A. Các loại hiệu ứng cấu trúc trong hóa học hữu cơ
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các ngun tử có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
lẫn nhau mà phần lớn do sự khác nhau độ âm điện giữa hai ngun tử liên kết. Các ảnh
hưởng gián tiếp như vậy được gọi là hiệu ứng electron. Ngồi ra, do ảnh hưởng của kích
thước các ngun tử hoặc nhóm ngun tử cịn có hiệu ứng khơng gian.
I.
Hiệu ứng electron
Electron là tiểu phân linh động nhất trong phân tử, dù chưa tham gia liên kết hóa học
hoặc đã tham gia liên kết nó đều có thể bị dịch chuyển bởi ảnh hưởng tương hỗ của các
ngun tử trong phân tử.
Sự dịch chuyển mật độ electron được phân thành hiệu ứng cảm ứng, hiệu ứng liên
hợp, hiệu ứng siêu liên hợp và hiệu ứng trường.
1. Hiệu ứng cảm ứng (Kí hiệu: I, tên tiếng anh là Inductive effect)
1.1.
Bản chất của hiệu ứng cảm ứng
VD: CH3 – CH2 – CH3 µ = 0
3 2 1
CH3 – CH2 – CH2 – Cl µ = 1,8D ( 3+ < 2+ < 1+)
Liên kết bị phân cực về phía Cl làm C hơi dương và Cl hơi âm, ảnh hưởng đến liên
kết và
Sự phân cực của một liên kết cộng hóa trị là ngun nhân chuyển dịch mật độ electron
của các liên kết σ bên cạnh về phía ngun tử âm điện hơn. Ảnh hưởng lưỡng cực
của liên kết cộng hóa trị truyền theo mạch các liên kết σ theo cơ chế cảm ứng.
→ Vậy bản chất của hiệu ứng cảm ứng là sự phân cực các liên kết σ lan truyền theo
mạch cacbon do sự khác nhau về độ âm điện liên kết
1.2.
Phân loại và quy luật của hiệu ứng cảm ứng
Quy ước: ngun tử hidro liên kết với cacbon trong CH có hiệu ứng I = 0 (thực tế :
liên kết C – H có phân cực nhưng rất yếu)
Các nhóm thế chuyển dịch mật độ electron của liên kết σ mạnh hơn hidro thể hiện
hiệu ứng –I: +NR3, OR, SR, NR2, X,…
+
C → Y : Nhóm –I
+ Hiệu ứng – I có độ lớn tăng theo độ âm điện của ngun tử hoặc nhóm ngun tử
gây ra hiệu ứng đó
VD:
I < Br < Cl < F
NH2 < OH < F
Csp3 < Csp2 < Csp:
CH=CH2 < C6H5 < C≡ CH < C ≡ N < NO2
C=C < C=N < C=O
Các nhóm thế cho electron làm nâng cao mật độ electron trong mạch liên kết σ so với
ngun tử hidro, thể hiện hiệu ứng +I
+
X → C : Nhóm +I
+ Hiệu ứng +I tăng theo bậc của gốc hidrocacbon
VD:
CH3 < CH2 – CH3 < CH(CH3)2 < C(CH3)3
Các gốc ankyl thể hiện hiệu ứng +I trong dung dịch, ở trong pha khí chúng có thể biểu
hiện cả hiệu ứng –I (nghĩa là kéo electron mạnh hơn hidro).
1.3.
Đặc điểm
Hiệu ứng cảm ứng có đặc điểm là giảm nhanh khi mạch cacbon truyền hiệu ứng đó
kéo dài
VD:
CH3 – CH2 – CH2 – COOH Ka = 1,5
CH3 – CH2 – CHCl – COOH Ka = 139 tăng 92 lần
CH3 – CHCl – CH2 – COOH Ka = 8 tăng 6 lần
CH2Cl – CH2 – CH2 – COOH Ka = 3 tăng 2 lần
Lưu ý: Hiệu ứng cảm ứng coi như khơng bị cản trở bởi các yếu tố khơng gian
2. Hiệu ứng liên hợp ( Kí hiệu: C, tên tiếng anh là: Conjugative effect)
2.1.
Bản chất và phân loại hiệu ứng liên hợp
Trong hệ liên hợp π – π (liên kết đơi, liên kết ba xen kẽ các liên kết σ
hoặc ngun tử cịn cặp electron khơng phân chia liên kết với liên kết đơi hoặc liên kết
ba) nếu có ngun tử hoặc nhóm ngun tử hút electron về phía nó (do độ âm điện
lớn) các liên kết π trong hệ đó sẽ phân cực theo chiều nhất định (được biểu thị bằng
mũi tên cong) gọi là hiệu ứng liên hợp âm (C)
VD
Nhóm–C
Nhóm –C
Trong hệ liên hợp n – π ngun tử hay nhóm ngun tử chứa cặp electron n ln đẩy
cặp electron đó về phía liên kết π của hệ liên hợp. Ta nói rằng ngun tử hoặc nhóm
ngun tử đó đã gây ra hiệu ứng liên hợp dương (+C)
VD
Nhóm +C Nhóm +C
Phân loại
+C C≡0 C
X: Cl, F, OH, NH2… chuẩn =C=O, COOH, NO 2…
2.2.
