Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Nghiên cứu gia cố nền đất yếu dưới nền đường bằng cột đất xi măng tại đại lộ đông tây và vùng phụ cận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.06 MB, 172 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------

TRỊNH DUY HẢI

NGHIÊN CỨU GIA CỐ NỀN ĐẤT YẾU DƯỚI
NỀN ĐƯỜNG BẰNG CỘT ĐẤT – XI MĂNG TẠI
ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY VÀ VÙNG PHỤ CẬN

Chuyên ngành : Xây Dựng Đường Ôtô & Đường Thành Phố
Mã số ngành : 60.58.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
----------

Cán bộ hướng dẫn:

TS. LÊ BÁ VINH

Cán bộ chấm nhận xét 1:

……………………………….


Cán bộ chấm nhận xét 2:

………………………………..

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại
HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Ngày ...... tháng...... năm 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHÒNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng 12 năm 2012

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Trịnh Duy Hải

Phái: Nam

Ngày tháng năm sinh: 10/12/1976

Nơi sinh: Hà Nam

Chuyên ngành: Xây dựng Đường ôtô & đường Thành phố


Mã số ngành: 60.58.30

Khóa: 2011

Mã số HV: 11014243

I. TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU GIA CỐ NỀN ĐẤT YẾU DƯỚI NỀN ĐƯỜNG BẰNG CỘT
ĐẤT – XI MĂNG TẠI ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY VÀ VÙNG PHỤ CẬN
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
1. NHIỆM VỤ: Nghiên cứu gia cố nền đất yếu dưới nền đường bằng cột đất – xi măng tại
Đại lộ Đông Tây và vùng phụ cận.
2. NỘI DUNG LUẬN VĂN:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về đặc tính đất yếu và các giải pháp xử lý đất yếu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về giải pháp xử lý nền bằng cột đất - ximăng.
Chương 3: Nghiên cứu kết quả thí nghiệm cột đất – ximăng trong phòng và hiện trường.
Chương 4: Ứng dụng giải pháp cột đất – ximăng cho cơng trình đường đầu cầu Khánh Hội
thuộc dự án Đại lộ Đông Tây và đoạn từ KM16 + 396.3 đến KM16 + 900 (Gói
3) thuộc dự án Long Thành – Dầu Giây.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Tài liệu tham khảo.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 02 / 07 / 2012
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30 / 11 / 2012
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. LÊ BÁ VINH
Ngày
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

TS. LÊ BÁ VINH


CHỦ NHIỆM BỘ MÔN

TS. LÊ BÁ KHÁNH

tháng 12 năm 2012

KHOA QL CHUYÊN NGÀNH


LỜI CẢM ƠN
-----o0o-----

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân để hoàn
thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng còn nhờ sự động viên, giúp đỡ, hướng
dẫn tận tình của các thầy giáo, cơ giáo, gia đình, bạn bè, cơ quan và các bạn đồng
nghiệp.
Học viên xin được gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy TS. LÊ BÁ VINH là người
trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn học viên trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Bộ môn Cầu đường, Bộ môn
Địa kỹ thuật và Bộ mơn Tốn Ứng dụng Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ
Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho học viên
trong suốt khóa học.
Học viên xin gửi lời cảm ơn đến Phòng đào tạo sau đại học - Trường Đại học
Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh và Tổng Cơng ty đầu tư phát triển & quản lý
dự án hạ tầng giao thông Cửu Long đã tạo điều kiện thuận lợi cho học viên hồn
thành khóa học này.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã giúp
đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần trong suốt quá trình học cũng như quá

trình thực hiện luận văn thạc sĩ này.
Với khả năng và hiểu biết có hạn, chắc chắn Luận Văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong Thầy giáo, Cơ giáo và độc giả thơng cảm, chỉ dẫn để tơi
có thể hồn thiện hơn nữa vốn kiến thức của mình và để phục vụ cho nghiên cứu
tiếp theo.
Trân trọng kính chào !
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012

Trịnh Duy Hải


TĨM TẮT
-----o0o-----

Q trình đơ thị hóa, sự hình thành các khu dân cư ở những vùng lân cận thành
phố, sự kết nối vơi các thành phố trung tâm khác là điều tất yếu, dẫn đến yêu cầu
cần nhanh chóng đáp ứng cơ sở hạ tầng giao thông để phục vụ cho nhu cầu giao
thơng, vận chuyển hàng hóa. Vì vậy, sự xuất hiện của những cơng trình cầu, đường
đi qua khu vực đất yếu là điều dễ gặp trong điều kiện địa chất phức tạp của thành
phố Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận. Với những ưu điểm riêng trong công tác
xử lý nền đất yếu, công nghệ cột đất ximăng được xem như là một giải pháp tối ưu
cần được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi.
Từ các số liệu thu thập được ở dự án Đại lộ Đông Tây và Long Thành – Dầu
Giây, trong luận văn này tác giả đã tập trung nghiên cứu và phân tích những vấn đề
sau:
 Nghiên cứu sự khác biệt về cường độ của cột đất – xi măng khi thí nghiệm
trộn trong phịng và ngồi hiện trường. Qua đó, đưa ra những kiến nghị khi
thiết kế và thi công cột đất trộn xi măng.
 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng hữu cơ đến cường độ của cột đất trộn
xi măng.

 Nghiên cứu cách tính tốn lún hợp lý cho nền đất gia cố xi măng. Kiến nghị
lựa chọn quy trình tính lún.
 Nghiên cứu giảm chiều sâu cột đất gia cố xi măng theo phương ngang để tiết
kiệm chi phí cho dự án.
Tác giả hy vọng nội dung nghiên cứu sẽ giúp ích một phần trong cơng tác tư vấn
thiết kế thi công cho các nhà thầu, giúp chủ đầu tư giải quyết bài toán về chất lượng,
tiến độ và chi phí của dự án, đồng thời tháo gỡ được những vấn đề gây nhiều phiền
toái cho các kỹ sư trong q trình thiết kế, thi cơng cột đất xi măng.


