Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần xây dựng Coteccons

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.43 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>



<b>LỜI CAM ĐOAN </b>
<b>LỜI CẢM ƠN </b>


<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ </b>
<b>DANH MỤC BẢNG </b>


<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>


<b>TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ... 6 </b>
<b>CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .. Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>1.1. Tính cấp thiết của đề tài ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tàiError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


<b>1.3. Mục tiêu nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.4. Câu hỏi nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.6. Phương pháp nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứuError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


<b>1.8 Kết cấu luận văn ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 2: NHƢ̃NG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI </b>
<b>CHÍNH DOANH NGHIỆP ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.1. Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chínhError! Bookmark </b>
<b>not defined. </b>



2.1.1. Khái niệm cu<b><sub>̉ a báo cáo tài chính ... Error! Bookmark not defined. </sub></b>
2.1.2. Mục tiêu va<b><sub>̀ ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chínhError! Bookmark not </sub></b>
<b>defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2.3. Phương pha<b><sub>́p phân tích báo cáo tài chính ... Error! Bookmark not defined. </sub></b>
<b>2.3.1. Phương pháp so sánh ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.2. Phương pháp loại trừ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.3. Phương pháp liên hệ cân đối ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.4. Phương pháp đồ thị ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.5. Phương pháp Dupont ... Error! Bookmark not defined. </b>
2.4. Nô<b>̣i dung phân tích báo cáo tài chính ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệpError! Bookmark not defined. </b>
<b>2.4.2. Phân tích tình hình cơng nợ, khả năng thanh toán của Doanh nghiệpError! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>2.4.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệpError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


<b>2.4.4. Phân tích rủi ro tài chính ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.4.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc thù của công ty cổ phần niêm yếtError! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>2.4.6 Phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệError! </b> <b>Bookmark </b>
<b>not defined. </b>


<b>CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XD </b>
<b>COTECCONS ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>3.1. Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng Coteccons.Error! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>


<b>defined. </b>


<b>3.1.1. Vài nét về quá trình hình thành và phát triển cơng tyError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính cơng ty Cổ phần Xây Dựng CotecconsError! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>3.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính của cơng ty .. Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.4.2. Phân tích tình hình cơng nợ, khả năng thanh tốn của Doanh nghiệpError! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>3.4.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc thù của cơng ty cổ phần niêm yếtError! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>3.4.5 Phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệError! </b> <b>Bookmark </b>
<b>not defined. </b>


<b>CHƢƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC GIẢI PHÁP VÀ KẾT </b>
<b>LUẬN. ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>
4.1.1. Những điểm mạnh về tình hình tài chính của cơng ty cổ phần xây dựng
<b>Coteccons ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>4.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân ... Error! Bookmark not defined. </b>
4.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của công ty cổ phần xây dựng
<b>Coteccons ... Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ </b>




<i><b>Danh mục sơ đồ, hình vẽ</b></i>


<b>Sơ đồ 2.1: Mơ hình phân tích tài chính Dupont ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức công ty Coteccons 2016 . Error! Bookmark not defined. </b>


<b>Biểu đò 3.1: Cơ cấu tổng tài sản công ty qua các năm 2013-2016Error! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


<b>Biểu đồ 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua các nămError! Bookmark not defined. </b>
<b>Biểu đồ 3.3: So sánh phải thu khách hàng với các doanh nghiệp trong ngành . Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>Biểu đồ 3.4: So sánh tình hình phải trả người bán với các doanh nghiệp trong ngànhError! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


Biểu đồ 3.5: So sánh mối quan hệ các khoản phải thu và phải trả với các doanh nghiệp
<b>trong ngành ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Biểu đồ 3.6: Hệ số thanh toán nợ dài hạn của công ty giai đoạn 2013-2016 .... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>Biểu đồ 3.7: So sánh tỷ suất sinh lợi với ngành xây dựngError! Bookmark not defined. </b>
<b>Biều đồ 4.1 Tăng trưởng Doanh thu qua các năm .... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Biều đồ 4.2 Cơ cấu tài sản của công ty qua các năm 2015-2016Error! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>DANH MỤC BẢNG</b>



<b>Bảng 2.1. Bảng phân tích cơ cấu tài sản ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>Bảng 3.1: Phân tích cơ cấu tài sản công ty qua các nămError! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 3.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn công ty qua các năm .. Error! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


<b>Bảng 3.3: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2013-2016Error! Bookmark </b>
<b>not defined. </b>


