Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.42 KB, 47 trang )

Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán tại Tổng Công Ty
2.1.Tổ chức chu trình kế toán
2.1.1 Hình thức sổ kế toán
Đơn vị áp dụng kế toán máy theo hình thức nhật kí chung
-Ưu: Nếu nh áp dụng kế toán bằng tay đòi hỏi ngời làm kế toán phải tính toán cẩn thận, tính toán
nhiều lần để có số liệu đúng hay là phải thực hiện một khối lợng công việc lớn ghi chép, vào sổ... thì việc
thực hiện kế toán máy lại ngợc lại, nếu nh các số liêu đợc nhập đúng vào máy thì các báo cáo đợc lập với
số liệu đúng chính xác và nó đợc lập ra một cách nhanh chóng , kế toán viên không phải bận rộn với công
việc vào sổ, ghi chép tính toán .. mà có thể tập trung vào các công việc khác nh nghiên cứu đánh giá xem
xét phân tích các số liệu...
- Nhợc: áp dụng kế toán máy cũng có những hạn chế, các số liệu
trong máy có thể bị mất nếu máy bị hỏng hóc, hơn nữa nếu các số liệu bị
nhập sai thì các số liệu tính ra cũng bị sai lệch mặc dù phơng pháp tính là
đúng chẳng hạn bảng cân đối kế toán đợc lập ra có kết quả là tài sản bằng
nguồn vốn nhng kết quả này lại không đúng do số liệu tiền mặt bị nhập sai.
Nhìn chung thì việc áp dụng kế toán máy vẫn có nhiều u việt hơn
những hạn chế của nó , nó rất thích hợp với những đơn vị nào có khối lợng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều ,nó giúp cho công việc kế toán đợc nhanh
chóng, chính xác kịp thời cung cấp thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý
kinh tế, giảm nhẹ khối lợng công việc nhng vẫn đảm bảo độ tin cậy về số
liệu.
Đặc điểm của hình thức sổ nhật ký chung: Hình thức sổ này rất phù
hợp với việc ghi sổ kế toán bắng máy, phù hợp với đơn vị có khối lợng nghiệp
vụ phát sinh nhiều.
Trên cơ sở các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có các chứng từ kế toán đã đợc kiểm tra tính chất hợp
pháp hợp lý hợp lệ sau đó định khoản và kế toán ghi các số liệu trên máy. Các số liệu sẽ đ ợc vào các sổ
sách có liên quan :sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, bảng tổng hợp , sổ cái Nh vậy kế toán viên chỉ việc
kiểm tra số liệu trên chứng từ và nhập số liệu vào máy còn việc ghi vào sổ, chuyển sổ, tính toán các số
liệu đợc thực hiện đợc xử lí bởi máy vi tính.
2.1.2 Hệ thống tài khoản.


Hệ thống tài khoản mà Tổng Công Ty áp dụng đợc căn cứ vào hệ
thống tài khoản kế toán do nhà nớc ban hành, ngoài ra còn căn cứ vào đặc
điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Tổng Công Ty. Trong hệ thống tài
1
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
khoản không có những tài khoản riêng có của Tổng Công Ty. Hệ thống tài
khoản của Tổng Công Ty nh sau:
-Tài khoản loại 1:111, 112, 113, 128, 131, 136, 138, 141, 142,
156, 153, 154, 161.
-Tài khoản loại 2:211, 214, 241, 222.
-Tài khoản loại 3:311, 331, 334, 335, 336 , 338, 341.
-Tài khoản loại 4:411, 412, 421, 441, 451, 461, 466.
-Tài khoản loại 5:511, 515, 531, 532.
-Tài khoản loại 6:641, 642, 635.
-Tài khoản loại 7:711.
-Tài khoản loại 8:811.
-Tài khoản loại 9:911.
-Tài khoản thuê ngoài: 008, 009.
2.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính.
Tại Tổng Công Ty sử dụng 3 báo cáo tài chính:
+Báo cáo kết quả kinh doanh
+Bảng cân đối kế toán.
+Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Các báo cáo trên đợc lập vào cuối mỗi quý và cuối mỗi năm.
2.2. Tổ chức phần hành kế toán
2.2.1.Vốn bằng tiền
Các nguồn thu của Tổng Công Ty bao gồm các nguồn thu từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ, thu từ trợ cớc trợ giá, thu từ vay ngắn hạn vay dài hạn,
ngân sách Nhà nớc cấp Còn các khoản chi của Tổng Công Ty gồm cho

