Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

ĐẠO ĐỨC KỲ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.58 KB, 33 trang )

Ngày giảng: Thứ 3 / 12 / 9 / 2006
&1: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: H/S hiểu đợc các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt
đúng giờ.
2. Kỹ năng: H/S biết cùng cha mẹ lập ra thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực
hiện thời gian biểu đã đề ra.
3. Thái độ: H/S có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập và sinh hoạt đúng giờ.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập, Vở bài tập.
C/ Phơng pháp :
Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- KT đồ dùng phục vụ cho môn học.
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28 )
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1:
- YC quan sát tranh bày tỏ ý kiến
trong các tình huống việc nào đúng
việc nào sai?
- YC thảo luận nhóm đôi.
Trong hai trờng hợp trên hai bạn
làm hai việc cùng một lúc không
phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
* Hoạt động 2:


- Chia nhóm, phát phiếu bài tập.
- YC h/s lựa chọn cách ứng xử sao
cho phù hợp.
Hát
- Bày đồ dùng lên bàn.
- Nhắc lại.
* Quan sát, thảo luận.
+ Tình huống 1: Trong giờ học toán cô giáo đang
HD cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài
tập làm văn, bạn Tùng vẽ máy bay.
+ Tình huống 2: Cả nhà đng ăn cơm vui vẻ, riêng
bạn Dơng vừa ăn vừa đọc truyện.
Nghe
* Quan sát tranh vẽ bài tập 2.
- Các nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và
chuẩn bị đóng vai.
+ Tình huống1: Ngọc đang xem một chơng trình ti
vi rất hay, mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
1
- YC các nhóm lên sắm vai.
Mỗi tình huống có nhiều cách ứng
xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách
ứng xử sao cho phù hợp nhất.
* Hoạt động 3:
- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
- YC trình bày.
Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ
thời gian học tập, vui chơi, làm việc
nhà và nghỉ ngơi.
- Ghi bài học.

4. Củng cố dặn dò: (2 )
- Nhắc h/s thực hiện học tập, sinh
hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ.
- Về nhà cùng bố mẹ xây dựng thời
gian biểu và thực hiện thời gian biểu
đã lập.
- Nhận xét tiết học.
+ Tình huống 2: Đầu giờ h/s xếp hàng vào lớp.
Trịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng
trờng. Trịnh rủ bạn : Đằng nào cũng muộn rồi.
Trịnh rủ bạn chúng mình đi mua bi đi
- Các nhóm sắm vai.
Nghe
* Đọc y/c bài tập 3 Thảo luận.
- Nhóm1 : Buổi sáng em làm những việc gì?
- Nhóm2: Buổi tra em làm những việc gì?
- Nhóm3 : Buổi chiều em làm những việc gì?
- Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
- Đại diện nhóm trình bày.
Nghe
Ngày giảng: Thứ 3 / 19 / 9 / 2006
2
&2: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: H/S hiểu đợc các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt
đúng giờ.
2. Kỹ năng: H/S biết bày tỏ ý kiến và tự nhận biết về lợi iach của việc học tập sinh
hoạt đúng giờ.
3. Thái độ: Biết ủng hộ cảm phục các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
B/ Đồ dùng dạy học:

- Phiếu bài tập, Vở bài tập.
C/ Phơng pháp :
Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
? Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi
gì.
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28 )
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1:
- Phát phiếu cho các nhóm.
- YC thảo luận nhóm đôi.
HD các nhóm thực hiện.
a. Trẻ em không cần học tập, sinh
hoạt đúng giờ.
b. Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp
trẻ em mau tiến bộ.
c. Cùng một lúc có thể vừa học vừa
chơi.
d. Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi
cho sức khoẻ.
Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi
cho sớc khoẻ và việc học tập của
bản thân.
Hát

- Học tập, sinh hoạt đúng giờ mới có sức khoẻ...
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Bài tỏ ý kiến của mình trớc việc làm đúng.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày:
a. Là ý kiến sai, nếu nh vậy sẽ ảnh hởng đến sức
khoẻ, kết quả học tậpcủa mình, của bạn bè, làm bố
mẹ thầy cô lo lắng.
b. Là ý kiến đúng. Vì có nh vậy mới học giỏi, mau
tién bộ.
c. Là ý kiến sai. Vì sẽ không tập chung học tập,
kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian. Vừa
học vừa chơi sẽ là thói quen xấu.
d. Là ý kiến đúng.
3
* Hoạt động 2:
- Chia nhóm, phát phiếu bài tập.
- YC h/s ghi vào phiếu rồi đọc trớc
lớp.
Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp học
tập có kết quả hơn, thoải mái hơn.
Là việc làm cần thiết.
* Hoạt động 3:
- YC trao đổi về thời gian biểu của
mình.
-YC trình bày.
4. Củng cố dặn dò: (2 )
- Cần thực hiện học tập, sinh hoạt
đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học

