Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM HOÀNG HÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.7 KB, 40 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM HOÀNG HÀ.
I. ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY DƯỢC
PHẨM HOÀNG HÀ.
1. Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dược phẩm Hoàng Hà.
* Chi phí sản xuất: là một bộ phận quan trọng trong quá trình tiến hành sản xuất
của Công ty. Chi phí sản xuất của Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Hà bao gồm
nhiều loại với nội dung, tính chất khác nhau. Khi phát sinh chi phí trước hết được biểu
hiện theo yếu tố rồi mới biểu hiện thành khoản mục giá thành khi xác định giá thành
sản phẩm.
- Các yếu tố chi phí bao gồm:
+) Chi phí NVL: Là chi phí về NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay
thế, bao bì ... sử dụng cho sản xuất chế tạo sản phẩm.
+) Chi phí nhân công: Là chi phí về tiền lương, BHXH và các khoản phụ cấp của
công nhân sản xuất.
+) Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho sản xuất.
+) Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là chi phí mua ngoài phục vụ cho sản xuất như
tiền điện, nước, tiền bưu phí ...
+) Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản
xuất ngoài các yếu tố trên.
* Phân loại chi phí sản xuất:
- Chi phí sản xuất sau khi được tập hợp theo yếu tố được phân theo các khoản
mục, giá thành là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung.
+) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính như:
Cảm Xuyên khung, bạch chỉ, đường Glucoza, Magie stearat, Na Citrat, KCl uống ...
vật liệu phụ như: PE 60*80, bao PVC... bao bì trực tiếp dùng để sản xuất ra sản phẩm.
Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
1
1


Chuyên đề tốt nghiệp
+) Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp
của công nhân trực tiếp sản xuất, BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả cho công nhân sản
xuất.
+) Chi phí sản xuất chung: bao gồm chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, vật
liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền khác.
Ở Công ty TNHH Dược phẩm Hoàng Hà, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được
tập hợp theo từng sản phẩm còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
được tập hợp theo toàn bộ các phân xưởng nên cuối kỳ kế toán phải tiến hành phân bổ
cho từng sản phẩm để tính giá thành sản phẩm.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm, Công ty rất coi trọng đến công tác quản lý chi phí. Với bề dày kinh nghiệm
thực tế về chi phí sản xuất của mình và căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm, Công ty đã xây dựng được định mức tiêu hao vật tư cho từng đơn vị
sản phẩm trên cơ sở đó xác định lượng vật liệu định mức để sản xuất ra từng loại
phẩm
Về khoản mục chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, Công ty đã xây
dựng được đơn giá lương sản phẩm, các chi phí khác cũng được quản lý một cách
chặt chẽ, khoa học và hợp lý. Việc quản lý chi phí sản xuất như vậy giúp cho Công ty
hạn chế được những lãng phí không cần thiết về chi phí sản xuất đồng thời đảm bảo
được chất lượng sản phẩm, tính toán được kết quả tiết kiệm chi phí ở từng bộ phận
sản xuất và toàn công ty. Điều đó giúp cho công tác quản lý chi phí và giá thành sản
phẩm của Công ty ngày càng có hiệu quả, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng
lợi nhuận cho Công ty.
2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
Đối với quy trình sản xuất giản đơn, tổ chức chuyên môn hoá theo sản phẩm, cụ
thể là sản xuất các sản phẩm đông dược và tân dược ở các phân xưởng. Mỗi sản
Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
2

2
Chuyên đề tốt nghiệp
phẩm của Công ty được sản xuất tại một phân xưởng riêng và các phân xưởng hoàn
toàn độc lập với nhau.
Từ đó, đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là tập hợp theo từng phân
xưởng, phương pháp hạch toán chi phí được áp dụng theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất được tập hợp và phân loại
theo từng phân xưởng, đồng thời các chi phí lại được hạch toán cụ thể chi tiết cho
từng loại sản phẩm của phân xưởng đã sản xuất ra trong kỳ đó một cách tương ứng.
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và đặc biệt quan
trọng trong toàn bộ công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. . Mặt
khác, sản phẩm sản xuất trong Công ty đa dạng, mỗi phân xưởng chịu trách nhiệm sản
xuất nhiều mặt hàng, việc xác định chi phí sản xuất chung, chi phí nhân công trực tiếp
là rất phức tạp. Riêng đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì kế toán đã hạch toán
được phần chi phí này cho từng sản phẩm bởi vì mỗi sản phẩm sử dụng một loại
nguyên vật liệu khác nhau mặc dù có một số sản phẩm chung ở một số loại nguyên
liệu như: cồn 95
o
, tinh dầu bạc hà, hòm cacton... nhưng vẫn có thể hạch toán riêng
được (căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư định mức cho từng đối tượng sử dụng).
3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất.
Thực hiện theo 3 bước:
- Bước 1: Tập hợp Chi phí sản xuất cơ bản có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng sử dụng chi phí.
- Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm có liên
quan.
- Bước 3: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và tính ra tổng giá thành sản
phẩm từng mặt hàng.
Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
3

