Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.46 KB, 7 trang )

PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG THCS KIM LIÊN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MƠN NGỮ VĂN. NĂM HỌC: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)

I.MỤC TIÊU KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ dạy-học trong chương trình học mơn Ngữ văn lớp 6 theo ba nội dung: Văn bản,
Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thơng qua hình thức
kiểm tra tự luận.
II. HÌNH THỨC THỰC HIỆN
Hình thức: tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: tổ chức kiểm tra chung toàn trường.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình mơn ngữ văn 6 tính đến hết học kì I.
- Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
- Xác định khung ma trận.
Nội dung

Mức độ cần đạt
Nhận biết

I. Đọc hiểu

Câu 1: - Ngữ liệu: văn bản -

Nhận

Thông hiểu


biết -

thông tin/ văn bản nghệ PTBĐ, ngơi kể.
thuật ngồi SGK.

Hiểu

Vận dụng
nội

dung, ý nghĩa

- Xác định một của

văn

bản

- Tiêu chí lựa chọn ngữ số hiện tượng hoặc hiểu và
liệu:

Tiếng Việt như :

Tổng
Vận dụng cao


+ 01 đoạn trích/văn bản từ ghép, từ láy, giải thích được
hồn chỉnh.


từ mượn, nghĩa hiện tượng TV.

+ Độ dài khoảng 50 - 400 của từ, từ nhiều
chữ.

nghĩa, các từ loại
và cụm từ

Tổng (1)

Số câu

1

Số điểm
Tỉ lệ

1

1

2

3

10%

20%

30%


Phần II: Làm Câu 1: Viết đoạn văn nêu - Nhận biết tên, - Hiểu được ý - Viết được 1
văn

cảm nhận về một nhân đặc điểm nhân nghĩa của nhân đoạn văn ngắn
vật hoặc một văn bản đã vật
học.

hoặc

nội vật hoặc văn đúng yêu cầu.

dung chính văn bản.
bản.

Tổng (2)

Số câu

1

1

Số điểm

1.0

0.5

0.5


0

2

Tỉ lệ

10%

5%

5%

0

20%


Câu 2: Bài văn kể

Học sinh nhận

Hiểu được sự -Viết các đoạn

Tạo lập bài văn

chuyện tưởng tượng

biết được kiểu


việc cần kể, lựa văn giới thiệu

có sự sáng tạo

bài, thao tác làm

chọn trình bày nhân vật và kể

trong cách kể,

bài văn kể

theo trình tự sự việc

trong dùng từ,

chuyện tượng

hợp lí

đặt câu….

-Xây dựng bố

tượng..

cục hoàn chỉnh
3 phần.

Tổng


Tổng cộng

Số câu

1

1

Số điểm

1.0

0.5

2.5

1

5

Tỉ lệ

10%

5%

25%

10%


50%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

3

3

3

3.0

3.0

1

10

30%

30%

30%

1%

100%



PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG THCS KIM LIÊN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MƠN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề số 1

PHẦN I : ĐỌC HIỂU (2,0 điểm)
Câu 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Có một cậu bé ngỗ nghịch hay bị mẹ khiển trách. Ngày nọ giận mẹ, cậu chạy đến một
thung lũng cạnh rừng rậm. Lấy hết sức mình, cậu thét lớn: "Tơi ghét người". Khu rừng
có tiếng vọng lại: "Tơi ghét người". Cậu bé hoảng hốt quay về, sà vào lịng mẹ khóc nức
nở. Cậu không hiểu được từ trong khu rừng lại có người ghét cậu.
Người mẹ nắm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng. Bà nói: "Giờ thì con hãy thét thật to:
“Tôi yêu người”. Lạ lùng thay, cậu bé vừa dứt tiếng thì có tiếng vọng lại: "Tơi u người".
Lúc đó người mẹ mới giải thích cho con hiểu: "Con ơi, đó là định luật trong cuộc sống
của chúng ta. Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó.
(Nguồn: />a. Đoạn trích sử dụng ngơi kể và phương thức biểu đạt nào chính nào? (0,5đ)
b. Viết ra 2 từ láy có trong đoạn trích (0,5đ)
c. Giải thích nghĩa của từ “mặt” có trong đoạn văn trên? Từ “mặt” ấy được sử dụng theo
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? (1.0đ)
Câu 2: (2,0 điểm)
Đọc đoạn truyện sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“…Từ đó ốn nặng thù sâu, hàng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh
Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không
thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.”

a. Đoạn truyện trên trích từ văn bản nào, kể về những nhân vật nào và sự việc chính
được kể là gì? (1.5 đ)
b. Đoạn truyện có ý nghĩa giải thích cho điều gì? (0.5đ)
PHẦN II. LÀM VĂN (6,0 điểm):
Câu 3: Hãy kể lại truyện truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em.