tập tiến bộ.
- Về nhà thực hiện thời gian biểu đã
lập.
- Nhận xét tiết học.
* Nêu lợi ích của học tập đúng giờ.
- 4 nhóm thảo luận trình bày.
+ Nhóm1: Ghi lợi ích học tập đúng giờ.
- Sẽ học giỏi, tiếp thu bài nhanh.
+ Nhóm2: Ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ.
- Có lợi cho sức khoẻ.
+ Nhóm3: Những việc làm để học tập đúng giờ.
- Chú ý nghe giảng, giờ nào việc nấy.
+ Nhóm4: Những việc làm để sinh hoạt đúng giờ.
Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý.
- Đã hợp lý cha?
- Đã thực hiện dợc cha?
- Có làm đủ những việc đề ra không?
Trình bày trớc lớp.
- Nhận xét.
Ngày giảng: Thứ 3 / 26 / 9 / 2006
4
&3: biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: H/S hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và đợc
mọi ngời yêu quý. Nh thế mới là ngời dũng cảm chân thực.
2. Kỹ năng: Biết tự nhận lỗi và sửa lỗi.
3. Thái độ: Biết ủng hộ, cảm phục những bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập HĐ1, Vở bài tập.
C/ Phơng pháp :

Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Gọi h/s đọc bài học.
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28 )
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1:
- Kể chuyện: Kể đến cái bình vỡ
? Nếu Vô Va không nhận lỗi thì
điều gì sẽ sảy ra.
? Vô Va đã nghĩ gì và làm gì.
- Kể tiếp câu chuyện.
? Vì sao Vô Va trằn trọc không ngủ.
- Phát phiếu cho các nhóm thảo
luận.
? Qua câu chuyện trên cho ta thấy
điều gì khi mắc lỗi.
? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì.
Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến
bộ và đợc mọi ngời yêu mến.
* Hoạt động 2:
- Chơi trò chơi.
- HD cách chơi: Lựa chọn ý kiến
đúng dắn gắn thẻ chữ vào.
Hát

-2 h/s đọc bài học.
- Nhắc lại.
*Nghe phân tích câu chuyện..
- Sẽ không ai biết cau chuyện và sẽ quên.
- Đa ra phán đoán của nhóm mình.
- Lắng nghe.
- Vì Vô Va mắc lỗi mà ch giám nói, cha nói ra đ-
ợc.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Cần phải nhận lỗi và sửa lỗi
- Giúp ta mau tiến bộ và đợc mọi ngời yêu mến.
* Bày tỏ ý kiến, thái độ.
- Chia lớp làm hai nhóm.
- Mỗi nhóm có nhiều thẻ chữ, mang nội dung của
5
- YC các nhóm trình bày và cho
biết: Tại sao cho là đúng, là sai?
- Ghi bài học:
4. Củng cố dặn dò: (2 )
- Hỏi Những bạn nào khi mắc lỗi
đã nhận lỗi và sửa lỗi.
- Nhắc h/s cần vận dụng tốt theo bài
học.
- Nhận xét tiết học.
BT2.
a. Nhận lỗi là ngời dũng cảm.
b. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi là đủ, không cần sửa
lỗi.
c. Cần nhận lỗi cả khi mọi ngời không biết mình
có lỗi.

d. Chỉ cần nhận lỗi với những ngời quen biết.
- Các ý kiến đúng : a, c.
- Các ý kiến sai : b, d
- Đọc c/n- đt.
Ngày giảng: Thứ 3 / 3 / 10 / 2006
&4: biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 2)
6
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: H/S hiểu khi có lỗi thì nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và đợc mọi
ngời yêu quý.
2. Kỹ năng: Biết tự nhận lỗi và sửa lỗi.
3.Thái độ: Biết yêu quý, cảm phục và học tập các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập, Vở bài tập.
C/ Phơng pháp :
Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
? Khi mắc lỗi con cần làm gì.
? Nhận lỗi và sửâ lỗi có tác dụng gì.
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28 )
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1:
- Phát phiếu cho các nhóm.
- YC thảo luận nhóm 4.