vay , chi mua hàng hoá, mua TSCĐ, thanh toán dịch vụ mua ngoài Các
khoản thu, chi này có thể phát sinh bằng tiền mặt hoặc bằng tiền gửi ngân
hàng. Hiện nay Tổng Công Ty đang có mở tài khoản và thực hiện giao dịch
với 2 ngân hàng chính là:
Ngân hàng Ngoại Thơng Việt Nam
Ngân hàng Công Thơng Việt Nam
*Tiền mặt.
2
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
Tiền mặt tại quỹ của Tổng Công Ty phần lớn là tiền Việt Nam, rất ít có ngoại tệ .
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền mặt là:
Phiếu thu
Phiếu chi
ngoài ra còn phải kèm theo các chứng từ khác chẳng hạn nếu cho vay hay góp vốn liên doanh thì phiếu chi
phải kèm theo hợp đồng vay, hợp đồng góp vốn liên doanh; nếu tạm ứng thì phải có giấy đề nghị tạm ứng;
nếu thanh toán tạm ứng thì phải có giấy thanh toán tạm ứng; nếu mua hàng thì phải có hoá đơn ...
Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền mặt là TK 111, TK 111 ở Tổng Công Ty đợc chi tiết
thành 2 TK cấp 2: TK 1111 Tiền Việt Nam, TK 1112 Tiền mặt bằng ngoại tệ.
Ngoại tệ để tại quỹ của Tổng Công Ty đều đợc quy ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực
tế.
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2:Quy trình luân chuyển phiếu chi
Sơ đồ 3:Quy trình luân chuyển phiếu thu
Ví dụ sau có thể làm rõ trình tự hạch toán tiền mặt của Tổng Công Ty.
Ví dụ: Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán công tác phí do ông Kính phòng hành chính viết, giấy
đã đợc sự ký duyệt của trởng phòng Hành Chính, kế toán tiền mặt đã viết phiếu chi nh sau:
3
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Kế toán

thanh toán
Thủ
quỹ
TổngGiám
Đốc,Kế toán tr-
ởng
Kế toán
thanh
toán
Ngời nhận
tiền
Bảo
quản lu
trữ
Nghiệp vụ
chi tiền
Ghi sổ kế
toán trên
máy
Chi tiền, ghi
sổ quỹ
Ký duyệtLập phiếu
chi
Giấy đề nghị
chi tiền
Thủ
quỹ
Kếtoán
thanh
toán

Kế toán tr-
ởng
Ngời nộp tiền
Kế toán
thanh toán
Bảo quản,l-
utrữ
Nghiệp vụ
thu tiền
Đề nghị nộp
tiền
Lập phiếu thu Ký
duyệt
Ghi sổ kế
toán trên máy
Thu tiền,ghi
sổ quỹ
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
Biểu số 2: Mẫu phiếu chi

Đơn vị :Tổng Công Ty Muối
Địa chỉ :Số 7- Hàng Gà-Hà Nội
Mẫu số 02-TT
Quyển số:01
phiếu chi
Ngày 03 tháng 01 năm 2003
Số 13
Nợ 642
Có 111
Họ tên ngời nhận tiền: Ông Kính lái xe.

