Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank chi nhánh thị xã Đông Triều, Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.02 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>LỜI CAM ĐOAN </b>
<b>MỤC LỤC </b>


<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>
<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ </b>
<i><b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b></i>


<b>MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN </b>
<b>DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG </b>
<b>MẠI ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1. Hoạt động tín dụng Ngân hàng ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng Ngân hàngError! Bookmark not defined. </b>
1.1.2. Vai trị của hoạt động tín dụng đối với Ngân hàng<b>Error! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


<b>1.1.3. Các hình thức của hoạt động tín dụng Ngân hàngError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


<b>1.1.4. Quy trình cấp tín dụng ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2. Tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏError! Bookmark not defined. </b>


<b>1.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3. Vai trị của tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


<b>1.3.1.Về phía Ngân hàng ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.2. Về phía các doanh nghiệp vừa và nhỏ ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>1.4. Phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


<b>1.4.1. Quan niệm và tiêu chí phát triển hoạt động tín dụngError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
<b>và nhỏ ... Error! Bookmark not defined. </b>
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và
<b>nhỏ ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>1.5.1. Nhân tố bên trong ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.5.2. Nhân tố bên ngoài ... Error! Bookmark not defined.</b>
1.6. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của các Ngân hàng
<b>thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh... Error! Bookmark not defined. </b>


1.6.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
<b> ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.6.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng ANZ Việt NamError! Bookmark not defined. </b>
1.6.3. Bài học rút ra cho Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh
<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Kết luận Chƣơng 1 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI </b>
<b>DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH THỊ XÃ </b>
<b>ĐÔNG TRIỀU TỈNH QUẢNG NINH... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1. Tổng quan về Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>2.1.1. Thông tin chung về Chi nhánh ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1.4.Cơ cấu tổ chức ... Error! Bookmark not defined. </b>
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 của Agribank - Chi nhánh thị xã
<b>Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.2.1. Hoạt động huy động vốn ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.2.2. Hoạt động tín dụng ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.2.3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ... Error! Bookmark not defined. </b>
2.3. Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank -
<b>Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh... Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.3.3 Phát triển chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


2.4. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank - Chi
<b>nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.4.1. Những kết quả đạt được ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.4.2. Hạn chế ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Kết luận Chƣơng 2 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI </b>
<b>DOANH NGHIỆP VỪA VÀ”NHỎ TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH THỊ Xà </b>
<b>ĐÔNG TRIỀU TỈNH QUẢNG NINH... Error! Bookmark not defined. </b>
3.1. Định hướng của Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh trong vấn đề
<b>mở rộng hoạt động tín dụng”đối với“doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2015-2020Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank - Chi nhánh
<b>thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh... Error! Bookmark not defined. </b>



<b>3.2.1. Mở rộng số lượng khách hàng... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.2. Mở rộng điều kiện cho vay... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.3. Tích cự xử lý nợ xấu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.5. Tăng cường cơng tác chăm sóc khách hàng Error! Bookmark not defined. </b>
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
<b>Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng NinhError! Bookmark not defined. </b>


<b>3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt NamError! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Quảng Ninh. Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>


“Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một
sản phẩm của nền sản xuất hàng hố. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với
nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát
triển lên những”giai“đoạn cao”hơn.“Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh”tế - xã hội,“đã có nhiều khái niệm khác”nhau về“tín dụng được đưa ra. Song
khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo”khái niệm cơ bản sau:“Tín dụng là một
phạm trù kinh tế”phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một
bên chuyển giao một lượng“giá trị sang”cho“bên kia được sử dụng trong một”thời
gian nhất định, đồng thời bên“nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn”đã
thoả thuận.


Hoạt động tín dụng được hiểu như sau:“khi đã huy động được vốn rồi, nắm
trong tay một số tiền nhất định thì”các ngân hàng thương mại phải làm như thế nào để
hiệu quả hoá những nguồn này, nghĩa là tìm cách để những khoản tiền đó được đầu tư


đúng nơi, đúng chỗ, có hiệu quả,“an toàn, đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng. Và
hoạt động sử dụng vốn của”Ngân hàng bằng những cách sau: Ngân hàng đã tài trợ lại
cho nền kinh tế dưới dạng các thành phần kinh tế vay, hoặc Ngân hàng đầu tư trực
tiếp, Ngân hàng tham gia góp vốn cùng kinh doanh hay cho thuê tài sản, Ngân hàng
gửi tiền tại“các Ngân hàng khác, tại Ngân hàng Nhà nước, những tổ chức tín dụng
khác, Ngân”hàng đầu tư trên thị trường chứng khoán, Ngân hàng nắm giữ“chứng
khốn vì chúng mang lại thu nhập cho Ngân hàng và có thể bán đi để ra tăng ngân
quỹ khi cần”thiết...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

và quản lý, chi phí vốn trơi nổi, chi phí thuế các loại”và các“chi phí rủi ro đầu”tư.
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại có nhiều hình thức như: cho
vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho th tài chính…, trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là
cho vay.


