Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam, chi nhánh huyện quỳnh lưu, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VÕ VIỆT SƠN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH
HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2018


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VÕ VIỆT SƠN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH
HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60340102


Quyết định giao đề tài:

410/QĐ-ĐHNT ngày 28/4/2017

Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH
Chủ tịch Hội Đồng:

Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã nêu trong
luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chưa được công
bố trong bất kỳ đề tài nào khác.
Khánh Hòa, tháng 1 năm 2018
Tác giả luận văn

Võ Việt Sơn

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý thầy
cô, cán bộ của trường Đại học Nha Trang, ban lãnh đạo cũng như các cán bộ nhân viên

của NHNN&PTNN Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An đã tạo điều kiện tốt nhất
cho tơi được hồn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của PGS. TS.
Nguyễn Thị Kim Anh đã giúp tơi hồn thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho tơi
những đóng góp q báu để hồn chỉnh luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Khánh Hòa, tháng 1 năm 2018
Tác giả luận văn

Võ Việt Sơn

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ .....................................................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................ xi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................6
1.1. Các vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại ........................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại..................................................................... 6
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại .................................................................. 6

1.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại ................................................................... 8
1.1.4. Những rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ......... 10
1.2. Rủi ro tín dụng ........................................................................................................ 13
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................... 13
1.2.2. Biểu hiện của rủi ro tín dụng ............................................................................... 13
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................................................... 15
1.2.4. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng ....................................................... 16
1.2.5. Những thiệt hại từ rủi ro tín dụng ........................................................................ 18
1.2.6. Nợ xấu và các chỉ số đo lường rủi ro tín dụng .................................................... 20
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ....... 21
1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ........................................ 21
1.3.2. Mục tiêu và nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại ....... 22
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại .................................................................................. 29
v


1.4. Kinh nghiệm quản trị RRTD khách hàng doanh nghiệp tại một số NHTM .......... 33
1.4.1. Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp đặt ra hạn mức phát vay ....................... 33
1.4.2. Quản trị rủi ro tín dụng bằng các biện pháp kiểm tra, giám sát .......................... 34
1.4.3. Quản trị RRTD thơng qua hệ thống thơng tin tín dụng........................................34
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Argribank CN huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An ............ 35
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNN&PTNT
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN QUỲNH LƯU – NGHỆ AN .................................. 37
2.1. Khái quát về NHNN&PTNT chi nhánh huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An ................ 37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An.............................................................. 37
2.1.2. Mơ hình tổ chức ................................................................................................... 38
2.1.3. Các thành tựu đạt được trong quá trình phát triển ............................................... 40

2.2. Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An....................................................................... 42
2.2.1. Hoạt động cho vay ............................................................................................... 42
2.2.2. Hoạt động bảo lãnh .............................................................................................. 46
2.2.3. Thực trạng nợ xấu tại NHNN&PTNN Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu ................ 48
2.3. Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An .............................................. 50
2.3.1. Chính sách tín dụng ............................................................................................. 50
2.3.2. Cơ cấu quản lý tín dụng ....................................................................................... 54
2.3.3. Chính sách về phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro .................................... 57
2.3.4. Cơng tác xử lý nợ có vấn đề ................................................................................ 59
2.4. Thực trạng RRTD tại Argribank Chi nhánh Quỳnh Lưu-Nghệ An thông qua khảo
sát điều tra ......................................................................................................................63
2.4.1. Bảng câu hỏi điều tra ...........................................................................................63
2.4.2. Mô tả mẫu và phương pháp tiến hành .................................................................64
2.4.3. Kết quả điều tra khảo sát về nhận diện các nguyên nhân gây nên RRTD ..........66
vi


2.4.4. Phân tích các nguyên nhân gây ra RRTD tại Argirbank CN Quỳnh Lưu-Nghệ
An thời gian qua ............................................................................................................69
2.5. Đánh giá thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nong thôn chi nhánh huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An ................................ 73
2.5.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................... 73
2.5.2. Những hạn chế cần khắc phục ............................................................................. 74
2.5.3. Nguyên nhân ........................................................................................................ 75
Kết luận chương 2 .........................................................................................................80
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
KHCN TẠI TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH HUYỆN QUỲNH LƯU - NGHỆ AN ....................................81