+ Tình huống 1:
? Nếu là Hoài con sẽ làm gì.
+ Tình huống 2:
? Nếu là con, con sẽ làm gì.
+ Tình huống 3:
? Nếu là Trờng con sẽ làm gì.
+ Tình huống 4:
? Con sẽ làm gì nếu con là Xuân.
Hát
- Trả lời.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Đóng vai tình huống.
- 4 nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Nhóm 1: Lan đang trách Hoài sao bạn hẹn rủ
mình đi học mà lại đi một mình.
- Cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải
thích lý do vì sao mình lại đi trớc.
+ Nhóm 2: Nhà cửa đang bừa bộn cha dọn dẹp.
Mẹ hỏi Châu: Con đã dọn dẹp nhà cho mẹ cha?
- Xin lỗi mẹ và đi dọn dẹp nhà cửa.
+ Nhóm 3: Tuyết mếu máo cầm cuốn sách: Tớ
bắt đền Trờng đấy, cậu làm rách sách tớ rồi
- Xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.
+ Nhóm 4: Xuân quên không làm bài tập đến lớp
các bạn kiểm tra bài tập ở nhà.
- Con sẽ nhận lỗi với cô giáo và các bạn không
cần làm bài tập ngay.
- Các nhóm đóng vai sử lý tình huống đợc giao.

7
Khi có lỗi biết nhận lỗi là ngời dũng
cảm, đáng khen.
* Hoạt động 2:
- YC thảo luận.
+ Tình huống 1:
? Vân nên làm gì.
+ Tình huống 2:
? Việc đó đúng hay sai? Dơng nên
làm gì.
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị
ngời khác hiểu lầm
* Hoạt động 3:
? Trong lớp bạn nào đã từng mắc lỗi
và sửa lỗi.
4. Củng cố dặn dò: (2 )
- Nhắc h/s cần vận dụng tốt theo bài
học.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét.
* Thảo luận nhóm.
- Thảo luận theo câu hỏi
+ Vân viết chính tả bị điểm kém. Vì Vân không
nghe rõ, lại ngồi bàn cuối
+ Dơng bị đau bụng nên không ăn hết xuất cơm.
Em bị chê, các bạn trách Dơng dù đã nói lý do.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét - bổ sung.
* Liên hệ.
Trình bày trớc lớp.

- Nhận xét.
Ngày giảng: Thứ 3 / 10 / 10 / 2006
&5: gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
8
2. Kỹ năng: Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng, ngăn nắp.
3. Thái độ: Biết yêu quý những ngời sống gọn gàng, ngăn nắp.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh thảo luận nhóm HĐ 2, Vở bài tập.
C/ Phơng pháp :
Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì.
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28 )
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1:
- Giao kịch bản cho các nhóm.
? Vì sao Dơng không tìm thấy cặp
và sách vở.
? Qua kịch bản trên con rút ra điều
gì.
Nên rèn luyện thói quen gọn gàng,
ngăn nắp trong sinh hoạt hằng ngày

* Hoạt động 2:
- Quan sát tranh nêu nội dung từng
tranh.
* Hoạt động 3:
Hát
- Trả lời.
- Nhắc lại.
* Đóng hoạt cảnh.
- Thảo luận, chuẩn bị kịch bản.
- Kịch bản: Dơng đang chơi thì Trung gọi:
+ Dơng ơi! Đi học thôi!
+ Đợi tớ một lát, tớ lấy cặp sách đã. (Dơng loay
hoay tìm nhng không thấy) Trung sốt ruột: Sao
lâu thế! Thế cặp của ai trên bệ cửa sổ kia?
Dơng (vỗ vào đầu) à ! tớ quên. Hôm qua vội đi đá
bóng, tớ tạm để đấy. Dơng mở cặp sách: Sách toán
đâu rồi? Hôm qua tớ vừa làm bài tập cơ mà.(Cả
hai cùng loay hoay tìm ) và hú gọi: Sách ơi! sách ở
đâu! hãy ơi lên một tiếng.
+ Trung (giơ hai tay) : Các bạn ơi ! Mình nên
khuyên Dơng ntn?
* Thảo luận nội dung tranh.
- Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của mỗi bạn
trong tranh đã gọn gàng, ngăn nắp cha? Vì sao?
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
* Bày tỏ ý kiến, thái độ.
9
- Nêu tình huống.