Quy luật so sánh của hiệu ứng liên hợp
Hiệu ứng –C của nhóm –Y=Z tăng theo độ phân cực của nhóm đó
=C=NH2 < =C=NH < =C=O
N=O < NO2
=C=NH2 < =C=NH2 < =C=O < NO2
Hiệu ứng +C của X giảm theo chiều tăng kích thước ngun tử (kích thước của obitan
n) và giảm theo chiều tăng của độ âm điện nếu kích thước ngun tử như nhau
I < Br < Cl < F
F< OH < NH2
2.3. Đặc điểm
Khác với hiệu ứng cảm ứng, hiệu ứng liên hợp truyền qua hệ liên hợp chỉ thay đổi ít
khi mạch liên hợp được kéo dài
VD: Mức độ giảm tính axit khi đưa nhóm pNO2C6H4 ra xa nhóm –COOH bằng
–CH2CH2 và –CH=CH
pKa (pO2NC6H4COOH) : 3,43
pKa (pO2NC6H4CH2CH2 COOH) : 4,48
pKa (pO2NC6H4CH=CH COOH) : 4,05
Hiệu ứng liên hợp cịn khác hiệu ứng cảm ứng ở chỗ nó chỉ xuất hiện trên hệ liên hợp
phẳng hay gần phẳng tức là hệ liên hợp trong đó trục của các obitan π và p song song
hay gần như song song với nhau vì hệ phẳng mới có sự liên hợp.
Lưu ý: Hầu hết các nhóm +C đồng thời có cả hiệu ứng –I nên thể hiện một hiệu
ứng tổng qt bao gồm cả hai hiệu ứng đó
VD: CH3O là nhóm đẩy electron nói chung (+C > I)
Nhưng Clo là nhóm hút electron nói chung (+C < I)
Clo chuyển electron n của mình sang liên kết Cl – C gây nên sự dịch chuyển electron π
của liên kết C=C sang nhóm =CH2.Vì –I của clo lớn hơn +C nên các ngun tử này đều
mang điện tích dương
Các nhóm –C thường có đồng thời cả hiệu ứng –I nên tính hút electron càng mạnh
Một số nhóm có hiệu ứng C với dấu khơng cố định như vinyl, fenyl…
O
N
NH2
O
+C
-C
-C
+C
Kết quả tác động tổng hợp của hai hiệu ứng và liên hợp của một số nhóm thế cụ thể
Nhóm thế
Nhóm ankyl R
O
NH2, NHR, NR2
OH, OR
NH3+, NR3+
Halogen
=C=O
COOH, COOR
NO2,
C≡N
SO3H
Hiệu ứng cảm ứng
+I
+I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
Hiệu ứng liên hợp
+C
+C
+C
+C
C
C
C
C
C
Tác động tổng hợp
Cho electron
Nhận electron
3. Hiệu ứng siêu liên hợp
3.1.
Bản chất và phân loại
Khi ở vị trí α đối với ngun tử cacbon khơng no có các liên kết C αH thì xuất hiện sự
liên hợp giữa CαH với C=C. Người ta nói rằng nhóm – CH3 đã gây hiệu ứng siêu liên
hợp dương (+H). Hiệu ứng này biểu diễn bằng mũi tên cong cắt ngang qua liên kết
CαH
H
H
C
CH2
hay
H3
C
CH
CH2
H
CH
Khi ở vị trí α đối với ngun tử C có các liên kết C αF thì nhánh –CF3 sẽ gây hiệu ứng
siêu liên hợp âm (H)
F
F
C
CH
CH2
F
3.2.
Quy luật
Hiệu ứng +H sẽ yếu khi giảm số liên kết CαH
CH3 > CH2CH3 > CH(CH3)2 > C(CH3)3
VD: sự linh động của H ở Cα (Csp3) do hiệu ứng siêu liên hợp
as
CH3 – COOH + Cl2 → CH2Cl – COOH + HCl
4. Hiệu ứng trường
Ảnh hưởng của nhóm thế đến trung tâm phản ứng được truyền khơng phải qua liên
kết mà trực tiếp qua khơng gian hoặc qua phân tử dung mơi theo cơ chế tương tác
lưỡng cực – lưỡng cực tạo nên hiệu ứng trường, kí hiệu F
Việc phân biệt hiệu ứng cảm ứng và hiệu ứng trường rất khó về mặt thực nghiệm.
Hiệu ứng trường phụ thuộc vào hình học của phân tử và vị trí tác dụng khi các nhóm
tương tác gần nhau trong khơng gian
Chứng minh cho sự tồn tại của hiệu ứng trường là ảnh hưởng của các nhóm thế đến
hằng số phân li của nhóm cacboxyl trong hệ cứng khi vị trí khơng gian và nhóm thế
được cố định
VD:
pKa = 6,07
pKa = 5,67
Vì lý do: rất khó để phân biệt hiệu ứng trường và hiệu ứng cảm ứng nên hiện giờ đã
dùng khái niệm hiệu ứng cảm ứng và hiểu rằng đó là tác dụng phối hợp qua liên kết
và qua khơng gian
II.
