Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

ĐẠI CƯƠNG về VI KHUẨN ppt _ VI SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.9 KB, 40 trang )

PHÂN LOẠI VI SINH VẬT
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược
hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay
nhất”;
/>p?use_id=7046916


Những khó khăn trong phân
loại vi sinh vật
 Trong hệ thống phân loại thì lồi là đơn vị cơ
bản.
 Nhưng khái niệm về loài trong phân loại vi
sinh vật so với động vật và thực vật thì có sự
khác nhau.
 Trong vi khuẩn học, loài là một quần thể được
sinh ra từ một vi khuẩn ban đầu (clone).
 Có thể dựa vào kiểu gen và kiểu hình.


Các phương pháp phân loại
- Phân loại theo số lượng các tính chất sinh học
- Phân loại theo phương pháp phân tử
+ Theo tỷ lệ các base của các ADN
+ Lai ADN (DNA hybridisation)
+ Lai sinh học (biological hybridisation)
+ Phân loại dựa trên cấu trúc phân tử protein


ĐƠN VỊ PHÂN LOẠI










Giới (kingdom)
Ngành (division hoặc phylum). Dưới ngành
(subdivision)
Lớp (class), dưới lớp (subclass)
Bộ (order) -ales. Bộ phụ (suborder) hay dưới bộ,
-ineae.
Họ (family): -aceae.
Tộc (tribe): -eae. Dưới tộc (subtribe) -inae.
Giống (genus hoặc genera): Ví dụ
Staphylococcus.
Lồi (species): Ví dụ Staphylococcus aureus.


 Các đơn vị dưới loài:
- Thứ (variety): Chỉ một nhóm nhất định trong lồi.
Ví dụ Mycobacterium tuberculosis var. hominis - vi
khuẩn lao người.
- Dạng (type hoặc forma): Chỉ nhóm nhỏ dưới thứ.
Ví dụ Streptococcus pneumoniae týp 14.
- Chủng (strain): Chỉ một vi sinh vật của một loài
mới được phân lập. Nó mang theo ký hiệu của
giống, lồi và chủng. Ví dụ Staphylococcus aureus
ATCC 1259.



ĐẠI CƯƠNG VỀ VI KHUẨN


Chia làm 2 nhóm
 Eukaryotic cell(parasitology): Helminth (giun, sán), fungi
(nấm), protozoa (nguyên trùng).
 Prokaryotic cell:
Bacteriae (vi khuẩn), viruses


Định nghĩa
 Vi khuẩn là những vi sinh vật đơn bào rất nhỏ mà
mắt thường khơng nhìn thấy được,muốn quan sát
phải nhìn qua kính hiển vi điện tử mới thấy được
 Một số gây bệnh cho người, thực vật động vật và
ngược lại có ích cho con người


HÌNH THÁI & KÍCH THƯỚC
- Kích thước µm
- Hình thể:
+cầu khuẩn như song cầu, phế cầu, tụ cầu, liên cầu,…
+Trực khuẩn như dịch hạch, thương hàn,lỵ,E.coli,TK than,bạch
hầu,…
+Xoắn khuẩn như XK sốt hồi quy, giang mai,…
+Phẩy khuẩn tả, Helicobacter pylori,…




CẤU TẠO TB VI KHUẨN


NHÂN TB VI KHUẨN
-Nhân là một chuỗi AND, có khoảng
3000 gen mã các chức năng khác nhau
-Không có màng nhân
-Gồm 2 sợi AND xoắn kép
-Tạo thành vòng tròn khép kín
-Dài xấp xỉ 1mm


TẾ BÀO CHẤT (CYTOPLASM)
- Không có ti thể, không hạt lục
lạp,không bộ golgi, không có bộ máy
gián phân đẳng nhiểm …
- Đồng nhất hoặc có hạt, có hạt vùi,
enzyme, cytochrom, ribo thể tham gia vào
quá trình sinh tổng hợp …
- Thơng tin duy truyền cịn nằm trên plasmid và
transposone.


MÀNG NGUYÊN SINH CHẤT
(CYTOPLASMIC MEMBRANE)

 CẤU TẠO
Gồm 2 lớp tối (2 lớp
phospho) bị tách biệt

giữa 1 lớp sáng (lớp
lipid), 60% protein,
40% lipid mà phần lớn
là phospholipid

 NHIỆM VỤ
Là màng bán thẩm
thấu chọn lọc, vận
chuyển các chất hoà
tan, điện tử, tiết các
enzyme thủy phân,
mang những enzyme có
nhiệm vụ sinh tổng
hợp, . . .