3
Chuyên đề tốt nghiệp
II. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY DƯỢC PHẨM
HOÀNG HÀ
Do chi phí sản xuất trong Công ty gồm nhiều loại, hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty hết sức đa dạng về mặt hàng, sử dụng hàng trăm nguyên vật
liệu chính phụ khác nhau, mỗi loại lại có công dụng riêng trong từng quy trình sản
xuất cũng như trong từng phân xưởng nên để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản
lý chi phí theo khoản mục và theo địa điểm phát sinh, chi phí sản xuất. Trong điều
kiện sản xuất nhiều như vậy, kết hợp với thời gian và nhận thức về công tác kế toán
thực tế còn hạn chế nên em chỉ theo dõi công tác tập hợp chi phí và tính giá thành
của sản phẩm Generic “Viên cảm khung chỉ” sản phẩm này là một trong những sản
phẩm quan trọng của Công ty, nó được sản xuất thường xuyên với khối lượng lớn
và ổn định. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty được chia thành
các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công.
- Chi phí sản xuất chung,
Các yếu tố này được chi tiết hơn thành các yếu tố sau:
1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tíêp bao gồm:
+ Nguyên vật liệu chính: bao gồm những nguyên vật liệu để cấu thành nên cơ sở
vật chất chủ yếu của sản phẩm như Glucoza, Magiê stearat , Na Citrat, KCl uống ,
Bột Talc... Đặc điểm của chúng là những chủng loại và có tính năng tác dụng khác
nhau. Chi phí của nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm ( từ 60%- 70%), tuỳ thuộc vào từng mặt hàng.
Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
4
4
Chuyên đề tốt nghiệp

+ Nguyên vật liệu phụ: Là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản
xuất, kết hợp với nguyên vật liệu chính để tạo nên hình dáng mẫu mã hoặc cho sản
phẩm tiến hành thuận lợi. Vật liệu phụ bao gồm nhiều loại chiếm từ 5%-7% trong
cơ cấu giá thành sản phẩm như nhân, bột sắn ,PE 60*80, Hòm catton, túi
Generic ...
+ Nhiên liệu, động lực gồm các chi phí về xăng, dầu...
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ được tập hợp ghi chép và
hạch toán vào bên nợ TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đồng thời ghi có TK
152- nguyên vật liệu (Chi tiết tiểu khoản TK 1521- nguyên vật liệu chính, TK 1522-
vật liệu phụ, TK 1523- nhiên liệu, TK 1524- phụ tùng, TK 1527- bao bì). Cuối tháng
kế toán thực hiện việc kết chuyển chi phí đã được tập hợp vào bên nợ TK 154- chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang.
Với đặc điểm là sản xuất khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng cùng với các loại
nguyên liệu khác nhau thì để quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguyên vật liệu trong sản
xuất, phòng kỹ thuật nghiên cứu đã xây dựng hệ thống định mức vật tư đối với từng
mặt hàngvà theo dõi giám sát hàng tháng cùng với các phòng ban như phòng kế
hoạch, phòng tài vụ. Quá trình theo dõi, quản lý và hạch toán tập hợp chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp được thực hiện như sau:
Hàng tháng, phòng kế hoạch cung tiêu sẽ lập kế hoạch sản xuất sản phẩm trong
tháng và tính ra định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng đơn vị sản phẩm. Phòng
sẽ căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất của tháng và định mức vật tư kỹ thuật để lập ra
“Phiếu lĩnh định mức vật tư”. Phiếu này được lập với cả nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ và bao bì sử dụng cho sản xuất sản phẩm. Cụ thể trong tháng 6- 2006 phòng
kế hoạch cung tiêu đã lập ra phiếu lĩnh định mức cho sản phẩm Generic như sau:
(Biểu số 1a, 1b, 1c).
Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
5
5
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 1a

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM
HOÀNG HÀ
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ
ĐỊNH MỨC SỐ 10
Đơn vị lĩnh: Tổ Generic
Tháng 06 năm 2006
Nhận tại kho: DươngSố hiệu vật liệu............................
Tên và quy cách vật liệu..............
Đơn vị tính...................................
Định mức cho 1 sản phẩm...........
Số lượng định mức......................
Glucoza
\
kg
20,30
1.015.000
Magiê
\
kg
2,94
147.000

Bột Talc
\
kg
3,55
177.500
Ngày Tên người nhận Ký nhận Số lượng vật liệu cấp phát
5/6
9/6

