Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Mạch lạc trong văn bản hợp đồng kinh tế: So sánh đối chiếu tiếng Anh với tiếng Việt.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.58 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI </b>


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>


<b>Nguyễn Hương Giang </b>



<b>MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN HỢP ĐỒNG KINH TẾ: </b>


<b>SO SÁNH ĐỐI CHIẾU TIẾNG ANH VỚI TIẾNG VIỆT </b>



Chuyên ngành: Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu


Mã số

: 62 22 01 10



<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

i


<b>MỤC LỤC </b>



MỤC LỤC ... 1


Danh mục các bảng ... iv


<b>Danh mục các hình vẽ ... Error! Bookmark not defined. </b>
MỞ ĐẦU ... v


1. Lý do chọn đề tài ... v


2. Đối tượng, phạm vi và mục đích nghiên cứu ... vii


<i>2.1. Đối tượng nghiên cứu ... vii </i>



<i>2.2. Phạm vi và mục đích nghiên cứu ... vii </i>


3. Câu hỏi nghiên cứu ... viii


4. Nhiệm vụ nghiên cứu ... viii


5. Phương pháp và tư liệu nghiên cứu ... ix


6. Ý nghĩa và đóng góp ... x


7. Cấu trúc của luận án ... xi
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ
<b>LUẬN ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>


<i><b>1.1.1. Tình hình nghiên cứu về mạch lạc trong văn bảnError! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b> 1.1.2 Tình hình nghiên cứu về văn bản hợp đồng kinh tếError! Bookmark not defined. </b></i>
<b>1.2. Cơ sở lí luận ... Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.3. Tiểu kết ... Error! Bookmark not defined. </b>
Chương 2. BIỂU HIỆN CỦA MẠCH LẠC QUA CÁC PHÉP LIÊN KẾT
TRONG VĂN BẢN HỢP ĐỒNG KINH TẾ: SO SÁNH ĐỐI CHIẾU TIẾNG
<b>ANH VỚI TIẾNG VIỆT ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1. Các phép liên kết trong văn bản ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i><b>2.1.1 Phép lặp ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.1.2. Phép nối ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.1.3. Phép quy chiếu ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.1.4. Phép thế ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.1.5. Phép tỉnh lược ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.1.6. Phép liên tưởng ... Error! Bookmark not defined. </b></i>


2.2. Các phép liên kết tạo mạch lạc trong văn bản hợp đồng kinh tế tiếng
<b>Anh và tiếng Việt ... Error! Bookmark not defined. </b>


<i><b>2.2.1. Các phép liên kết tạo mạch lạc trong hợp đồng kinh tế tiếng Anh.Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.2.2. Các phép liên kết tạo mạch lạc trong hợp đồng kinh tế tiếng ViệtError! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.2.3. Nhận xét ... Error! Bookmark not defined. </b></i>


<b>2.3. Tiểu kết ... Error! Bookmark not defined. </b>
Chương 3. BIỂU HIỆN CỦA MẠCH LẠC QUA CÁC MỐI QUAN HỆ
TRONG VĂN BẢN HỢP ĐỒNG KINH TẾ: SO SÁNH ĐỐI CHIẾU TIẾNG
<b>ANH VỚI TIẾNG VIỆT ... Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

iii


<i><b>3.1.3 Quan hệ thời gian ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>3.1.4 Quan hệ lập luận ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>3.1.5. Quan hệ nhân quả ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>3.1.6 Quan hệ điều kiện ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>3.1.7 Quan hệ ngoại chiếu ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
3.2. Mạch lạc biểu hiện qua các mối quan hệ trong văn bản hợp đồng kinh
<b>tế: So sánh đối chiếu tiếng Anh với tiếng ViệtError! Bookmark not defined. </b>


<i>3.2.1 Mạch lạc biểu hiện qua các mối quan hệ trong văn bản hợp đồng </i>
<i><b>kinh tế tiếng Anh ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i>3.2.2 Mạch lạc biểu hiện qua các mối quan hệ trong văn bản hợp đồng </i>
<i><b>kinh tế tiếng Việt ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>3.2.3. Nhận xét ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<b>3.3. Tiểu kết ... Error! Bookmark not defined. </b>
Chương 4. ỨNG DỤNG VÀO SOẠN THẢO VÀ BIÊN DỊCH HỢP ĐỒNG
<b>KINH TẾ ANH – VIỆT ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>4.1. Sử dụng các phép liên kết hợp lí ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i><b>4.1.1. Yêu cầu về việc dùng phép quy chiếu Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>4.1.2. Lưu ý về phép thế trong dịch thuật ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>4.1.3. Ưu điểm của lặp từ vựng và lặp ngữ phápError! Bookmark not defined. </b></i>


