Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Giáo trình Lắp đặt điện công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.53 MB, 99 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT </b>


<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b> </b>


<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>


<b>GIÁO TRÌNH </b>



<b>MƠN HỌC/MƠ ĐUN: LẮP ĐẶT ĐIỆN CƠNG TRÌNH </b>


<b>NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN CƠNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG </b>



<b>TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP </b>


<b> </b>







</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT </b>


<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>



<b> </b>
<b> </b>



<b>GIÁO TRÌNH </b>


<b>MƠN HỌC/MƠ ĐUN: LẮP ĐẶT ĐIỆN CƠNG TRÌNH </b>
<b>NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN CƠNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG </b>


<b>TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP </b>


<b> THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI </b>
Họ tên: ĐỖ BÁ LỘC


Học vị: THẠC SĨ


Đơn vị: KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA
Email:


<b>TRƯỞNG KHOA </b> <b>TỔ TRƯỞNG </b>


<b>BỘ MÔN </b> <b>CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI </b>


<b>Đỗ Bá Lộc </b>
<b>HIỆU TRƯỞNG </b>


<b>DUYỆT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN </b>


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1


<b>LỜI GIỚI THIỆU </b>


Lắp đặt điện cơng trình là mơn lắp đặt hệ thống điện dân dụng và cơng nghiệp cần được
vận hành an tồn, tiết kiệm, kinh tế và cung cấp đủ điện năng cho nhu cầu sử dụng. cuộc
sống càng tiện nghi, trang thiết bị điện càng nhiều , nhu cầu điện càng cao. Để đảm bảo hệ
thống điện hoạt động ổn định theo yêu cầu, bạn cần biết các khái niệm cơ bản về mạch
điện, khí cụ điện. nội dung giáo trình này được sắp xếp theo 4 chương. Mỗi chương bao
quát một chủ đề trọn vẹn.


Bài Mở Đầu là phần giới thiệu sơ lược về lắp đặt điện cơng trình, với bài này sẽ giới thiệu
sơ lược về lắp đặt điện và một số dạng điện cơng trình. Chương 1 là tổng quan về cơng
trình .Chương này sẽ giới thiệu đặc điểm về cơng trình điện dân dụng và một số tiêu chuẩn
trong lắp đặt cơng trình điện và hướng dẫn thực hành về lắp đặt điện. Chương 2 là chỉ cách
lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện và nói về các loại Busway dùng trong lắp đặt điện
cơng trình, chức năng của Busway và hướng dẫn cách lắp đặt dây /cáp điện nổi và cách lắp
đặt dây /cáp điện âm cho điện cơng trình. Chương 3 là chỉ cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho
cơng trình điện, giới thiệu về đặc tính của thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện và được thực
hành cách lắp đặt cầu chì, CB, ELCB trong điện cơng trình. Chương 4 là chỉ cách lắp đặt
hệ thống chiếu sáng và chống sét, giới thiệu đặc điểm về sơ đồ dùng để lắp đặt điện cho
căn hộ để lựa chọn thiết bị chiếu sáng trong nhà cho công trình điện và cách lắp đặt thiết


bị chiếu sáng và cách lắp đặt thiết bị chống sét trong công trình


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, ngày 21 tháng 09 Năm 2020
Tham gia biên soạn


Chủ biên



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2


<b>MỤC LỤC </b>


<b> Trang </b>


Lời giới thiệu 01


Mục lục 02


Giáo trình mơn học 03


Bài Mở Đầu: Giới thiệu sơ lược về lắp đặt điện cơng trình 04 → 06
I. Giới thiệu sơ lược về lắp đặt điện 04


II. Một số dạng điện công trình 04


Chương 1: Tổng quan về cơng trình 07→ 21
I. Đặc điểm về cơng trình điện dân dụng 07


II.Tiêu chuẩn trong lắp đặt cơng trình điện 14


III. Thực hành: 16


Câu hỏi ôn tập chương 1 22


Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện 23→ 37
I. Các loại Busway dùng trong lắp đặt điện cơng trình 23