3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro tín dụng của NHNN &PTNT
Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu –Nghệ An đến 2020 ....................................................... 81
3.1.1. Định hướng kinh doanh của ngân hàng NN & PTNT Quỳnh Lưu trong thời gian tới ... 81
3.1.2. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng .................................................................... 82
3.2. Các giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An ....................................................................................... 83
3.2.1. Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn .................................................................. 83
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ..................................................... 84
3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm đinh và hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát khoản vay... 87
3.2.4. Chú trọng công tác thu thập thông tin ................................................................. 89
3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................................... 91
3.3.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ và các bộ ngành liên quan ................................... 91
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................................. 92
3.3.3. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam................... 93
KẾT LUẬN ...................................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................97
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KHCN

: Khách hàng cá nhân

NHNN&PTNN : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM

: Ngân hàng thương mại


PGD

: Phòng giao dịch

QHKH

: Quan hệ khách hàng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng NN & PTNT Quỳnh Lưu ................ 43
Bảng 2.2: Tình hình dự nợ cho vay của ngân hàng NN&PTNT Chi nhánh huyện
Quỳnh Lưu –Nghệ An ................................................................................................... 45
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động bảo lãnh qua 3 năm 2014-2015-2016 .......................... 46
Bảng 2.4: Tình hình phân loại nợ, nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu của NHNN&PTNT Chi nhánh
huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An ....................................................................................... 49
Bảng 2.5: Thống kê mẫu điều tra, khảo sát ................................................................... 64
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về đánh giá các nguyên nhân gây nên RRTD ................... 66


ix


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Quy trình tín dụng căn bản ...........................................................................24
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng ..................................................... 55
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quản lý nợ có vấn đề ..........................................................................61

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh chính
đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại (NHTM). Tuy nhiên, cùng
với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực
có rủi ro lớn nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề:
làm tăng thêm chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự
thất thốt vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng là làm tổn hại đến vị thế
của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng biểu hiện qua việc gia tăng nợ quá hạn, nợ xấu và nguyên nhân cốt
lõi dẫn đến rủi ro tín dụng cao vẫn là sự chủ quan từ chính các ngân hàng với cơ chế kiểm
sốt tín dụng lỏng lẻo, quy trình cấp tín dụng chưa phù hợp với thực tiễn và lựa chọn danh
mục đầu tư không phù hợp. Để quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả các ngân hàng thương
mại cần phải xây dựng cho mình một mơ hình quản trị rủi ro phù hợp với quy mô ngân
hàng và với thực tiễn nền kinh tế trong từng thời kỳ nhất định.
Thực tiễn hoạt động tín dụng của NHNN&PTNN Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu Nghệ An thời gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng chưa được kiểm sốt một cách
hiệu quả và đang có xu hướng ngày một gia tăng. Chính vì vậy, u cầu cấp bách đặt
ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm sốt một cách bài bản và có hiệu quả,
đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ
vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro

tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín
và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh.
Luận văn đã làm rõ được thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại NHNN&PTNN Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An. Trên cơ sở phân
tích, đánh giá và những nhận định, luận vưn đã chỉ ra được những phân khúc có nợ
xấu cao, chỉ ra được những nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến RRTD tại
NHNN&PTNN Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An. Bên cạnh đó, những mặt
tích cực và hạn chế của công tác quản trị tại NHNN&PTNN Chi nhánh huyện Quỳnh
Lưu - Nghệ An cũng được phân tích và chỉ rõ.
Ngồi ra, thơng qua khảo sát, tác giả tổng hợp được ba nhóm ngun nhân: (1)
Nhóm Rủi ro tín dụng do nguyên nhân từ môi trường kinh doanh bắt nguồn từ các yếu
xi


tố như thiên tai, sự bất ổn định của thời tiết, mơi trường kinh tế cịn nhiều khó khăn,
biến động; (2) Nhóm ngun nhân chủ quan từ phía khách hàng, xuất phát từ việc
khách hàng sử dụng vốn sai mục đích so với phương án kinh doanh khi giải ngân, tình
hình tài chính của doanh nghiệp khơng minh bạch, yếu kém, che dấu các khoản lỗ,
doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ do năng lực quản trị điều hành yếu kém, do Khách hàng
chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh trước đó và Khách hàng
chưa có kỹ năng quản lý tài chính và hạch tốn kế tốn; (3) Nguyên nhân thuộc về
năng lực quản trị của ngân hàng như thiếu cơ chế kiểm tra giám sát sau khi cho vay, do
áp lực hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch, chưa quan tâm đến chất lượng tín dụng và do
ngân hàng chưa trú trọng đến tính chu kỳ, mùa vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác QTRR tại NHNN&PTNN Chi nhánh
huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An, vận dụng cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế, kết hợp nghiên cứu thực tiễn tại chi
nhánh, kết hợp với những ý kiến đóng góp tổng hợp thơng qua trao đổi với các cán bộ
làm việc trong công tác tín dụng, cơng tác khác tại các bộ phận của NHNN&PTNN Chi
nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An, luận văn đã đưa ra những nhóm giải pháp như: (1)