<i><b>4.1.4. Mạch lạc theo kiểu suy luận quy kết trong soạn thảo hợp đồngError! Bookmark not defined. </b></i>
<b>4.2. Tạo mạch lạc qua các mối quan hệ ... Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>4.2.3. Tạo mạch lạc qua quan hệ điều kiện giữa các câuError! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>4.2.4. Lưu ý về quan hệ ngoại chiếu ... Error! Bookmark not defined. </b></i>


4.3. Một số yêu cầu khác về mạch lạc đối với việc soạn thảo và biên dịch
<b>hợp đồng kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt .... Error! Bookmark not defined. </b>


<i><b>4.3.1. Sử dụng từ ngữ chính xác, đơn nghĩa, và cụ thểError! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>4.3.2. Sử dụng hợp lí câu dài bất thường ... Error! Bookmark not defined. </b></i>


<i><b>4.3.3. Dùng dấu câu hợp lí ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<b>4.4. Tiểu kết ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1. Về lí luận ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2. Về thực tiễn ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>3. Những vấn đề do luận án đặt ra cần nghiên cứu tiếpError! Bookmark not defined. </b>
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

v


<b>MỞ ĐẦU </b>




<b>1. Lý do chọn đề tài </b>


Chọn đề tài nghiên cứu mạch lạc trong hợp đồng kinh tế, chúng tôi
nhắm tới một trong những vấn đề thời sự của lí thuyết phân tích diễn ngôn
hiện nay, áp dụng vào một loại văn bản quan trọng của đời sống. Cơ sở cho
sự lựa chọn của chúng tôi là như sau:


Thứ nhất, mạch lạc là một yêu cầu không thể thiếu đối với tất cả các thể
loại diễn ngơn. Trong văn nói cũng như văn viết, nếu nội dung giao tiếp
khơng được trình bày mạch lạc thì hiệu quả giao tiếp sẽ khơng cao, thậm chí
có thể gây ra hiểu sai, hiểu lầm. Tuy nhiên, mạch lạc không phải là một vấn
đề dễ nắm bắt. Do tính mơ hồ và phức tạp của mạch lạc trong diễn ngơn nên
chưa thực sự có nhiều cơng trình nghiên cứu sâu và tồn diện về vấn đề này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thừa, sự sao chép hoặc chuyển dịch từ các hợp đồng kinh tế tiếng Anh. Tuy
nhiên, quan điểm này hồn tồn khơng đúng vì ở Việt Nam hợp đồng kinh tế
là loại hợp đồng được điều chỉnh bởi Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế Việt Nam,
được ban hành từ năm 1989, hình thức và nội dung của hợp đồng theo quy
định của Pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước ngày 25/9/1989
để bảo đảm không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội, còn hợp đồng kinh tế
quốc tế tiếng Anh được áp dụng từ năm 1994 theo PICC (Principles of
International Commercial Contracts) - Nguyên tắc Hợp đồng Thương mại
Quốc tế. Chính vì vậy mà đến nay, như đã nói ở trên, tuy đã có một vài
nghiên cứu đề cập đến vấn đề này nhưng chưa có một nghiên cứu nào so sánh
và đối chiếu mạch lạc trong văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh và văn bản
hợp đồng kinh tế tiếng Việt một cách chuyên sâu và toàn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

vii


biên dịch thể loại văn bản này cũng như nâng cao hiệu quả công việc kinh


doanh cho các cá nhân và các tổ chức kinh tế tại Việt Nam, chúng tơi thấy
rằng cần phải có những nghiên cứu khoa học để đưa ra những giải pháp hợp
lý cho vấn đề này.


Từ những lý do nêu trên, chúng tôi muốn thực hiện một nghiên cứu để
tìm ra các giải pháp hữu hiệu nhất giúp các doanh nghiệp, người soạn thảo và
người dịch thuật vượt qua những khó khăn cơ bản để thành công khi soạn
thảo hay biên dịch một hợp đồng kinh tế quốc tế. Đây chính là động lực thúc
giục chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “Mạch lạc trong văn bản hợp đồng kinh
tế: so sánh đối chiếu tiếng Anh với tiếng Việt” với hy vọng kết quả nghiên
cứu sẽ góp phần giải đáp những vướng mắc cả về mặt lí luận và mặt thực tiễn
của vấn đề, nâng cao hiệu quả soạn thảo và biên dịch các văn bản hợp đồng
kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt.