VÁCH TB (CELL WALL)
 CẤU TRÚC
- Vách được cấu tạo bởi đại phân
tử glycopeptid (peptidoglycan,
mucopeptid, murein).
- Sự khác biệt giữa Gr(+) &
Gr(-) về thành phần cấu tạo hóa
học
+ Gr(+): peptidoglycan (rất
dầy), acid teichoic,
polysaccharid hoặc polypeptid.
+ Gr(-):peptidoglycan (rất
mỏng), protein, lipid A,
polysaccharid.


 CHỨC NĂNG
- Duy trì hình dạng của vi khuẩn,
giử cho áp lực thẩm thấu bên
trong cao hơn bên ngoài, màng
nguyên sinh chất khơng bị căng
phịng ra rồi tan vỡ.
- Quy định tính chất nhuộm
Gram, sự khác biệt giữa Gr(+) &
Gr(-).
- Nơi tiếp nhận cho thể thực
khuẩn.
- Sinh độc tố, KN
- Nơi tác động của KS nhóm
bete-lactam



Vách tế bào vi khuẩn
Gram(+)
 Peptidoglycan: gồm 40 lớp, chiếm 50% vật liệu cấu
tạo vách
 Teichoic và teichoic acid chiếm 10% trọng lượng
khô của tế bào
 Polysaccharides


Vách tế bào vi khuẩn
Gram(-)
 Peptidogycan chiếm 5-10% vật liệu cấu tạo vách

 Lipoprotein liên kết chéo với màng ngoài và lớp
peptidoglycan
 Phospholipid và lipopolysaccharide
 Lipopolysaccharide là nội độc tố của vi khuẩn
gram(-)


Vách tế bào vi khuẩn
Gram(+)
 Peptidoglycan: gồm 40 lớp,
chiếm 50% vật liệu cấu tạo
vách
 Teichoic và teichoic acid
chiếm 10% trọng lượng
khô của tế bào
 Polysaccharides

Gram(-)
 Peptidogycan chiếm 5-10%
vật liệu cấu tạo vách
 Lipoprotein liên kết chéo
với màng ngoài và lớp
peptidoglycan
 Phospholipid và
lipopolysaccharide
 Lipopolysaccharide là nội
độc tố của vi khuẩn gram(-)


VỎ HOẶC NANG (CAPSUL)

 Một só vi khuẩn có nang,
một số vi khuẩn khơng có
nang
 Cấu tạo nang thường là
polysaccharide
 Vi khuẩn có nang thường
biến thành khơng nang
 Nang có nhiệm vụ chống lại
hiện tượng thực bào và sự
tấn công của virus ký sinh
trong vi khuẩn


LƠNG (FLAGELLA)
 Nhiệm vụ là di động
 Có 3 vị trí lơng: 1 đầu, 2
đầu và xung quanh thân
 Cấu tạo lơng: thường là
protein
 Là một kháng ngun
cịn gọi là KN lông


PILI
 Cấu tạo:thường là protein
 Có 2 loại pili
+ Pili thường làm
nhiệm vụ gắn vào ký chủ
trong hiện tượng cộng sinh
+ Pili phái tính làm

nhiệm vụ giao phối
 Có tính kháng nguyên


NHA BÀO (SPORE OR
ENDOPORE)
 Được hình thành trong
điều kiện mơi trường
sống bất lợi
 Khi điều kiện dinh dưỡng
thích hợp bào tử nẩy mầm
thành vi khuẩn
 Gồm: AND, màng, lớp
vỏ, 2 lớp áo ngoài.


SỰ BIẾN DƯỠNG CỦA VK


cả q trình hóa học thực hiện bởi sinh vật sống
bao gồm:
ĐỒNG HÓA VÀ DỊ HÓA
Đồng hóa(anabolism) cần cho sự tăng trưởng,
sự sinh sản, và sửa chửa tb

Dị hóa(catabolism) cần cho việc cung cấp năng
lượng cho họat động sống:di động, vận chuyển,
tổng hợp



CÁC KIỂU BIẾN DƯỠNG
 Tự dưỡng(autotrophy):sử dụng chất vô cơ để tổng
hợp chất hữu cơ
 Dị dưỡng(heterotrophy):sử dụng chất hữu cơ có sẳn
 VK gây bệnh thuộc lọai dị dưỡng: họat động thủy
phân đường, lên men,hô hấp


×