8 bằng 98
hoặc tổng của 15, 46, 29, 8 là 98
3. Thực hành
Bài 1: Tính
- yc HS tự làm bài, sau đó đặt CH cho HSTL - Làm bài CN
+ Tổng của 3 , 6, 5 bằng bao nhiêu? - Tổng của 3 , 6, 5 bằng 14
+ Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu? - Tổng của 7, 3, 8 bằng 18
+ Tổng của 8, 7, 5 bằng bao nhiêu? - Tổng của 8, 7, 5 bằng 20
+ Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng bao nhiêu? - Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng 24
- GV NX và cho điểm
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yc của bài - HS nêu
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm - HS làm bài
vào bảng con lần lượt
+
14
33
21
+
36
20
9
+
15
15
15
+
24
24

24
78 65 15 24
60 96
- GV NX sửa sai
Bài 3: Số:
- GV treo bảng phụ - 1 HS yc
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần. - HS làm bài
Cả lớp làm bài vào vở a, 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg
b, 5 L + 5 L + 5 L + 5 L = 20 L
- GV NX sửa sai - HS NX bài làm của bạn
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
149
Giảng: Thø 3/ 16/ 1/ 2007
Bài 92: PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc và viết phép nhân.
- Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng của các số hạng bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- 5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn hai hình tròn
- Các hình minh hoạ trong BT 1, 3
III. Phương pháp
- Động não, QS, thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau: - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài ra giấy

Tính: 12 + 35 + 45 = nháp
56 + 13 + 27 + 9 = 12 + 35 + 45 = 92
- GV nhận xét cho điểm HS 56 + 13 + 27 + 9 = 95
B. Bài mới
1. gt bài
? Hãy kể tên các PT mà em đã được học? - Phép cộng, phép trừ
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được
làm quen với một phép tính mới, đó là phép
nhân
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. gt phép nhân
- Gắn một tấm bìa có hai hình tròn lên bảng - Có hai hình tròn
hỏi: có mấy hình tròn?
- Gắn tiếp lên bảng đủ 5 tầm bìa và nêu BT.
có 5 tấm bìa mỗi tấm 2 hình tròn. Hỏi tất cả
có bao nhiêu hình tròn? - HS suy nghĩ và TL: có tất cả 10 hình tròn
vì: 2 + 2 +2 +2 +2 + = 10
- yc 1 số HS nhắc lại phép tính
? 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng là - Là tổng của 5 số hạng
tổng của mấy số hạng.
? Hãy so sánh có số hạng trong tổng với - Các số hạng trong tổng này bằng nhau đều
nhau là 2
- Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng
bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng
này ta có thể viết thành phép tính nhân 2 x5
Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của
phép nhân nên ta viết 2 x 5 = 10 - HS đọc 2 x 5 = 10
150
- Chỉ dấu x và nói: đây là dấu nhân
- HS viết PT 2 x 5 = 10 vào bảng con

- yc HS so sánh phép nhân với phép cộng
- 2 là gì trong tổng 2 + 2 +2 +2 +2 ? - Là một số hạng của tổng
- 5 là gì của tổng 2 + 2 +2 +2 +2 - 5 là số các số hạng của tổng
Giảng: Chỉ có tổng của các số hạng bằng
nhau chúng ta mới chuyển được thành phép
nhân. Khi chuyển một tổng của 5 số hạng,
mỗi số hạng bằng 2 thành phép nhân thì ta
được phép nhân 2 x 5 kết quả của phép nhân
cũng chính là kết quả của phép cộng
3. Thực hành
Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau - 1 HS nêu yc của bài
thành phép nhân a, 4 được lấy 2 lần: 4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
b, 5 được lấy 3 lần: 5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
c, 3 được lấy 4 lần: 3 + 3 + 3 + 3 = 12
3 x 4 = 12
Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu) - 1 HS nêu yc của bài
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa a, 4 + 4 +4 +4 +4 = 20
4 x 5 = 20
b, 9 + 9 + 9 = 27
9 x 3 = 27
c, 10 + 10 +10 +10 +10 = 50
- GV nhận xét sửa sai nếu có 10 x 5 = 50
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 4/ 17/ 1/ 2007
Bài 93: THỪA SỐ - TÍCH
I. Mục tiêu