Hiệu ứng khơng gian
Hiệu ứng khơng gian là loại hiệu ứng do kích thước của nhóm ngun tử gây nên, kí
hiệu là S (Steric effect)
1. Hiệu ứng khơng gian loại I (S1)
Là hiệu ứng của những nhóm thế có kích thước tương đối lớn, chiếm những khoảng
khơng gian đáng kể và do đó cản trở (hay hạn chế) khơng cho một nhóm chức nào đó
của phân tử tương tác với tác nhân phản ứng
VD: 2,6đimetyl – 1,4 – quynon có hai nhóm cacbonyl nhưng chỉ có một nhóm cacbonyl
là có khả năng phản ứng với hidroxylamin
2. Hiệu ứng khơng gian loại II (S2)
Là hiệu ứng của những nhóm thế có kích thước lớn đã vi phạm tính song song của
trục các đám mây electron π và p trong hệ liên hợp (làm giảm hiệu ứng liên hợp của
các nhóm thế khác)
VD: Nđimetylanilin dễ tham gia phản ứng ghép đơi với muối điazoni ở vị trí para do
hiệu ứng +C của nhóm –N(CH3)2. Trong khi đó dẫn xuất 2,6đimetyl của amin này lại
khơng tham gia phản ứng do hiệu ứng khơng gian đã làm cho nhóm –N(CH3)2 bị xoay đi
làm cho sự xen phủ giữa các obitan π và p bị vi phạm và hiệu ứng +C bị giảm
3. Hiệu ứng ortho
Các nhóm thế ở vị trí ortho trong vịng benzen thường xảy ra những ảnh hưởng “bất
ngờ” đến tính chất vật lý cũng như tính chất hóa học của phân tử (tính axit, tính bazo)
VD: các axit đồng phân ortho RC6H4COOH có hằng số Ka ln lớn hơn các đồng phân khác
bất kể bản chất của nhóm thế là gì. Loại ảnh hưởng đặc biệt của các nhóm thế ở vị trí ortho
như vậy gọi là hiệu ứng ortho
Hiệu ứng ortho khơng đơn thuần là hiệu ứng khơng gian mà là hiệu ứng hỗn hợp của
nhiều yếu tố:
+ Hiệu ứng khơng gian loại I: nhóm X ở vị trí ortho cản trở sự tấn cơng của tác nhân Y
vào nhóm chức Z
X
Y
Z
+ Hiệu ứng khơng gian loại II: nhóm X làm mất tính phẳng của hệ
X
Z
+ Hiệu ứng cảm ứng: Nhóm X ở vị trí ortho ở gần nhóm chức hơn nên thể hiện mạnh
hơn ở các vị trí khác, ngồi ra cịn tác dụng trực tiếp nhờ hiệu ứng trường
+ Tạo liên kết hidro nội phân tử
HO
C
O
HO
H
O
C
H
O
K a.105:
6,3
105
O
O
H
C
O
H
O
5000
B. QUAN HỆ GIỮA HIỆU ỨNG CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ, TÍNH
AXIT BAZO
I.
QUAN HỆ GIỮA HIỆU ỨNG CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1. Nhiệt độ sơi (tos)
a. Khái niệm
Nhiệt độ sơi của một chất là nhiệt độ tại đó áp suất hơi riêng phần của chất bằng áp
suất khí quyển trên bề mặt chất lỏng
b. Các yếu tố phụ thuộc
Áp suất khí quyển trên bề mặt chất lỏng: áp suất càng thấp thì nhiệt độ sơi càng thấp.
Tuy nhiên khi so sánh nhiệt độ sơi thì ta chỉ xét ở cùng một giá trị áp suất bên ngồi,
chẳng hạn, áp suất khí quyển (1atm). Sẽ là khơng chính xác nếu ta so sánh nhiệt độ sơi
của một chất nào đó trên bề mặt trái đất và một chất ở nới khác trái đất.
Lực hút giữa các phân tử: các phân tử hút với nhau với một lực càng mạnh thì nhiệt độ
sơi càng tăng. Sở dĩ các chất khác nhau có nhiệt độ sơi khác nhau là do lực hút giữa các
phân tử đó khác nhau. Đây là ngun nhân quan trọng để giải thích và so sánh nhiệt độ
sơi của các chất
c. Các yếu tố ảnh hưởng
Liên kết hidro liên phân tử giữa các chất: Liên kết hidro càng bền thì nhiệt độ sơi càng
tăng. Liên kết hidro được hiểu là lực hút tĩnh điện giữa một ngun tử phi kim có độ
âm điện lớn và một ngun tử hidro linh động. Những chất có liên kết hidro mạnh như
các chất hữu cơ: ancol, axit cacboxylic, …hay các chất vơ cơ: HF, H2O, NH3,…
Phân tử khối các chất (M): M càng lớn thì nhiệt độ sơi càng lớn. Đây là lực hút
VanderWalls giữa các chất
Sự phân cực của phân tử: chất càng phân cực thì lực hút phân tử càng mạnh và nhiệt
độ sơi càng tăng
Diện tích bề mặt phân tử: diện tích bề mặt càng lớn thì lực hút phân tử càng mạnh
làm nhiệt độ sơi càng cao. Chất hữu cơ có mạch cacbon càng phân nhánh thì diện tích
bề mặt phân tử càng giảm nên nhiệt độ sơi giảm
2. Nhiệt độ nóng chảy (tonc)
a. Khái niệm
Nhiệt độ nóng chảy của một chất là nhiệt độ tại đó chất bắt đầu chuyển từ trạng thái
rắn sang trạng thái lỏng
b. Các yếu tố phụ thuộc
Sự sắp xếp giữa các phân tử hoặc ngun tử trong mạng tinh thể tức là cấu trúc mạng
tinh thể của chất (sắp xếp chặt khít hay kém chặt khít). Cấu trúc mạng tinh thể càng
chặt khít thì nhiệt độ sơi càng cao
3. Một số quy luật về tos và tonc của hợp chất hữu cơ
Trong cùng dãy đồng đẳng, tos và tonc của các chất tỉ lệ với phân tử khối M
Các chất có liên kết hidro liên phân tử thường có tos và tonc cao hơn (do phải cung cấp
thêm năng lượng để phá vỡ các liên kết hidro). Khi đó, liên kết hidro càng bền t os và
tonc càng cao. Độ bền liên kết hidro –COOH > OH > NH2
VD1:
HCOOH (tos = 105,5)
C2H5OH (tos = 78,3)
C2H5NH2 (tos = 16,6)