Phần
Câu
1:

Câu
a
b
3

a

Câu 2
b

Câu 3

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ SỐ 1
Hướng dẫn chấm
Câu 1:
Xác định phương thức biểu đạt: Miêu tả
Mỗi từ láy đúng 0.25đ
Nghĩa của “mặt”: chỉ phần trên của đất
“Mặt” dùng theo nghĩa chuyển

(mỗi ý đúng 0.5đ)
Hs cần đạt được các yêu cầu sau:
-Trích từ văn bản:
Sơn Tinh Thủy Tinh
-Nhân vật được kể: Sơn Tinh và Thủy Tinh
-Sự việc chính được kể: Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh nhưng thất bại
Mỗi ý đúng được 0.5đ
Ý nghĩa: giải thích cho hiện tượng lũ lụt hàng năm ở vùng
bằng Sông Hồng (đồng bằng Bắc Bộ)
Làm văn
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự với đầy đủ ba
phần MB, TB, KB.
b. Xác định đúng vấn đề cần kể: truyện Thánh Gióng
c. Kể đảm bảo các sự việc chính:
- Vợ chồng ơng bà lão đã già nhưng khơng có con. Bà ướm
thử vết chân to thì có thai và sinh ra bé Gióng.
- Ba tuổi chỉ đặt đâu nằm đấy nhưng khi sứ giả tìm người tài
thì cất tiếng nói xin đi đánh giặc.
- Từ đó Gióng lớn nhanh như thổi, bỗng chốc trở thành một
tráng sĩ.
- Gióng mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt, cưỡi ngựa sắt ra trận.
- Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre đánh giặc và đuổi đến chân núi
Sóc thì dừng lại cởi giáp sắt, cưỡi ngựa bay về trời.
- Vua nhớ công ơn phong làm Phù Đổng Thiên Vương.
Nhân dân lập đền thờ. Hàng năm tổ chức Hội khỏe Phù
Đổng.
d. Sáng tạo: Khuyến khích các ý sáng tạo, mới mẻ trong
cách kể, trong xây dựng tình huống kể…
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ

pháp Tiếng Việt.

Điểm
2,0
0,5
0,5
1.0
2.0đ
1.5đ

0.5đ

6,0
1.0
0.5
3,0

1.0
0.5


PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG THCS KIM LIÊN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MƠN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề số 2


PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Một người đàn ơng đang đánh bóng chiếc xe hơi mới mua của mình thì cơ con gái 4
tuổi của ơng lại dùng đá để viết lên chiếc xe ấy. Điên tiết, ông ta cầm lấy bàn tay của
đứa trẻ và đánh rất nhiều, và ơng khơng nhận ra mình đang đánh bằng một cái mỏ lết.
Con phải nhập viện, người cha đau đớn trong lặng câm. Ông trở lại chiếc xe hơi và tức
giận đá vào nó. Ơng sững sờ khi nhìn vào chỗ có những vết rạch mà con gái ông đã viết
nên, cô bé đã viết.
“Con yêu cha.”
(Nguồn: />
a. Đoạn trích sử dụng ngơi kể phương thức biểu đạt chính nào?. (0,5đ)
b. Xác định 3 cụm từ có trong câu in đậm. (1,5đ)
c. Qua câu chuyện, em cảm nhận được bài học nào trong cuộc sống? (1.0đ)
PHẦN II. LÀM VĂN ( 7,0 điểm):
Câu 2: (2,0 điểm): Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thái y lệnh
Phạm Bân trong văn bản “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” – Hồ Nguyên Trừng.
Câu 2: (5,0 điểm): Vào một buổi chiều hè, dạo chơi trong khn viên sân trường THCS
Kim Liên, em cùng nhóm bạn được nghe lời tâm sự của cây bàng và cây phượng. Em hãy
tưởng tượng và kể lại cuộc trò chuyện ấy.


Phần

Câu
a
b
3

Câu
2


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ SỐ 2
Hướng dẫn chấm
Câu 1:
Ngôi kể: thứ ba
Phương thức biểu đạt: Tự sự
Mỗi cụm từ xác định đúng 0.25đ, gọi tên đúng 0.25đ
Hs có thể tuỳ ý nêu cảm nhận riêng nhưng cần phù hợp ví dụ
như cần bình tĩnh, sự nóng giận có thể gây ra hậu quả đáng
tiếc, đáng ân hận…
- Yêu cầu hình thức: một đoạn văn (0.5đ)
- Yêu cầu nội dung: nêu cảm nhận hợp lí về Phạm Bân
(1.0đ)
- Cấu trúc: 0.5đ
Mở đoạn: Giới thiệu xuất xứ nhân vật
Thân đoạn: cảm nhận về Phạm Bân (tài chữa bệnh, giàu
tình yêu thương con người, đặc biệt là người nghèo khổ,
sẵn sàng hi sinh bản thân để cứu người)
Kết đoạn: cảm nghĩ về nhân vật.

Câu
3
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự với đầy đủ ba
phần MB, TB, KB.
b. Xác định đúng vấn đề cần kể: lời tâm sự của cây bàng và
cây phượng.
c. Kể đảm bảo các sự việc chính và sự việc phụ một cách
hợp lí, thể hiện một ý nghĩa, thơng điệp rõ ràng.(Ví dụ như
tâm sự về nối buồn nhớ các bạn học trò, về thời tiết nắng
nóng mùa hè ở Miền Trung, …)

d. Sáng tạo: Khuyến khích các ý sáng tạo, mới mẻ trong
cách kể, trong xây dựng tình huống kể…
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp Tiếng Việt.

Điểm
2,0
0,5
1,5
1.0

2,0

5,0
1.0
0.5
2,0

1.0
0.5



×