Địa chỉ : Phòng Hành Chính
Lý do chi: Thanh toán công tác phí.
Số tiền: 900.000
Bằng chữ: Chín trăm ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Đã chi tiền
Ngày 03 tháng 01 năm 2003
Thủ trỏng
đơn vị
(ký)
Kế toán
trởng
(ký)
Ngời
lập
(ký)
Ngời
nhận
(ký)
Thủ
quỹ
(ký)
(02 chứng từ gốc ở đây là 01 hoá đơn xăng xe, 01 hoá đơn nghỉ khách sạn)
Ngoài ra phiếu chi này còn kèm theo một giấy đề nghị thanh toán
Quy trình luân chuyển: Ông Kính viết giấy đề nghị thanh toán
công tác phí. Ông Kính phải xin ký duyệt của trởng phòng hoặc phó phòng
hành chính sau đó đem giấy đề nghị thanh toán kèm theo hoá đơn cho kế
toán thanh toán viết phiếu chi .Sau khi viết xong thì kế toán thanh toán xin
chữ ký của kế toán trởng, TGĐ. Phiếu chi đợc lập thành 2 liên nội dung giữa
2 liên giống nhau, lu 1 liên và giao cho thủ quỹ 1 liên để chi tiền và ghi sổ

quỹ sau đó thủ quỹ chuyển phiếu chi cho kế toán tiền mặt để ghi sổ chi tiết
tiền mặt, đồng thời từ phiếu chi kế toán nhập số liệu vào máy, các số liệu sẽ
đợc vào sổ quỹ , sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản (TK) 111.
4
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
Biểu số 3: Mẫu sổ quỹ
Tổng Công Ty muối
sổ quỹ tiền mặt
Tháng 01/2003
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TK
Nợ Có

02/01
03/01
03/01


12
13
14

D đầu kỳ:


Trạm Giát thanh toán tiền
mua đồ tiếp khách
Ông Kính Hành Chính chi
công tác phí
Ông Sơn kế toán ứng đi
công tác

Cộng phát sinh
D cuối kỳ
...
641
642
141

86.789.701
601.459.090
176.864.201
280.000
900.000
500.000
511.384.590
Biểu số 4 : Mẫu sổ chi tiết tiền mặt
Tổng Công Ty muối
sổ chi tiết tiền mặt
Tháng 01/2003
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng từ

Nội dung
TK
Nợ Có
5
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán

02/01
03/01
03/01


12
13
14

D đầu kỳ:

Trạm Giát thanh toán
tiền mua đồ tiếp khách
Ông Kính Hành Chính
chi công tác phí
Ông Sơn kế toán ứng đi
công tác

Cộng phát sinh
D cuối kỳ
...
641
642

141

86.789.701
601.459.090
176.864.201
280.000
900.000
500.000
511.384.590
Biểu số 5 : Mẫu sổ nhật ký chung
Tổng Công Ty muối
sổ nhật ký chung
Tháng 01/2003
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TK
Nợ
TK

Số tiền

03/01
03/01
03/01

25

954
13

Mua 200 tấn Muối Nghệ An
Bán Muối cho Tuyên Quang
Ông Kính Hành Chính chi
phí đi công tác
.
1561
131
642
336
511
111

230.000.000
3.688.000
900.000
Biểu số 6: Mẫu sổ cái
Tổng Công Ty muối
sổ cái
TK 111:Tiền mặt
Tháng 01/2003
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TK

Nợ Có
6
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán

02/01
03/01
03/01


12
13
14

D đầu kỳ:

Trạm Giát thanh
toán tiền mua đồ tiếp
khách
Ông Kính Hành
Chính chi công tác
phí
Ông Sơn kế toán ứng
đi công tác