<b>Bảng 3.4: Phân tích tình hình các khoản phải thu giai đoạn 2013-2016Error! Bookmark </b>
<b>not defined. </b>


<b>Bảng 3.5: Phân tích tình hình phải thu khách giai đoạn 2013-2016Error! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


<b>Bảng 3.6: So sánh phải thu khách hàng với các doanh nghiệp trong ngành ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>Bảng 3.7: Phân tích tình hình các khoản phải trả giai đoạn 2013-2016Error! Bookmark </b>
<b>not defined. </b>


<b>Bảng 3.8: Phân tích tình hình phải trả người bán giai đoạn 2013-2016Error! Bookmark </b>
<b>not defined. </b>


<b>Bảng 3.9: So sánh tình hình phải trả người bán so với các doanh nghiệp trong ngànhError! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>Bảng 3.10: Mối quan hệ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trảError! Bookmark </b>
<b>not defined. </b>


<b>Bảng 3.11: Phân tích khả năng thanh toán tổng quát giai đoạn 2013-2016 ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>



<b>Bảng 3.12: So sánh khả năng thanh tốn với các cơng ty trong ngànhError! Bookmark </b>
<b>not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bảng 3.14: So sánh khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn với trung bình ngành ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>Bảng 3.15: Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 3.16: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của cơng ty giai đoạn 2013-2016Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


Bảng 3.17: So sánh vòng quay tổng tài sản năm 2016 so với số liệu trung bình ngành
<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 3.18: Phân tích tỉ suất sinh lợi của tổng tài sản Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 3.19: So sánh ROA với chỉ số trung bình ngànhError! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 3.20: Hiệu quả sử dụng nguồn vốn ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 3.21: Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí 2013-2016 ... Error! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


<b>Bảng 3.22: Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc thù 2013-2016Error! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>“</b>

<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>


PTNB : Phải trả người bán


CTD : Công ty cổ phần xây dựng Coteccons


HBC : Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hịa Bình


UDIC : Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị UDIC – Công ty TNHH Một


thành viên


ROS : Công ty cổ phần xây dựng FLC Faros
LIC : Tổng công ty Licogi – CTCP


ROI : Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư
LNST : Lợi nhuận sau thế


Thuế TNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp
EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
TS : Tài sản


VCSH : Vốn chủ sở hữu
CP : Cổ phiếu”


<b>TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN </b>



<b>“Trong chƣơng 1, Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, luận văn đã nêu lên </b>
được tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài, các điểm đã đạt được
cũng như một số nhược điểm của các công trình đó. Đặc biệt làm rõ được các mục tiêu,
câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu cũng như
ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

cáo tài chính theo các mục tiêu cụ thể khác nhau phục vụ cho việc ra quyết định của
người sử dụng thông tin.”


Công ty cổ phần xây dựng Coteccons là công ty thi cơng xây dựng có quy mơ và
chất lượng hàng đầu ở Việt Nam. Đề tài “Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần
xây dựng Coteccons” là “cơng trình nghiên cứu đầu tiên về đề tài này góp phần khắc
phục những hạn chế và làm phong phú thêm tài liệu liên quan đến nội dung phân tích báo


cáo tài chính.”


Luận văn trên quan điểm kế thừa và phát triển các nghiên cứu về phân tích báo cáo
tài chính đã có, từ đó hướng đến các mục tiêu cụ thể sau:


-“Hệ thống hóa lý thuyết về hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại các doanh
nghiệp, nêu rõ khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính đối với các
doanh nghiệp. Qua đó đưa ra được các phương pháp và nội dung phân tích báo cáo doanh
nghiệp phù hợp với đề tài nghiên cứu.”


Dựa“vào các lý thuyết đã đưa ra, áp dụng và phân tính báo cáo tài chính của công ty
cổ phần xây dựng Coteccons, từ đó đánh giá thực trạng tài chính công ty thông qua phân
tích cấu trúc tài chính, khả năng thanh toán, hiệu quả kinh doanh, rủi ro tài chính của
công ty.”Liên hệ với một số công ty cùng ngành để thấy rõ tình hình tài chính của cơng ty
trong bối cảnh kinh tế ngành.


Tìm ra các điểm mạnh, yếu về tình hình hoạt động tài chính của Cơng ty.“Qua đó,
đề xuất ra các phương hướng và một số kiến nghị nhằm nâng cao năng lực tài chính của
công ty cổ phân xây dựng Coteccons.”