Giúp HS:
- Nhận biết được tên gọi thành phần và kết quả của phép tính nhân
- Củng cố cách tìm kết quả phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau
II. Đồ dùng dạy - học
- 3 miếng bìa ghi: thừa số, thừa số, tích
III. Phương pháp
- Động não, thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
151
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:
Chuyển các phép cộng sau thành phép nhân - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào
tương ứng vở nháp
3 + 3 + 3 + 3 + 3 3 x 5 = 15
7 + 7 + 7 + 7 7 x 4 = 28
- GV nhận xét sửa sai
B. Bài mới
1. gt bài
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các con
về tên gọi thành phần của phép tính nhân
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. gt thừa số - tích
- Viết lên bảng phép tính 2 x 5 = 10 và yc - 2 nhân 5 bằng 10
HS đọc phép tính trên
- Nêu 2 nhân 5 bằng 10 trong phép tính nhân
này 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi
là thừa số, 10 là tích, GV nêu vừa gắn các tờ
bìa lên bảng.
2 x 5 = 10

Thừa số Thừa số tích
- 2 gọi là gì trong phép tính nhân? - 2 gọi là thừa số (3 HS TL)
2 x 5 = 10 ?
- 5 gọi là gì trong phép tính nhân? - 5 gọi là thừa số (3 HS TL)
2 x 5 = 10 ?
- 10 gọi là gì trong phép tính nhân - 10 gọi là tích (3 HS TL)
2 x 5 = 10?
- Thừa số là gì của phép nhân - Thừa số là các thành phần của phép nhân
- Tích là gì của phép nhân? - Tích là kết quả của phép nhân
2 nhân 5 bằng bao nhiêu? - 2 nhân 5 bằng 10
- 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích
- yc HS nêu tích của phép nhân 2 x 5 = 10 - Tích là 10 , tích là 2 x 5
3. Thực hành
Bài 1: Viết các tổng sau dưới dạng tích - 1 HS nêu yc của bài
- HS đọc phép tính
- GV nêu mẫu một PT 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
- Gọi HS lần lượt làm bài trên bảng lớp, a, 9 + 9 + 9 = 9 x 3, 9 x 3 = 27
cả lớp làm vào nháp b, 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4; 2 x 4 = 8
c, 10 + 10 + 10 = 10 x 3 10 x 3 = 30
- GV NX sửa sai - HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số - 1 HS nêu yc của bài
hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu)
- GV viết lên bảng phép tính 6 x 2 và yc HS - Đọc phép tính
đọc PT này
152
- 6 nhân 2 có nghĩa là gì? - 6 được lấy 2 lần
- Vậy 6 nhân 2 tương ứng với tổng nào? - Tổng 6 + 6
- 6 cộng 6 bằng mấy? - 6 nhân 2 bằng 12
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa a, 5 x 2 = 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2 = 10
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 vậy 2 x 5=10

b, 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 vậy 3 x 4 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 vậy 4 x 3 = 12
- GV NX sửa sai - HS NX bài của bạn
Bài 3: viết phép nhân theo mẫu biết: - 1 HS nêu yc của bài
- 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở
nháp
a, Các thừa số là 8 và 2, tích là 16 8 x 2 = 16
b, Các thừa số là 4 và 3, tích là 12 4 x 3 = 12
c, Các thừa số là 10 và 2, tích là 20 10 x 2 = 20
d, Các thừa số là 5 và 4, tích là 20 5 x 4 = 20
- GV NX - HS NX
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 5/ 18/ 1/ 2007
Bài 94: BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Thành lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3,… 10) và học thuộc lòng bảng nhân này
- Áp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân
- Thực hành đếm thêm 2
II. Đồ dùng dạy - học
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn hoặc 2 hình tam giác, 2 hình vuông
- Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng
III. Phương pháp
- Động não, thực hành, nhóm,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau: - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp

- Viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau
2 + 2 + 2 + 2 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8
5 + 5 + 5 + 5 + 5 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25
- GV nhận xét cho điểm từng HS - HS NX
B. Bài mới
1. gt bài
- Trong giờ toán hôm nay các con sẽ học
153
bảng nhân đầu tiên là bảng nhân 2 và áp
dụng bảng nhân làm các BT có liên quan
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. HD thành lập bảng nhân 2
- Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và
hỏi: có mấy chấm tròn? - QS HĐ của GV và TL: có hai chấm tròn
? 2 chấm tròn được lấy mấy lần? - 2 được lấy 1 lần
- 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân - HS đọc phép nhân: 2 nhân 1 bằng 2
2 x 1 = 2 GV ghi bảng
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng hỏi: có hai tấm - QS thao tác của GV và TL: 2 chấm tròn
bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, vậy 2 chấm được lấy 2 lần
tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy 2 lần
- Hãy lập phép nhân tương ứng với 2 được - Đó là phép tính 2 x 2
lấy 2 lần
- 2 nhân 2 bằng mấy? - 2 nhân 2 bằng 4
- Viết lên bảng phép nhân 2 x 2 = 4 - HS đọc 2 nhân 2 bằng 4
- HD HS lập phép tính tiếp với 3, 4, 5, 6, 7 - HS lập các PT tương ứng theo sự HD của
8, 9, 10 GV
- HD HS NX bảng nhân, thừa số - tích
- yc HS đọc bảng nhân - HS đọc CN - ĐT thuộc lòng bảng nhân
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng nhân

3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài
- HS nhẩm nêu ngay kết quả
2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2 x 7 = 14
2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10
2 x 6 = 12 2 x 1 = 2 2 x 9 = 18
2 x 3 = 6
- GV NX - HS NX
Bài 2: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
? Có tất cả bao nhiêu con gà? - có tất cả 6 con gà
? Mỗi con gà có bao nhiêu chân? - Mỗi con gà có hai chân
? Vậy để biết 6 con gà có bao nhiêu chân ta
làm thế nào? - Ta tính tích 2 x 6
- yc cả lớp làm bài vào vở Tóm tắt
- 1 HS làm bài trên bảng lớp 1 con: 2 chân
6 con:….chân ?
Bài giải
sáu con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 chân
ĐS: 12 chân
- GV NX - HS NX bài làm của bạn
Bài 3: đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - 1 HS nêu yc của bài
154
ô trống
? Số đầu tiên là số mấy? - Số 2
? Tiếp sau số 2 là số nào? - Số 4
? 2 cộng mấy thì bằng 4 - 2 cộng 2 bằng 4
? Tiếp theo số 4 là số nào? - Tiếp theo số 4 là số 6
? 4 cộng thêm mấy thì bằng 6? - 4 cộng thêm 2 thì bằng 6
Giảng: trong dãy số này, mỗi số đều bằng

số đứng ngay trước nó cộng thêm 2
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa - HS làm bài
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
- GV NX sửa sai nếu có - HS NX bài làm của bạn
- yc HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa - Đọc
điền
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 6/ 19/ 1/ 2007
Bài 95: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2.
- Áp dụng bảng nhân 2 để giait bài tập có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết sẵn ND BT 1, 4 , 5
III. Phương pháp
- Luyện tập, thực hành,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc bảng nhân 2 - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 2
Hỏi HS về kết quả của một phép tính nhân Trả lời, cả lớp theo dõi NX xem các bạn đã
bất kì trong bảng học bảng nhân chưa
- GV NX cho điểm
B. Bài mới
1. gt bài
- Trong giờ toán này, các con sẽ cùng nhau

luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính
nhân trongbảng nhân 2
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
155
2. Thực hành
Bài 1: Số? - 1 HS nêu yc của bài
- GV treo bảng phụ - HS QS và làm PT
2
x 3
6 2
x 8
16
2
x 5
10
2
x 2
4
+ 5
9
2
x 4
8
- 6
2
- GV NX sửa sai - HS NX
Bài 2: Tính (theo mẫu) - 1 HS nêu yc của bài
- GV HD làm mẫu 1 PT - Các PT còn lại gọi HS lên làm dưới lớp làm
vào vở
2 em x 3 = 6 em 2 kg x 4 = 8 kg

2 em x 5 = 10 2 kg x 6 = 12 kg
2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 9 = 18 kg
- GV NX sửa sai - HS NX
Bài 3: Bài toán
- Gọi 2 HS đọc đề toán - 2 HS đọc
- yc HS tự làm rồi chữa - 1 HS giải trên bảng lớp
Tóm tắt
1 xe: 2 báng
8 xe: ….. bánh ?
Bài giải
Số bánh xe có tất cả là:
2 x 8 = 16 (bánh xe)
ĐS: 16 bánh xe
- GV NX - HS NX
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo - HS nêu yc của bài
mẫu)
- GV treo bảng phụ gọi HS làm
Thừa số 2 2 2 2 2 2
Thừa số 4 5 7 9 10 2
Tích 8 10 14 18 20 4
- GV NX sửa sai - HS NX
3. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
156
157
TUẦN 20
Giảng: Thø 2/ 22/ 1/ 2007
Bài 96: BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu

Giúp HS:
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3……10) và học thuộc bảng nhân 3
- Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3
II. Đồ dùng dạy - học
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
III. Phương pháp
- QS nêu vấn đề, thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- KT bảng nhân 2 - 5 -> 7 HS đọc bảng nhân 2. hỏi bất kì PT
nào trong bảng
- GV nhận xét cho điểm từng HS
2. HD HS lập bảng nhân 3
- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 3 chấm tròn
hỏi: tấm bìa có mấy chấm tròn? - Có 3 chấm tròn
- Ta lấy 1 tấm bìa, tức là có 3 chấm tròn - Lấy 1 lần
được lấy mấy lần?
- Ta viết 3 x 1 = 3
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3
chấm tròn hỏi: 3 được lấy mấy lần? - 3 được lấy 2 lần
? Vậy ta viết ntn? - 3 x 2 = 6
- T
2
như vậy lập tiến với 3 x 3 = 9 và 3 nhân
với 4, 5, 6….10
- GV gt bảng nhân 3 - HS đọc CN - ĐT học thuộc lòng bảng nhân
3
- NX các thừa số và tích của bảng nhân 3 - Thừa số thứ nhất đều là số 3
- Thừa số thứ hai từ 1 -> 10

- Tích từ 3 -> 30 mỗi lần thêm 3 đơn vị
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài
- yc HS nhẩm nêu ngay kết quả 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
- GV NX - HS NX
Bài 2: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
- GV HD HS tóm tắt rồi giải Tóm tắt
- Gọi 1 HS tóm tắt, 1 HS giải. cả lớp làm 1 nhóm: 3 HS
158
vào vở. 10 nhóm:….HS ?
Bài giải
Số HS của mười nhóm là:
3 x 10 = 30 HS
ĐS: 30 HS
- GV NX sửa sai - HS NX
Bài 3: đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào - 1 HS nêu yc của bài
ô trống
- yc HS đọc dãy số - Đọc 3, 6, 9
NX đ
2
của dãy số này, bắt đầu từ số thứ 2,
mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng
với 3
- Gọi HS điền tiếp các ô còn lại
3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
- GV NX - HS NX
4. Củng cố - dặn dò

- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 3/ 23/ 1/ 2007
Bài 97: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính
- Giải bài toán đơn về nhân 3
- Tìm các số thích hợp của dãy số
II. Đồ dùng dạy - học
- B¶ng phụ ghi sẵn BT 1, 2
III. Phương pháp
- QS, thực hành,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc 3 bảng nhân 3 - 3 HS lên bảng TL, cả lớp theo dõi và NX
hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa
trong bảng.
- GV nhận xét cho điểm từng HS
B. Bài mới
1. gt bài
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng
nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành
tính nhân trong bảng nhân 3
159
2. Thực hành
Bài 1: số? - 1 HS nêu yc của bài
- Viết lên bảng
3

x 3
? Chúng ta điền số mấy vào ô trống? vì sao? - Điền số 9 vào ô trống vì 3 x 3 = 9
- Viết 9 vào ô trống trên bảng và yc HS đọc
phép tính sau khi đã diền số. yc HS tự làm
tiếp các BT rồi chữa
3
x 3
9 3
x 9
27
3
x 8
24 3
x 5
15
3
x 6
18 3
x 7
21
- GV NX - HS NX bài làm của bạn
Bài 2: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
- yc HS tự làm vào vở rồi chữa - 1 HS T
2
1 HS giải BT
Tóm tắt
1 can: 3 L
5 can: …L ?
Bài giải
Năm can đựng được số lít dầu là

3 x 5 = 15( L)
ĐS: 15 L
- GV NX - HS NX
Bài 3: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
- yc HS tự giải vào vở rồi chữa - HS chữa BT trên bảng lớp
Tóm tắt
1 túi: 3 kg
8 túi: kg ?
Bài giải
8 túi đựng được số gạo là
3 x 8 = 24 kg
ĐS: 24 kg gạo
- GV NX cho điểm - HS NX bài làm của bạn
Bài 4: Số? - 1 HS nêu yc của bài
- 1 HS đọc dãy số thứ nhất
? Dãy số này có đặc điểm gì? - Các số đừng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn
- yc HS điền tiếp các số tiếp theo vị
a, 3, 6, 9, 12, 15, 18
b, 10 , 12, 14, 16, 18
160
- GV NX - HS NX bài làm của bạn
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học , Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 4/ 24/ 1/ 2007
Bài 98: BẢNG NHÂN 4
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3…….., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này
- Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân
- Thực hành đếm thêm 4.