II. Chức năng của Busway 25



III. Cách lắp đặt dây /cáp điện nổi cho điện cơng trình 28


IV. Cách lắp đặt dây /cáp điện âm cho điện cơng trình 33


Câu hỏi ôn tập chương 2 38


Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện 39 → 53
I. Đặc tính của thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện 39


II. Thực hành cách lắp đặt cầu chì, CB, ELCB trong điện cơng trình 48


Câu hỏi ôn tập chương 3 54


Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét 55 → 93
I. Đặc điểm về sơ đồ dùng để lắp đặt điện cho căn hộ 55


II. Lựa chọn thiết bị chiếu sáng trong nhà cho cơng trình điện 60


III. Cách lắp đặt thiết bị chiếu sáng 70


IV. Cách lắp đặt thiết bị chống sét 87


Câu hỏi ôn tập chương 4 95


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3


<b>GIÁO TRÌNH MƠN HỌC </b>
<b>Tên mơn học: Lắp đặt điện cơng trình </b>



<b>Mã mơn học: MH 2102328 </b>
<b>I. Vị trí, tính chất của mơn học: </b>


- Vị trí: Môn học này được học ở học kỳ 4
- Tính chất: Là mơn học tích hợp


- Ý nghĩa và vai trị của mơn giúp học sinh biết đọc và vẽ được bảng vẽ, các tiêu
chuẩn trong thi công và cách thi công hệ thống điện trong cơng trình, lựa chọn được
đèn và khí cụ điện bảo vệ


<b>II. Mục tiêu môn học: </b>
- Về kiến thức:


 Trình bày được đặc điểm về điện cơng trình


 Nhận biết được các qui chuẩn an toàn trong lắp đặt


 Biết được các ký hiệu trên sơ đồ


 Mô tả được các bản vẽ lắp đặt điện cơng trình


 Biết được các qui trình để vẽ được các bản vẽ điện khi cần


 Biết được các qui trình lắp đặt điện về busway, thiết bị bảo vệ, chống sét, dây
cáp điện


 Lựa chọn được đèn khi dùng
- Về kỹ năng:


 Phân loại được các dạng công trình



 Đọc được bản vẽ điện


 Vẽ được bản vẽ điện


 Lắp đặt được các busway, thiết bị bảo vệ, chống sét và dây cáp điện
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:


 Thể hiện tính chặt chẽ và chính xác


 Thể hiện tinh thần làm việc nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài Mở Đầu: Giới thiệu sơ lược về lắp đặt điện cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HĨA 4


<b>Bài Mở Đầu: Giới thiệu sơ lược về lắp đặt điện cơng trình </b>


<b>Giới thiệu: nội dung bài mở đầu giới thiệu cho học sinh tổng quan về lắp đặt điện, </b>
một số dạng điện cơng trình.


<b>Mục tiêu: sau khi học xong chương này, học sinh có khả năng </b>


 Trình bày được khái niệm về kỹ thuật lắp đặt điện


 Liệt kê được các dạng điện cơng trình
<b>I. Giới thiệu sơ lược về lắp đặt điện </b>


1.Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện
a.Tổ chức cơng việc lắp đặt điện



Mục đích nhằm rút ngắn thời gian lắp đặt, nhanh chóng đưa cơng trình vào vận hành, tiết
kiệm vật tư, vật liệu, an toàn lao động và nâng cao chất lượng cơng trình…


- Kiểm tra và thống kê chính xác các hạng mục công việc cần làm theo thiết kế và bản vẽ
thi công. Lập bảng thống kê tổng hợp thiết bị các thiết bị, vật tư, vật liệu cần thiết.


- Lập biểu đồ tiến độ lắp đặt, bố trí nhân lực phù hợp với trình độ, tay nghề cho từng hạng
mục. lập biểu đồ luân chuyển nhân lực


- Soạn các phiếu công nghệ miêu tả chi tiết công nghệ, cơng đoạn xây lắp
- Chọn và dự tính số lượng các máy móc thi cơng


- Xác định số lượng và phương tiện vận chuyển
- Soạn thảo hình thức thi cơng mẩu


- Soạn thảo các biện pháp về kỹ thuật an toàn


- Các trang thiết bị, vật tư, vật liệu phải tập kết gần công trình cách nơi làm việc khơng
q 100m.