ABSTRACT
Urbanization process, the formation of residential areas in the vicinity of the city,
connecting the city with the other centers is inevitable, leading to the need for rapid
response infrastructure delivery information to serve the needs of traffic and freight.
Thus, the appearance of the bridges, the road passing through the area soil is easy to
see in complex geological conditions of Ho Chi Minh City and the surrounding
area. With these advantages in the soft soil treatment, soil cement column
technology is considered as an optimal solution should be studied and applied
widely.
From the data collected in the East - West project and Long Thanh - Dau Giay,
the author has focused on research and analysis of the following issues:
 To study the difference in the intensity of the column soil-cement mixing
experiments in the room and in the field. Thereby, making recommendations
when the design and construction of cement mixed soil column.
 To study the effect of organic content to the strength of cement mixed soil
column.
 To study a reasonable calculation for Cement Deep Mixing. Propose the
selection process subsidence.
 To study for reduced soil column depth study of reinforced concrete
horizontal to cost savings for the project.

The authors hope that the study will help a part of the construction design
consultants to contractors, to help investors solve the problem of quality, schedule
and cost of the project, at the same time solve the problems caused many problems
for engineers during the design, construction, cement soil column.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................................................... 2
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN VỀ ĐẶC TÍNH ĐẤT YẾU VÀ CÁC GIẢI PHÁP XỬ
LÝ ĐẤT YẾU ................................................................................................................. 3
1.1. Đặc điểm đất yếu ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long. ........................................ 3
1.2. Sơ lược các giải pháp xử lý đất yếu. ........................................................................ 5
1.2.1. Đệm vật liệu rời (đệm cát, đá, sỏi). ....................................................................... 5
1.2.2. Giếng cát. ............................................................................................................... 6
1.2.3. Bấc thấm. ............................................................................................................... 7
1.2.4. Gia tải trước bằng phương pháp hút chân không. ................................................. 9
1.2.5. Cột đất – xi măng. ............................................................................................... 10
1.3. Nhận xét và kết luận. .............................................................................................. 11
Chƣơng 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỀN BẰNG CỘT
ĐẤT - XIMĂNG .......................................................................................................... 12
2.1. Giới thiệu chung về công nghệ cột đất – ximăng. .................................................. 12
2.1.1. Tình hình nghiên cứu ứng dụng trên thế giới. ..................................................... 12
2.1.2. Tình hình nghiên cứu ứng dụng trong nước. ....................................................... 14
2.2. Tóm tắt về phương pháp cột đất – ximăng. ............................................................ 14
2.3. Nguyên lý gia cố ximăng đất. ................................................................................. 17
2.4. Công nghệ thi công cột đất – ximăng. .................................................................... 18
2.5. Phương pháp tính tốn cho giải pháp cột đất – ximăng. ........................................ 21

2.5.1. Các thông số diễn tả sự phân bố ứng suất lên cột đất - ximăng và đất. .............. 21
2.5.2. Cách xác định các kích thước cơ bản. ................................................................. 23
2.5.2.1. Xác định khoảng cách giữa các cột đất - xi măng, s(m). ................................. 23
2.5.2.2. Phạm vi bố trí nhóm cột. .................................................................................. 24
2.5.3. Khả năng chịu tải của cột đất - ximăng đơn. ....................................................... 25


2.5.3.1. Khả năng chịu tải theo vật liệu cột. .................................................................. 25
2.5.3.2. Khả năng chịu tải theo đất nền. ........................................................................ 29
2.5.4. Khả năng chịu tải giới hạn của nhóm cột đất – ximăng. ..................................... 30
2.5.5. Độ lún tổng cộng. ................................................................................................ 32
2.5.5.1. Trường hợp thứ nhất (trường hợp A), tải trọng tác dụng tương đối nhỏ và cột
chưa bị rão. .................................................................................................................... 32
2.5.5.2. Trường hợp thứ hai (trường hợp B), tải trọng tác dụng tương đối cao và tải
trọng dọc trục của cột tương ứng với trạng thái rão. ..................................................... 33
2.5.6. Chênh lệch lún. .................................................................................................... 34
2.5.7. Ổn định mái dốc. ................................................................................................. 36
2.5.7.1. Ổn định tổng thể theo ngang đường. ................................................................ 36
2.5.7.2. Ổn định cục bộ tại mép taluy. ........................................................................... 37
2.6. Bố trí vải địa kỹ thuật gia cường. ........................................................................... 37
2.7. Khả năng phân tích của Plaxis 2D và 3D Foundation trong nền gia cố bằng cột đất
- xi măng. ....................................................................................................................... 39
2.8. Nhận xét và kết luận. .............................................................................................. 39
Chƣơng 3 - NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CỘT ĐẤT - XIMĂNG
TRONG PHÕNG VÀ HIỆN TRƢỜNG .................................................................... 40
3.1. Mục đích nghiên cứu. ............................................................................................. 40
3.2. Thí nghiệm trong phịng. ........................................................................................ 40
3.2.1. Sơ đồ tiến hành thí nghiệm. ................................................................................. 41
3.2.2. Lấy mẫu đất. ........................................................................................................ 41
3.2.3. Thí nghiệm xác định hàm lượng hữu cơ trong đất. ............................................. 42

3.2.4. Trộn, đúc mẫu và bảo dưỡng. .............................................................................. 43
3.2.5. Thí nghiệm nén 01 trục nở hông tự do mẫu đất gia cố........................................ 44
3.2.6. Báo cáo kết quả thí nghiệm. ................................................................................ 45
3.2.6.1. Chỉ tiêu cơ lý của đất. ....................................................................................... 45
a. Dự án Đại lộ Đơng Tây (gói 2: Xây dựng hầm vượt sơng Sài Gịn và đường mới
Thủ Thiêm). ................................................................................................................... 45
b. Dự án Long Thành – Dầu Giây (gói 3: KM14 + 100 đến KM23 + 900). ................. 48