<b>2. Đối tượng, phạm vi và mục đích nghiên cứu</b>
<i><b>2.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>


Đối tượng nghiên cứu của luận án là mạch lạc và những phương thức
biểu hiện mạch lạc trong các văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh và tiếng
Việt. Luận án so sánh đối chiếu để tìm ra những điểm tương đồng và khác
biệt về mạch lạc giữa hai văn bản này, đồng thời chỉ ra những phương thức
tạo mạch lạc hiệu quả cho việc soạn thảo và biên dịch các văn bản hợp đồng
<i>kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt. </i>


<i><b>2.2. Phạm vi và mục đích nghiên cứu </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nội dung) của hai loại văn bản này dựa trên các nguồn tư liệu trích dẫn là
nguyên bản các hợp đồng thương mại tiếng Anh và tiếng Việt.


Luận án tập trung vào miêu tả các đặc điểm diễn ngôn của thể loại văn


bản hợp đồng kinh tế thông qua các đặc điểm từ vựng, ngữ pháp, ngữ nghĩa
và các phương thức tạo mạch lạc. Đồng thời, luận án cũng sẽ so sánh đối
chiếu những đặc điểm này trong văn bản hợp đồng tiếng Anh và tiếng Việt để
làm cơ sở cho phần ứng dụng vào soạn thảo và dịch thuật các văn bản hợp
đồng kinh tế Anh – Việt.


Mục đích chính của luận án là làm rõ các phương tiện biểu hiện mạch
lạc trong văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh và văn bản hợp đồng kinh tế
tiếng Việt, qua đó tìm ra những điểm tương đồng và khác biệt về mạch lạc
giữa hai loại văn bản này để đưa ra những lưu ý cần thiết nhằm nâng cao hiệu
quả của công việc soạn thảo và biên dịch hợp đồng kinh tế.


<b>3. Câu hỏi nghiên cứu </b>


Luận án nêu ra những câu hỏi nghiên cứu sau:


- Mạch lạc được biểu hiện qua các phương tiện ngôn ngữ nào?


- Những tương đồng và khác biệt về mạch lạc trong các văn bản hợp
đồng kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt là gì?


- Phải lưu ý những gì về mạch lạc khi ứng dụng vào soạn thảo và biên
dịch các hợp đồng kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt?


<b>4. Nhiệm vụ nghiên cứu </b>


Để trả lời các câu hỏi nghiên cứu trên, luận án tập trung vào những
nhiệm vụ nghiên cứu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ix



- Áp dụng thuyết lý phân tích diễn ngơn để phân tích văn bản hợp đồng
kinh tế tiếng Anh và văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Việt nhằm xác định được
những điểm giống nhau và khác nhau về diễn ngôn của hai loại văn bản này.


- Phân tích cụ thể các phép liên kết và các kiểu quan hệ tạo mạch lạc
xuất hiện trong văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh và văn bản hợp đồng kinh
tế tiếng Việt.


- Dựa trên kết quả phân tích, chúng tôi so sánh đối chiếu những biểu
hiện của mạch lạc trong văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh và văn bản hợp
đồng kinh tế tiếng Việt để đề xuất các gợi ý cụ thể cho việc soạn thảo và biên
dịch hai loại văn bản này.


<b>5. Phương pháp và tư liệu nghiên cứu </b>


Để thực hiện được mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, dựa trên kết quả
phân tích và tổng hợp lý thuyết, phân loại và hệ thống hóa cơ sở lí thuyết của
đề tài, luận án sử dụng các phương pháp sau:


- Phương pháp phân tích diễn ngơn để nghiên cứu việc sử dụng ngôn
ngữ ở cấp độ trên câu, cụ thể ở nghiên cứu này là các văn bản hợp đồng kinh
tế tiếng Anh và tiếng Việt.


- Phương pháp miêu tả để phân tích những biểu hiện của mạch lạc
trong các văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt.