- Nguồn điện phục vụ cho máy móc thi cơng lấy từ lưới điện tạm thời hay máy phát điện
cấp điện tại chổ


b. Tổ chức các đội tổ nhóm chuyên mơn


Khi lắp điện có tầm cở quốc gia, đặc biệt khi khối lượng lắp đặt lớn ta phải cần tổ chức
đội, tổ nhóm chun mơn để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, công việc tiến
hành nhịp nhàng hợp lý



- Bộ phận chuẩn bị tuyến công tác: khảo sát tuyến, chia khoảng cách cột, vị trí móng theo
địa hình cụ thể, dánh dấu đục lổ các hộp tủ điện, đục rảnh đi dây trên tường, xẽ rảnh đi
dây trên nền


- Bộ phận lắp đặt các đường trục và các thiết bị điện, tủ điện, bảng điện
- Bộ phận lắp đặt điện trong nhà, ngoài trời


- Bộ phận lắp đặt trang thiết điện và mạng điện cho các thiết bị, máy móc cũng như các
cơng trình chun dụng


<b>II. Một số dạng điện cơng trình: </b>


1. Điện dân dụng: là lắp đặt các thiết bị liên quan đến sử dụng điện, đồ dùng điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài Mở Đầu: Giới thiệu sơ lược về lắp đặt điện cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HĨA 5


2. Điện cơng nghiệp:


Phân tích hoạt động các hệ thống phát, truyền tải, đặc biệt là phân phối và tiêu
thụ điện; hệ thống chiếu sáng; hệ thống chống sét; hệ thống an ninh, an toàn
điện. Thiết kế, triển khai, xây dựng, vận hành và bảo trì hệ thống phân phối điện
năng khu công nghiệp, khu dân cư; mạng động lực phân xưởng, xí nghiệp; hệ
thống chiếu sáng dân dụng và công nghiệp; hệ thống chống sét và nối đất; hệ
thống bảo vệ - an ninh, an tồn điện;


- Tính tốn, thiết kế, sửa chữa, phát huy hết năng suất và đảm bảo tính năng tối
ưu của thiết bị trong hệ thống và tiết kiệm năng lượng;



- Sửa chữa, vận hành và kiểm tra các loại thiết bị điện, máy điện ba pha, máy
điện một pha, máy điện một chiều và máy biến áp trong công nghiệp và dân
dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài Mở Đầu: Giới thiệu sơ lược về lắp đặt điện cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HĨA 6




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HĨA 7


<b>Chương 1: Tổng quan về cơng trình </b>


<b>Giới thiệu: nội dung chương 1 giới thiệu cho học sinh tổng quan về cơng trình. </b>
<b>Mục tiêu: sau khi học xong chương này, học sinh có khả năng </b>


 Trình bày được đặt điểm về cơng trìnhđiện dân dụng


 Liệt kê được các dạng ký hiệu dùng trong điện công trình


 Trình bày được các dạng tiêu chuẩn trong cơng trình


 Trình bày được các dạng sơ đồ dùng trong điện cơng trình


 Vẽ được các dạng sơ đồ mạch
<b>I. Đặc điểm về cơng trình điện dân dụng </b>



Một số ký hiệu thường dùng trong lắp đặt cơng trình điện


Bảng 1.1. Ký hiệu về thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện


<b>STT </b> <b>Tên gọi </b> <b>Ký hiệu </b> <b>STT </b> <b>Tên gọi </b> <b>Ký hiệu </b>


1


Động cơ điện không
đồng bộ


10


Máy đổi điện dùng
động cơ điện
không đồng bộ và
máy phát điện một
chiều


2


Động cơ điện đồng
bộ


11


Nắn điện thuỷ
ngân


3



Động cơ điện một
chiều


12


Nắn điện bán dẫn


4


Máy phát điện đồng
bộ


13


Trạm, tủ, ngăn tụ
điện tĩnh.


5


Máy phát điện một
chiều


14


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HÓA 8


6



Một số động cơ tạo


thành tổ truyền động 15 Trạm biến áp.