Hồn thiện bộ máy cấp tín dụng và quy trình tín dụng; (2) Hồn thiện chính sách cấp
tín dụng trong từng thời kỳ đối với từng nghành nghề, lĩnh vực và nhóm khách hàng;
(3) Hồn thiện cơng tác sàng lọc khách hàng; (4) Tăng cường công tác xử lý nợ quá
hạn, nợ có vần đề và (5) Giải pháp hồn thiện một số mặt quản trị nhân sự của chi
nhánh. Ngoài ra, luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị đối với cấp trên có thẩm
quyền nhằm khơng ngừng nâng cao hiệu quả cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp nói riêng và cho tồn bộ hoạt động kinh doanh của chi
nhành nói chung.
Từ khóa: Rủi ro, tín dụng, NHNN&PTNN Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An

xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ hồn
tồn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phịng ngừa hoặc giảm
thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức tổn thất thấp
hơn hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là sự thành cơng trong lĩnh vực quản
trị rủi ro. Do vậy các ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín
dụng để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín
dụng an tồn, hiệu quả trong tăng trưởng.
Trong điều kiện kinh tế khó khăn hiện nay, việc kinh doanh của hầu hết các ngân
hàng thương mại đều tập trung vào tăng cường hoạt động tín dụng, nhưng chất lượng tín
dụng chưa cao, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vẫn là vấn đề làm đau đầu các trong những năm
vừa qua NHNN&PTNN Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An luôn là ngân hàng đã
khẳng định được vị trí vững chắc của mình trong hệ thống các chi nhánh của
NHNN&PTNT tỉnh Nghệ An. Là ngân hàng thương mại Nhà nước vừa thực hiện kinh
doanh và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội chính vì vậy đối tượng tiếp cận
vốn tín dụng tại chi nhánh chủ yếu là hộ gia đình sản xuất và cá thể vay, chiếm trên

60% trong tổng dư nợ cho vay. Đây là đối tượng có những đặc điểm có hoạt động sản
xuất và kinh doanh chịu ảnh hưởng rất nhiều của các yếu tố rủi ro hệ thống, phụ thuộc
rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, thời vận trong kinh doanh…Ngoài ra, người dân nơi
đây có xu hướng hơi thụ động, ít tự tạo ra được cơ hội cho mình từ đồng vốn vay của
ngân hàng cũng như hạn chế trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối
tượng cho vay tiếp theo là các doanh nghiệp ngồi quốc doanh, đó là những doanh
nghiệp tự thân họ bỏ vốn và sản xuất kinh doanh như công ty cổ phần, công ty TNHH
và DNTN (chiếm trên 30%), phần còn lại là hợp tác xã sản xuất nông nghiệp.
Tuy nhiên chịu tác động chung của nền kinh tế, của ngành, địa phương, tình hình
nợ quá hạn, nợ xấu của chi nhánh trong những năm qua tuy vẫn ở mức hạn chế nhưng
có những nguy cơ tiềm ẩn, nhiều dự án cho vay không hiệu quả dẫn đến thiệt hại gây
nguy cơ tăng trưởng nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh cao nhất là 2,31% năm 2014
và giảm xuống còn 1,54% cho năm 2015 và năm 2016 chỉ còn 1,29% điều này cho
thấy nợ xấu tại chi nhánh là không cao và là khá thấp so với 6% của toàn hệ thống
1