II. Đồ dùng dạy - học
- 10 tầm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn
- Kẻ sẵn ND BT 3 lên bảng
III. Phương pháp
- Đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT sau: - 1 HS làm BT trên bảng lớp, cả lớp làm BT
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với vào vở nháp
mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
4 + 4 + 4 + 4
5 + 5 + 5 + 5 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- GV NX cho điểm - HS NX
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 3 - 2 HS đọc
B. Bài mới
1. gt bài
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ được
học bảng nhân 4 và áp dụng bảng nhân này
để giải các BT có liên quan
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. HD thành lập bảng nhân 4
- Gắn 1 tấm bìa lên bảng? tấm bìa có mấy - Có 4 tấm tròn
chấm tròn?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - Được lấy 1 lần
4 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân - HS đọc phép nhân 4 nhân 1 bằng 4
4 x 1 = 4
- Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn - 4 được lấy 2 lần
hỏi: 4 được lấy mấy lần?
- Vậy ta lập được PT 4 x 2 = 8 - HS đọc 4 nhân 2 bằng 8

- HS lập bảng tương tự với các PT còn lại - Lập các PT 4 nhân với 3, 4 ,5 , 6 , 7 , 8 , 9
sau mỗi lần lập GV viết lên bảng 10 theo HD của GV
161
- GV ghi bảng nói đây là bảng nhân 4 - HS NX các thừa số và tích
- GV yc HS đọc bảng nhân 4 CN - ĐT - HS đọc thuộc bảng nhân 4
- GV xoá dần để HS đọc thuộc lòng
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng nhân 4
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài
- GV ghi BT lên bảng - HS tự làm vào vở
- HS nhẩm nêu ngay kết quả
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36
4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40
4 x 7 = 28
- GV NX - HS NX
Bài 2: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
? Tất cả có mấy ôtô? - Có tất cả 5 ôtô
? Mỗi chiếc ôtô có mấy bánh? - Mỗi chiếc ôtô có 4 bánh
? Vậy muốn biết 5 ôtô có bao nhiêu bánh - Ta tính tích 4 x 5
ta làm ntn?
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa? - 1 HS làm bài trên bảng lớp
Tóm tắt
1 ôtô: 4 bánh
5 ôtô:….bánh ?
Bài giải
Năm ôtô có số bánh xe là:
4 x 5= 20 (bánh xe)
ĐS: 20 bánh xe
- GV NX cho điểm - HS NX

Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào - 1 HS nêu yc của bài
ô trống
? Số đầu tiên của dãy số này là số nào? - Số đầu tiên của dãy số này là số 4
? Tiếp sau số 4 là số nào? - Tiếp sau số 4 là số 8
? 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? - 4 cộng thêm 4 thì bằng 8
? 8 cộng thêm mấy thì bằng 12? - 8 cộng thêm 4 thì bằng 12
? Mỗi số đứng đằng sau hơn số đứng đằng Mỗi số đứng đằng sau hơn số đứng đằng
trước mấy đơn vị? trước 4 đơn vị
- yc HS tự làm bài - HS lên bảng điền
4 8 12 16 20 24 28 32 36 40
- GV NX - HS NX bài làm của bạn
- yc HS đọc dãy số vừa điền - HS đọc xuôi, đọc ngược
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
162
163
Giảng: Thø 5/ 25/ 1/ 2007
Bài 99: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
- Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập
khác có liên quan.
II. Đồ dùng dạy - học
- Viết sẵn ND BT 2, 4 lên bảng phụ
III. Phương pháp
- Giảng giải, giải quyết vấn đề, thực hành,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định