CH3 – O – CH3 (tos = 24)
C2H5F (tos = 38)
C3H8 (tos = 42)
Số nhóm chức càng tăng thì liên kết hidro càng bền
VD2:
CH3 – CH2 – CH2 – OH (tos = 97,2)
CH2OH – CH2OH (tos = 197,2
Các aminoaxit đều là những chất kết tinh khơng bay hơi, nóng chảy (có sự phân hủy
một phần) ở những nhiệt độ tương đối cao vì chúng tồn tại ở những dạng ion lưỡng
cực
VD3: tonc của H2N – CH2 – COOH ở dạng H3N+ CH2 – COO là 233oC
Các chất khơng có liên kết hidro thì dựa vào phân tử khối: nếu cấu trúc tương tự nhau
thì phân tử khối càng lớn sẽ dẫn đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi càng cao
Khi phân tử khối xấp xỉ nhau thì dựa vào độ phân cực phân tử và một số đặc điểm cấu
trúc sau đây:
+ Đồng phân nào có độ phân nhánh càng cao thì nhiệt độ sơi càng thấp (vì làm tăng tính
đối xứng cầu và giảm sự tiếp xúc giữa các phân tử)
VD:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 (tos = 36)
CH3 – CH2 – CH(CH3)2 (tos = 28)
CH3 – C(CH3)3 (tos = 9)
+ Nhiệt độ sơi và nhiệt độ nóng chảy của xicloankan cao hơn ankan có cùng số ngun
tử cacbon
VD:
C5H12 (tos = 36, tonc = 130) và xiclo – C5H12 (tos = 50, tonc = 94)
C6H14 (tos = 69, tonc = 95) và xiclo – C6H14 (tos = 81, tonc = 7)
+ Hiệu ứng –I của nhóm chức Y trong RY càng mạnh thì nhiệt độ sơi của RY càng cao
do sự phân cực càng lớn
VD:
C4H9Cl (tos = 78)
C4H9CHO (tos = 103)
C3H7NO2 (tos = 131)
+ Dẫn xuất của benzen có nhiệt độ sơi tăng dần do phân tử khối tăng và độ phân cực
hóa tăng, đồng thời nhiệt độ nóng chảy giảm dần do tính đối xứng phân tử giảm đi
VD1: C6H6 C6H5CH3 C6H5C2H5 C6H5Cl C6H5 – O – CH3
toC (oC)
80 110 136 132 154
tonc (oC) 5,5 95 95 45 37
VD2:
pxilen C6H4(CH3)2 có tonc = +13oC
o xilen C6H4(CH3)2 có tonc = 25oC
m xilen C6H4(CH3)2 có tonc = 48oC
+ Những dẫn xuất ortho2 lần thế có khả năng tạo liên kết hidro nội phân tử có t os và
tonc thấp hơn đồng phân paramột cách rõ rệt
VD1 : oC6H4(NO2)OH có tonc = 44oC
mC6H4(NO2)OH có tonc = 96oC
pC6H4(NO2)OH có tonc = 114oC
VD2: Hãy điền các giá trị nhiệt độ sơi sau: 240 oC, 273oC, 285oC cho ba đồng phân
benzenđiol C6H4(OH)2. Giải thích ngắn gọn
Hướng dẫn
Ta có ortho – (240oC) < meta (273oC) < para (285oC)
Giải thích: Đồng phân ortho có 2 nhóm OH cạnh nhau lừ điều kiện thuận lợi để tạo
liên kết hidro nội phân tử, liên kết này khơng làm tăng lực hút giữa các phân tử nên
nhiệt độ sơi thấp
Các đồng phân meta và para chỉ có liên kết hidro liên phân tử nhưng liên kết của
đồng phân para bền hơn do nhiệt độ sơi cao hơn
II . QUAN HỆ GIỮA HIỆU ỨNG CẤU TRÚC VỚI TÍNH AXIT, BAZƠ
1. Tính axit.
Axit lµ chÊt cho proton.
Đặc điểm: Có ngun tử H linh động (có liên kết AH phân cực, A có ĐAĐ lớn)
ưTacúthphõnchiacỏcaxithuccúprotonthnhbanhúm,datheoskhỏcnhauvcu
trỳcnhsau:
YvZlnguyờnt canhngnguyờnt cú õminlnhncacbon.ưMọiyếutốlàm
tăngsựphâncựccủaliênkếtOHvàlàmtăngđộbềncủaanionsinhrađềulàmtăng
tínhaxit,tứclàlàmtăngKahaylàmgiảmpKa(pKa=lgKa)
1.1.NhúmAIgmcỏcancol,amin,halofomX3CH,
ưNguyờnnhõncatớnhaxitchlsphõnccliờnkt chonờnõylnhúmaxithucyu
nht.TớnhaxitcadóynybinitheohiungcmngcagcRliờnktviYH.
VD:(CH3)3OH
pKa
20
CH3CH2OH
18
CH3OH
CF3OH
(CF3)3COH
16
12
5,4
ưCF3gõyhiờu ngIlmtngs phõnccnhúmOHdoúlmtngtớnhaxit,trỏiliCH 3
gõyhiung+IgimsphõnccnhúmOHvgimtớnhaxit
ưTathycỏcrucútớnhaxitrtyu,chỳngch tỏcdngviNamkhụngtỏcdngvi
NaOH. Rượu etylic có tính axit yếu hơn rượu mwtylic vì nhóm –C2H5 có +I lớn hơn của –CH3
Đưa thêm nhóm thế hút electron vào phân tử rượu sẽ làm tăng tính axit, cho nên các
poliancol như etylenglicol pKa = 15,1, glixerol pKa = 14,4 và các gluxit như glucozo pKa =
12,2, saccarozo pKa = 12,6 đều có tính axit mạnh hơn etanol. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng
những poliancol và gluxit nói trên tác dụng được với Cu(OH)2 cho ta dung dịch màu xanh lam,
khơng phải do tính axit hơi cao hơn của chúng quyết định mà chủ yếu vì khả năng tạo phức
dạng vịng khá bền vững với ion Cu2+
Đáng chú ý là ta có thể xếp các chất “trung tính tuyệt đối” như các hidrocacbon vào nhóm
AI, tuy đó là những axit vơ cùng yếu
VD: CH3CH2H pKa = 58, C6H5CH2H pKa = 38…
→Như vậy, khái niệm axit – bazo rất rộng, bao trùm được hầu hết các hợp chất hữu cơ
1.2. Nhóm AII gồm các phenol, enol, amin thơm…
Ngun nhân của tính axit là sự phân cực liên kết và sự liên hợp n, π trong phân tử axit cũng
như anion sinh ra
VD:
Nhờ có sự liên hợp n, π như trên, các axit nhóm AII mạnh hơn các axit nhóm AI. Chẳng
hạn: phenol có tính axit mạnh hơn etanol, anilin cón tính axit mạnh hơn metylamin
Khi đưa nhóm thế hút electron vào vịng benzen tính axit sẽ tăng lên
Ví dụ 1.