- Phương pháp so sánh đối chiếu để tìm ra những đặc điểm tương đồng
và khác biệt về mạch lạc trong hai văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh và
tiếng Việt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tư liệu của luận án được lấy từ 50 hợp đồng kinh tế tiếng Anh và 50
hợp đồng kinh tế tiếng Việt trong các giao dịch thương mại về hàng hóa và
dịch vụ của các cá nhân và doanh nghiệp tại Mỹ và tại Việt Nam trong vòng
20 năm trở lại đây. Ngoài ra, luận án còn sử dụng một số ví dụ trong giáo
trình “biên dịch hợp đồng hợp đồng kinh tế Anh - Việt” của trường Đại học
Ngoại thương.


<b>6. Ý nghĩa và đóng góp </b>


Luận án tập trung nghiên cứu tất cả những biểu hiện của mạch lạc trong
văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh và văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Việt
theo đường hướng của phân tích diễn ngơn. Cụ thể, luận án áp dụng phương
pháp so sánh đối chiếu của ngôn ngữ học để tìm ra những tương đồng và khác
biệt về mạch lạc ở hai loại văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt.


Về phương diện lí luận, luận án góp phần làm sâu sắc lí thuyết mạch
lạc dựa vào kết quả phân tích và tổng hợp các ngữ liệu thuộc văn bản hợp
đồng kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt, khẳng định tầm quan trọng của mạch
lạc trong tạo lập văn bản và phân tích diễn ngôn.


Về phương diện thực tiễn, kết quả nghiên cứu của luận án này sẽ được
sử dụng làm tài liệu hướng dẫn và tham khảo cho việc biên soạn và dịch thuật
các văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt. Luận án là nguồn tài
liệu tham khảo hữu ích cho việc nghiên cứu chuyên sâu về các thể loại văn
bản hợp đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

xi


thể hiện mạch lạc trong các văn bản hợp đồng kinh tế này. Kết quả so sánh


đối chiếu được tác giả của luận án hệ thống rõ ràng theo từng phương thức
biểu hiện của mạch lạc nhằm khắc phục những sai sót trong soạn thảo và dịch
thuật các văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt. Đây cũng là đóng
góp của luận án xét từ góc độ kinh tế, bởi lẽ hợp đồng kinh tế là yếu tố tiên
<b>quyết kết quả kinh doanh của các tổ chức kinh tế. </b>


<b>7. Cấu trúc của luận án </b>


Luận án ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, gồm có bốn
<i>chương: </i>


<i>Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận </i>


Trong phần tổng quan tình hình nghiên cứu, chúng tơi đánh giá những
nghiên cứu trong nước và ngồi nước có liên quan đến đề tài luận án, đó là:
các nghiên cứu về mạch lạc và văn bản hợp đồng kinh tế xét từ góc độ ngơn
ngữ học.


Phần cơ sở lí luận sẽ tập trung vào lí thuyết chính của luận án, bao
gồm: mạch lạc, vai trò của mạch lạc đối với văn bản, các yếu tố tạo mạch lạc
trong văn bản, khái niệm về hợp đồng kinh tế và các đặc trưng của hợp đồng
kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt. Thơng qua việc tóm tắt các cơng trình nghiên
cứu về mạch lạc trong văn bản trên thế giới và trong nước, đồng thời tham
khảo một số ứng dụng của lý thuyết phân tích diễn ngơn vào nghiên cứu mạch
lạc trong văn bản, chúng tôi đề xuất cách áp dụng lí thuyết phân tích diễn
ngôn vào trong nghiên cứu các biểu hiện của mạch lạc trong văn bản hợp
<i>đồng kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Chương này trình bày các biểu hiện của mạch lạc trong hợp đồng kinh
tế tiếng Anh và tiếng Việt qua sáu phép liên kết, gồm: phép lặp, phép quy


chiếu, phép nối, phép thế, phép tỉnh lược, phép liên tưởng.