NHTM. Tuy nhiên, nợ xấu của chi nhánh có xu hướng tăng từ nợ dưới chuẩn qua
nhóm nợ nghi ngờ, riêng nhóm Hộ gia đình và cá thể sản xuất nợ có nguy cơ mất vốn
mặc dù đã giảm qua các năm nhưng vẫn còn chiếm tỉ trọng khá cao (trên 40%) trong
năm 2016. Điều này gây rất nhiều khó khăn trong công tác quản lý nợ xấu tại chi
nhánh, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh cũng như đến việc thực hiện các
mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương nói riêng và chính phủ nói chung.
Nhằm quản lý nợ xấu có hiệu quả, ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu cũng như chủ
động kiểm soát rủi ro có hiệu quả trong cơng tác quản lý nợ, thời gian qua
NHNN&PTNN chi nhành Huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An đã thực hiện một số biện
pháp có tính đồng bộ, triển khai trong toàn hệ thống để tăng cường quản trị rủi ro tín
dụng, kiểm sốt chặt chẽ chất lượng cho vay, khơng ngừng hồn thiện các quy định
nội bộ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường giáo dục đạo đức nghề nghiệp
cho cán bộ tín dụng, áp dụng phương pháp đo lường rủi ro định tính dựa vào phân tích

tín dụng cổ điển truyền thống, tận dụng được kinh nghiệm các chuyên gia trong lĩnh
vực cần đánh giá. Tuy nhiên, công tác quản trị rủi ro còn nhiều bất cập như các yếu tố
và xác suất rủi ro khơng được lượng hóa cụ thể, khơng tính tốn được xác suất cũng
như mức độ tổn thất của món vay, quy trình quản trị RRTD thiếu chặt chẽ, chất lượng
thẩm định tín dụng cịn đơn giản, chậm thay đổi là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến
RRTD tại NHNN&PTNT Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An. Do đó, tăng trưởng
tín dụng hợp lý đi đơi với việc đảm bảo chất lượng và quản trị tốt rủi ro tín dụng là
điều hết sức cần thiết để NHNN&PTNT Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An
không ngừng mở rộng và phát triển an tồn và ổn định, chính vì vậy tôi là cán bộ trực
tiếp công tác tại đơn vị thôi thúc tôi lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại
NHNN&PTNT Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An” cho Luận văn thạc sỹ
kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc chọn đề tài nghiên cứu, tác giả mong muốn đạt được ba mục tiêu sau:
(1) Hệ thống hóa lý luận về rủi ro tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng đến quản
trị rủi ro tín dụng, những nội dung chủ yếu của quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại.
(2) Phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An
2


(3) Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Argribank Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An.
- Phạm vi nghiên cứu:
 Luận văn nghiên cứu tại Ngân hàng Argribank Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu
- Nghệ An và tập trung chủ yếu vào khách hàng doanh nghiệp.

 Các số liệu thứ cấp thu thập từ 2014 đến 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài này, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu chủ yếu sau đây:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về
rủi ro tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, những nội dung chủ yếu
của quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại để xây dựng khung lý thuyết
cho đề tài nghiên cứu.
Ngồi ra, tác giả cịn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu những cơng trình,
báo cáo khoa học liên quan để tham khảo và học tập kinh nghiệm. Phương pháp này
cũng được sử dụng để nghiên cứu các văn bản pháp quy về các hoạt động của ngân
hàng, các tài liệu hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2014 -2016 của Ngân hàng
Argribank Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An và một số chi nhánh khác của
Ngân hàng Agribank trên địa bàn tỉnh.
 Các dữ liệu cần thu thập
Cơng tác tín dụng, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng (quy trình cấp tín dụng, quy
trình đảm bảo tiền vay, quy trình quản trị tín dụng …), số liệu hoạt động kinh doanh
trong giai đoạn 2014 -2016 của Ngân hàng Argribank Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu Nghệ An.
Bảng tổng hợp kế hoạch và thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm của Ngân
hàng Argribank Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An.
3


 Phương pháp thu nhập dữ liệu
Các dữ liệu thứ cấp được thu thập qua phân tích nhóm dữ liệu và thu thập dữ
liệu từ thực tế hoạt động tại Ngân hàng Argribank Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu Nghệ An. Thu thập thông tin dữ liệu thông qua các báo cáo tín dụng, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh… của Ngân hàng Argribank Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ
An, các tạp chí chuyên ngành Ngân hàng, và tài liệu giáo trình về tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng.