3.2.6.2. Cường độ kháng nén một trục nở hông của mẫu đất trộn xi măng. ................. 50
a. Dự án Đại lộ Đơng Tây (gói 2: Xây dựng hầm vượt sơng Sài Gòn và đường mới
Thủ Thiêm). ................................................................................................................... 50
b. Dự án Long Thành – Dầu Giây (gói 3: KM14 + 100 đến KM23 + 900). ................. 53
3.3. Thí nghiệm hiện trường. ......................................................................................... 59
3.3.1. Thí nghiệm nhổ hoặc đào cột đất ximăng. .......................................................... 60
3.3.2. Thí nghiệm khoan lấy mẫu đất trộn xi măng tại hiện trường. ............................. 61
3.3.2.1. Kết quả thí nghiệm nén 01 trục nở hông tự do mẫu đất trộn xi măng khoan lấy
trực tiếp tại hiện trường của dự án Đại lộ Đơng Tây (gói 2). ........................................ 61
3.3.2.2. Kết quả thí nghiệm nén 01 trục nở hơng tự do mẫu đất trộn xi măng khoan lấy
trực tiếp tại hiện trường của dự án Long Thành – Dầu Giây (gói 3)............................. 63
3.3.3. Thí nghiệm nén tĩnh cột đơn (ASTM D1143-81). .............................................. 64
3.3.3.1. Thiết bị thí nghiệm. .......................................................................................... 65
3.3.3.2. Trình tự thí nghiệm. .......................................................................................... 65
3.3.3.3. Kết quả thí nghiệm. .......................................................................................... 66
a. Phương pháp của Canadian Foundation Engineering Manual (1985)....................... 66
b. Phương pháp của Davisson. ...................................................................................... 67
3.3.4. Thí nghiệm DCPT (Dynamic Cone Penetration Test). ....................................... 80
3.3.4.1. Dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. ............................................................ 80
a. Dụng cụ thí nghiệm. .................................................................................................. 80
b. Cách tiến hành thí nghiệm. ........................................................................................ 81

3.3.4.2. Kết quả thí nghiệm. .......................................................................................... 81
3.4. Nhận xét và kết luận. .............................................................................................. 82
Chƣơng 4 - ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP CỘT ĐẤT – XIMĂNG CHO CƠNG
TRÌNH ĐƢỜNG ĐẦU CẦU KHÁNH HỘI THUỘC DỰ ÁN ĐẠI LỘ ĐÔNG
TÂY VÀ ĐOẠN TỪ KM16 + 396.3 ĐẾN KM16 + 900 (GÓI 3) THUỘC DỰ ÁN
LONG THÀNH – DẦU GIÂY .................................................................................................. 84
4.1. Ứng dụng giải pháp cột đất – xi măng cho cơng trình đường đầu cầu Khánh Hội
thuộc dự án Đại lộ Đông Tây. ....................................................................................... 84
4.1.1. Thông tin cơ bản về dự án Đại lộ Đông Tây và cầu Khánh Hội. ........................ 84


4.1.2. Số liệu địa kỹ thuật cơng trình ............................................................................. 86
4.1.3. Đặc điểm cơng trình. ........................................................................................... 88
4.1.4. Tiến hành phân tích. ............................................................................................ 88
4.1.4.1. Nền đất yếu chưa áp dụng giải pháp xử lý. ...................................................... 88
a. Tính tốn độ lún tổng cộng. ....................................................................................... 88
b. Kiểm toán ổn định tổng thể theo phương ngang đường ............................................ 94
4.1.4.2. Nền đất yếu được gia cố bằng cột đất trộn xi măng ......................................... 94
a. Kiểm tra sức chịu tải đất nền gia cố cột đất xi măng. ................................................ 97
b. Tính tốn độ lún tổng cộng của nền sau khi gia cố ................................................. 100
c. Kiểm toán ổn định tổng thể theo phương ngang đường (có xử lý). ........................ 103
4.1.4.3. Đề xuất xác định chiều dài cọ đất xi măng thay đổi theo mặt cắt ngang
đường...........................................................................................................................103
a. Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................................. 103
b. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 104
c. Trình tự và kết quả tính tốn .................................................................................... 105
4.2. Ứng dụng giải pháp cột đất – xi măng cho đoạn từ KM16 + 396.3 đến KM16 +
900 thuộc dự án Long Thành – Dầu Giây. .................................................................. 110
4.2.1. Thông tin cơ bản về dự án Long Thành – Dầu Giây và đoạn từ KM16 + 396.3
đến KM16 + 900. ......................................................................................................... 110

4.2.2. Số liệu địa kỹ thuật cơng trình ........................................................................... 111
4.2.3. Đặc điểm cơng trình .......................................................................................... 113
4.2.4. Tiến hành phân tích ........................................................................................... 114
4.2.4.1. Nền đất yếu chưa áp dụng giải pháp xử lý ..................................................... 114
a. Tính tốn độ lún tổng cộng ...................................................................................... 114
b. Kiểm toán ổn định tổng thể theo phương ngang đường .......................................... 116
4.2.4.2. Nền đất yếu được gia cố bằng cột đất trộn xi măng ....................................... 116
a. Kiểm tra sức chịu tải đất nền gia cố cột đất xi măng. .............................................. 118
b. Tính tốn độ lún tổng cộng của nền sau khi gia cố ................................................. 121
c. Kiểm toán ổn định tổng thể theo phương ngang đường (có xử lý). ........................ 124


4.2.4.3. Đề xuất xác định chiều dài cột đất xi măng thay đổi theo mặt cắt ngang
đường………………………………………………………………………………...125
4.3. Nhận xét và kết luận. ............................................................................................ 129
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 130
1. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN ................................................................................. 130
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 132
3. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................................................... 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 133


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả các đặc tính của đất tại cầu Cá Trê Lớn ........................... 47
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả các đặc tính của đất tại cầu Cá Trê Nhỏ .......................... 47
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả các đặc tính của đất tại mặt cắt 1……………..........…...49
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả các đặc tính của đất tại mặt cắt 2 ..................................... 49
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả các đặc tính của đất tại mặt cắt 3 ..................................... 50
Bảng 3.6. Cường độ kháng nén một trục nở hông của mẫu đất trộn xi măng ............... 52
Bảng 3.7. Trị số qu50 và E50 ở tuổi 28 ngày ................................................................... 53