A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 4. Hỏi HS - 2 HS lên bảng TL
kết quả của bất kì phép nhân nào trong bảng.
- GV NX sửa sai cho điểm từng HS
B. Bài mới:
1. gt bài:
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ
cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực
hành tính nhân trong bảng nhân 4
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài
- yc HS nhẩm nêu ngay kết quả a, 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40
4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4
b, 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12
- yc HS NX và so sánh kết quả từng cột tính - Kết quả của từng cột giống nhau vì chỉ thay
- GV NX đổi vị trí các thừa số
Bài 2: Tính (theo mẫu) - 1 HS nêu yc của bài
- GV treo bảng phụ HD HS cách làm PT 4 x 3 + 8 = 12 + 8 4 x 9 + 14 = 36 + 14
thứ nhất, các PT còn lại gọi HS lên bảng = 20 = 50
điền 4 x 8 + 10 = 32 + 10 4 x 10 + 60 = 40 + 60
= 42 = 100
- GV NX sửa sai nếu có - HS NX bài làm của bạn
Bài 3: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
- GV HD gợi ý và yc HS tự tóm tắt và giải Tóm tắt
1 em mượn: 4 quyển
5 em mượn:……quyển ?
164

Bài giải
Năm em HS được mượn số sách là
4 x 5 = 20 quyển sách
ĐS: 20 quyển sách
- GV NX - HS NX
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL - 1 HS nêu yc của bài
đúng:
- GV đọc lại toàn bộ bài toán treo bảng phụ - Cả lớp làm bài vào vở
- 1 em làm bài trên bảng lớp
4 x 3 = ?
A: 7
B: 1
C: 12
D: 43
? Vì sao con lại khoanh vào chữ C? - Vì 4 x 3 = 12
- GV NX - HS NX bài làm của bạn
3. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 6/ 26/ 1/ 2007
Bài 100: BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3,…..,10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Áp dụng bảng nhân 5 để giải BT có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 5
II. Đồ dùng dạy - học
- 10 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn
- Kẻ sẵn ND BT 3
III. Phương pháp

- Nêu vấn đề, giảng giải, thực hành,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT sau: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với ra giấy nháp
mỗi tổng sau:
3 + 3 +3 +3 +3 3 + 3 +3 +3 +3 = 3 x 5 = 15
5 + 5 + 5 + 5 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- GV NX cho điểm HS
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4
B. Bài mới
1. gt bài
165
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ
được học bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân
này để giải các BT có liên quan
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. HD thành lập bảng nhân 5
- Gắn một tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng
và hỏi: có mấy chấm tròn? - Có 5 chấm tròn
? 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân
5 x 1 = 5. GV ghi bảng - HS đọc PT
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm có 5
chấm tròn hỏi: 5 được lấy mấy lần? - 5 được lấy 2 lần
Vậy ta lập được phép tính nhân 5 x 2 = 10 - HS đọc 5 nhân 2 bằng 10
- GV HD HS lập tiếp các PT còn lại tương - Lập bảng nhân 5 với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
tự như trên theo HD của GV
- HS NX bảng nhân

- GV yc HS đọc thuộc bảng nhân - CN - ĐT
- GV xoá dần để HS đọc thuộc lòng
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài
- yc HS nhẩm nêu ngay kết quả 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
5 x 1 = 5
- GV NX - HS NX
Bài 2: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
- yc cả lớp làm bài vào vở Tóm tắt
- 1 HS giải trên bảng lớp 1 tuần làm: 5 ngày
4 tuần làm:….ngày ?
Bài giải
Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 20 ngày
ĐS: 20 ngày
- GV NX cho điểm - HS NX
Bài 3: đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào - 1 HS nêu yc của bài
ô trống
- GV treo bảng phụ - HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở
- Số đứng đầu tiên trong dãy số là số mấy? - Số 5
- Số tiếp theo là số mấy? - Số 10
- Số đứng liền sau bằng số đứng liền trước - HS điền tiếp các số còn lại trong dãy số
nó cộng với 5
- GV NX - HS NX
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán
166
TUẦN 21