Dữ liệu sơ cấp: lấy ý kiến tham khảo từ các đối tượng là các cán bộ phụ trách
các bộ phận công tác trong chi nhánh liên quan trực tiếp đến tín dụng, các đối tượng
thuộc phạm vi tham khảo là cán bộ kinh doanh từng làm công tác tín dụng, cấp quản lý tại
ngân hàng và nhân viên Ngân hàng Argribank Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An
và một số chi nhánh khác của Agribank.
 Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp phân tích tổng hợp, điều tra thống kê, thống kê mô tả, thống kê so
sánh, thống kê phân tích,..trên cơ sở lý thuyết kết hợp với thực tiễn nhằm giải quyết và
làm sáng tỏ mục tiêu của đề tài.
5. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết cơ bản của quản trị rủi ro và rủi ro tín dụng vào
quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại mà cụ thể là Ngân hàng Argribank
Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An nhằm củng cố và hồn thiện hơn lý thuyết về
rủi ro tín dụng nói chung tại các ngân hàng thương mại.
- Ý nghĩa thực tiễn
Trong thời buổi kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt thì việc phát
triển một cách bền vững hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại, đặc biệt
trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng thì quản trị rủi ro mà cụ thể hơn đó là
quản trị rủi ro tín dụng tín có ý nghĩa quan trọng. Do đó việc nghiên cứu quản trị rủi ro
tại chi nhánh sẽ trực tiếp giúp các nhà quản lý của Ngân hàng Argribank Chi nhánh
huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An có cái nhìn chi tiết và tồn diện hơn đối với hoạt động
tín dụng. Trên cơ sở có những giải pháp thích hợp để nâng chất lượng tín dụng cũng
như nâng cao lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của chi nhánh.
4


6. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được kết
cấu 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
Nội dung chương này giới thiệu về ngân hàng thương mại và trình bày các khái
niệm, đặc điểm, vai trị, nguyên nhân … về RRTD và quản trị RRTD của Ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Argribank Chi
nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An.
Nội dung chương này sẽ phân tích hoạt động tín dụng, thực trạng RRTD và cơng
tác quản trị RRTD khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Argribank Chi nhánh
huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Argribank
Chi nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An.
Vận dụng hệ thống lý thuyết đã trình bày ở chương 1 và những vấn đề tồn tại
trong công tác quản trị RRTD khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Agribank, Chi
nhánh Quỳnh Lưu được trình bày ở chương 2. Luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản trị RRTD doanh nghiệp tại Ngân hàng Argribank Chi
nhánh huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An.

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về Ngân hàng thương mại. Ở Mỹ, ngân hàng
thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt
động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính (Nguyễn Duệ, 2001).
Ở Việt Nam, theo Luật tổ chức tín dụng tại khoản 1 và khoản 7, điều 20 đã xác
định: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ
ngân hàng, với nội dung nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các

dịch vụ thanh tốn, trong các loại hình tổ chức tín dụng thì "NHTM là một tổ chức
kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là thường xuyên là nhận tiền gửi của khách
hàng và trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp
vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán" (Nguyễn Duệ, 2001)
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
a. Chức năng trung gian tín dụng
Thực hiện các chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là "cầu nối"
giữa người dư thừa vốn và người cần vốn (Nguyễn Văn Tiến, 2003).
Gửi tiền

Người dư
thừa vốn

Ủy thác đầu


Gửi tiền

Ngân hàng
thương mại

Người
cần vốn

Đầu tư

Thông qua huy động các khoản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế,
NHTM hình thành lên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức
năng này NHTM vừa đóng vai trị người đi vay vừa đóng vai trị là người cho vay. Với
chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi tích cho tất cả các bên tham

gia, bao gồm người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay đồng thời thúc đẩy sự phát
triển của nền kinh tế.
6


Trung gian tín dụng được xem làm vai trị quan trọng nhất của NHTM vì nó phản
ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng, đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng khác (Nguyễn Văn Tiến 2005).
b. Chức năng trung gian thanh tốn
NHTM làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh tốn theo u cầu của
khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các
khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trị là người
"thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và các cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản
của họ.
Việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt giữa các chủ thể kinh tế có nhiều hạn chế
như rủi ro trong vận chuyển tiền gửi, chi phí thanh tốn lớn, đặc biệt là những khách
hàng ở xa nhau, điều này đã tạo nên nhu cầu khách hàng thực hiện thanh toán qua
ngân hàng.
Đối với NHTM chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng
thơng qua việc thu phí thanh tốn. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của
ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng
này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của Ngân hàng thương mại
(Nguyễn Văn Tiến, 2009).
c. Chức năng tạo tiền
Tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM với mục
tiêu là tìm kiếm lợi nhuận là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình,
các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình vơ hình dung đã
thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ
sở chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng

qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho
vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch
vụ thanh tốn trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng cũng
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh
tốn dịch vụ... Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
7


1.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại
a. Hoạt động tạo lập vốn
NHTM là một loại hình doanh nghiệp, bởi vậy muốn mở rộng các hoạt động
kinh doanh nó phải tự lập được nguồn vốn.