Hoạt động tín dụng được thực hiện thơng qua quy trình cấp tín dụng. Quy
trình cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại được thiết kế hết sức chặt chẽ bởi
tín dụng là hình thức mang lại nhiều rủi ro cũng như tiềm ẩn nguy cơ nợ xấu. Quy
trình cấp tín dụng của các ngân hàng bao gồm các bước cơ bản sau: Lập hồ sơ vay
vốn, Phân tích tín dụng, Ra quyết định tín dụng, Giải ngân, Giám sát tín dụng,
Thanh lý hợp đồng tín dụng.


Khách hàng của ngân hàng rất đa dạng bao gồm rất nhiều thành phần trong
nền kinh tế, trong đó có nhóm khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.


Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật, được chia làm ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm.


Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có các đặc điểm sau:



- Thường tập trung ở nhiều khu vực chế biến và dịch vụ, gần với người tiêu
dùng hơn.


- Bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài nguyên, đất đai và công nghệ.


- Các lãnh đạo“doanh nghiệp vừa và nhỏ thường nắm”bắt, bao“quát và quán
xuyến hầu hết các mặt của hoạt động kinh doanh”của doanh nghiệp.


- Nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn
thấp hơn so với yêu cầu.


- Thường bị thụ động nhiều hơn ở thị trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

của đời sống kinh tế - xã”hội, là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu
trong nền kinh tế.


“Các doanh nghiệp”vừa và nhỏ cịn“có vai trị tích cực đối với sự phát triển
kinh tế địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng”sản xuất. Phát
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ“sẽ giúp các địa phương khai thác thế mạnh về đất
đai, tài nguyên, lao động trong mọi lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế địa”phương.


Việc các“Ngân hàng cấp tín dụng“đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ”sẽ
giúp“các doanh nghiệp vừa và”nhỏ: thúc đẩy quá trình tái sản xuất, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, hình thành cơ cấu vốn tối ưu và“nâng cao khả năng cạnh tranh
của các doanh nghiệp vừa và”nhỏ. Trong khi các ngân hàng lại có thêm nguồn thu
nhập và phân tán được rủi ro.“Vì vậy, việc phát”triển“hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất cần”thiết.


Phát triển hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ của các
ngân hàng thương mại là sự mở rộng về quy mô cấp tín dụng, tốc độ tăng


trưởng tín dụng, tỷ trọng tín dụng, số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Bên cạnh đó cịn là chất lượng tín dụng và lợi nhuận thu về từ hoạt động cấp
tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.


Việc“phát triển hoạt động tín dụng”đối với“doanh nghiệp vừa và nhỏ có”ý
nghĩa“rất lớn đối với ngân hàng, doanh nghiệp và”toàn xã hội:


- Cải tiến“tình hình tài chính của Ngân hàng, tạo thế mạnh cho Ngân hàng
trong quá trình cạnh”tranh, đảm bảo cho sự lâu dài và bền vững của Ngân hàng.


-“Doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển kinh”doanh, chiếm lĩnh thị trường,
thoát khỏi hiểm nguy, gia tăng hiệu quả kinh doanh, nâng cao lợi nhuận.


-“Đáp ứng các nhu cầu vay vốn”ngày càng tăng của toàn xã hội, quá trình
luân chuyển vốn trong nền kinh tế được thuận lợi và nhanh chóng hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Các nhân tố bên trong thuộc về nội tại của từng Ngân hàng là: chính sách tín
dụng, năng lực huy động vốn, con người, thông tin tín dụng, quy trình“tín dụng,
năng lực quản trị rủi ro tín dụng”


- Các nhân tố bên ngồi bao gồm:


+ Nhân tố thuộc về bối cảnh kinh tế, pháp lý và xã hội


+ Nhân tố bắt nguồn từ“doanh nghiệp vừa và nhỏ:“năng lực tài”chính, năng
lực quản trị điều”hành, chiến lược phát triển và các kiến thức và thông tin của
doanh nghiệp về tín dụng Ngân hàng


Từ các cơ sở lý luận trên, tác giả đã nghiên cứu về thực trạng“phát triển hoạt
động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại”Agribank - Chi nhánh thị xã


Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh.


Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh được thành lập
ngày 26/3/1988 là một Chi nhánh thuộc hệ thống Agribank với đầy đủ chức năng
nhiệm vụ như“huy động vốn”để“cho vay, thực hiện các dịch vụ”tài chính Ngân
hàng trong nước và quốc tế, có quyền tự chủ kinh doanh, có con dấu riêng.


Trong giai đoạn 2014-2016 kinh tế đất nước có nhiều khó khăn, Chi
nhánh vẫn giữ được nhịp tăng trưởng tích cực, kiểm sốt chất lượng nợ xấu,…
góp vào thành cơng chung của ngành ngân hàng.


Huy động vốn tăng trưởng bình quân 27%/năm, đến năm 2016 đạt 1.655 tỷ
đồng. Cơ cấu huy động vốn tăng tỷ trọng huy động vốn dân cư


Về tín dụng, Chi nhánh đã nỗ lực cải thiện điều kiện tín dụng theo hướng
thuận lợi về thủ tục, áp dụng lãi suất cả huy động và cho vay linh hoạt và giảm
dần, phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ, hướng mạnh và cân
đối hơn vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là các ngành, lĩnh vực ưu
tiên của Chính phủ. Dư nợ tín dụng đến 31/12/2016 là 1.722 tỷ đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Các hoạt động trên đã góp phần làm lợi nhuận Chi nhánh tăng bình quân
10% đến 31/12/2016 là 106 tỷ đồng


Đối với việc“phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Chi nhánh”giai đoạn 2014-2016 diễn ra như sau:


Quy mơ“tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Chi nhánh”được mở
rộng qua các năm. Tuy nhiên mức mở rộng quy mô này khơng lớn.


“Dư nợ tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ”của Chi nhánh đến năm 2016 là


326 tỷ đồng. Tốc độ tăng“dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ”bình
quân giai đoạn là 13%/năm. Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên khá thấp thể hiện Chi nhánh chưa chú trọng vào tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ.


Tỷ trọng dư nợ tín dụng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tổng dư nợ
tín dụng được gia tăng hàng năm từ 17,6% (năm 2014) lên 18.9% (năm 2016),
bình quân giai đoạn là 18,4%/tổng dư nợ. Chỉ tiêu này cho thấy Chi nhánh đang
dần mở rộng về mặt“tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tuy”nhiên mức độ
không lớn.


Số lượng“khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ có”sự tăng trưởng ổn định
trong giai đoạn 2014-2016. Tuy nhiên, mức tăng trưởng chưa cao (bình quân
18%/năm). Vì vậy, Chi nhánh cần có nhiều giải pháp hiệu quả nhằm gia tăng cao
hơn số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc này sẽ giúp Chi nhánh
tăng quy mô cho vay, tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

trong kinh doanh kỳ hạn dài.


Đánh giá về cơ cấu“tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ”theo ngành kinh doanh cho thấy: tỷ trọng cho vay các doanh nghiệp vừa và
nhỏ trong lĩnh vực cơng nghiệp, nơng nghiệp, xây dựng có xu hướng giảm. Trong
khi cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và
vận tải lại có xu hướng tăng.


Đánh giá về cơ cấu“tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ”theo tài sản
bảo đảm cho thấy: tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ có tài sản bảo đảm tại
Chi nhánh chiếm tỷ trọng cao (bình quân 89%/tổng dư nợ). Nguyên nhân do Chi
nhánh khá chặt chẽ trong các điều kiện cấp tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ, trong đó tài sản bảo đảm là một trong các tiêu chí quan trọng.



Đánh giá về chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ cho thấy t ỷ
lệ“nợ xấu của doanh nghiệp vừa và”nhỏ/Tổng dư nợ tại Chi nhánh có xu hướng
giảm qua các năm (năm 2014 là 2,5%, năm 2015 là 2,4%, năm 2016 là 2,3%) là do
Chi nhánh đã có nhiều biện pháp quyết liệt trong việc đôn đốc khách hàng tìm
kiếm các nguồn thu để trả nợ xấu và xử lý bán tài sản bảo đảm để thu nợ.


Đánh giá về nguyên nhân nợ xấu của“doanh nghiệp vừa và nhỏ trong giai
đoạn”2014-2016 cho thấy tỷ trọng các doanh nghiệp có nợ xấu do nguyên nhân
kinh doanh thua lỗ chiếm tỷ trọng cao hơn (bình qn 63%) và có xu hướng tăng
q các năm. Trong khi các nguyên nhân khác (mang tính khách quan) như bị
chiếm dụng vốn (bình quân 20%) và thay đổi nhân sự quản lý (bình quân 17%)
chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng giảm. Vì vậy, Chi nhánh cần có nhiều giải
pháp hiệu quả hơn nhằm giám sát“quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh”nghiệp, quản lý dòng tiền, nắm bắt kịp thời các biến động của doanh
nghiệp,… để hạn chế tối đa nợ xấu phát sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Quy mơ“tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Chi nhánh”được mở
rộng hàng năm.