Sắp xếp theo trình tự giảm dần tính axit của các chất sau. Giải thích.
;
;
(B)
(C)
(D)
Hướng dẫn
Tính axit thứ tự giảm dần: (C) > (D) > (B).
Chất (C): nhóm CH3CO ở vị trí para, gây ra hiệu ứng –C và –I làm tăng tính phân cực của
OH.
Chất (D): nhóm CH3CO ở vị trí meta, gây ra hiệu ứng –I, khơng có –C nên OH của D phân
cực kém OH của C.
Chất (B): nhóm CH3CO ở vị trí octo tạo liên kết hidro với H trong nhóm –OH nên H khó
phân ly ra H+ hơn, tính axit sẽ giảm.
Ví dụ 2. Cho pKa của phenol là 9,98 và bảng giá trị pKa của các chất sau đây
Trường hợp
1
2
3
Chất
NO2 – C6H4 – OH
Cl – C6H4 – OH
CH3 – C6H4 – OH
o
7,23
8,48
10,28
m
8,4
9,02
10,08
p
7,15
9,38
10,14
Giải thích các giá trị pKa.
a. Trường hợp 1. nhóm NO2 có cả –C và –I.
nhóm NO2 ở vị trí para, gây ra hiệu ứng –C và –I , độ phân cực của – OH lớn nhất tính
axit lớn nhất.
nhóm NO2 ở vị trí meta , chỉ có –I tính axit yếu nhất.
nhóm NO2 ở vị trí octo : xuất hiện liên kết Hidro nội phân tử nên làm cho tính axit bé hơn
đồng phân para nhưng ở trạng thái động , aninon sinh ra lại bền do NO2 có hiệu ứng –C và –I
đặc biệt là –I rất mạnh do ở gần hơn. (Càng nhiều nhóm hút e, điện tích âm càng được giải
tỏa, anion càng bến). Nên tính axit của đồng phân octo vẫn lớn hơn đồng phân meta.
b.Trường hợp 2. Halogen có –I > +C
I giảm dần theo mạch C nên tính axit giảm dần theo thứ tự: đồng phân octo>meta>para.
.Trường hợp 3. CH3 có hiệu ứng +I ,và là nhóm định hướng octo, para trong phản ứng thế S E
Đẩy e vào vị trí octo và para mạnh hơn meta tính axit của đồng phân meta là lớn nhất.
Hoặc chính xác hơn CH3 ở vị trí o,p có hiệu ứng +I, +H cịn ở vị trí m chỉ có +I
1.3. Với các hợp chất có chứa chức COOH
Ngun nhân của tính axit ở đây cũng tương tự như axit nhóm AII. Tuy nhiên AIII có tính axit
mạnh hơn AI, AII vì Z có độ âm điện lớn hơn cacbon do đó C=Z gây hiệu ứng –C và –I mạnh
hơn C=C.
VD: axit cacboxylic có tính axit mạnh hơn ancol và phenol
Nhóm có khả năng hút e làm tăng sự phân cực của liên kết OH sẽ làm tăng tính axit.
Nhóm có khả năng đẩy e làm giảm sự phân cực của liên kết OH sẽ làm tăng tính axit.
a. Với dãy axit béo no RCOOH
Bậc của R càng lớn, + I càng mạnh, tính axit càng giảm
HCOOH > CH3COOH> CH3CH2COOH>CH3CH2CH2COOH> (CH3)2CHCOOH > (CH3)3C
COOH
+ I =O
Gốc bậc 0
Gốc bậc 1
Gốc bậc 1
Gốc bậc 2
Nếu có nhóm thế có –I, tính axit sẽ tăng
STT
1
2
3
4
5
Axit
CH3CH2COOH
CH3COOH
CH3OCH2COOH
ClCH2COOH
FCH2COOH
Pka
4,87
4,76
3,53
2,87
2,57
+I1 > +I2 tính axit của 2>1.
ĐAĐ của F> O>Cl I5 > I4 > I3 tính axit của 5>4>3
STT
1
Axit
ClCH2COOH
Pka
2,87
Gốc bậc 3
2
3
Cl2CHCOOH
CCl3COOH
1,25
0,66
STT
1
2
3
Axit
CF3CH2CH2COOH
CF3CH2COOH
CF3COOH
Pka
4,16
3,02
0,23
b. Với dãy axit béo khơng no RCOOH
Axit khơng no thường có tính axit mạnh hơn axit no (vì ĐAĐ của Csp>Csp2>Csp3), nhất là
axit β, γ do vị trí này chỉ có –I, khơng +C (vị trí α vừa –I và +C).
STT
1
2
3
Axit
CH3CH2COOH
CH2=CHCOOH
Pka
4,87
4,26
1,84
Giữa 2 đồng phân cis và trans của axit α –khơng no, đồng phân cis có tính axit mạnh hơn (do
hiệu ứng khơng gian làm giảm ảnh hưởng +C của nối đơi.). Ví dụ.
STT
1
2
Axit
Cis CH3CH=CHCOOH
Trans CH3CH=CHCOOH
Pka
4,38
4,68
c. Với axit thơm:
STT
1
2
3
Axit
HCOOH
C6H5COOH
CH3COOH
Pka
3,75
4,18
4,76
1< 2 do H khơng có hiệu ứng cịn C6H5 có –I <+C (do COOH là nhóm phản hoạt hóa).
2> 3 do trạng thái động thì
CH3COO
CH3 có +I làm mật độ điện tích âm tăng lên,
anion khơng bền.