Vốn tự có

Vốn tự có của NHTM bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ
khác theo quy định của ngân hàng Trung ương. Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng số nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng, song nó có ý nghĩa quan trọng, là
cơ sở để thu hút nguồn vốn khác, là vốn khởi đầu tạo uy tín của ngân hàng đối với
khách hàng, sử dụng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngân hàng. Đồng thời, vốn
tự có là cơ sở thu hút được nhiều nguồn vốn huy động và xác định hệ số an toàn trong
kinh doanh của ngân hàng.


Vốn huy động

Huy động vốn nhàn rỗi là một trong những hoạt động quan trọng hàng đầu của
NHTM, nó tạo nguồn vốn chủ lực trong kinh doanh. NHTM thường huy động vốn

nhàn rỗi của xã hội qua các hình thức nhân tiền gửi, phát hàng các chứng từ có giá.
Huy động tiền gửi là hình thức huy động vốn phổ biến của NHTM, các khoản
tiền gửi có thể được chia thành tiền gửi khơng kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn.
Huy động vốn thơng qua phát hành chứng từ có giá là việc NHTM phát hành các
chứng từ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng để huy động vốn.


Vốn vay của các ngân hàng

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, một NHTM có thể thiếu vốn ngắn hạn
để thanh tốn. Ngân hàng giải quyết bằng cách đi vay các NHTM và các tổ chức tín
dụng khác hoặc của ngân hàng Trung ương.
Huy động vốn thanh toán và vốn khác: Trong quá trình thực hiện chức năng
trung gian thanh tốn, ngân hàng không dùng tiền mặt theo lệnh của khách hàng, như
vậy ngân hàng đã huy động được nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi dưới hình thức tiền ký
quỹ vào tài khoản tiền gửi thanh toán tiền chu chuyển trong thanh toán
b. Hoạt động sử dụng vốn
Sử dụng vốn là hoạt động kinh doanh chủ yếu và quan trọng nhất của NHTM.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sử dụng vốn ngày càng đa dạng và được thực
hiện dưới nhiều hình thức:
8




Cho vay

Đây là hướng sử dụng cơ bản trong sử dụng vốn của ngân hàng gồm cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời gian đến 12 tháng. Đây là loại cho vay

phổ biến của NHTM, nhằm bổ sung vốn lưu động cho khách hàng.
Cho vay trung và dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng. Loại cho vay
này để khách hàng thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế. Mặt khác loại
cho vay này cũng phù hợp với khả năng huy động vốn theo chiều hướng gia tăng của
NHTM và nhu cầu sử dụng vốn đa dạng của khách hàng vay vốn.


Hoạt động đầu tư

Hoạt động đầu tư của NHTM được thực hiện dưới hai hình thức chủ yếu sau:
- Đầu tư chứng khoán, ngân hàng mua chứng khoán và trở thành người sở hữu
chứng khốn. Chứng khốn mà ngân hàng có thể mua là tín phiếu kho bạc ngắn hạn,
trái phiếu Chính phủ, cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp. Mua chứng khốn mang lại
lợi ích cho ngân hàng, đó là ngân hàng sử dụng tối đa nguồn vốn đã huy động được để
thu lợi nhuận mặt khác tăng cường khả năng thanh tốn cho các khoản dự trữ của
mình. Ngân hàng thương mại chỉ được đầu tư chứng khoán ở một giới hạn nhất định
theo quy định của pháp luật Nhà nước.
- Đầu tư vốn liên doanh, liên kết là việc ngân hàng bỏ vốn ra để liên doanh, liên
kết với các NHTM, tổ chức tín dụng khác hoặc doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực sản
xuất thương mại, dịch vụ để tăng phần góp vốn, tạo ra những lợi thế cho ngân hàng và
nền kinh tế.
c. Hoạt động dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngân hàng được phát triển mạnh mẽ trong điều kiện kinh tế thị trường
và đưa lại nguồn thu đáng kể cho các NHTM. Hoạt động dịch vụ được thực hiện dưới
các hình thức sau:


Thanh tốn

NHTM là một tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán cho khách hàng. Dịch vụ nay

bao gồm thanh tốn khơng dùng tiền mặt, hoặc thu chi tiền mặt, qua ngân hàng, thông
qua hoạt động thanh tốn ngân hàng thu được lệ phí, tập trung được nhiều nguồn vốn và
thơng qua đó kiểm sốt được quá trình chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế quốc dân.
9




Bảo lãnh

NHTM chịu trách nhiệm trả tiền thay cho bên được bảo lãnh, nếu họ không
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với yêu cầu của một đối tác nào đó. Bảo lãnh được thực
hiện dưới nhiều hình thức như: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh chất
lượng và khối lượng hàng hóa...