...
641
642
141


86.789.701
601.459.09
0
280.000
900.000
500.000
511.384.59
0
*Tiền gửi ngân hàng(TGNH)
Các chứng từ sử dụng là uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển
khoản, giấy báo nợ, giấy báo có, hoặc bản sao kê của ngân hàng. Khi Tổng
Công Ty nhận đợc chứng từ gốc của ngân hàng thì cần đối chiếu với chứng từ
gốc của Tổng Công Ty nếu có chênh lệch thì Tổng Công Ty báo cho ngân
hàng biết để tìm nguyên nhân để xử lý, trờng hợp nếu cuối tháng vẫn cha tìm
ra nguyên nhân thì sẽ ghi trên số liệu chứng từ của ngân hàng. Tiền gửi ngân
hàng trong những trờng hợp nh thu các khoản nợ phải thu của khách hàng,
vay tiền của ngân hàng
Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền gửi: TK 112 , TK 112 đợc chi
tiết thành 2 TK cấp 2:TK 1121 Tiền gửi Việt Nam, TK1122 Tiền gửi ngoại
tệ .
Trình tự hạch toán tiền gửi đợc thể hiện qua ví dụ sau:
Ví dụ : Khi Tổng Công Ty thu tiền bán hàng của Công ty giấy Bãi
Bằng
Bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 20.000.000đ, kế toán của Tổng Công
Ty viết uỷ nhiệm thu (4 liên), xin đầy đủ chữ ký rồi mang ra ngân hàng, ngân
hàng sau khi hoàn thành tất cả các thủ tục để thu tiền của bên mua thì gửi 1
liên uỷ nhiệm thu cho bên mua, ngân hàng giữ 2 liên và gửi 1 liên cho Tổng
Công Ty kèm theo giấy báo có. Căn cứ vào chứng từ này kê toán tiền gửi vào
máy các số liệu máy sẽ tự vào các sổ sách :
7

Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
Biểu số 07: Mẫu sổ chi tiết
Tổng Công Ty muối
sổ chi tiết tài khoản 112
Tháng 01/2003
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TKĐ
Nợ Có

20/01

091/1

D đầu kỳ

Thu tiền bán hàng từ
Công ty Giấy Bãi
Bằng

131
1.848.595.20
6
20.000.000
280.344.1

50
Biểu số 08: Mẫu sổ nhật ký chung
Tổng Công Ty muối
sổ nhật ký chung
Tháng 01/2003
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TK
Nợ
TK

Số tiền
..
20/01

091/1

Thu tiền bán hàng từ
Công ty Giấy Bãi Bằng

112 131 20.000.000
Biểu số 9: Mẫu sổ cái
Tổng Công Ty muối
sổ cái
TK 112:Tiền gửi ngân hàng
Tháng 01/2003

8
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TK
Nợ Có

20/01

091/1

D đầu kỳ

Thu tiền bán hàng từ
Công ty Giấy Bãi Bằng

Cộng phát sinh
D cuối kỳ
131
1.848.595.206
20.000.000
357.124.600
1.925.375.656
280.344.150
Khi TGNH giảm thì sử dụng các chứng từ nh uỷ nhiệm chi hoặc séc bảo chi chẳng hạn ngày

06/03/2003 Tổng Công Ty mua máy trộn Iốt thanh toán bằng TGNH , kế toán TGNH đã viết uỷ nhiệm
chi, nó đợc lập thành 3 liên, sau khi có đâỳ đủ chữ ký, 3 liên này đợc gửi cho ngân hàng, ngân hàng sau
khi trừ tiền và hoàn thành các thủ tục khác đã báo cho Tổng Công Ty biết kèm theo 1 uỷ nhiệm chi và một
giấy báo nợ, ngân hàng giữ một liên, gửi cho ngời bán 1 liên.Căn cứ vào các chứng trên kế toán nhập các
số liệu vào máy, các số liệu sẽ đợc vào sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái nh trờng hợp trên.
2.2.2. Kế toán hàng hoá
*Phơng pháp xác định giá thực tế hàng hoá
-Nhập kho :
Giá thực tế của hàng hoá
mua ngoài nhập kho
=Giá mua
thực tế
+Chi phí
thu mua
- Chiết khấu thơng
mại, giảm giá
Giá thực tế cuả
hàng hoá gia công sơ chế
=Giá thực tế của hàng hoá
xuất để gia công sơ chế
+Công trộn +bao bì
Giá thực tế của hàng hoá xuất để gia công sơ chế đợc tính theo
phơng pháp bình quân gia quyền.
-Xuất kho: Giá mua của hàng hoá xuất kho để tiêu thụ đợc tính
bằng phơng pháp bình quân gia quyền
Giá đơn vị bình quân gia quyền =
Giá thực tế hàng tồn kho đầu kì+Nhập
kho trong kì
9
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A

Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
Số lợng hàng tồn kho đầu kì+Số lợng nhập
kho trong kì
Giá thực tế của hàng
hoá xuất kho
= Số lợng hàng hoá
xuất kho
ì Giá đơn vị bình quân
của hàng hoá
Giá đơn vị bình quân gia quyền đợc tính riêng cho từng loại muối
*Phơng pháp hạch toán:
-Chứng từ sử dụng:+Khi nhập hàng thì sử dụng các chứng từ:
Hoá đơn thu mua hàng hoá
Phiếu nhập kho
+Khi xuất hàng thì các chứng từ sử dụng:
Lệnh Xuất hàng
Phiếu xuất kho
-Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 4: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho
Sơ đồ 5:Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho
10
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Kế toán
hàng tồn
kho
Thủ
kho
Phụ trách bộ
phận cung
ứng

Cán bộ
cung ứng
Ngời nhập
kho
Nghiệp vụ
nhập kho
Bảo quản
lu trữ
Ghi sổ kế
toán trên
máy
Nhập
kho
Phiếu
nhập
kho
Ký duyệtĐề nghị
nhập kho
Tổng Giám
Đốc ,Kế Toán Tr-
ởng
Ngời đề
nghị xuất
Thủ
kho
Cán bộ
cung ứng
Kế toán
hàng tồn
kho

Bảo
quản,lu
trữ
Nghiệp vụ
xuất kho
Xuất
kho
Phiếu
xuất
kho

duyệt
Đề nghị
xuất kho
Ghi sổ kế
toán trên
máy
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
-Tài khoản sử dụng: TK 156, TK đợc chi tiết thành 2 TK cấp 2:
TK 1561 : Giá mua hàng hoá, TK 1562 Chi phí thu mua hàng hoá
- Phơng pháp hạch toán chi tiết tổng hợp đợc thể hiện rõ trong ví
dụ sau:
Ngày 10/2/2003 Tổng Công Ty cụ thể Trạm Quán Triều bán Muối Iốt
cho Bắc Kạn
Biểu số 10: Mẫu phiếu xuất kho
Kho Muối của Tổng Công Ty nằm ở các trạm Muối .ở kho, thủ kho
mở thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá về số lợng mỗi
một thẻ kho đợc mở cho một loại Muối, mỗi chứng từ nhập xuất đợc ghi một
dòng vào thẻ kho.
Biểu số 11: Mẫu thẻ kho

ở phòng kế toán của Tổng Công Ty: Mở sổ kế toán chi tiết hàng hoá
để theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hoá cả về số lợng hiện vật lẫn giá
trị, mỗi trang sổ hoặc một số trang đợc mở riêng cho từng loại Muối. Cứ cuối
tháng ở các trạm Muối gửi chứng từ xuất kho đến phòng kế toán, kế toán
nhập các số liệu vào máy, các số liệu đợc vào các sổ sau:
Biểu số 12: Mẫu sổ chi tiết
Tổng Công Ty muối
sổ chi tiết tài khoản 1561
Tháng 02/2003
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
CT
Nội dung TKĐƯ
Số lợng
nhập(Kg)
Nợ
Số lợng
xuất(Kg)

09/02
09/02
10/02
10/2
20
29
30
23
D đầu kỳ

Hoà Bình xuất Muối NL sản
xuất Muối Iốt
Quán Triều xuất Muối NL sản
xuất Muối Iốt
Quán Triều bán Muối Iốt cho
Bắc Kạn
Quán Triều nhập muối Iốt