Mục“tiêu cụ thể của luận văn được giải quyết bằng việc đưa ra các câu hỏi nghiên
cứu tương ứng, khoanh vùng đối tượng nghiên cứu và lựa chọn chọn các phương pháp
nghiên cứu phù hợp. Ngoài phần mục lục, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục chữ viết tắt, phụ lục, luận văn được kết cấu thành 4 chương:”


<i>Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Trong chƣơng 2, Những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích BCTC doanh </b></i>


<i><b>nghiệp, tác giả đã đưa ra được khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài </b></i>



chính, cũng như cơ sở dữ liệu và cụ thể các phương pháp sử dụng để phân tích báo cáo tài
chính


“Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế tốn
hiện hành phản ánh các thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị. Báo cáo tài chính
theo nội dung phản ánh bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Phân tích báo cáo tài chính là q trình xem xét,
kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh
đã qua. Mục đích cơ bản của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm cung cấp những
thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức
mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.”


Các phương pháp thường được sử dụng để phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
là phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp đồ thị và phương pháp phân
tích theo mơ hình Dupont.


Phân tích“báo cáo tài chính đi sâu vào nghiên cứu các nội dung chính sau: phân tích
khái quát tình hình tài chính, phân tích nguồn vốn và cấu trúc của doanh nghiệp, phân
tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp, phân tích khả năng tạo
tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

rủi ro trong kinh doanh. Đồng thời, nội dung phân tích này cịn góp phần củng cố cho các
nhận định đã rút ra khi đánh giá khái quát tình hình tài chính.”


Phân tích công nợ giúp nhà quản trị đánh giá được tình hình cơng nợ của doanh
nghiệp, tình hình cơng nợ của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thanh
toán,“hiệu quả sử dụng vốn và các dấu hiệu rủi ro tài chính, mức độ an toàn kinh doanh


của doanh nghiệp. Phân tích tình hình cơng nợ của doanh nghiệp bao gồm việc phân tích
tình hình cơng nợ phải thu và phân tích tình hình cơng nợ phải trả, với các mục tiêu phân
tích cụ thể khác nhau đặt trong mối quan hệ mật thiết với nhau.”


Báo cáo“lưu chuyển tiền tệ cung cấp các thông tin về luồng tiền thu vào và chi ra
của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn. Nó cũng cho thấy sự liên hệ giữa số dư tiền cuối
kỳ với số dư tiền đầu kỳ trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đó. Những thơng tin
dựa trên cơ sở tiền của báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối chiếu với những thông tin dựa trên
cơ sở dồn tích của báo cáo kết quả kinh doanh sẽ cho ta hiểu rõ hơn về tình hình tài chính
của doanh nghiệp.”


Phân“tích hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp là một trong những vấn đề rất được
quan tâm của tất cả các chủ thể sử dụng thơng tin, vì nó gắn với mục tiêu hoạt động của
hầu hết các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp, để phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh thực hiện trên 3 góc độ chính là:
phân tích hiệu quả sử dụng chi phí, phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, phân tích hiệu quả
sử dụng tài sản.”


Ngoài ra tác giả cũng đưa ra các chỉ tiêu tài chính chung của các doanh nghiệp niêm
yết trên thị trường chứng khoán.


Ở chương 3, Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần xây dựng Coteccons tác
giả đã giới thiệu được tổng quan về doanh nghiệp phân tích cũng như đi sâu vào phân
tích các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp dựa trên cơ sở lý luận đã nêu ra ở chương 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Công ty hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh cụ thể bao gồm: Xây
dựng, lắp đặt các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; Cơng trình kỹ thuật hạ tầng đô thị
và khu công nghiệp; Cơng trình giao thơng; Cơng trình thủy lợi.”


Xây dựng cơng trình cấp thốt nước, xử lý mơi trường.


Lắp đặt hệ thống cơ - điện - lạnh.


<i>Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan: </i>


Thiết“kế tổng mặt bằng xây dựng cơng trình; Thiết kế kiến trúc cơng trình dân dụng
và cơng nghiệp; Thiết kế nội ngoại thất cơng trình; Thiết kế cấp nhiệt, thơng hơi, thơng
gió, điều hịa khơng khí, cơng trình dân dụng và công nghiệp; Thiết kế phần cơ điện cơng
trình; Thiết kế xây dựng cơng trình dân dụng - công nghiệp; Thiết kế xây dựng hạ tầng kỹ
thuật đô thị”.