Kinh doanh ngoại tệ và vàng

Ngân hàng mua bán ngoại tệ và vàng ở thị trường trong nước và quốc tế. Lợi
nhuận mang lại cho ngân hàng là chênh lệch giữa giá bán và giá mua.


Mơi giới kinh doanh chứng khốn

Ngân hàng làm mơi giới chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng.


Hoạt động ủy thác

Ngân hàng làm sự ủy thác của khách hàng về một số công việc như quản lý tài

sản, đại lý và đại diện các tổ chức kinh tế hoặc cơ quan pháp luật.


Hoạt động thông tin tư vấn

NHTM là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh tốn. Hơn nữa ngân hàng là một
tổ chức khá đầy đủ và cập nhật các thông tin về thị trường, giá cả, do vậy có thể cung
cấp các thơng tin theo u cầu của khách hàng, trong giới hạn cho phép. Đồng thời có
thể tư vấn cho khách hàng về xây dựng dự án đầu tư, phương án huy động vốn, phân
tích báo cáo tài chính doanh nghiệp...
1.1.4. Những rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động kinh doanh đều chứa đựng những
rủi ro tiềm ẩn. Hoạt động kinh doanh của NHTM cũng không tránh khỏi rủi ro. Vậy
rủi ro là gì? Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động
kinh doanh của NHTM.
Do đặc điểm về đối tượng kinh doanh, về tính hệ thống của nền kinh doanh trong
ngân hàng rủi ro cao hơn gấp nhiều lần so với cấc doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh
doanh khác. Những rủi ro cơ bản mà NHTM thường gặp là:
a. Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng khi lãi suất thay đổi
ngồi dự tính. Lãi suất ngân hàng (cả bên tài sản lẫn bên nguồn vốn) thường xuyên
biến động với các mức biến động khác nhau có thể dẫn đến tổn thất.
10


- Ngân hàng duy trì tài sản Có kỳ hạn dài hơn so với tài sản Nợ thì ngân hàng luôn
đứng trước rủi ro về lãi suất trong việc tái tài trợ đối với tài sản Nợ (Nguyễn Văn Tiến 2003).
- Ngân hàng gặp rủi ro về lãi suất tái đầu tư trong trường hợp tài sản Có có kỳ
hạn ngắn hơn so với tài sản Nợ.
Khi lãi suất thị trường thay đổi ngân hàng cịn có thể gặp phải rủi ro giảm giá trị

tài sản. Giá trị thị trường của tài sản Có hay tài sản Nợ là dựa trên khái niệm giá trị
hiện tại của tiền tệ. Do đó, nếu lãi suất thị trường tăng lên thì mức chiết khấu giá trị tài
sản cũng tăng lên và do đó giá trị hiện tại của tài sản Có và tài sản Nợ giảm xuống.
Ngược lại, nếu lãi suất thị trường giảm thì giá trị của tài sản Có và tài sản Nợ sẽ tăng
lên. Do đó, nếu kỳ hạn của tài sản Có và tài sản Nợ khơng cân xứng với nhau, ví dụ tài
sản Có có kỳ hạn dài hơn tài sản Nợ, thì khi lãi suất thị trường tăng, giá trị của tài sản
Có sẽ giảm nhanh hơn và nhiều hơn so với sự giảm giá trị của tài sản Nợ. Rủi ro giảm
giá trị tài sản khi lãi suất thay đổi thuộc loại rủi ro về lãi suất và có thể dẫn đến thiệt
hại về tài sản của ngân hàng.
b. Rủi ro hối đoái
Rủi ro hối đối là khả năng xảy ra những tổn thất ngồi dự kiến cho ngân hàng khi
tỷ giá hối đoái thay đổi vượt quá thay đổi dự tính. Trong cơ chế thị trường, tỷ giá thường
xuyên biến động. Sự thay đổi này cùng với trạng thái hối đoái của ngân hàng tạo ra thu
nhập thặng dư hoặc thâm hụt tạm thời. Tuy nhiên, có những thay đổi tỷ giá ngồi dự kiến
dẫn đến tổn thất cho ngân hàng.
c. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả
gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn.
Nếu tất cả các khoản đầu tư của ngân hàng được thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi thì
ngân hàng khơng phải chịu bất cử rủi ro tín dụng nào. Trong trường hợp người vay
tiền phá sản, thì việc thu hồi gốc và lãi đầy đủ là khơng chắc chắn, do đó ngân hàng có
thể gặp rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là kết quả của việc ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng và
ngân hàng nhận được các giấy nhận nợ do người nợ phát hành với sự cam kết là sẽ
thanh toán cả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng (Nguyễn Văn Tiến).
Như vậy, rủi ro tín dụng là loại rủi ro cơ bản nhất của ngân hàng.
11


d. Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản và khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng khi
những người gửi tiền đồng thời có nhu cầu cần rút tiền gửi ở ngân hàng ngay lập tức.
Hậu quả là ngân hàng phải bán một số tài khoản có độ thanh khoản thấp để đáp ứng
nhu cầu rút tiền của người gửi, điều này dẫn đến ngân hàng gặp rủi ro thanh khoản
nghiêm trọng (Nguyễn Văn Tiến, 2009).
Như vậy, một ngân hàng hoạt động bình thường phải đảm bảo được khả năng
thanh khoản, tức là đáp ứng được các nhu cầu thanh khoản trong hiện tại, tương lai và
các nhu cầu thanh khoản đột xuất. Nếu không đáp ứng được các nhu cầu thanh khoản
đó ngân hàng có thể bị mất khả năng thanh khoản và có nguy cơ phá sản.
e. Rủi ro hoạt động ngoại bảng
Hoạt động ngoại bảng là các hoạt động không thuộc bảng cân đối tài khoản, các
hoạt động này không liên quan đến việc nắm giữ các chứng khoán hay giấy nhận nợ sơ
cấp hoặc nhân hàng phát hành các chứng khoán hay giấy nhận nợ thứ cấp.
Tính chất của hoạt động ngoại bảng là ngân hàng thu được phí trong khi khơng
phải sử dụng đến vốn kinh doanh, cho nên đã khuyến khích phát triển các hoạt động
ngoại bảng ngày càng phát triển. Tuy nhiên, những hoạt động này cũng tiềm ẩn nhiều
rủi ro. Trong thực tế, những trường hợp thua lỗ nghiêm trọng trong hoạt động ngoại
bảng đã trở thành nguyên nhân chính khiến cho ngân hàng có thể đi đến phá sản.
f. Các loại rủi ro khác


Rủi ro môi trường

Là rủi ro do môi trường hoạt động của ngân hàng gây nên, bao gồm: rủi ro do
sự biến động của thiên nhiên (lũ lụt, động đất...), rủi ro về kinh tế (khủng hoảng, suy
thoái kinh tế...), rủi ro do sự thay đổi các cơ chế, chính sách của Nhà nước gây bất lợi
cho ngân hàng.


Rủi ro về công nghệ


Xảy ra trong các trường hợp ngân hàng đầu tư rất lớn vào phát triển công nghệ
nhưng hiệu quả sử dụng không cao, khơng tiết kiệm chi phí cho ngân hàng theo như
mong muốn. Hoặc hệ thống công nghệ của ngân hàng bị trục trặc làm ảnh hưởng đến
việc điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng gây ra những tổ thất nhất định.


Các rủi ro khác

Rủi ro hoạt động; rủi ro quốc gia; rủi ro pháp lý.
12


1.2. Rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào các hoạt
động tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra, có thể khiến ngân hàng
rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng.
Theo Thomas P.Fitch (1997), “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người
vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa
vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu
trong hoạt động cho vay của ngân hàng” (Dictionary of banking terms, Barron’s
Edutional, Inc, 1997).
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không

đúng hạn cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là khả năng tiềm ẩn có thể gây tổn thất về vốn và thu nhập cho
ngân hàng phát sinh khi đối tác không đáp ứng được một phần hoặc tồn bộ các điều
khoản của hợp đồng tín dụng hay không thực hiện đầy đủ như đã thỏa thuận theo các
điều khoản của hợp đồng tín dụng.
Rủi ro tín dụng xuất hiện trong q trình cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, cho
th tài chính, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh tốn và các hình thức cấp tín dụng khác
của ngân hàng.
Tóm lại, rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người đi vay hoặc đối tác của ngân hàng
khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo những
điều khoản đã cam kết.
1.2.2. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
- Khách hàng có khả năng vỡ nợ, phá sản, lừa đảo, chây ỳ trong việc trả nợ là
biểu hiện rõ nhất.
13


×