Từ những phân tích và tổng hợp về các biểu hiện của mạch lạc trong
hợp đồng kinh tế tiếng Anh và tiếng Việt qua các phép liên kết, chúng tôi sẽ
so sánh đối chiểu để chỉ ra những tương đồng và dị biệt về mạch lạc qua các
<i>phép liên kết trong hai loại văn bản này. </i>


<i>Chương 3: Biểu hiện của mạch lạc qua các kiểu quan hệ trong văn bản </i>
<i>hợp đồng kinh tế: So sánh đối chiếu tiếng Anh với tiếng Việt </i>


Ở chương này, chúng tôi tiếp tục khảo sát những biểu hiện của mạch
lạc qua các mối quan hệ trong các hợp đồng kinh tế. Cụ thể là mạch lạc biểu
hiện trong các mối quan hệ sau: quan hệ giữa các từ ngữ trong một câu, quan
hệ về chủ đề giữa các câu, quan hệ thời gian, quan hệ nhân quả, quan hệ lập
luận, quan hệ điều kiện, quan hệ ngoại chiếu.


Dựa vào kết quả khảo sát các trường hợp cụ thể nêu trên, chúng tơi
cũng so sánh đối chiếu để tìm ra những tương đồng và dị biệt về biểu hiện của
mạch lạc qua các mối quan hệ trong văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh và
<i>văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Việt. </i>


<i>Chương 4: Ứng dụng vào soạn thảo và biên dịch hợp đồng kinh tế Anh </i>
<i>– Việt </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

xiii


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>



<b>Tiếng Việt </b>



1. <i>Diệp Quang Ban (1998), Văn bản và liên kết trong tiếng Việt, Nxb </i>
Giáo dục, Hà Nội.


2. <i>Diệp Quang Ban (2002), Giao tiếp - Văn bản - Mạch lạc - Liên kết - </i>
<i>Đoạn văn, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội. </i>


3. <i>Diệp Quang Ban (2006), Văn bản, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội. </i>
4. <i>Diệp Quang Ban (2009), Giao tiếp - Diễn ngôn và Cấu tạo Văn bản, </i>


NXB Giáo dục, Hà Nội.


5. <i>Phan Mậu Cảnh (2008), Lí thuyết và thực hành văn bản tiếng Việt. </i>
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.


6. <i>Nguyễn Tài Cẩn (1975), Ngữ pháp tiếng Việt, NXB Đại học và Trung </i>
học chuyên nghiệp, Hà Nội.


7. <i>Đỗ Hữu Châu (1999), Từ vựng – Ngữ nghĩa tiếng Việt, NXB Giáo dục, </i>
Hà Nội.


8. <i>Đỗ Hữu Châu (2001), Đại cương ngôn ngữ học: Ngữ dụng học. NXB </i>
Giáo dục, Hà Nội.


9. <i>Đỗ Hữu Châu (2005), Tuyển tập Đại cương - Ngữ dụng - Ngữ pháp </i>
<i>văn bản (Tập 2), NXB Giáo dục, Hà Nội. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>11. Nguyễn Đức Dân (1998), Ngữ dụng học, NXB Giáo dục Hà Nội, Hà </i>
Nội.


<i>12. Nunan David (1997), Dẫn nhập phân tích diễn ngơn (Bản dịch tiếng </i>


Việt của Hồ Mỹ Huyền và Trúc Thanh), NXB Giáo dục, Hà Nội.


<i>13. Nguyễn Đăng Dung, Hoàng Trọng Phiến (1997), Hướng dẫn soạn thảo </i>
<i>văn bản, NXB Thống kê Hà Nội, Hà Nội. </i>


<i>14. Nguyễn Trọng Đàn (2007), Hợp đồng Thương mại Quốc tế, NXB Lao động </i>
Hà Nội, Hà Nội.


<i>15. Hữu Đạt & Trần Trí Dõi & Đào Thanh Lan (1998), Cơ sở tiếng Việt, </i>
NXB Giáo dục, Hà Nội.


<i>16. Hữu Đạt (1999), Phong cách học tiếng Việt hiện đại, NXB Khoa học </i>
Xã hội Hà Nội, Hà Nội.


<i>17. Lâm Quang Đông (2008), Cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu, NXB </i>
Khoa học Xã hội, Hà Nội.


<i>18. Đinh Văn Đức (1986), Ngữ pháp tiếng Việt – Từ loại, NXB Đại học và </i>
Trung học chuyên nghiệp Hà Nội, Hà Nội.


<i>19. Đinh Văn Đức (2001), Ngữ pháp tiếng Việt. NXB Đại học Quốc gia Hà </i>
Nội, Hà Nội.