Giảng: Thø 2/ 5/ 2/ 2007
Bài 101: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 5
- Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các BT khác
có liên quan.
II. Đồ dùng dạy - học
- Viết sẵn ND BT 2 lên bảng
III. Phương pháp
- Luyện tập, thực hành,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng - 2 HS lên bảng TL, cả lớp theo dõi và NX
nhân 5. hỏi HS về kết quả của một phép xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa
nhân bất kì trong bảng
- NX cho điểm HS
B. Bài mới
1. gt bài:
- Trong giờ học toán này, các em sẽ sùng
nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành
tính nhân trong bảng nhân 5
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài
- yc HS nhẩm và viết kết quả ngay vào vở - Cả lớp làm vào VBT. 1 HS đọc chữa bài,
rồi đọc kết quả cả lớp theo dõi NX
a, 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45

5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50
? Khi biết 2 x 5 = 10 có cần thực hiện 5 x 2 b, 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20
nữa không? vì sao? 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20
- Không cần tính mà ghi ngay kết quả vì 2x5
cũng 5 x 2 vì ta chỉ đổi chỗ các thừa số.
Bài 2: Tính (theo mẫu) - 1 HS nêu yc của bài
- Viết lên bảng: 5 x 4 - 9 = - Theo dõi
? Biểu thức trên có mấy dấu phép tính? đó - Có hai dấu tính là dấu nhân và dấu trừ
là những dấu tính nào?
? Khi thực hiện tính, em sẽ thực hiện dấu - Dấu nhân trước
tính nào trước?
167
- Khi thực hiện biểu thức có dấu nhân và dấu - Nghe giảng. 1 HS lên bảng thực hiện PT
trừ ta thực hiện dấu nhân trước rồi mới thực 5 x 4 - 9 = 20 - 9
hiện dấu trừ = 11
- Gọi 3 HS thực hiện 3 PT còn lại a, 5 x 7 - 15 = 35 - 15
= 20
b, 5 x 8 - 20 = 40 - 20
= 20
c, 5 x 10 - 28 = 50 - 28
- GV nhận xét cho điểm từng HS = 22
Bài 3: Bài toán
- Gọi 2 HS đọc đề toán - 2 HS đọc
- yc HS tự tóm tắt và giải - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Tóm tắt
1 ngày học: 5 giờ
5 ngày học:….giờ ?
Bài giải
Năm ngày liên học số giờ là
5 x 5 = 25 giờ

ĐS: 25 giờ
- GV nhận xét cho điểm - HS NX bổ xung cho bài làm của bạn
Bài 4: Số?
- Gọi 1 HS nêu yc của bài - 1 HS nêu yc của bài
- Làm bài và TLCH
a, 5, 10, 15, 20, 25, 30
b, 5, 8, 11, 14, 17, 20
? Tại sao lại viết tiếp số 25, 30 vào dãy số - Vì số đứng liền nhau trong dãy số này hơn
ở phần a kém nhau 5 đơn vị
? Tại sao lại viết tiếp số 17, 20 vào dãy số - Vì số đứng liền nhau trong dãy số này hơn
ở phần b kém nhau 3 đơn vị
3. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 3/ 6 / 2 / 2007
Bài 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc bằng cách tính tổng độ dài của các đoạn thẳng thành
phần của đường gấp khúc.
II. Đồ dùng dạy - học
- Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học lên bảng
168
- Mô hình đường gấp khúc ba đoạn có thể khép kín thành hình tam giác
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề, thực hành, giải quyết vấn đề.
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau - 2 HS làm BT trên bảng lớp, cả lớp làm vào

vở nháp
4 x 5 + 20 = 20 + 20
= 40
2 x 7 + 32 = 14 + 32
= 46
3 x 8 - 13 = 24 - 13
= 11
5 x 8 - 25 = 40 - 25
- NX cho điểm HS = 15
B. Bài mới
1. gt bài
- Trong giờ học toán này, các em sẽ được
làm quen với đường gấp khúc và cách tính
độ dài đường gấp khúc
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. gt đường gấp khúc và cách tính độ dài
đường gấp khúc
- Chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và gt: - Nghe giảng và nhắc lại đường gấp khúc
đây là đường gấp khúc ABCD ABCD
- yc HS QS hình vẽ hỏi: đường gấp khúc - Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn
ABCD gồm những đoạn thẳng nào? thẳng là AB, BC, CD
- Đường gấp khúc ABCD có những điểm - Đường gấp khúc ABCD có những điểm
nào? A, B, C, D
- Những đoạn thẳng nào có chung một điểm - Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm B
đầu? đoạn thẳng BC và CD có chung điểm C
- Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường - Độ dài AB là 2cm, đoạn BC là 4 cm, đoạn
gấp khúc ABCD CD là 3cm
- gt: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính - Nghe giảng và nhắc lại: độ dài đường gấp
là độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB,
BC,

