Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thạch Kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.02 KB, 3 trang )

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN LỘC HÀ
TRƯỜNG THCS THẠCH KIM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020-2021
Mơn: Ngữ văn – Lớp 7
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Họ và tên: ........................................................ Lớp:......................
ĐỀ BÀI

I/ Trắc nghiệm: (2đ) Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước câu
đúng nhất.
Câu 1. Trong những sự việc sau, sự việc nào không được kể lại trong văn bản “Cuộc chia tay
của những con búp bê”?
A. Cuộc chia tay của hai anh em
B. Cuộc chia tay của hai con búp bê
C. Cuộc chia tay của người cha và người mẹ
D. Cuộc chia tay của bé Thủy với bạn bè và cơ giáo.
Câu 2. Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ “Tiếng gà trưa” là gì?
A. Tiếng gà trưa
B. Quả trứng hồng
C. Người bà D. Người chiến sĩ
Câu 3.(Câu này có nhiều đáp án đúng; nên hãy khoanh hết những câu đúng):
Nghĩa của thành ngữ có thể:
A. Bắt nguồn gián tiếp từ nghĩa đen.
B.Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen các từ của các từ tạo nên nó.
C. Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa.
D.Bắt nguồn gián tiếp từ nghĩa đen và rất dễ hiểu.
Câu 4. Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Non cao tuổi vẫn chưa già
Non thời….nước, nước mà…non


A. xa- gần
B. đi – về
C. nhớ - quên
D. cao – thấp.
Câu 5. Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. quốc kì
B. sơn thủy
C. giang sơn
D. thiên địa
Câu 6. Điền các quan hệ từ theo thứ tự nào cho phù hợp với đoạn văn sau:
“…Dế Choắt tắt thở. …tôi thương lắm. …thương…ăn năn tội mình. …tơi khơng trêu chị Cốc
…đâu đến nỗi Choắt việc gì.
(Tơ Hồi)
A. thế rồi; vừa; vừa; giá; thì.
B. vừa; thế rồi; vừa; giá; thì.
C. thì; thế rồi; vừa; vừa; giá.
D. giá; thì ; vừa; vừa ; thế rồi.
Câu 7. Trong các nhóm từ sau, nhóm từ nào là những từ láy ?
A. Mặt mũi; xanh xao; tốt tươi.
B. Tóc tai, râu ria, đo đỏ
C. Xám xịt; thăm thẳm, xa xôi
D. Xám xịt; đo đỏ; tốt tươi.
Câu 8. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “ Thi nhân” ?
A. Nhà văn
B. Nhà thơ
C. Nhà báo
D.Nghệ sĩ.
II/ Tự luận (8 điểm):
Câu 9: (2 điểm) Chỉ ra điệp ngữ trong câu văn sau và cho biết đó là dạng điệp ngữ nào?
Đồn kết, đồn kết, đại đồn kết

Thành cơng, thành cơng, đại thành cơng.
(Hồ Chí Minh)
Câu 10: (1 điểm)
Chép thuộc lịng và chính xác bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. Nêu cảm nhận của em sau
khi học xong bài thơ này ? (Bài viết khơng q 15 dịng)
Câu 11: (5 điểm): Viết về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, bạn, thầy, cô, giáo,...)


Đáp Án – Biểu Điểm

I/Trắc nghiệm: (2đ) Mỗi câu đúng : 0,25 đ
CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐÁP

ÁN
II/ Tự luận (8 điểm):

C

A

C, D

C

A

A

D

B

Câu
9

10

11

Nội dung cần đạt
- Các điệp ngữ : Đồn kết, thành cơng
- Điệp ngữ nối tiếp.
Chép chính xác bài thơ “ Cảnh khuya”

“Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”.
- Nêu được cảm nhận về nghệ thuật của bài thơ: Thể thơ tứ tuyệt,
ngôn ngữ thuần Việt, lời thơ giàu hình ảnh, cảm xúc, cách miêu tả độc
đáo, sử dụng nghệ thuật so sánh, điệp từ, cách ngắt nhịp độc đáo.
- Nêu được cảm nhận về nội dung bài thơ: Tình yêu tha thiết với
thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và
1.Mở bài:
Giới thiệu người thân của em là ai? Quan hệ với em như thế nào?
2.Thân bài:
- Hồi tưởng lại những kỉ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó
trong quá khứ.
- Nêu lên sự gắn bó với người đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong
sinh hoạt, học tập, vui chơi.
- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, sự
quan tâm, lịng mong muốn của mình.
3.Kết bài:
- Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em về người thân
- Những hứa hẹn, mong ước của em về người

Điểm
1,5
0,5
0,5

0,5

1


1
1
1

1

Yêu cầu câu 12
1. Điểm 5 - Đảm bảo nội dung theo dàn ý trên, sâu sắc, liên hệ mở rộng
- Tình cảm trong sáng, chân thực, hình thành trên cơ sở văn bản
- Bố cục ba phần, trình bày khoa học; Vận dụng các cách biểu cảm linh hoạt, phù hợp
- Trình bày sạch, chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, ý
tưởng sáng tạo…
2. Điểm 4: - Đảm bảo các yêu cầu trên
- Còn vi phạm vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt hoặc nội dung chưa thật sâu sắc như trên.
3. Điểm 3: - Nội dung đầy đủ. Bố cục rõ ràng
- Diễn đạt đơi chỗ cịn lủng củng , chưa hay cịn sai chính tả


4. Điểm 2: - Không rõ bố cục. Nội dung sơ sài. Mắc các lỗi khác: diễn đạt, dùng từ, đặt
câu..
5. Điểm 1: - Mắc nhiều lỗi, trầm trọng
6. Điểm 0: Không làm bài.



×