<i>20. I.R. Galperin (1981), Văn bản với tư cách đối tượng nghiên cứu ngôn </i>
<i>ngữ học (bản dịch tiếng Việt của Hoàng Lộc, 1987), NXB Khoa học </i>
Xã hội, Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

xv


<i>22. Nguyễn Thiện Giáp (2000), Dụng học Việt ngữ, NXB Đại học Quốc </i>


gia Hà Nội, Hà Nội.


<i>23. Nguyễn Thiện Giáp (2008), Giáo trình ngơn ngữ học, Nxb Đại học </i>
Quốc gia Hà Nội.


<i>24. Nguyễn Thiện Giáp (2012), Phương pháp luận và phương pháp </i>
<i>nghiên cứu ngôn ngữ, NXB Giáo dục, Hà Nội. </i>


25. Nguyễn Khánh Hà (2007), “Quan hệ giữa hai mệnh đề trong câu điều
<i>kiện tiếng Việt”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Xã hội và </i>
<i>Nhân văn (23), tr.107-115. </i>


<i>26. Nguyễn Khánh Hà (2009), Câu điều kiện tiếng Việt, NXB Khoa học Xã </i>
hội, Hà Nội.


<i>27. M.A.K Halliday (2001), Dẫn luận Ngữ pháp chức năng (Bản dịch tiếng </i>
Việt của Hoàng Văn Vân), NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội.
<i>28. Cao Xuân Hạo (1991), Tiếng Việt - Sơ thảo ngữ pháp chức năng, NXB </i>


Khoa học Xã hội, Hà Nội.


<i>29. Cao Xuân Hạo (2005), Tiếng Việt: Mấy vấn đề Ngữ âm, Ngữ pháp, </i>
<i>Ngữ nghĩa, NXB Giáo dục, Hà Nội. </i>


<i>30. Cao Xuân Hạo và Hoàng Dũng (2004), Từ điển thuật ngữ Ngôn ngữ </i>
<i>học đối chiếu Anh Việt – Việt Anh, NXB Khoa học Xã hội. Hà Nội. </i>
<i>31. Nguyễn Văn Hiệp (2008), Cơ sở ngữ nghĩa - Phân tích cú pháp, NXB </i>


Giáo dục, Hà Nội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>33. Nguyễn Văn Hiệp (2013), “Ngôn ngữ học Việt Nam trong bối cảnh đổi </i>
<i>mới và hội nhập”, Tạp chí Ngơn ngữ (6), tr.3 – 6. </i>


<i>34. Nguyễn Chí Hồ (2006), Các phương tiện liên kết và tổ chức văn bản, </i>
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.


<i>35. Nguyễn Hòa (1999), Nghiên cứu diễn ngơn chính trị xã hội, Luận án </i>
Tiến sĩ Ngữ văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.


<i>36. Nguyễn Hịa (2003), Phân tích diễn ngôn: Một số vấn đề lý luận và </i>
<i>phương pháp. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. </i>


<i>37. Bùi Mạnh Hùng (2008), Ngôn ngữ học đối chiếu, NXB Giáo dục, Hà </i>
Nội.


38. Vũ Thị Thanh Hương (2013), “Năng lực ngoại ngữ và thái độ của
<i>giáo viên đối với chính sách ngoại ngữ hiện nay ở Việt Nam”, Tạp chí </i>
<i>Ngơn ngữ (1), tr.27-38. </i>


<i>39. Nguyễn Thị Hường (2010), Biểu hiện của mạch lạc trong thể loại báo </i>
<i>cáo và tờ trình thuộc văn bản hành chính – công vụ, Luận án Tiến sĩ </i>
Ngôn ngữ học, Viện Khoa học Xã hội Việt Nam, Hà Nội.


<i>40. Nguyễn Văn Khang (1999), Ngôn ngữ học xã hội – Những vấn đề cơ </i>
<i>bản, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội. </i>


<i>41. Khoa Tiếng Anh chuyên ngành (2005), Giáo trình “Biên dịch hợp đồng </i>
<i>kinh tế”, Đại học Ngoại thương Hà Nội. </i>


<i>42. Đinh Trọng Lạc (1999), Phong cách học tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội. </i>


<i>43. Đào Thanh Lan (2002), Phân tích cấu trúc câu đơn tiếng Việt theo cấu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

xvii


<i>44. John Lyons (2006), Ngữ nghĩa học dẫn luận, (Bản dịch tiếng Việt của </i>
Nguyễn Văn Hiệp) NXB Giáo dục, Hà Nội.