CD
- yc HS tính tổng độ dài của các đoạn thẳng - tính tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC
AB, BC, CD CD là 2cm + 4cm + 3cm = 9cm
- Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là - Đường gấp khúc ABCD dài 9cm
bao nhiêu?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc biết độ - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành
độ dài của các đoạn thẳng thành phần ta phần
169
làm ntn?
3. Thực hành
Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc - 1 HS nêu yc của bài
(theo mẫu)
? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ
ntn? dài các đoạn thẳng cộng với nhau
- GV vẽ đường gấp khúc MNPQ lên bảng - 1 HS làm trên bảng lớp cả lớp làm vào vở
yc HS tính a, N Q
3 cm 2cm 4 cm

M P
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
ĐS: 9cm
- GV vẽ đường gấp khúc ABC yc HS tính - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
b, B
5cm 4cm
A C
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC dài là:
5 + 4 = 9 cm

- GV NX cho điểm ĐS: 9 cm
Bài 2: - 1 HS nêu yc của bài
- GV vẽ hình lên bảng - HS QS hình vẽ
? Hình tam giác có mấy cạnh? - Có 3 cạnh
? Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn - Gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau
thẳng ghép lại với nhau?
- Vậy tính đường gấp khúc này ntn? - Tính bằng cách lấy các cạnh cộng với nhau
- yc HS làm - 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở
Bài giải
Độ dài của đoạn đây đồng hồ là:
4 + 4 + 4 = 12 cm
ĐS: 12 cm
- GV NX cho điểm - HS NX
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
170
Giảng: Thø 4/ 7 / 2 / 2007
Bài 103: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc
II. Đồ dùng dạy - học
- Vẽ sẵn các đường gấp khúc như phần bài học lên bảng
III. Phương pháp
- Luyện tập, thực hành,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau: - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài

Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ vào vở nháp
dài các đoạn thẳng: AB là 3cm, BC là 10cm Bài giải
CD là 5cm Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 + 10 + 5 = 18cm
ĐS: 18 cm
- GV NX cho điểm - HS NX
B. Bài mới
1. gt bài
- Trong giờ học toán này, các em sẽ được
củng cố các kiến thức, kĩ năng về đường gấp
khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. Thực hành
Bài 1: - 1 HS đọc đề toán
- GV treo bảng phụ đường gấp khúc yc HS - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
giải vào vở
a, Bài giải
Độ dài của đường gấp khúc là:
12 + 15 = 27 cm
ĐS: 27 cm
b, Bài giải
Độ dài của đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33cm
ĐS: 33 cm
- GV NX cho điểm - HS NX bài của bạn
Bài 2:
- yc 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
? Con ốc sên bò theo hình gì? - Con ốc sên bò theo đường gấp khúc ABCD
? Muốn biết con ốc sên phải bò bao nhiêu - ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD
dm ta làm ntn?

171
- yc HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm bài - Làm bài Bài giải
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
5 + 2 + 7 = 14 dm
ĐS: 14 dm
- GV NX cho điểm - HS NX
3. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà các con tự vẽ đoạn thẳng gồm 3, 4, 5 đoạn thẳng
Giảng: Thø 5/ 8 / 2 / 2007
Bài 104: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Thực hành tính trong các bảng nhân đã học
- Củng cố kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc
II. Đồ dùng dạy - học
- Chuẩn bị hình vẽ các đường gấp khúc trong BT 5
III. Phương pháp
- Luyện tập, thực hành,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau: - 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết nháp
độ dài các đoạn thẳng AB là 4cm, BC là Bài giải
5cm, CD là 7cm Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
4 + 5 + 7 = 16 cm
ĐS: 16 cm
- Đặt tên các điểm, sau đó kể tên tất cả các - Hãy đặt tên điểm theo suy nghĩ của từng em

đường gấp khúc có trong hình sau: - Kể đủ 3 đường gấp khúc. 1 đường có 3
đoạn thẳng, hai đường còn lại có 2 đoạn
thẳng
- GV nhận xét cho điểm HS
B. Bài mới
1. gt bài
- Trong giờ học toán này, các em sẽ được
củng cố kiến thức về các bảng nhân 2, 3, 4,
5 và kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài
172

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×