Cộng phát sinh
D cuối kỳ
154
154
632
27.462.830
29.120
3.161.024
25.349.32
9.163.438.315
14.268.800
1.881.888.048
7.881.888.048
0
190.961
632.098
30.500
5.274.526
0
102.590.168
376.803.731
15.860.000

3.163.504.540
11
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Đơn vị :Tổng Công Ty Muối
Địa chỉ :Số 7- Hàng Gà
Mẫu số 02- vT
Quyển số:01
phiếu Xuất kho
Ngày 10 tháng 02 năm 2003
Số :30
Nợ 632
Có 1561
Họ tên ngời nhận hàng: Ông Nông Văn Hùng.
Địa chỉ : Công ty Lơng Thực Bắc Kạn
Lý do bán: Xuất bán.
Xuất tại kho:Kho số 2-Quán Triều
TT
Tên hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền(đồng)
Theo yêu
cầu
Thực xuất
Tổng Công Ty Muối
Kho số 2-Quán Triều
Mẫu số 06-VT

thẻ kho
Ngày lập thẻ 1/02/2003
Tờ số 3
Loại Muối :Muối tinh Iốt 1Kg
Đơn vị tính:Kg
TT
Chứng từ
Nội dung
Ngày nhập xuất
Số lợng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
8
Biểu số 13: Mẫu sổ nhật ký chung
Tổng Công Ty muối
sổ nhật ký chung
Tháng 02/2003
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TK
Nợ
TK


Số tiền
10/02
10/02
50
30

Ông Hoà Hành Chính
tạm ứng đi công tác
Quán Triều bán Muối Iốt
cho Bắc Kạn

141
632
111
1561
250.000
15.860.000
Biểu số 14: Mẫu sổ cái
Tổng Công Ty muối
sổ cái
TK 156:Hàng hoá
Tháng 02/2003
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng
từ
Nội dung

TKĐ
Ư
Nợ Có
09/02
09/02
10/02
20
29
30
D đầu kỳ
Hoà Bình xuất Muối
NL sản xuất Muối Iốt
Quán Triều xuất
Muối NL sản xuất
Muối Iốt
Quán Triều bán
Muối Iốt cho Bắc
Kạn

Cộng phát sinh
D cuối kỳ
154
154
632
9.163.438.315
1.881.888.048
7.881.888.048
102.590.168
376.803.731
15.860.000

3.163.504.549
12
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
2.2.3. Kế toán tài sản cố định(TSCĐ)
*Phân loại TSCĐ: Hiện nay Tổng Công Ty tiến hành phân loại TSCĐ
theo các cách phân loại theo nhóm, phân loại theo nguồn hình thành. Nếu
phân loại theo nhóm thì TSCĐ bao gồm nhà cửa, kho tàng, máy móc thiết
bị(máy móc sản xuất, chế biến Muối ), các công trình kiến trúc khác Nếu
phân loại theo nguồn hình thành thì có TSCĐ do ngân sách cấp, do đầu t
bằng nguồn vốn tự bổ sung, do đầu t bằng nguồn vốn khác.
*Kế toán chi tiết, tổng hợp TSCĐ
-Chứng từ sử dụng:
Hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm, biên bản giao nhận TSCĐ
Hợp đồng liên doanh, biên bản đánh giá lại TSCĐ
Quyết định giao vốn
Tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể tăng (giảm) TSCĐ mà có chứng từ phù hợp đợc sử dụng
để hạch toán.
-Tài khoản sử dụng: TK 211 Tài sản cố định hữu hình, không có TK 213, 212.
-Kế toán chi tiết TSCĐ ở Tổng Công Ty Muối đợc thức hiện cả
ở phòng kế toán và ở cả đơn vị sử dụng theo từng đối tợng ghi TSCĐ. Tại
phòng kế toán của Tổng Công Ty kế toán chi tiết TSCĐ ghi chép vào các sổ,
thẻ sau :
Thẻ TSCĐ thẻ này theo dõi chi tiết từng TSCĐ của đơn vị, tình
hình thay đổi nguyên giá, giá trị hao mòn đã trích của từng TSCĐ.Thẻ đợc
lập cho từng đối tợng ghi TSCĐ, thẻ dùng chung cho mọi TSCĐ là nhà cửa,
vật kiến trúc, máy móc thiết bị
Sổ chi tiết TSCĐ theo bộ phận sử dụng :Mỗi một đơn vị hoặc
bộ phận thuộc Tổng Công Ty phải mở một sổ để theo dõi tài sản
Sổ chi tiết TSCĐ theo loại tài sản: Việc mở sổ này là do yêu