<i>45. Trần Hữu Mạnh (2007), Ngôn ngữ học đối chiếu Cú pháp tiếng Anh – </i>
<i>tiếng Việt, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. </i>


<i>46. Lê Nết (1999), Những nguyên tắc hợp đồng thương mại Quốc tế </i>
<i>(Principles of International Contracts). Bản dịch, NXB Tp Hồ Chí </i>
Minh, thành phố Hồ Chí Minh.


<i>47. Vũ Đức Nghiệu (2009), Dẫn luận Ngôn ngữ học, NXB Đại học Quốc </i>
gia Hà Nội, Hà Nội.


48. Trần Kim Phượng (2010), “Các phương pháp phân tích câu tiếng Việt”,
<i>Tạp chí Ngơn ngữ số (3), tr.35-47. </i>


<i>49. F.D. Sausure (1973), Giáo trình Ngơn ngữ học đại cương, NXB Đại </i>
học và Trung học chuyên nghiệp Hà Nội, Hà Nội.


<i>50. Nguyễn Kim Thản (2008), Cơ sở ngữ pháp tiếng Việt, NXB Khoa học </i>
Xã hội, Hà Nội.


<i>51. Nguyễn Thị Việt Thanh (1999), Hệ thống liên kết lời nói tiếng Việt. </i>
NXB Giáo dục, Hà Nội.


<i>52. Lý Tồn Thắng (2005), Ngơn ngữ học tri nhận – Từ lý thuyết đại </i>


<i>cương đến thực tiễn tiếng Việt, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội. </i>


<i>53. Trần Ngọc Thêm (2009), Hệ thống liên kết văn bản tiếng Việt (tái bản </i>
<i>lần thứ 5), NXB Giáo dục, Hà Nội. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>55. Lê Quang Thiêm (2007), Ngữ nghĩa học – Tập bài giảng, NXB Giáo </i>
dục, Hà Nội.


<i>56. Nguyễn Thị Thìn (2003), “Về mạch lạc của văn bản viết”, Tạp chí </i>
<i>Ngơn ngữ số 3/2003, tr.44-57. </i>


<i>57. Trần Thị Thìn (2013), Những bài làm văn mẫu lớp 8 (tập 2), NXB </i>
Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.


<i>58. Nguyễn Minh Thuyết và Nguyễn Văn Hiệp (1998), Thành phần câu </i>
<i>tiếng Việt, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. </i>


<i>59. Nguyễn Minh Thuyết và Nguyễn Văn Hiệp (2001), Tiếng Việt thực </i>
<i>hành, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. </i>


<i>60. Lê Hùng Tiến (1999), Một số đặc điểm của ngơn ngữ luật pháp tiếng </i>
<i>Việt (có so sánh đối chiếu với tiếng Anh và ứng dụng trong dịch Việt – </i>
<i>Anh). Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. </i>
<i>61. Vương Tồn (2006), Nghiên cứu đối chiếu các ngơn ngữ ở Việt Nam. </i>


NXB Khoa học và Xã hội, Hà Nội.


<i>62. Bùi Minh Toán, Lê A, Đỗ Việt Hùng (2002), Tiếng Việt thực hành, </i>
NXB Giáo dục, Hà Nội.



63. Nguyễn Thị Thanh Trúc (2011), “Thử nghiệm dạy viết phân tích văn
<i>bản mẫu”, Kỉ yếu Việt Nam học và tiếng Việt các cách tiếp cận, NXB </i>
Khoa học Xã hội Hà Nội, tr.440-449.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

xix


<i>65. Hoàng Nguyệt Xứ (2011), “Quy luật của trị chơi”, Tạp chí Sơng </i>
<i>Hương số 226, tr.4-11. </i>


<b>Tiếng Anh </b>


<i>66. A. Ashley (1996), A handbook of Commercial Correspondence, Oxford </i>
University Press, England.


67. Alistair Knott & Ted Sanders (1998), “The classification of coherence
relations and their linguistic markers: An exploration of two
<i>languages”, Journal of Pragmatics, Volume 30 (2), pp.135–175. </i>


<i>68. Beaugrande, Robert de and Wolfgang U. Dressler (1981), Introduction </i>
<i>to Text Linguistics, Harlow Longman, London. </i>


<i>69. Carl James (1980), Contrastive Analysis, New York: Longman, New </i>
York.


<i>70. Chomsky, N. (1968), Language and the Mind, New York Publisher, </i>
New York.