Kinh doanh, môi giới, tư vấn bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu.
Kinh doanh“xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu: sắt, thép, kết
cấu xây dựng, vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, vật tư - máy móc - thiết bị -
phụ tùng thay thế, dây chuyền công nghệ ngành xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng;
máy móc thiết bị xây dựng.”


Mơ“hình quản trị dưới hình thức là cơng ty cổ phần, ngồi việc tuân thủ các quy
định pháp luật, hoạt động kinh doanh của Coteccons còn thực hiện đúng theo các quy
định trong điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty được đại hội đồng cổ đông thơng
qua”.


<i>Phân tích về cấu trúc tài chính </i>


Cơ“cấu tài sản và nguồn vồn tương đối hợp lý, nguồn vốn đảm bảo được cho tài
sản, vốn chủ sở hữu hiện đang lớn hơn nợ phải trả và hồn tồn có thể tự tài trợ cho tài
sản cho thấy công ty rất vững mạnh về tài chính. Doanh nghiệp hoàn toàn sử dụng vốn
chủ sở hữu, không sử dụng vốn vay, cho thấy khả năng tài chính của doanh nghiệp lớn,
tạo được uy tín cao trong ngành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Tổng nguồn vốn tăng nhanh với sự tăng trưởng đồng


đều của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả phần lớn là nợ ngắn hạn, chiếm tới
hơn 90% còn lại nợ dài hạn chiếm tỷ lệ không đáng kệ. Cơ cấu nợ phải trả - vốn chủ sở
hữu luôn dao động trong khoản 40-60 là tỉ lệ vàng của các công ty hiện nay.


- Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn: Nhìn chung trừ năm 2015 có xu
hướng tăng lên thì hệ số này khá ổn định. Có thể thấy rõ tốc độ tăng của nợ phải trả là
tương đối tương xứng với tốc độ tăng của tổng tài sản. Điều này cũng nhìn thấy rõ ở hệ
số hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu thay đổi xung quanh giá trị 2. Như vậy, có thể thấy
vốn chủ sở hữu hiện đang lớn hơn nợ phải trả và hồn tồn có thể tự tài trợ cho tài sản
cho thấy công ty rất vững mạnh về tài chính”.


<i>Phân tích tình hình cơng nợ, khả năng thanh tốn của Doanh nghiệp: </i>


- Phân tích tình hình cơng nợ phải thu:“Quy mô tổng các khoản phải thu giảm tăng
lên theo từng năm, tăng ở tất cả các hạng mục tương ứng, tuy nhiên ảnh hưởng lớn nhất
là từ các khoản phải thu khách hàng. Năm 2016, khoản phải thu khách hàng tăng bất
thường với giá trị 3.345.759 triệu đồng, tỷ trọng trên tổng các khoản phải thu là 96,5%,
năm 2013, giá trị khoản phải thu khách hàng là 2.076.044 triệu đồng, chiếm 103% tổng
các khoản phải thu. Năm 2014, các khoản phải thu khách hàng là 2.154.170 triệu đồng, tỷ
trọng là 100%, sau đó đến năm 2015 tăng lên nhiều hơn năm trước, so sánh năm 2015 với
năm 2014 cho thấy giá trị khoản phải thu khách hàng tăng thêm là 451.528 triệu đồng, tỷ
lệ tăng là 1.2%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Phân tích khả năng thanh tốn: Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các </b>
doanh nghiệp cần phải đi vay mượn hoặc chiếm dụng vốn từ các nhà cung cấp và các
đối tượng khác từ đó xuất hiện hoạt động thanh toán giữa các bên. Hệ số thanh toán tổng
quát của công ty khá ổn định trong giai đoạn này và xoay quanh hệ số 2, như vậy về
tổng thể Công ty có hệ số thanh tốn cho thấy có thể tự trang trải được các khoản nợ về
mặt lý thuyết. Cũng như hệ số thanh toán tổng quát, Hệ số thanh tốn nợ ngắn hạn của
cơng ty khá tốt, ln đảm bảo > 1, tuy năm 2015 có sụt giảm xuống 1,42 nhưng đã phục


hồi bằng 1,81 vào năm 2016. Hệ số này so với chỉ số trung bình của ngành xây dựng
đang quá thấp là 0,18 thì nhiều hơn lên tới 163%. Hệ số thanh toán nhanh là hệ số đảm
bảo các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản ngắn hạn không bao gồm
hàng tồn kho của doanh nghiệp. Năm 2016, hệ số này của công ty là 1,58 lần cho thấy
để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn thì có 1,58 đồng tài sản ngắn hạn không bao gồm
hàng tồn kho”.