- Theo con Nga nên làm gì cho góc
học tập gọn gàng?
- Ghi bài học:
4. Củng cố dặn dò: (2 )
- Về nhà sắp xếp chỗ học chỗ chơi
cho gọn gàng, ngăn nắp.
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm đôi.
+ Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng, nhng
mọi ngời trong nhà thờng để đồ dùng lên bàn học
của Nga.
+ Nga bày tỏ ý kiến y/c mọi ngời trong gđ để đồ
dùng đúng quy định.
- Đọc c/n - đt

Ngày giảng: Thứ 3 / 17 / 10 / 2006
&6: gọn gàng, ngăn nắp (tiết 2)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách sắp xếp để nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
10
2. Kỹ năng: Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng, ngăn nắp.
3. Thái độ: Biết yêu quý những ngời sống gọn gàng, ngăn nắp.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tình huống để đóng vai, Vở bài tập.
C/ Phơng pháp :
Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 )

- Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28 )
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1:
- Giao tình huống cho các nhóm
thảo luận.
- Nhóm 1: Tình huống a.
- Nhóm 2: Tình huống b.
- Nhóm 3: Tình huống c.
- YC các nhóm trình bày.
Chúng ta cùng mọi ngời giữa gọn
gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi
,nơi mình ở.
* Hoạt động 2:
- Đa câu hỏi.
- Đếm số h/s theo từng mức.
4. Củng cố dặn dò: (2 )
- Sống cho gọn gàng, ngăn nắp làm
cho nhà cửa thêm sạch, đẹp.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Trả lời.
- Nhắc lại.
* Đóng vai theo tình huống.
- Thảo luận, theo tình huống để đóng vai.
a, Em vừa ăn cơm xong, cha kịp dọn mâm bát, thì
bạn rủ đI chơi.

b, Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong
khi em muốn xem phim hoạt hình.
c, Bạn đợc phân công xếp gọn chăn chiếu sau khi
ngủ dậy, nhng em tháy bạn không làm
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét bình chọn.
* Tự liên hệ.
- Liên hệ với bản thân, h/s giơ tay theo mức độ
a,b, c.
a, Thờng xuyên tự xếp gọn chỗ học, chỗ chơi.
b, Chỉ làm khi đợc nhắc nhở.
c, Thờng xuyên nhờ ngời khác làm hộ.
Ngày giảng: Thứ 3 / 24 / 10 / 2006
&7: chăm làm việc nhà (tiết 1)
A/ Mục tiêu:
11
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc trẻ em có bổn phận tham gia làm việc nhà hợp với
khả năng.
2. Kỹ năng: Biết tự giác làm việc nhà phù hợp.
3. Thái độ: Biết thể hiện tình thơng yêu của các em đối với ông bà, cha mẹ..
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh thảo luận nhóm HĐ 2, Vở bài tập.
C/ Phơng pháp :
Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 )
- Nêu bài học.
- Nhận xét.

3. Bài mới: (28 )
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1:
- Đọc bài thơ.
- y/c thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
Chăm làm việc nhà là một đức tính
tốt ta cần học tập.
* Hoạt động 2:
- Phát phiếu cho các nhóm
- Quan sát tranh xem các bạn nhỏ
đang làm gì?
- Hãy làm lại các động tác.
Nên làm những việc phù hợp với
khă năng của mình.
Hát
- 2 h/s nêu.
- Nhắc lại.
*Phân tích bài thơ : Khi mẹ vắng nhà.
- Đọc thầm bài thơ.
- 3 nhóm cùng thảo luận để TLCH.
? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà.
? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện t/c ntn đối với
mẹ.
? Thử đoán xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy việc
bạn đã làm.
- Đại diện các nhóm thực hiện hỏi đáp theo các
câu hỏi trên.

- Nhận xét bình chọn.
* Quan sát tranh.
- Các nhóm thảo luận trên phiếu.
? Bạn nhỏ làm gì.
+ Nhóm 1: Cất quần áo, tới cây hoa.
+ Nhóm 2: Cho gà ăn, nhặt rau.
+ Nhóm 3: Rửa ấm chén, lau bàn ghế.
- Các nhóm thực hiện động tác.
- Nhận xét.
12
* Hoạt động 3:
- Treo bảng phụ.
- Sau mỗi ý kiến y/c học sinh giải
thích.
Các ý kiến a, b, c, d là đúng.
Tham gia vào làm việc nhà phù hợp
với khả năng là quyền và bổn phận
của trẻ em. Là thể hiện tình thơng
yêu đối với ông bà, cha mẹ.
- Ghi bài học:
4. Củng cố dặn dò: (2 )
- Về nhà sắp xếp chỗ học chỗ chơi
cho gọn gàng, ngăn nắp.
- Nhận xét tiết học.
*Điều này đúng hay sai.
- Giơ thẻ màu theo từng ý kiến.
- Giải thích tại saođúng? Sai?
- Nghe.
- Đọc c/n - đt


Ngày giảng: Thứ 3 / 31 / 10 / 2006
&8: chăm làm việc nhà (tiết 2)
A/ Mục tiêu:
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×