Bảng 3.8. Sức kháng nén một trục nở hông (hàm lượng 180kg/m3) ............................. 57
Bảng 3.9. Sức kháng nén một trục nở hông (hàm lượng 220kg/m3) ............................. 57
Bảng 3.10. Sức kháng nén một trục nở hông (hàm lượng 250kg/m3) ........................... 58
Bảng 3.11. Trị số môđun E50 (với hàm lượng xi măng 180kg/m3) ............................... 58
Bảng 3.12. Trị số môđun E50 (với hàm lượng xi măng 220kg/m3) ............................... 59
Bảng 3.13. Trị số môđun E50 (với hàm lượng xi măng 250kg/m3) ............................... 59
Bảng 3.14. Giá trị sức kháng nén một trục mẫu đất trộn xi măng lấy tại hiện trường ở
28 ngày tuổi (Đông Tây) ............................................................................................... 62
Bảng 3.15. Giá trị sức kháng nén một trục mẫu đất trộn xi măng lấy tại hiện trường ở
28 ngày tuổi (Long Thành – Dầu Giây) ........................................................................ 63
Bảng 3.16. Kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc C16-13 (dự án Long Thành – Dầu Giây)
....................................................................................................................................... 70
Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả thí nghiệm nén tĩnh cột đất xi măng tại dự án Long
Thành – Dầu Giây.......................................................................................................... 78
Bảng 4.1. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 1A .................................................................. 86
Bảng 4.2. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 1B .................................................................. 87
Bảng 4.3. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất cát .................................................................. 87
Bảng 4.4. Bảng thống kê số liệu đầu vào của bài tốn tính lún nền chưa xử lý………91
Bảng 4.5. Bảng tính tốn độ lún cố kết cơng trình ........................................................ 92
Bảng 4.6. Thơng số nền đất gia cố cột đất xi măng tương đương……………

……96

Bảng 4.7. Tổng hợp sức chịu cắt của DSMC .............................................................. 100


Bảng 4.8. Bảng tính lún khối đất bên dưới khối đất được gia cố (S2) ...................... 101
Bảng 4.9. Kết quả tính tốn ứng suất tại các điểm theo Plaxis 2D ............................ 106
Bảng 4.10. Kết quả tính tốn thay đổi chiều dài cọc .................................................. 107
Bảng 4.11. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 1a ............................................................... 112

Bảng 4.12. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 1b ............................................................... 112
Bảng 4.13. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp 2 ....................................................................... 113
Bảng 4.14. Bảng thống kê số liệu đầu vào của bài toán tính lún nền chưa xử lý........ 114
Bảng 4.15. Thơng số nền đất gia cố cột đất xi măng tương đương ............................. 117
Bảng 4.16. Tổng hợp sức chịu cắt của DSMC ............................................................ 121
Bảng 4.17. Bảng tính lún khối đất bên dưới khối đất được gia cố (S2) .................... 122
Bảng 4.18. Kết quả tính tốn ứng suất tại các điểm theo Plaxis 2D .......................... 125
Bảng 4.19. Kết quả tính tốn thay đổi chiều dài cọc .................................................. 126


MỤC LỤC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ phân bố đất yếu ở đồng bằng sơng Cửu Long .................................... 4
Hình 1.2. Giải pháp xử lý nền bằng lớp đệm cát ............................................................. 6
Hình 1.3. Giải pháp xử lý nền bằng giếng cát ................................................................. 7
Hình 1.4. Mặt bằng thi cơng bấc thấm ............................................................................ 9
Hình 1.5. Sơ đồ phương pháp hút chân khơng .............................................................. 10
Hình 1.6. Hình ảnh thi cơng cột đất – xi măng tại dự án Long Thành – Dầu Giây ...... 11
Hình 2.1. Các ứng dụng của cột đất xi măng (Terashi, 1997) ....................................... 15
Hình 2.2. Các hình thức bố trí của cột đất ximăng ........................................................ 16
Hình 2.3. Hình ảnh thực tế về dạng bố trí cột đất xi măng ........................................... 16
Hình 2.4. Máy khoan và lưỡi khoan theo công nghệ trộn khơ ...................................... 18
Hình 2.5. Sơ đồ thi cơng theo phương pháp trộn khơ ................................................... 19
Hình 2.6. Máy khoan và lưỡi khoan theo công nghệ trộn ướt sử dụng tại dự án Long
Thành – Dầu Giây.......................................................................................................... 20
Hình 2.7. Sơ đồ thi cơng theo phương pháp trộn ướt .................................................... 21
Hình 2.8. Sự phân bố ứng suất lên cột đất - ximăng và đất........................................... 21
Hình 2.9. Các phương án bố trí cột đất xi măng trên mặt bằng .................................... 23
Hình 2.10. Phạm vi bố trí nhóm cột .............................................................................. 24
Hình 2.11. Sơ đồ xác định Lp, Ls ................................................................................... 25
Hình 2.12. Các mặt trượt giả định ................................................................................. 25

Hình 2.13. Các dạng phá hoại có thể của cột đất ximăng ............................................. 26
Hình 2.14. Lực tác dụng dọc theo mặt trượt.................................................................. 28
Hình 2.15. Phương thức phá hoại của nhóm cột đất ximăng ........................................ 30
Hình 2.16. Biểu đồ ứng suất cắt của cột đất – xi măng ................................................. 31
Hình 2.17. Tính tốn lún khi chưa vượt độ bền giới hạn rão của cột đất ximăng ......... 32
Hình 2.18. Tính tốn chênh lệch lún ............................................................................. 35
Hình 2.19. Ổn định tổng thể theo phương ngang đường ............................................... 36
Hình 2.20. Trượt cục bộ tại chân taluy .......................................................................... 37
Hình 3.1. Hình ảnh trộn mẫu và nén mẫu đất gia cố ..................................................... 44