cầu của quản lý củaTổng Công Ty .Mỗi một sổ hoặc một số trang sổ đợc mở
theo dõi cho một loại TSCĐ(Nhà cửa, máy móc thiết bị )
-Kế toán tổng hợp: Từ các chứng từ về TSCĐ kế toán nhập số liệu vào máy, các số liệu sẽ
vào các sổ là sổ nhật ký chung, sổ cái TK 211
Ví dụ: Ngày 16/07/2001 Tổng Công Ty mua máy điều hoà phòng
kĩ thuật trị giá 8.674.750. Từ các chứng từ Hoá Đơn, biên bản kiểm nghiệm
13
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ kế toán đã nhập vào máy các số liệu và thẻ
TSCĐ của nó nh sau:
Biểu số 15: Mẫu thẻ TSCĐ
Tổng Công Ty Muối
thẻ tài sản cố định
Mã tài sản: Tên tài sản:Máy điều hoà
Loại tài sản :Máy móc thiết bị Bộ phận quản lý:Văn phòng Tổng
Công ty.
Ngày nhập 16/07/2001. Năm sử dụng:16/07/2001
Quy cách : Ngày thanh lí:
Ghi nợ TK:211 Mức khấu hao tháng: 240.965,25
Nguyên giá: 8.674.750 Giá trị còn lại:
Ngày, tháng Tăng giá trị tài sản Giảm giá trị tài sản
16/07/2001 8.674.750
Biểu số 16: Mẫu sổ chi tiết TSCĐ theo loại tài sản
Tổng Công Ty Muối
Báo cáo tình hình tài sản cố định
và hao mòn tài sản
Đến ngày 01/01/2002
Loại tài sản Máy móc thiết bị
Đơn vị tính:VNĐ

Tên tài sản
Năm đa vào
sử dụng
Mức khấu
hao năm
Nguyên giá
Giá trị
còn lại
Hao mòn
luỹ kế
Máy trộn Iốt Vĩnh Ngọc
Hoá nghiệm DAP
Máy nghiền HP-Việt Nam
1máy điều hoà P.Tài Chính KT
Máy điều hoà Phòng K.Doanh
Máy điều hoà P.Hành Chính
Máy điều hoà văn th
Điều hoà Phòng Kĩ Thuật
31/12/1981
31/12/1995
31/12/1995
10/08/1998
23/01/1998
23/08/1999
28/09/1999
16/07/2001
7.258.257
680.800
1.869.960
2.043.287

1.240.000
4.000.000
2.000.000
2.891.583
94.580.000
4.254.000
11.561.800
30.649.300
18.600.000
16.010.000
6.000.000
8.647.750
6.653.369
634.079
1.714.130
24.349.137
14.776.679
6.343.339
1.333.299
7.228.960
87.926.631
3.629.921
9.847.670
6.300.163
3.823.321
9.666.661
4.666.701
1.204.826
Tổng cộng 190.329.850 63.022.992 127.306.858
14

Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
Biểu số 17: Mẫu sổ Nhật ký chung
Tổng Công Ty muối
sổ nhật ký chung
Tháng 07/2001
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TK
Nợ
TK

Số tiền
16/07 15

Mua máy điều hoà

211 331 8.674.750
Biểu số 18: Mẫu sổ cái
Tổng Công Ty muối
sổ cái
TK 211:Tài sản cố định hữu hình
Tháng 07/2001
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng

Số
chứng từ
Nội dung
TKĐ
Nợ Có
16/07 15

Mua máy điều hoà

331 8.674.750
15
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
*Kế toán khấu hao TSCĐ
- Nhà nớc quy định khấu hao TSCĐ đối với từng nhóm TSCĐ của ngành Muối nh sau:
Kho tàng, nhà cửa:4%
Máy móc, thiết bị: 10%
Phơng tiện vận tải: 9%

Nhng trên thực tế tuỳ theo từng giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ Tổng Công Ty sẽ
xin khấu hao nhanh hơn so với thời gian sử dụng của TSCĐ để đảm bảo thu hồi vốn kịp thời nhằm tái đầu
t TSCĐ.
-Phơng pháp tính khấu hao mà Tổng Công Ty sử dụng là phơng pháp khấu hao đờng
thẳng. Theo phơng pháp này mức khấu hàng năm bằng nhau và bằng Nguyên giá
Số năm sử dụng
-Chứng từ sử dụng: Bảng tính khấu hao
-Tài khoản sử dụng để hạch toán: TK 214 Hao mòn TSCĐ, TK này chi tiết thành 1 TK
cấp 2: TK 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình, không có TK 2143
-Trình tự hạch toán khấu hao đợc thể hiện qua ví dụ sau:
16

Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
Biểu số 19: Mẫu bảng tính khấu hao TSCĐ
bảng tính khấu hao TSCĐ
Tháng 01/2002
Đơn vị tính:VNĐ
TT Tên tài sản Nguyên giá
Năm sử
dụng
Mức khấu
hao năm
Mức khấu
hao tháng
Số
tháng
Số tiền
khấu hao
TK ghi
nợ

7 Kho Muối Quán
Triều
38.324.397 31/12/1982 4.047.735 337.331 1 337.331 6424
8 Kho Cầu Giát
1,2,3,4
435.290.074 31/12/1970 50.720.371 4.226.699 1 4.226.699 6424
9 Kho Cầu Giát
5,6,7,8
83.662.424 31/12/1970 8.373.333 697.779 1 697.779 6424
10 Kho Cầu Giát 9 65.965.435 31/12/1970 10.247.665 853.972 1 853.972 6424

11 Kho mới trạm Hoà
Bình
80.909.000 17/04/1998 7.000.000 583.333 1 583.333 6424

17
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A
Báo cáo thực tập môn học Kế Toán
Căn cứ vào bảng tính trên kế toán tiến hành hạch toán khấu hao TSCĐ.TSCĐ đợc sử dụng cho
mục đích nào thì chi phí khấu hao đợc tính cho bộ phận đó. Trong trờng hợp trên kế toán định khoản nh
sau :
Nợ TK 642
Có TK 214
Bút toán trên đợc phản ánh trong sổ chi tiết tài khoản 6424, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 214.
Biểu số 20: Mẫu sổ chi tiết
Tổng Công Ty muối
sổ chi tiết tài khoản 6424
Tháng 01/2002
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TKĐ
Nợ Có
29/01
29/01

Khấu hao các kho
Muối ở Trạm Giát

Khấu hao kho mới ở
Trạm Hoà Bình

214
214
6.115.761
583.333
Biểu số 21: Mẫu sổ nhật ký chung
Tổng Công Ty muối
sổ nhật ký chung
Tháng 01/2002 Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TK
Nợ
TK

Số tiền
29/01
29/01

Khấu hao các kho
Muối ở Trạm Giát
Khấu hao kho mới ở
Trạm Hoà Bình

6424

6424
214
214
6.115.761
583.333
Biểu số 22: Mẫu sổ cái
Tổng Công Ty muối
sổ cái
TK 214:Hao mòn tài sản cố định
Tháng 01/2002
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
Số
chứng từ
Nội dung
TKĐ
Ư
Nợ Có
D đầu kì

1.384.039.822
19
Đặng Thuý Anh- Kiểm Toán 42A

×