<i>Phân tích khả năng thanh tốn thơng qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ </i>


Lưu“chuyển tiền thuần cuối năm 2013 và 2014 có giá trị âm lần lượt là -63.034 triệu
đồng và -150.438 triệu đồng, tuy nhiên trong năm 2015 và năm 2016 lưu chuyển tiền
thuần đã phục hồi và tăng nhanh lên mức 992.599 triệu đồng vào cuối năm 2015, và
534.999 triệu đồng vào cuối năm 2016 chứng tỏ khả năng tạo tiền của doanh nghiệp tốt
lên. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư giảm nhanh có giá trị âm ngày càng lớn,
chứng tỏ công ty đang gia tăng hoạt động đầu tư mở rộng, trong đó:


Lưu chuyển thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh năm có xu hướng giảm từ
368.134 triệu đồng năm 2013 xuống 130.559 triệu đồng năm 2014, tuy nhiên đã tăng
mạnh lên 1.228.532 triệu đồng năm 2015 và giảm một chút năm 2016 cịn 901,062 triệu
đồng, như vậy có thể thấy khả năng thanh toán chung của hoạt động này là tốt và khởi
sắc trong năm 2015. Tuy nhiên trong năm 2016, lợi nhuận trước thuế tăng gần gấp đôi so
với năm 2015 nhưng số dư các khoản phải trả tăng ít hơn năm 2015 đến 1.6111.382 triệu
đồng dẫn đến lưu chuyển thuần giảm 327.571 triệu đồng so với năm 2015.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đang tiếp tục đầu tư tài sản cố định và gia tăng đầu tư góp vốn cũng như chi gửi kỳ hạn ngân
hàng, vì vậy hoạt động này cần nguồn tài trợ của các hoạt động khác.


Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt đông tài chính đạt giá trị âm và giảm dần trong giai
đoạn 2015 và tăng mạnh năm 2016 lên đến 1.618.064 triệu đồng do các năm
2013-2015 công ty chỉ trả cố tức, và năm 2016 công ty đã phát hành cổ phiếu với giá trị


1.875.275 triệu đồng. Tiền thu từ hoạt động này được sử dụng để gửi ngân hàng ở hoạt
động đầu tư”.


<i>Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh: </i>


- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản: số vòng quay tổng tài sản tăng dần giai đoạn
2015-2016 tăng đến 141% so với năm 2013 và tăng lên 131% so với năm 2014 cho thấy
hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị tăng lên nhiều. Ngược lại, suất hao phí của tài sản so
với doanh thu thuần có xu hướng giảm qua từng năm, năm 2014 so với năm 2013 giảm
tới 0.04 lần, năm 2015 giảm thêm 0.16 lần và tăng nhẹ 0.01 lần năm 2016 minh chứng
thêm việc tăng suất hao phí của tài sản của công ty nhìn chung. Tuy nhiên, số vịng quay
tổng tài sản so với chỉ số trung bình ngành cao hơn gấp 3 lần cho thấy hiệu quả sử dụng
tài sản của công ty rất tốt so với các công ty khác trong ngành xây dựng.


- Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
tăng dần đều từ năm 2013 đến năm 2016 do lợi nhuận sau thuế tăng trong giai đoạn này.
Tuy nhiên với mức tăng 1.94 của lợi nhuận sau thuế mà tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở
hữu chỉ tăng 1.2 lần. Về tỷ suất sinh lợi của doanh thu (ROS) đây là nhân tố quan trọng
để quyết định có nên mở rộng quy mô sản xuất và thu hút vốn đầu tư từ bên ngồi hay
khơng. Chỉ số này xét với tỉ lệ trung bình ngành thì chỉ số của Coteccons cao hơn trung
bình ngành một chút. Tuy nhiên xét về tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu thì chỉ số ngày
của cơng ty cao hơn gấp đơi chỉ số trung bình ngành tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thưởng tốt với kỹ sư công trường, một yếu tố quan trọng để có một đội ngũ kỹ sư cơng
nhân trình độ cao, tay nghề ổn định.


Trong chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và giải pháp và kết luận, tác giả đã
tổng kết các kết quả đạt được cũng như hạn chế của nghiên cứu, đưa ra một số kiến nghị
cho doanh nghiệp.