Hình 3.2. Biểu đồ đường cong áp lực dọc trục và biến dạng ........................................ 44
Hình 3.3. Dung trọng tự nhiên theo độ sâu ................................................................... 45
Hình 3.4. Độ ẩm tự nhiên theo độ sâu ........................................................................... 46
Hình 3.5. Sự phân tán hàm lượng hữu cơ theo độ sâu .................................................. 46
Hình 3.6. Dung trọng tự nhiên theo độ sâu ................................................................... 48
Hình 3.7. Độ ẩm tự nhiên theo độ sâu ........................................................................... 48
Hình 3.8. Sự phân tán hàm lượng hữu cơ theo độ sâu .................................................. 49
Hình 3.9. Biểu đồ quan hệ cường độ kháng nén của mẫu đất trộn xi măng theo hàm
lượng xi măng gia cố (độ sâu -2m ~ -7m). .................................................................... 50
Hình 3.10. Biểu đồ quan hệ cường độ kháng nén của mẫu đất trộn xi măng theo hàm
lượng xi măng gia cố (độ sâu -10m ~ -17m). ................................................................ 51
Hình 3.11. Biểu đồ quan hệ giữa cường độ kháng nén của mẫu đất trộn xi măng ở 7,
28 ngày tuổi. .................................................................................................................. 51
Hình 3.12. Biểu đồ quan hệ giữa E50 và qu50 ở độ tuổi 28 ngày với hàm lượng xi măng
gia cố 150 kg/m3. ........................................................................................................... 52
Hình 3.13. Cường độ kháng nén của mẫu đất trộn xi măng ở độ tuổi 7 ngày theo độ
sâu .................................................................................................................................. 53
Hình 3.14. Cường độ kháng nén của mẫu đất trộn xi măng ở độ tuổi 14 ngày theo độ
sâu .................................................................................................................................. 54

Hình 3.15. Cường độ kháng nén của mẫu đất trộn xi măng ở độ tuổi 28 ngày theo độ
sâu .................................................................................................................................. 54
Hình 3.16. Biểu đồ quan hệ cường độ kháng nén của mẫu đất trộn xi măng theo hàm
lượng xi măng gia cố. .................................................................................................... 55
Hình 3.17. Biểu đồ tương quan giữa cường độ kháng nén của mẫu đất trộn xi măng và
hàm lượng vật chất hữu cơ. ........................................................................................... 55
Hình 3.18. Biểu đồ quan hệ giữa E50 và qu50 ở độ tuổi 28 ngày với hàm lượng xi măng
gia cố 220 kg/m3. ........................................................................................................... 56
Hình 3.19. Hình dạng cột đất sau khi gia cố xi măng tại dự án Long Thành – Dầu Giây
....................................................................................................................................... 60
Hình 3.20. Hình ảnh mặt cắt ngang cột đất ximăng ...................................................... 60


Hình 3.21. Hình ảnh khoan và lấy mẫu đất trộn ximăng tại hiện trường ...................... 61
Hình 3.22. Quan hệ giữa quf và qul (Đơng Tây) ............................................................. 62
Hình 3.23. Quan hệ giữa quf và qul (Long Thành – Dầu Giây) ...................................... 63
Hình 3.24. Hình ảnh mẫu đất trộn xi măng khoan lấy trực tiếp tại hiện trường dự án
Long Thành – Dầu Giây ................................................................................................ 64
Hình 3.25. Hình nén tĩnh cột đơn tại hiện trường ......................................................... 65
Hình 3.26. Phương pháp xác định Qu theo cơng thức (3.4) ........................................... 67
Hình 3.27. Biểu đồ quan hệ giữa tải trọng và chuyển vị cột đất trộn xi măng (C16-13)
thuộc dự án Long Thành – Dầu Giây ............................................................................ 68
Hình 3.28. Biểu đồ quan hệ giữa tải trọng – độ lún – thời gian của cột đất trộn xi măng
(C16-13) thuộc dự án Long Thành – Dầu Giây ............................................................ 68
Hình 3.29. Thiết bị thí nghiệm xun động DCPT ....................................................... 80
Hình 3.30. Kết quả thí nghiệm DCPT cột đất trộn xi măng SM-175 tại cầu Khánh Hội
.................................................................................................................................. ….81
Hình 4.1. Mặt bằng tổng thể dự án Đại lộ Đông – Tây ................................................. 85
Hình 4.2. Mặt bằng cầu Khánh Hội ............................................................................... 85
Hình 4.3. Trắc ngang đại điện đường dẫn phía nam cầu Khánh Hội ............................ 89

Hình 4.4. Sơ đồ tính tốn độ lún của nền chưa gia cố ................................................... 90
Hình 4.5. Kết quả tính lún từ Plaxis 2D - V8.5 ............................................................. 91
Hình 4.6. Phân tích ổn định nền khơng gia cố bằng phần mềm Slope theo phương pháp
Bishop ............................................................................................................................ 94
Hình 4.7. Sơ đồ bố trí cột đất xi măng tại lý trình KM0+400 đến KM0+410 (đường
dẫn phía Nam cầu Khánh Hội). ..................................................................................... 97
Hình 4.8. Mơ hình bài tốn và kết quả tính tốn độ lún bằng phần mềm Plaxis ........ 103
Hình 4.9. Kết quả phân tích ổn định trượt nền gia cố cột đất xi măng bằng phần mềm
Slope (Fs = 4.009) ........................................................................................................ 104
Hình 4.10. Sơ đồ vị trí tính tốn cột đất xi măng ........................................................ 105
Hình 4.11. Biểu đồ thể hiện sự giảm ứng suất theo phương ngang đường ................. 106
Hình 4.12. Biểu đồ thay đổi chiều dài cột theo phương ngang đường ........................ 107
Hình 4.13. Mơ hình bài tốn và kết quả tính tốn độ lún bằng phần mềm Plaxis ...... 108