Thành
Thành
1.120 143
171,98
Cộng số cấp phát..............................
Giá đơn vị.........................................
Thành tiền........................................
1.120
8.585
9.278.736
143
18.855
2.696.265
171,98
1.324.418
Thủ kho Phụ trách đơn vị lĩnh Phòng kế hoạch
(đã ký) (đã ký) (đã ký)


Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
6
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 1b
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM
HOÀNG HÀ
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ
ĐỊNH MỨC SỐ 11
Đơn vị lĩnh: Tổ Generic
Tháng 06 năm 2006

Số hiệu vật liệu...............................
Tên và quy cách vật liệu.................
Đơn vị tính......................................
Định mức cho 1 sản phẩm...............
Số lượng định mức...........................
Canxicacbon
at
\
kg
1,52
76.000
Nhãn Generic

Cái
50.000
Thành phẩm
\
Cái
1,670
Ngày
Tên người nhận Ký
nhận
Số lượng vật liệu cấp phát
5/6
7/6
9/6
Toàn
Toàn
Toàn
74,5

48.600
1.550
Cộng số cấp phát............................
Giá đơn vị.......................................
Thành tiền......................................
74,5
8726
650.087
48.600
186.36
9.057.096
1.550
52
80.600
Thủ kho Phụ trách đơn vị Phòng kế hoạch
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
7
7
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 1c

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM
HOÀNG HÀ
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ
ĐỊNH MỨC SỐ 12
Đơn vị lĩnh: Tổ Generic
Tháng 06 năm 2006
Số hiệu vật liệu.........................

Tên và quy cách vật liệu...........
Đơn vị tính................................
Định mức cho 1 sản phẩm........
Số lượng định mức....................
Thùng Catton
\
kg
139
Hộp Generic
\
Cái
1.670
Ngày Tên người nhận Ký nhận Số lượng vật liệu cấp phát
7/ 6
10/6
Toàn
Toàn
135
1.620
Cộng số cấp phát..................................
Giá đơn vị.............................................
Thành tiền............................................
135
633.000
1.620
750
1.215.000
Thủ kho Phụ trách đơn vị lĩnh Phòng kế hoạch
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)


Phiếu lĩnh định mức được lập theo từng mặt hàng bao gồm tất cả các loại vật liệu
cần thiết để sản xuất sản phẩm. Nội dung là phản ánh về số lượng theo định mức (do
Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
8
8
Chuyên đề tốt nghiệp
phòng kế hoạch cung tiêu ghi), số lượng thực lĩnh (do tổ sản xuất ký) và phần giá trị
(do phòng tài vụ ghi).
Các phân xưởng, các tổ sản xuất định kỳ sẽ nhận nguyên vật liệu theo định mức.
Thông thường số lượng vật liệu thực lĩnh là phù hợp với số lượng định mức, tuy nhiên
số nguyên vật liệu cấp phát có thể nhỏ hơn hay lớn hơn do kế hoạch sản xuất được
điều chỉnh giảm hoặc tăng.
Tại các tổ sản xuất, để phục vụ cho việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu chính cho
từng mặt hàng, cuối tháng căn cứ vào số liệu tổng kết có sự kiểm tra của nhóm kiểm
kê, các tổ trưởng làm sổ “Báo cáo sử dụng nguyên vật liệu” của từng sản phẩm và nộp
cho phòng tài vụ (biểu số 2). Số thống kê cho biết rõ số lượng nguyên vật liệu lĩnh,
xuất dùng và tồn đầu tháng, cuối tháng, định mức kế hoạch, định mức thực hiện. Cụ
thể trong tháng 6/2006, căn cứ vào số liệu vật tư lĩnh, số sử dụng thể hiện trong sổ pha
chế và số tồn khi kiểm kê cuối tháng, tổ trưởng tổ Generic làm báo cáo thống kê theo
dõi sử dụng nguyên vật liệu theo mẫu sau:
Biểu số 2:
Công ty TNHH Dược Phẩm SỔ BÁO CÁO SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU
Hoàng Hà Tháng 6 năm 2006
Số
TT
Tên vật tư Đơn vị
tính
Tồn đầu
kỳ
Lĩnh Sử dụng Tồn

cuối kỳ
1
Đường Glucoza
Kg 10 1.120 1.110 20
2
Bạch chỉ
Kg 4,5 171,98 176,48 0
3
Magiê Stearat
Kg 3 143 146 0
4
Canxi cacbonat
Kg 1 74,5 75,5 0
5
Hòm
Cái 8 135 135 8
6
Hộp Generic
Cái 100 1.620 1.620 100
7
Túi thiếc
Cái 2.820 48.600 48.600 2.820
8
Thành phẩm
Cái 70 1.550 1.620 0
9
60*80
Cái 48 0 0 0
Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
9