7 Máy biến áp 16 Trạm phân phối


điện
8 Máy tự biến áp (biến


áp tự ngẫu) 17 Trạm đổi điện


9 Máy biến áp hợp bộ 18


Nhà máy điện.
A – Loại nhà máy
B – Công suất
(MW)




<i>Bảng 1.2: Ký hiệu về bảng, bàn, tủ điện </i>


<b>STT </b> <b>Tên gọi </b> <b>Ký hiệu </b>


1 Bảng, bàn, tủ điều khiển
2 Bảng phân phối điện


3 Tủ phân phối điện (động lực và ánh sáng)
4 Hộp hoặc tủ hàng kẹp đấu dây



5 Bảng điện dùng cho chiếu sáng làm việc


6 Bảng điện dùng cho chiếu sáng sự cố


7


Mã hiệu tủ và bảng điện
A – số thứ tự trên mặt bằng
B – mã hiệu tủ


AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chương 1: Tổng quan về công trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HĨA 9


Bảng 1.3: Ký hiệu về thiết bị khởi động, đổi nối


<b>STT </b> <b>Tên gọi </b> <b>Ký hiệu </b> <b>STT </b> <b>Tên gọi </b> <b>Ký hiệu </b>


1 Khởi động từ 17 Hộp nối dây rẽ


nhánh


2 Biến trở 18


Nút điều khiển (số
chấm tùy theo số
nút)



3 Bộ khống chế 19 Nút điều khiển


bằng chân
4 Bộ khống chế kiểu


bàn đạp 20


Hãm điện hành
trình


5 Bộ khống chế kiểu


hình trống 21


Hãm điện có cờ
hiệu


6 Điện kháng 22 Hãm điện ly tâm


7


Hộp đặt máy cắt
điện hạ


áp(atstomat)


23 Xenxin


8 Hộp đặt cầu dao 24 Nhiệt ngẫu



9 Hộp đặt cầu chảy 25 Tế bào quang điện


10 Hộp có cầu dao và


cầu chảy 26


Nhiệt kế thủy
ngân có tiếp điểm
11 Hộp cầu dao đổi


nối 27 Nhiệt kế điện trở


12 Hộp khởi động


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HÓA 10


13 Hộp đầu dây vào 29 Rơle


14 Khóa điều khiển 30 Máy đếm điện


(Công tơ)
15 Hộp nối dây hai


ngả 31 Chuông điện


16 Hộp nối dây ba



ngả 32 Còi điện


Bảng 1.4: Ký hiệu về thiết bị dùng điện


<b>STT </b> <b>Tên gọi </b> <b>Ký hiệu </b>


1 Lò điện trở
2 Lò hồ quang
3 Lò cảm ứng
4 Lò điện phân


5 Bộ truyền động điện từ (để điều khiển máy
nén khí, thủy lực …)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HĨA 11


<i><b> </b></i>


Bảng 1.5: Ký hiệu trong lắp đặt điện


<b>Ký hiệu </b> <b>Tên gọi </b>


Nối với nhau về cơ khí
Vận hành bằng tay


Vận hành bằng tay, ấn


Vận hành bằng tay, kéo



Vận hành bằng tay, xoay


Vận hành bằng tay, lật


Cảm biến


Ở trạng thái nghỉ


<b>Ký hiệu </b> <b>Tên gọi </b>


Dây dẫn ngoài lớp trát
Dây dẫn trong lớp trát


Dây dẫn dưới lớp trát


Dây dẫn trong ống lắp
đặt


Cáp nối đất
Cuộn dây
Tụ điện
Mở chậm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HÓA 12


<b>Ký hiệu </b>



<b>Tên gọi </b>
Biểu diễn ở


dạng nhiều
cực


Biểu diễn ở
dạng một
cực


L1/N/PE


3


Hộp nối


Nút nhấn khơng
đèn


Nút nhấn có đèn


Nút nhấn có đèn
kiểm tra


Cơng tắc hai
cực


Cơng tắc ba cực


Cơng tắc ba cực


có điểm giữa


Công tắc nối
tiếp


Công tắc 4 cực


<b>Ký hiệu </b>


<b>Tên gọi </b>
Biểu diễn ở


dạng nhiều
cực


Biểu diễn ở
dạng một
cực


3 <sub>Ổ cắm có </sub>


bảo vệ, 1
cái.