Hình 4.14. Kết quả phân tích ổn định trượt nền gia cố cột đất xi măng bằng phần mềm
Slope (Fs = 3.971) ........................................................................................................ 109
Hình 4.15. Mặt bằng tổng thể dự án đường cao tốc Tp.Hồ Chí Minh – Long Thành –
Dầu Giây. ..................................................................................................................... 111
Hình 4.16. Kết quả tính tốn độ lún nền chưa gia cố bằng phần mềm Plaxis (S =
0.78634 m) ................................................................................................................... 114
Hình 4.17. Trắc ngang đại diện nền đường xử lý bằng cột đất xi măng ..................... 115
Hình 4.18. Kết quả tính tốn ổn định theo phương ngang đường bằng phần mềm
Geoslope theo phương pháp của Bishop (Fs = 0.624) ................................................. 116
Hình 4.19. Sơ đồ bố trí cột đất xi măng ...................................................................... 117
Hình 4.20. Sơ đồ tính lún nền gia cố cột đất xi măng ................................................. 123
Hình 4.21. Kết quả tính lún nền gia cố bằng phần mềm Plaxis V.8.5 (S = 11.397 cm)
..................................................................................................................................... 123
Hình 4.22. Kết quả tính tốn ổn định nền gia cố theo phương ngang bằng phần mềm
Geoslope (Fs = 3.199) .................................................................................................. 124

Hình 4.23. Sơ đồ vị trí tính tốn cột đất xi măng ........................................................ 125
Hình 4.24. Biểu đồ thể hiện sự giảm ứng suất theo phương ngang đường ................. 126
Hình 4.25. Biểu đồ thay đổi chiều dài cột theo phương ngang đường ........................ 127
Hình 4.26. Mơ hình bài tốn giảm chiều dài cột đất xi măng theo phương ngang
đường. ...................................................................................................................... …127
Hình 4.27. Kết quả tính tốn độ lún bằng phần mềm Plaxis (S = 24.445 cm) ............ 128
Hình 4.28. Kết quả phân tích ổn định trượt nền gia cố cột đất xi măng bằng phần mềm
Slope (Fs = 2.596) ........................................................................................................ 128


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Với sự phát triển mạnh mẽ, thành phố Hồ Chí Minh ngày càng khẳng định vị thế
kinh tế và nhiều lĩnh vực khác của mình trong nước cũng như khu vực và thế giới.
Q trình đơ thị hóa, sự hình thành các khu dân cư ở những vùng lân cận thành phố,
sự kết nối vơi các thành phố trung tâm khác là điều tất yếu, dẫn đến yêu cầu cần
nhanh chóng đáp ứng cơ sở hạ tầng giao thông để phục vụ cho nhu cầu giao thơng,
vận chuyển hàng hóa. Với sự phát triển đó, vị trí tuyến đường được lựa chọn dựa
trên cơ sở thuận tiện nhất cho việc phát triển kinh tế, tiêu chí chọn vị trí tuyến theo
chi phí của tuyến là thấp nhất (địa chất tốt) đã bị loại trừ. Vì vậy, sự xuất hiện của
những cơng trình cầu, đường đi qua khu vực đất yếu là điều dễ gặp trong điều kiện
địa chất phức tạp của thành phố Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận.
Trước kia giải pháp giảm lún, ổn định của nền đường đắp cao trên đất yếu chủ
yếu gồm những phương pháp truyền thống:
 Xây dựng sàn giảm tải: sàn giảm tải xây dựng tựa trên các cột bê tông cốt
thép.
 Xử lý nền nhằm làm tăng độ cố kết: phương pháp gia tải trước kết hợp với
giếng cát; phương pháp gia tải trước kết hợp với bấc thấm, phương án bệ phản

áp, v.v…
Các phương pháp truyền thống trên chưa mang hiệu quả như mong muốn, đa số
đều có các khuyết điểm. Những năm gần đây, xuất hiện một số phương pháp mới
với những ưu điểm nổi bật, đặc biệt là phương pháp xử dụng cột đất - xi măng.
Phương pháp này đang dần được sử dụng rộng rãi nhờ những đặc tính như thi cơng
nhanh, sức chớng cắt của đất tăng, khả năng xử lý sâu, v.v…
Với hai dự án lớn đã và đang triển khai là: dự án Đại lộ Đông Tây và dự án Long
Thành - Dầu Giây thôi thúc tác giả nghiên cứu đến việc gia cố nền đất yếu dưới nền
đường bằng cột đất - xi măng như thế nào để đạt được tính ổn định và sức chịu tải,
qua đó đáp ứng yêu cầu về tiến độ thi công cũng như hiệu quả kinh tế cao nhất cho
dự án.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
Trong những vấn đề liên quan đến cột đất - xi măng (CDM - Cement Deep
Mixing), mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung giải quyết các vần đề sau:
 Từ thí nghiệm nén một trục mẫu đất trộn xi măng trong phịng, thí nghiệm
khoan lõi ngoài hiện trường tác giả nghiên cứu sự khác biệt về cường độ của
cột đất – xi măng khi thí nghiệm trộn trong phịng và ngồi hiện trường. Qua
đó, đưa ra những kiến nghị khi thiết kế và thi công cột đất trộn xi măng.
 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng hữu cơ đến cường độ của cột đất trộn
xi măng.
 Nghiên cứu cách tính tốn lún hợp lý cho nền đất gia cố xi măng. Kiến nghị
lựa chọn quy trình tính lún.
 Nghiên cứu giảm chiều sâu cột đất gia cố xi măng theo phương ngang để tiết
kiệm chi phí cho dự án.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Các kết luận và kết quả tính tốn chỉ nghiên cứu cho khu vực thuộc dự án Đại lộ

Đông Tây và dự án Long Thành - Dầu Giây. Các khu vực khác có đặc thù địa chất
riêng chưa được nghiên cứu ở đây.