9
Chuyên đề tốt nghiệp
Sản phẩm nhập kho: 48.600 Kg Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Sản phẩm dở dang : 2.400 Kg Tổ trưởng

(Ký, họ tên)
Cuối tháng, sau khi hoàn thành báo cáo sử dụng vật tư với số lượng lĩnh, dùng còn
của tất cả các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và bao bì cho các sản phẩm, tổ
trưởng sẽ gửi lên cho phòng kế toán.
Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
10
10
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
11
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Số 3:
Công ty TNHH Dược Phẩm BẢNG TỔNG HỢP XUẤT DÙNG NGUYÊN VẬT LIỆU
Hoàng Hà Tháng 6 năm 2006
Số
TT
Tên NVL Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Đơn giá
b. quân
Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
A/ NVL chính
1
2
....

57
58
59
Đường Glucoza
Bột Talic
.........
Nước cất
Nacitrat
Magie Stearat
243.250
66.750
120.000
31.192
5.380.759
153.525
228.000
55.503
112.000
247.800
254
100.000
14.300
9.278.736
5.316.820
5.842.000
2.009.523
2.696.265
828.459
214.186
230.000

199.779
1.883.225
111.000
337.400
270.510
42.000
14.600
9.195.895
7.226.636
6.221.730
839.072
2.749.523
1.000
153.650
(203.506)
178.000
30.892
82.841
3.470.943
(226.205)
1.398.451
2.245
Cộng A 5.817.787 25.143.344 26.232.856 4.728.275
B/ NVL phụ
1
2
3
PE 60*80
Thùng Catton
Túi Generic

252
36
2.820
123.225
181.880
523.185
1.000
135
48.600
745.480
633.000
9.057.096
69.385
165.531
18.631
1.100
135
48.600
763.236
633.000
9.057.096
152
36
2.820
105.469
181.880
523.185
Cộng B 828.290 10.435.576 10.453.332 810.534
C/ Xuất khác
1

2
NaCL tiêm
Canxi cacbonat

450
100
33.864
9.454
17.198
745
1.324.418
650.078
76.965
87.356
17.965
7.550
1.358.282
659.541
Cộng C 43.318 1.974.505 2.017.823
Cộng A+B+C 6.689.395 37.553.416 38.485.011 38.704.011
Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
12
12
Chuyên đề tốt nghiệp

Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
13
13
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 4

Công ty TNHH Dược Phẩm BẢNG SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU
Hoàng Hà Năm 2006
Tên NVL
Tháng 6 Tháng...
SL TT (đ) SL TT (đ)
Đường Glucoza
Bột Talc
Magiê Stearat
Cam Thảo
Cộng
PE 60*80
Hòm
Hộp
Túi Thiếc
Thành phẩm
Cộng
1.110
176,48
146
755
135
1.620
48.600
1.620
9.195.895
1.358.282
2.749.523
659.541
13.963.241
633.000

1.215.000
9.057.096
80.600
10.985.696
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
Tổng cộng 24.948.937 ...... ......

Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
14

14
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 5:
Công ty TNHH Dược Phẩm BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Hoàng Hà Ngày 30/06/2006 Số:21
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
160 5/6 Xuất kho VLC để sản xuất 621 152 25.143.344
161 10/6 Xuất kho VL P để sản xuất 621 152 10.435.576
….. ……….
Cộng 35.578.920
Căn cứ vào chứng từ gốc cùng với bảng tổnghợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng
từ ghi sổ, mỗi chứng từ ghi sổ được mở riêng cho nghiệp vụ nhập kho, nghiệp vụ
xuất kho ( mở rộng cho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ) và nghiệp vụ phân bổ
chi phí khoán vào chi phí NVLTT. Cuối quý tíên hành mở chứng từ ghi sổ nghiệp
vụ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản 154.
Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
15
15
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 6:
Công ty TNHH Dược phẩm
Hoàng Hà
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:206
Chứng từ
Trích yếu

Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH NT Nợ Có
21 30/6 Xuất VLC để sản xuất 621 152 15.143.344
22 30/06 Xuất VLP để sản xuất 621 152 10.435.576
….. ……. …..
Cộng 35.578.920
Kèm 02 Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Tổ trưởng Kế toán phân xưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Chứng từ ghi sổ được làm căn cứ để kế toán ghi “ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ “
sau đó vào “ Sổ chi tiết tài khoản 621 “ Chi tiết cho từng sản phẩm. Cũng từ
chứng từ ghi sổ , cuối mỗi tháng kế toán tiến hành ghi vào “ Sổ Cái Tài khoản
621” Cuối quý, sổ chi tiết tài khoản 621 là cơ sở để kế toán lập “ Bảng tổng hợp
chi phí sản xuất “ Làm căn cứ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Nguyễn Thị Huệ – KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
16
16

×