C6H5 có –I,C làm mật độ điện tích được giải
tỏa , anion bền
Với dẫn xuất của axit Benzoic XC6H4COOH, thì ùy thuộc vào bản chất X và vị trí của X mà
tính axit có thể tăng hay giảm.
Quy luật: Dù X đẩy e hay hút e nhưng X ở vị trí octo thì ln làm tăng tính axit (đồng phân
octo ln có tính axit lớn hơn axit Benzoic và lớn hơn các đồng phân cịn lại), do hiệu ứng
octo ( tổng hợp của nhiều yếu tố như –I, hiệu ứng khơng gian, liên kết Hidro nội phân tử.....).
C6H5ưCOOHcúPka=4,18vbngsauõy:
STT
1
2
3
4
X
NO2
F
OH
CH3
p
3,43
4,14
4,54
4,37
m
3,49
3,87
4,08
4.27
o
2,17
3,27
2,98
3,91
2.Tớnhbaz
ưBazlàchấtnhnprotonH+.
ưcim:CúnguyờntZcúcpetdo
Thnggp:ưNhúm1:AnioncacỏcaxityunhC2H5Oư,OHư,C6H5COOư,CH3COOư...
ưNhúm2:Amin,ancol,phenol.
ưNguyờnnhõntớnhbazocacỏcamincngnhcaNH 3ldocpelectrontdocanguyờn
tnitocúthnhngelectroncanitovlmbncationsinhraulmtngtớnhbazoca
amin
ư
2.1.Nhúm1.
AnioncacỏcaxityuccoilabazliờnhpcaaxitHA
HAH++Aư
AxitBaz liờnhp
AxitcngyuthỡBazliờnhpcútớnhbazcngmnh.
Tớnhaxit:C2H5OH
Tớnhbaz:C2H5ONa>NaOH>C6H5ONa>CH3COONa
2.2.Nhúm2
Amincótínhbazơmạnhhơnancolvàphenol,nhnglạiyếuhơncácancolatvàphenolat:
CH3O()>HO()>C6H5O()>CH3NH2>CH3OH>C6H5OH
Xộtriờngtrnghpamin
ưTớnhbazcacỏcamindóybộo>NH3>Aminthm
NH3<
Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1 (vì có 2 nhóm gây hiệu ứng +I) và hơn
cả amin bậc 3 (vì amin bậc 3 có 3 gốc R làm cation sinh ra được hiđrat hóa khơng bền
do án ngữ khơng gian).
Đưa thêm nhóm hút e vào gốc R (I,C) sẽ làm cho tính bazơ giảm đi
Chất
STT
1
2
3
4
Pkb
13,5
8,7
6,3
4,76
NH3
Amin thơm : Nhóm thế hút e gắn vào nhân thơm làm giảm tính bazơ và ngược lại.
Cho Pkb của C6H5NH2 là 9,42 ; xét XC6H4NH2
STT
1
2
X
Pkb của đồng phân
Pkb của đồng phân
CH3
NO2
para
8,88
12,98
meta
9,31
11,5
III . CÁC BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: So sánh và giải thích nhiệt độ sôi của các chất: hexan; 3metylpentan; 2,3
đimetylbutan; isohexan.
Hướng dẫn:
tos: hexan > isohexan > 3metylpentan > 2,3đimetylbutan
Giải thích: do độ phân nhánh tăng nên thể tích phân tử giảm dẫn đến lực Vandevan giảm và
làm nhiệt độ sơi giảm dần
Bài 2: So sánh và giải thích nhiệt độ sơi của các chất:
a. C2H5NH2 và (CH3)3N.
b. cisbut2en và transbut2en.
c. (CH3)2CHCH2COOH, (CH3)2NCH2COOH, (CH3)2CHClCOOH.
d. C6H5COOH (axit benzoic), toluen, clobenzen, C6H5OH (phenol), nitrobenzen.
Hướng dẫn
a. tos: C2H5NH2 (có liên kết hidro) và (CH3)3N (khơng có liên kết hidro).
b. tos: cisbut2en (µ> 0) > transbut2en (µ = 0).
c. tos: (CH3)2NH+CH2COO (ion lưỡng cực) > (CH3)2CHCHClCOOH (I của Cl, liên
kết hidro) > (CH3)2CHCH2COOH (liên kết hidro)
d. tos: C6H5COOH (có liên kết hidro bền) > C6H5OH (có liên kết hidro) > C6H5NO2
(phân cực mạnh do –I, C của NO 2) > C6H5Cl (phân cực yếu hơn, Clo có –I>+C) >
C6H5CH3 (ít phân cực)
Bài 3: So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai chất sau và giải thích ?
(A)
Axit isocrotonic
(B)
Axit crotonic
Hướng dẫn
tonc (B) > tonc (A) do chất có cấu tạo càng đối xứng thì mạng lưới tinh thể càng được sắp
xếp chặt khít nên nhiệt độ nóng chảy càng cao
Bài 4: (HSGQG2005) Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của
các chất sau:
Hướng dẫn
tonc: (C) < (A) < (B)
Do: C và A đều có khả năng tạo liên kết hidro tại vị trí nhóm –COOH nhưng MC < MA
B có khả năng tạo liên kết hidro tại hai vị trí (tại vị trí nhóm – COOH và –N)
Bài 5: So sánh tính axit của hai chất sau và giải thích ?
(A)
Axit isocrotonic
(B)
Axit crotonic
Hướng dẫn
Dạng cis do ảnh hưởng của nhóm –CH3 và nhóm –COOH làm khả năng xen phủ của 2Aop
(Csp2) giảm (hiệu ứng khơng gian loại II) làm cho hiệu ứng +C giảm dẫn đến tính axit tăng
Bài 6: So sánh pKa của các axit sau: HCOOH, C6H5COOH, CH3COOH, C6H5CH2COOH,
C6H5OH? Giải thích ngắn gọn ?