3

Chƣơng 1 - TỔNG QUAN VỀ ĐẶC TÍNH ĐẤT YẾU VÀ CÁC GIẢI
PHÁP XỬ LÝ ĐẤT YẾU
1.1. Đặc điểm đất yếu ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long:
Theo tài liệu nghiên cứu của Pierre Laréal – Nguyễn Thành Long – Nguyễn
Quang Chiêu – Vũ Đức Lục – Lê Bá Lương năm 1994 « Nền đường đắp trên đất
yếu trong điều kiện Việt Nam », đất yếu khu vực đồng bằng sơng Cửu Long có các
đặc điểm sau:
+ Khả năng chịu tải nhỏ (áp dụng cho đất có cường độ kháng nén quy ước
dưới 50 kN/m2).
+ Có tính nén lún lớn, hệ số rỗng lớn (e >1).
+ Có mơđun biến dạng thấp (Eo < 5000 kN/m2).
+ Có góc nội ma sát  = 5o ÷ 10o và lực dính: c = 5 ÷ 10 kN/m2.
Đất yếu có thể được chia làm 4 nhóm chủ yếu:
+ Các loại đất sét (á sét, sét) ở trạng thái mềm, bão hòa nước thuộc các giai
đoạn đầu của quá trình hình thành đá sét.
+ Các loại cát hạt nhỏ, cát bụi ở trạng thái rời, bảo hòa nước.
+ Các loại đất bùn, than bùn và đất than bùn,
+ Các loại đất hồng thổ có độ rỗng lớn, gây lún sụt.
Tại khu vực đồng bằng sơng Cửu Long các loại đất được hình thành và phân bố
như sau:
- Sự phân bố đất yếu theo chiều sâu:
+ Khu vực 1: có lớp đất yếu dày từ 1 ÷ 30m
+ Khu vực 2: có lớp đất yếu dày từ 5 ÷ 30m
+ Khu vực 3: đất sét dày từ 15 ÷ 300m

- Sự phân bố đất yếu theo mặt bằng:
+ Khu vực I: khu vực đất sét yếu màu xám nâu và xám vàng
+ Khu vực II: khu vực đất bùn sét xen kẹp với các lớp á cát
+ Khu vực III: khu vực cát hạt mịn, á cát xen kẹp bùn á cát
+ Khu vực IV: khu vực đất than bùn, sét, bùn á sét, cát bụi, á cát
+ Khu vực V: khu vực bùn á sét và bùn cát ngập nước


4

Hình 1.1. Bản đồ phân bố đất yếu ở đồng bằng sông Cửu Long


5

1.2. Sơ lƣợc các giải pháp xử lý đất yếu:
Khi xây dựng cơng trình đường bộ hoặc các cơng trình khác trên đất yếu mà
thiếu các biện pháp xử lý thích đáng và hợp lý thì sẽ phát sinh biến dạng, thậm chí
gây hư hỏng cơng trình. Nghiên cứu xử lý đất yếu mục đích làm tăng độ bền của
đất, giảm tổng độ lún và độ lún lệch, rút ngắn thời gian thi cơng và giảm chi phí đầu
tư xây dựng. Theo báo cáo về các sự cố cơng trình nền đường ôtô xây dựng trên
vùng đất yếu trong những năm gần đây, các vấn đề mắc phải của nền đường đắp
trên đất yếu trong thời gian qua ở Việt Nam chủ yếu dưới dạng nền đường bị lún sụt
- trượt trồi và ở dạng lún kéo dài ảnh hưởng lớn đến chất lượng khai thác đường.
Đất yếu là một trong những đối tượng nghiên cứu và xử lý rất phức tạp, địi hỏi
cơng tác khảo sát, điều tra, nghiên cứu, phân tích và tính tốn rất cơng phu. Để xử lý
đất yếu đạt hiệu quả cao đòi hỏi phải có kinh nghiệm thiết kế và bề dày xử lý của tư
vấn trong việc lựa chọn giải pháp hợp lý.
Dưới đây là một số giải pháp xử lý nền đất yếu ở nước ta hiện nay:
1.2.1. Đệm vật liệu rời (đệm cát, đá, sỏi):

Đệm vật liệu rời mà phổ biến là đệm cát. Đây là phương pháp thay thế lớp đất
yếu bằng lớp đất tốt nhằm tạo ra lớp đệm chịu lực bên trên, thay thế toàn bộ hoặc
một phần của lớp đất yếu và chỉ giới hạn chiều dày 4 m đến 5 m.
Lớp đệm cát có tác dụng tăng tốc độ cố kết của nền đất yếu dưới nó sau khi đắp
đất, để tăng cường độ chống cắt của đất yếu dẫn đến tăng sức chịu tải của đất nền và
tăng khả năng ổn định của cơng trình. Lớp đệm cát cịn có tác dụng cải tạo sự phân
bố ứng suất lên đất yếu, để tăng tốc độ cố kết nền đất yếu có thể kết hợp gia cố nền
bằng cừ tràm. Tại sân đỗ máy bay của sân bay Rạch Giá cũng đã sử dụng giải pháp
này, cừ tràm đóng 16 cột/m2, chiều sâu đóng 4,5m. Trên đỉnh cừ tràm sau khi đã
đắp một lớp 30 cm rải một lớp vải địa kỹ thuật để thuận lợi cho việc thi công và tạo
điều kiện phân bố đều tải trọng đắp trên các cừ tràm.
Cát được sử dụng làm đệm cát thốt nước phải là cát sạch có độ thấm cao và phải
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Ưu điểm: đây là biện pháp gia cố nền được sử dụng rộng rãi nhất do phương
pháp thi công đơn giản, sử dụng vật liệu địa phương.


6

Khuyết điểm: biện pháp này chỉ được sử dụng trong điều kiện tải trọng cơng
trình khơng q lớn và lớp đất yếu không quá dày (Hđy < 3m). Bên cạnh đó, việc
khai thác cát ngày càng gặp nhiều khó khăn, giá vật liệu tăng cao cũng gây ảnh
hưởng đến giá thành cơng trình.