Qua việc phân tích báo cáo tài chính trong chương 3, luận văn chỉ ra một số điểm
mạnh về tình hình tài chính của cơng ty như sau: Doanh thu tăng mạnh với tỉ lệ lợi nhuận
cao; Cùng với những bước tiến vượt bậc về doanh thu và lợi nhuận, tổng tài sản của Công
ty cũng tăng trưởng ở mức bình quân là 34% trong giai đoạn 2013-2016, năm 2015 tăng
60% so với năm 2014 và năm 2016 tăng 50% so với năm 2015, đạt 11.741 tỷ đồng. Mặc
dù tăng trưởng nhanh nhưng cơ cấu tài sản của Công ty vẫn thể hiện tính an tồn, có tính
thanh khoản cao. Cơ cấu nguồn vốn duy trì ổn định với tiêu chí tự chủ tài chính, chỉ sử
dụng vốn chủ sở hữu, không sử dụng vốn vay. Đặc biệt là tỷ trọng nợ ngắn hạn và vốn
chủ sở hữu duy trì mức an toàn theo tỷ lệ 47% và 53%.


Bên cạnh đó,“luận văn cũng nêu lên được các điểm yếu cơ bản về tình hình tài chính
như sau: Doanh nghiệp chưa đa dạng các nguồn vốn tài trợ; Khoản phải thu khách hàng
chiếm tỷ trọng cao trong tài sản ngắn hạn, trong khi đó, số vịng quay phải thu mặc dù có
cải thiện nhưng vẫn chậm hơn so với tỷ lệ tăng trưởng của doanh thu. Hệ số thanh tốn
tức thời có xu hướng giảm dần, đây là tín hiệu khơng tốt vì có thể dẫn đến các rủi ro khi
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phát sinh các khoản phải trả”.


Với mục tiêu là cải thiện và nâng cao năng lực tài chính công ty cổ phần xây dựng
Coteccons luận văn đã đưa ra các giải pháp cụ thể như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

phiếu, vốn chủ sở hữu mà công ty cần mạnh dạn chuyển sang các khoản vay dài hạn
trong điều kiện cho phép”.


+ Đối“với các khoản phải trả người bán: để giữ vững được uy tín của công ty đối
với các đối tác kinh doanh, đặc biệt đối với nhà cung cấp khi nợ phải trả người bán chiếm
tỷ trọng lớn trong nợ phải trả thì cơng ty phải đảm bảo khả năng thanh toán nợ và đảm
bảo thanh toán đúng hạn cho đối tác.


+ Đối với các khoản phải thu: Phải thu khách hàng: Thực hiện việc đôn đốc thu hồi
công nợ, tránh tình trạng các khoản nợ khó địi nảy sinh như giai đoạn trước. Hàng tháng,


công ty nên tiến hành theo dõi chi tiết các khoản phải thu, phân tích các khoản phải thu
về quy mô, thời hạn thanh toán của từng khoản nợ.


+ Bên cạnh việc hạn chế tối đa rủi ro về chậm thanh tốn bằng cách tìm hiểu, đánh
giá tình hình tài chính của Chủ đầu tư, xu hướng và nhu cầu của thị trường để quyết định
tham gia đấu thầu, Công ty tiếp tục áp dụng biện pháp quản lý như sau:


- Quy định chặt chẽ và đàm phán kỹ các điều khoản liên quan đến thanh toán trong
hợp đồng ngay trong quá trình làm hồ sơ báo giá”.


- Ban Giám sát Tài chính bao gồm: Các thành viên từ Ban Pháp chế, Phịng Kiểm
sốt Chi phí và Hợp đồng, Phịng Tài chính và Kế tốn tiến hành soát xét độc lập trước và
sau khi ký các hợp đồng thi cơng, giám sát tình hình tài chính dự án và cảnh báo các rủi
ro liên quan hàng tuần cho các Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc Khối về các khoản cơng
nợ, quyết tốn cơng trình.


- Kiểm sốt quy trình thanh quyết tốn, tổ chức bộ máy quản lý khối lượng (QS) của
các Ban chỉ huy và làm việc với Chủ đầu tư một cách bài bản.


- Yêu cầu dừng thi cơng khi dịng tiền của dự án khơng đảm bảo theo đúng quy định
của hợp đồng (áp dụng đối với trường hợp Chủ đầu tư chậm thanh toán).


- Yêu cầu các Chủ đầu tư phải cung cấp bảo lãnh thanh toán với giá trị bảo lãnh
tương đương mức độ rủi ro mà công ty đánh giá.


</div>

<!--links-->

×