-“Tỷ trọng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ”tăng dần qua các
năm cho thấy Chi nhánh có xu hướng thu hẹp cho vay trung dài hạn và gia
tăng tỷ trọng cho vay ngắn hạn. Điều này giúp Chi nhánh quay vòng vốn
nhanh, hạn chế được các rủi ro về kỳ hạn, lãi suất trong kinh doanh kỳ hạn dài.


- Tỷ trọng cho vay có tài sản bảo đảm cao cũng“tạo điều kiện”thuận lợi“cho
Chi nhánh trong việc”hạn chế rủi ro, tổn thất trong kinh doanh.


- Số lượng“khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ có”sự tăng trưởng ổn định
trong giai đoạn 2014-2016.



- Tỷ lệ nợ xấu“cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh”có xu hướng
giảm.


Tuy nhiên, hoạt động phát triển“cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi
nhánh”còn bộc lộ nhiều hạn chế cần tiếp tục nỗ lực khắc phục, hoàn thiện để đưa
hoạt động này trở thành hoạt động cho vay chủ chốt của Chi nhánh:


- Mức mở rộng cho vay về quy mô này không lớn.


- Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ trên khá thấp thể hi ện
Chi nhánh chưa chú trọng vào“tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và”nhỏ.


- Chi nhánh cần có nhiều giải pháp hiệu quả nhằm gia tăng cao hơn số lượng
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc này sẽ giúp Chi nhánh tăng quy mô
cho vay, tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nhỏ.


- Các cơ sở dữ liệu về thông tin doanh nghiệp lại còn nhiều thiếu hụt.


- Mặc dù được tuyển chọn, đào tạo theo quy định nhưng kỹ năng giao tiếp và
chăm sóc khách hàng của một số nhân viên Chi nhánh vẫn chưa được bài bản
chuyên nghiệp.


- Hoạt động marketing còn yếu, việc quảng bá hình ảnh, sản phẩm mới đến
người tiêu dùng còn rời rạc.


Các nội dung trên thể hiện rõ hạn chế của Chi nhánh trong việc định hướng,
xây dựng và phát triển số lượng, cơ cấu và các điều kiện cho vay doanh nghiệp vừa


và nhỏ, khả năng tìm kiếm phát triển khách hàng mới nhằm cung cấp các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng trọn gói, các dịch vụ chăm sóc khách hàng và các cơng tác tư
vấn còn hạn chế.


Nguyên nhân dẫn đến các hạn chế trên bao gồm:
- Nguyên nhân khách quan


+ Môi trường kinh tế - xã hội: Những biến động phức tạp không lường trước
được của nền kinh tế gây ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động Ngân hàng nói chung và
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng như: chỉ số giá tiêu dùng tăng cao, tỷ
giá đồng USD, thị trường nguyên liệu và tiêu thụ có nhiều biến động bất thường,…
đã tác động đến hoạt động phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.


+ Khách hàng: Các yếu tố quyết định sự thỏa mãn của khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ, trình độ dân trí và năng lực quản lý các hoạt động sản xuất kinh
doanh, khả năng nhận định, đánh giá thị trường của khách hàng.


+ Môi trường pháp lý chưa có tính đồng bộ và hệ thống.


+ Đối thủ cạnh tranh có nhiều chiêu thức tranh dành thị trường với Chi
nhánh.


- Nguyên nhân chủ quan:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

doanh nghiệp vừa và nhỏ


- Chất lượng nguồn nhân lực: Một số cán tín dụng trình độ vừa thiếu vừa yếu,
như mảng kiến thức bổ trợ (tin học, ngoại ngữ); kiến thức kinh tế, ngân hàng, giao
tiếp,... Bên cạnh đó Chi nhánh cịn thiếu cả đội ngũ quản trị điều hành, lãnh đạo có
trình độ chun mơn, khả năng phân tích, khả năng lập dự án, am hiểu luật pháp và


độc lập xử lý các vấn đề thực tế.


+ Hoạt động marketing tại Chi nhánh chưa được thực hiện một cách bài bản,
chun nghiệp.