Hình 1.2. Giải pháp xử lý nền bằng lớp đệm cát
1.2.2. Giếng cát:
Khi xây dựng cơng trình trên những vùng có lớp đất dính bão hịa nước khơng
thể dùng lực tác dụng nhanh để ép nước ra khỏi đất. Nếu tác dụng tải trọng lớn đột
ngột thì nền sẽ bị phá hoại vì trượt hoặc đẩy trồi ra xung quanh, muốn cho đất trở
nên chặt hơn, giảm biên độ lún thì chỉ có thể ép và chờ trong thời gian nhất định

cho nước thấm thoát ra. Phương pháp cổ điển dùng giếng cát thoát nước thẳng đứng
kết hợp với việc chất tải tạm thời là phương pháp đơn giản nhất nhưng vẫn đạt hiệu
quả cao cả về kỹ thuật, thời gian và kinh tế. Theo phương pháp này, người ta
thường dùng giếng cát đường kính 50 ÷ 60 cm, được nhồi vào nền đất yếu bão hòa
nước đến độ sâu thiết kế, có chức năng như những kênh thốt nước thẳng đứng,
nhằm đẩy nhanh q trình cố kết nền đất yếu. Do đó, phương pháp này ln phải
kèm theo biện pháp gia tải trước để tăng nhanh quá trình cố kết. Lớp đất yếu bão
hịa nước càng dày thì phương pháp giếng cát càng hiệu quả về độ lún tức thời.
Trong thực tế, phương pháp này đã được ngành giao thông vận tải áp dụng phổ biến
từ năm 1990 để xử lý nền đất yếu. Cơng trình có quy mô lớn đầu tiên áp dụng giếng
cát để xử lý nền đất yếu được triển khai trên đường Thăng Long - Nội Bài (Hà Nội)
sau này được áp dụng đại trà trên nhiều tuyến quốc lộ khác nữa, trong đó có đường
Láng - Hịa Lạc (Hà Nội),... Giải pháp giếng cát kết hợp với bệ phản áp sẽ tăng khả
năng chống trượt trồi của nền đường.


7

Hình 1.3. Giải pháp xử lý nền bằng giếng cát
Ưu điểm: khi dùng giếng cát, trị số môđun biến dạng của vùng đất được nén chặt
xung quanh sẽ giống nhau, vì vậy sự phân bố ứng suất trong nền đất xử lý đồng đều
hơn. Giải pháp này nền đất yếu có tốc độ cố kết nhanh hơn so với phương án sử
dụng bấc thấm, thời gian chờ lún cũng ngắn hơn. Thường sử dụng trong trường hợp
nền đất yếu có chiều sâu 10m đến 30m.
Khuyết điểm: khi thi công giếng cát có thể bị đứt đoạn dẫn đến vai trị thốt nước
khơng được đảm bảo. Tại các vùng có mực nước ngầm cao thì sau một thời gian thi
cơng cát trong giếng sẽ theo nước lẫn vào trong đất vì vậy tốc độ cố kết của đất sẽ
có sự sai lệch đáng kể so với tính tốn.
1.2.3. Bấc thấm:
Việc thi cơng giếng cát có nhược điểm là tốn cơng, máy móc nặng, tốc độ thi

cơng chậm, khi nền bị cố kết và biến dạng có thể cắt đứt đường thấm và giá thành
cơng trình cao.
Để giảm bớt khối lượng cơng việc, đẩy nhanh tốc độ thi công và tốc độ cố kết thì
giải pháp được tính đến là sử dụng vật liệu dễ thấm và hút nước. Từ những năm 90
của thập kỷ trước, cạnh phương pháp cổ điển, lần đầu tiên công nghệ mới xử lý đất
yếu bằng phương pháp bấc thấm thoát nước thẳng đứng (PVD) kết hợp gia tải trước
đã được đưa vào sử dụng rộng rãi trên thế giới. Tại Việt Nam, công nghệ mới này
đã được sử dụng trong xử lý nền đất yếu cho Dự án nâng cấp Quốc lộ 5 trên đoạn


8

Km 47 ÷ Km 62 vào năm 1993, sau đó dùng cho Quốc lộ 51 (Tp. Hồ Chí Minh đi
Vũng Tàu) và đường Láng - Hịa Lạc. Từ 1999 ÷ 2004, phương pháp này đã được
sử dụng rộng rãi để xử lý đất yếu trong các dự án nâng cấp và cải tạo Quốc lộ 1A,
Quốc lộ 18, Quốc lộ 60, Quốc lộ 80, đường Nguyễn Hữu Cảnh (TPHCM)...
Bấc thấm là vật liệu địa kỹ thuật dùng để thoát nước đứng và ngang nhằm gia
tăng khả năng ổn định của nền móng, được cấu tạo từ hai lớp: lớp áo lọc bằng vải
địa kỹ thuật không dệt, sợi liên tục PP hoặc PET 100% khơng thêm bất cứ chất kết
dính nào và lớp lõi thốt nước bằng nhựa PP, có tác dụng:
+ Ổn định nền: các cơng trình có thể ứng dụng bấc thấm để xử lý nền đất yếu
rất đa dạng, bao gồm đường cao tốc, đường dẫn đầu cầu, đường băng sân bay,
đường sắt, bến cảng, kho bãi,... xây dựng trên nền đất yếu và có tải trọng động.
+ Xử lý môi trường: Bấc thấm được sử dụng để xử lý nền đất yếu, đất nhão,
thường ở các khu vực chơn lấp rác thải. Nó cũng được sử dụng để tẩy rửa các khu
vực đất ô nhiễm, bằng công nghệ hút chân không, hút nước ngầm thấm qua các lớp
đất bị ô nhiễm, mang theo các chất ô nhiễm lên bề mặt để xử lý.
Đặc tính chính
 Giảm thiểu tối đa sự xáo trộn các lớp đất.
 Khả năng tương thích cao của lõi cũng như vỏ bấc thấm với nhiều loại đất.

 Dễ dàng thi công, hiệu suất có thể đạt tới 8.000md/ngày.
 Khơng cần cấp nước khi thi cơng.
 Có thể đóng bấc tới độ sâu 40m hoặc hơn.
Lợi thế thi cơng
 Chi phí thấp để xử lý nền đất yếu.
 Tiết kiệm được khối lượng đào đắp.
 Rút ngắn được thời gian thi công.
 Giảm được chi phí vận chuyển, chi phí thi cơng.


×