Hướng dẫn
pKa: HCOOH < C6H5COOH < C6H5CH2COOH < CH3COOH < C6H5OH
Bài 7. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính bazơ của các chất sau:
ưNHưCH3,ưCH2ưNH2,C6H5ưCH2ưNH2,pưO2NưC6H4ưNH2.
Hngdn
O2NưC6H4ưNH2
NhúmpưO2NưC6H4ưNhúmưC6H4ưCH2ưNhúmưCH2ưC6H11NhúmC6H11
hỳtelectronmnhdohỳteyutheoye,lmtngvưCH3ye,
cúnhúmưNO2(ưIưC)hiungưI
lmgimnhiumt
mtetrờnưAminbcII
nhúmNH2
etrờnnhúmNH2
Bi8.Spxp(cúgiithớch)theotrỡnhttngdntớnhbazcacỏcchtsau:
CH3ưCH(NH2)ưCOOH,CH2=CHưCH2ưNH2,CH3ưCH2ưCH2ưNH2,CH CưCH2ưNH2.
Hngdn
Trậttựtăngdầntínhbazơ:
CH3ưCHưCOOH
NH2
TồntạiởdạngưI1>ưI2+I3
ionlỡngcực
ưI1>ưI2doõmincaCsp>Csp2
Bi9.Sosỏnhtớnhaxitcacỏcchttrongcỏcdóysau(cúgiithớch):
a.CH3COOH,CH2=CHưCOOH;C6H5ưOH,pưCH3ưC6H4ưOH,pưCH3ưCOưC6H4ưOH
b. Axit: benzoic, phenyletanoic, 3ưphenylpropanoic, xiclohexyletanoic, 1ưmetylxiclohexanư
cacboxylic
Hngdn
a.Tớnhaxittngdntheotht:
pưCH3ưC6H4ưOH
+I,ưI,ưC+IưI
ưNhúmOHcaphenolcútớnhaxityuhnnhúmOHcanhúmcaboxylic.
b.
Cácgốchiđrocacboncóhiệuứng+IlớnthìKagiảmvàưIlớnthìKatăng
Bi10.
Hygiảithích.
Hngdn
Dosựtạoliênkếthiđrolàmchomậtđộelectronởoxiởliênkếtđôigiảmlàmchosự
hútelectrontăng.
Axitmaleic(dạngcis)cópKa(1)nhỏhơn(tínhaxitmạnhhơn)pKa(1)củaaxitfumaric(dạng
trans).
DodạngciscósựliênkếthiđronộiphântửnêncósựràngbuộcHnêndạngciscópKa(2)
lớnhơn(tínhaxityếuhơn)pKa(2)củadạngtrans.
Bi11.
Cho4axit:
CH3CH2COOH(A)
CH3COCOOH(B)
CH3COCH2COOH(C)
CH3CH(+NH3)COOH(D).
SắpxếpA,B,C,Dtheotrìnhtựtăngdầntínhaxit.Giảithích.
Hngdn
Axit
CTCT
Trậttựsắpxếp
A
(4)
B
(2)
C
(3)
D
(1)
Bài 12.
So sánh tính bazơ của:
O
(M) CH3CH2CH2NH2
(N) CH
C
C
NH2
(P)
NH
(Q)
N
Hướng dẫn
Tính bazơ càng tăng khi mật độ electron trên ngun tử N tăng.
N sp 2
Ta có tính bazơ của (P) > (Q) do độ âm điện của
C sp3
ngun tử
N sp3
lớn hơn
. ở (P),Nnivihai
C sp2
cũn(Q),Nnivihainguyờnt
C sp3
cúõminlnhn
.
ưDogcCH3CH2CH2ưgõyhiu ng+I;cũngcCH CưCOưgõyhiu ngưC,nờntớnhbaz
ca(N)<(M).
- VìCH
C
C
NH2 nên tính bazơ của (N) hầu nh- không còn.
O
(N)<(Q).
Mtkhỏctớnhbazca(Q)<(M)vỡ(M)cúhiung+IcaCH3CH2CH2ư.
ưTớnhbazca(M)<(P)vỡnguyờntN(P)cúhaiconnghiung+Ixyra:
NH
Tớnhbazgimdn:(P)>(M)>(Q)>(N).
Luý.
ưAminbc2cútớnhbazmnhhnaminbc1.
ưCựngbc2thỡaminvũngnocútớnhbazmnhhnaminmchh.
ưCựngvũngthỡaminvũngnocútớnhbazmnhhnaminvũngchano.
Vớd:
N
Tính bazơ của (A) < (B)
và
NH
(B)
(A)
VỡtớnhbazmnhthỡngoivicnguyờntNcúmtelectroncaothỡcỏiquantrng
hnlchỳngphitoccỏcculiờnkthiro.Chtnocngcntr s sonvathoỏthỡ
tớnhbazcngyu.
(A)cngknhhncntrssonvathoỏnờntớnhbazca(A)<(B).
Bi13:Cho5hpchtdvũng
Spxptheothttngdntớnhbaz?
Hngdn
Spxptheothttngdntớnhbaz
CpetrờnN C 2 N đều N sp2, khơng có N sp2 chịu ảnh N sp3, vòng no
đã tham gia chịu ảnh hưởng hiệu ứng –I
hưởng của hiệu đẩy e
vào hệ liên của hiệu ứng –
ứng +C của NH
hợp
I của nhau
(Nsp2)
Bài 14 : Hãy sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần tính bazơ, giải thích ?
I
II III IV V VI
Hướng dẫn
Sắp xếp: I < VI < V < IV < III < II
Giải thích: Tính bazơ của N càng giảm khi có mặt các nhóm có hiệu ứng –C càng mạnh.
Hiệu ứng –C của NO2 > CN.