<i>71. Clark, Herbert H. (1996), Using Language, Cambridge University </i>
Press, England.



<i>72. Clyne, M. (1994), Cultural Values in Discourse, Cambridge University </i>
Press, England.


<i>73. Coulthard, M. (1985), An Introduction to Discourse Analysis, New </i>
Edition. Longman: Pearson Education, London.


<i>74. David Nunan (1993), Introducing Discourse Analysis, Penguin English, </i>
London.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>76. Donna Jo Napoli (1996), Linguistics – an Introduction, Oxford </i>
University, England.


<i>77. Dudley-Evans, Tony (1998), Developments in English for Specific </i>
<i>Purposes: A multi-disciplinary approach, Cambridge University Press, </i>
England.


78. Elisabeth Le (2009), “The role of paragraphs in the construction of
<i>coherence text linguistics and translation studies”, International Review </i>
<i>of Applied Linguistics in Language Teaching. Volume 42 (3) pp.259–</i>
275.


<i>79. Gillian Brown and George Yule (1983), Discourse Analysis, </i>
Cambridge University Press, England.


<i>80. Givón, Talmy (1995), Coherence in the Text and Coherence in the </i>
<i>Mind”, in Coherence in Spontaneous Text (edited by Morton Ann </i>
Gernsbacher and Talmy Givón), Amsterdam: John Benjamins,
Amsterdam.


<i>81. Graves, K. (1996), Teachers as course developers, Cambridge </i>


University Press, England.


<i>82. Hadumod Bussmann (1998), Routledge Dictionary of Language and </i>


<i>Linguistic,</i> Taylor & Francis Publishers, Yew York.


<i>83. Halliday, Michael A. K. Ruqaiya Hasan (1976), Cohesion in English, </i>
Longman, London.


<i>84. Hatim, B. & Mason (1990), Discourse and the translator, London: </i>
Longman, England.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

xxi


<i>86. Hutchison, T. & Waters, A. (1987), English for Specific Purposes: a </i>
<i>learner-centered approach, Cambridge University Press, England. </i>
<i>87. James R.Hurford (2001), Semantics: A coursebook, The Press </i>


Syndicate of the University of Cambridge, England.


<i>88. Jerry m. Rosenberg (1992), Dictionary of Business and Management. </i>
John Wiley & Sons, New Jersey.


<i>89. Judith Dawyer (2000), The Business Communication Handbook, </i>
Prentice Hall, New Jersey.


<i>90. Koller, W. (1979), Equivalence in Translation Theory, Quelle & </i>
Mayer, Heidelberg.


<i>91. M.A.K. Halliday (2004), An Introduction to Functional Grammar, </i>


Hodder Arnold Publisher, London.


<i>92. Manfred Stede (2011), Discourse Processing, Morgan & Claypool </i>
Publishers, Toronto.


<i>93. McCarthy, M. (1991), Discourse Analysis for Language Teachers, </i>
Cambridge University Press, England.


<i>94. Nguyễn Hòa (2000), An Introduction to Discourse Analysis, Hanoi </i>
National University, Hanoi.


<i>95. Nguyễn Hương Giang (2007), Logical Cohesion in Business Contract: </i>
<i>An English – Vietnamese Contrastrive Analysis, Master Thesis, Hanoi </i>
National University, Hà Nội.


<i>96. Nunan. D. (1993), Introducing Discourse Analysis, Penguin Group, </i>
New York.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>98. R. Murphy (1985), English grammar in use, Cambridge Univeristy </i>
Press, England.


<i>99. Searle, J. R. (1969), Speech Acts, Cambridge University Press, </i>
England.


<i>100. Thomas Hoffmann (2014), Preposition Placement in English: A </i>
<i>Usage-based Approach, Cambridge University Press, England. </i>


<i>101. Van Dijk, Teun A. and Walter Kintsch (1983), Strategies of Discourse </i>
<i>Comprehension, New York: Academic Press, New York. </i>



102. Wilbert Spooren (2008), “The acquisition order of coherence relations:
<i>On cognitive complexity in discourse”, Journal of Pragmatics (12) </i>
pp.2003–2026.


<i>103. Windowson, H.G. (1978), Teaching language as communication, </i>
<i>Oxford University Press, England.Yule, G. (1996), Pragmatics, Oxford </i>


</div>

<!--links-->

×