+ Trình độ cơng nghệ thơng tin tại Chi nhánh vẫn có những hạn chế, bất cập.
Từ các đánh giá về kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong
hoạt động phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như nhận định
được tầm quan trọng“của các doanh nghiệp vừa và nhỏ”và khả năng“tiếp cận vốn
tín dụng ngân”hàng, gia tăng lợi nhuận cho mình, Ngân hàng Agribank - Chi
nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh đã xây dựng các mục tiêu“về phát triển
tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ”đến năm 2020 như sau:


+“Dư nợ tín dụng doanh nghiệp vừa và”nhỏ: 600 tỷ đồng
+ Tốc độ tăng trưởng“tín dụng doanh nghiệp vừa và”nhỏ: 25%


+“Tỷ trọng”dư“nợ tín dụng doanh nghiệp vừa và“nhỏ/tổng dư nợ: 27%/tổng
dư nợ.


+“Khách hàng doanh nghiệp vừa và”nhỏ: 200 khách hàng


+ Tỷ lệ“nợ xấu của doanh nghiệp vừa và”nhỏ/Tổng dư nợ: 1,5%/tổng dư nợ
tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ.


Để góp phần thực hiện và hồn thành các chỉ tiêu theo định hướng trên của
Chi nhánh, tác giả đề xuất một số giải pháp“phát triển hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại”Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng
Ninh như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

khách”hàng. Nếu từ trước đến nay,“khách hàng có quan hệ tín dụng với Chi


nhánh”chủ yếu là doanh nghiệp nhà nước thì nay Chi nhánh cần tập trung hướng
tới các doanh nghiệp vừa và nhỏ, xem đây là những khách hàng tiềm năng có thể
đem lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng và là đối tượng Ngân hàng cần tập trung khai
thác và mở rộng.


- Mở rộng điều kiện cho vay: Mở rộng thêm các hình thức cho vay với điều
kiện tín chấp, cho vay dựa trên bảo lãnh của bên thứ ba. Các hình thức cho vay này
chủ yếu nên áp dụng đối với những doanh nghiệp có uy tín và hoạt động kinh
doanh có hiệu quả. Việc mở rộng những hình thức cho vay này cũng góp phần tăng
cường mối quan hệ của Chi nhánh với khách hàng.


- Tích cực xử lý nợ xấu


+ Tăng cường công tác kiểm tra giám sát hạn chế tối đa nợ xấu phát sinh
+ Nhanh chóng có các biện pháp xử lý khi có phát sinh nợ xấu như gia hạn,
cấu lại nợ, điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ cho khách hàng hoặc xử lý phát mại tài sản
bảo đảm để thu hồi nợ


- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực


+ Tổ chức tuyển dụng nhân viên mới từ các trường Đại học uy tín, tiêu chuẩn
tốt nghiệp loại khá trở lên, ưu tiên có kinh nghiệm làm việc tại các ngân hàng
thương mại trên địa bàn.


+ Có kế hoạch đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ viên chức, chú trọng phát
triển nguồn lao động có trình độ cao về nghiệp vụ và cơng nghệ thông tin, đào tạo
phải gắn kết với công tác quy hoạch, bố trí, sắp xếp, sử dụng cán bộ và nhất thiết
phải được rèn luyện từ thực tiễn.


+ Tạo điều kiện cho đội ngũ nhân viên và cán bộ quản lý tiếp cận và không


ngừng cập nhật kiến thức đối với những kỹ thuật và những quy định mới nhất
trong hoạt động Ngân hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

là”một“phần quan trọng trong hoạt động kinh”doanh, “đóng vai trị quan trọng
trong”việc đảm bảo thành công của ngân hàng. Tuỳ theo từng loại đối tượng
khách hàng mà chi nhánh thực hiện các hoạt động chăm sóc phù hợp nhằm
kích thích nhu cầu, thu hút, giữ vững khách hàng, mở rộng và chiếm lĩnh thị
phần.


Phát triển hoạt động“tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ”luôn là
mối quan tâm của các ngân hàng thương mại. Điều này càng cấp thiết trong giai
đoạn hiện nay khi mà các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nhà nước dần bộc lộ rõ
những yếu kém trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thay vào đó là sự phát triển
mạnh mẽ của bộ phận doanh nghiệp vừa và nhỏ.


Phát triển hoạt động tín dụng giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển kinh
doanh, chiếm lĩnh thị trường, thoát khỏi hiểm nguy, gia tăng hiệu quả kinh doanh,
nâng cao lợi nhuận, góp phần đáp ứng các nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của
toàn xã hội, bên cạnh việc đa dạng hố các loại hình sản phẩm, dịch vụ sẽ giúp cho
quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế được thuận lợi và nhanh chóng hơn.


</div>

<!--links-->

×