Xiclopentadienyl chỉ có hiệu ứng –I. –I làm giảm tính bazơ kém hơn –C
Các hợp chất I và VI đều có 2 nhóm NO 2 ở vị trí meta so với nhóm NH2 gây ra hiệu ứng
khơng gian làm cản trở sự liên hợp–C của nhóm NO2ở vị trí para nhiều hơn nhóm CN ở vị trí
para. Do đó hiệu ứng – C nhóm CN ở vị trí 4 > nhóm NO2 ở vị trí 4
Bài 15: Hãy cho biết giá trị pKa = 5,06 và 9,3 tương ứng với chất nào trong 2 chất sau đây?
(có giải thích)
Hướng dẫn
Tính bazo của B > A → pKa (A) = 5,06 và pKa (B) = 9,3
Do hiệu ứng khơng gian loại II: hai nhóm –NO2 ở các vị trí 2,6 trong nhân benzen và hai nhóm
–CH3 ở ngun tử N đã gây cản trở khơng gian làm cho cặp electron tự do của N khơng liên
hợp được với vịng thơm (trục của electron tự do khơng song song với trục của electron π, vi
phạm ngun tắc của hệ liên hợp) làm cho tính bazo của (B) lớn hơn của (A) mặc dầu ở (B)
có 3 nhóm –NO2 hút electron mạnh
Bài 16: Hợp chất sau có tính axit hay bazo? Giải thích?
Hướng dẫn
Hợp chất có tính axit vì các cặp electron tự do của nito đã tham gia liên hợp vào vịng
Bài 17 (HSGQG năm 1996): Dưới tác dụng của enzim thích hợp aminoaxit có thể bị
đecacboxyl hóa (tách nhóm cacboxyl)
a, Viết cơng thức cấu tạo các sản phẩm đecacbooxyl hóa của Ala và His?
b, So sánh tính bazo của các ngun tử Nito trong phân tử giữa hai sản phẩm đó? Giải thích?
Cho cơng thức cấu tạo
Alanin (Ala): CH3 – CH(NH2) – COOH
Histidin (His):
Hướng dẫn
a,
b, So sánh tính bazo của các ngun tử nito đã đánh số trên cơng thức
Thứ tự giảm dần tính bazo: (1) > (3) > (2) > (4)
Vì : vị trí (1) gắn với gốc đẩy electron (+I, +H), (3) chịu ảnh hưởng bởi gốc dị vịng hút
electron
(2) lai hóa sp2 và liên kết với Csp2 nên giữ cặp electron tự do chặt hơn
(4) khơng cịn tính bazo do cặp electron tự do đã tham gia liên hợp tạo hệ vịng thơm
Bài 18: Cho 4 chất thơm có độ sơi tương ứng như sau:
Chất thơm
tos (oC)
A
80
B
132,1
C
184,4
D
181,2
Hãy xác định A, B, C, D là những chất nào trong số các chất sau: C6H5NH2, C6H5OH,
C6H5Cl, C6H6?
Hướng dẫn
Nhận thấy: C6H5NH2 và C6H5OH có thể tạo liên kết hidro liên phân tử nên có tos cao
hơn, chúng là C và D. Mặt khác, do độ âm điện của oxi (3,5) lớn hơn độ âm điện của
N (3,0) nên liên kết hidro giữa các phân tử C6H5OH bền hơn giữa các phân tử C6H5NH2
nên C là C6H5OH và D là C6H5NH2
Nhận thấy: M (C6H5Cl ) = 112,5 > M(C6H6) = 78 nên B là C6H5Cl và A là C6H6
Bài 19:
Tính bazo của một số hợp chất chứa nito có cấu tạo tương quan được nêu như sau:
Hợp chất
Piridin
Pirol
Cấu tạo
Pirolidin
Morpholin
Piperidin
pKa
5,17
0,4
11,2
8,33
11,11
Hợp chất
Cấu tạo
Anilin
Xiclohexylami
n
paminopiridin
maminopiridin
So sánh và giải thích sự khác biệt trong tính bazo của mỗi cặp sau
a. Piperidin và piridin
b. Piridin và pirol
pKa
4,58
10,64
9,11
6,03
c. Anilin và xiclohexylamin
d. paminopiridin và piridin
e. Morpholin và piperidin
Hướng dẫn
a. Piridin có tính bazo yếu hơn piperidin vì đơi electron gây ra tính bazo của piridin thuộc
obitan sp2, cặp electron này bị giữ chặt và khơng sẵn sàng để cho cặp electron như của
piperidin với obitan sp3
b. Piridin có đơi electron thuộc obitan sp2 sẵn sàng để dùng chung với axit, trong khi pirol
chỉ có thể kết hợp cới proton khi đánh đổi tính thơm của vịng
c. – Ngun tử nito trong anilin liên kết với ngun tử cacbon ở trạng thái lai hóa sp2 của
vịng thơm, ngun tử cacbon này có độ âm điện mạnh hơn của ngun tử cacbon ở
trạng thái lai hóa sp3 ở xiclohexylamin
Các electron khơng liên kết có thể được phân tán trên vịng thơm . Các cơng thức cộng
hưởng chỉ ra rằng có sự gairm mật độ electron trên ngun tử Nito. Vì vậy
xyclohexylamin có tính bazo mạnh hơn anilin
d, Có thể xảy ra sự phân tán các electron khơng liên kết của nhóm –NH2 vào nhân. Hệ
quả là có sự tăng mật độ electron trên ngun tử nito của dị vịng, do đó có sự tăng tính
bazo ở vị trí này nên . paminopiridin có tính bazo mạnh hơn piridin
e. piperidin có tính bazo mạnh hơn morpholin vì ngun tử oxi trong morpholin có độ
âm điện lớn hơn nhóm metylen (ở cùng vị trí của piperidin) nên mật độ electron trên
ngun tử nito của morpholin sẽ nhở hơn so với piperidin
3
Bài 20:
Có ba hợp chất A, B, C
A:
B:
C:
1. Hãy so sánh tính axit của A và B