3


Ổ cắm có
bảo vệ, 3
cái



3 Đèn, một


cái


4


1+2


Đèn ở hai
mạch điện
riêng


3 Đèn có


cơng tắc, 1
cái.


hoặc


Đèn huỳnh
quang


3 Đèn báo


khẩn cấp


4 Đèn và đèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình



KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HÓA 13


<b>Ký hiệu </b>


<b>Tên gọi </b>
Biểu diễn ở dạng


nhiều cực
Biểu
diễn ở
dạng một
cực
Máy biến
áp
Rơle, khởi
động từ
Công tắc
dòng điện
xung
t


Rơ le thời
gian


Dây trung
tính N


Dây bảo
vệ PE



<b>Ký hiệu </b> <b>Tên gọi </b>
Vỏ


Hai khí cụ điện
trong một vỏ


Cầu chì


Chng báo


Kẻng


Chng con ve
Micro
Ống nghe
Loa
Cịi
Khóa cửa
Dây dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HĨA 14


<b>II. Tiêu chuẩn trong lắp đặt cơng trình điện </b>


1. Giới thiệu một số tiêu chuẩn an tồn trong lắp đặt cơng trình điện
Tiêu Chuẩn Quốc Gia


<b>TCVN 7447-4-41:2010 </b>


IEC 60364-4-41:2005


HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP – PHẦN 4-41: BẢO VỆ AN TOÀN-
BẢO VỆ CHỐNG ĐIỆN GIẬT


<i>Low-voltage electrical installations – Part 4-41: Protection for safety – </i>
<i>Protection against electric shock </i>


Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết yếu liên quan đến việc bảo vệ chống điện
giật, kể cả bảo vệ chính (bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp) và bảo vệ sự cố (bảo vệ chống
tiếp xúc gián tiếp) con người và vật nuôi.


<i><b>Bộ Tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) hiện đã có các phần sau: </b></i>


- TCVN 7447-1:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp
- TCVN 7447-4-41:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp


- TCVN 7447-4-42:2005, Hệ thống lắp đặt điện trong các tòa nhà
- TCVN 7447-4-43:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp


- TCVN 7447-4-44:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp
- TCVN 7447-5-51:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp
- TCVN 7447-5-52:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp


- TCVN 7447-5-53:2005, Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà
- TCVN 7447-5-54:2005, Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà
- TCVN 7447-5-55:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp


- TCVN 7447-7-710:2006, Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà
2. Bài tập



<i>Hãy giải thích ý nghĩa và phạm vi ứng dụng của các tiêu chuẩn an toàn trong lắp đặt </i>
<i>cơng trình điện sau đây: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HÓA 15


- TCVN 7447-4-42:2005, Hệ thống lắp đặt điện trong các tòa nhà
- TCVN 7447-4-43:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp


- TCVN 7447-4-44:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp
- TCVN 7447-5-51:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp
- TCVN 7447-5-52:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp


- TCVN 7447-5-53:2005, Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà
- TCVN 7447-5-54:2005, Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà
- TCVN 7447-5-55:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp


- TCVN 7447-7-710:2006, Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà


<i><b>Trả lới: </b></i>


- TCVN 7447-1:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 1: Nguyên tắc cơ bản,
đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa.


- TCVN 7447-4-41:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-41: Bảo vệ an toàn
– Bảo vệ chống điện giật.


- TCVN 7447-4-42:2005, Hệ thống lắp đặt điện trong các tòa nhà – Phần 4-42: Bảo


vệ an toàn – Bảo vệ chống các ảnh hưởng của nhiệt.


- TCVN 7447-4-43:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-43: Bảo vệ an toàn
– Bảo vệ chống quá dòng.


- TCVN 7447-4-44:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-44: Bảo vệ an toàn
– Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện tử.


- TCVN 7447-5-51:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-51: Lựa chọn và lắp
đặt thiết bị điện – Nguyên tắc chung.


- TCVN 7447-5-52:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-52: Lựa chọn và lắp
đặt thiết bị điện – Hệ thống đi dây.


- TCVN 7447-5-53:2005, Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5-53: Lựa
chọn và lắp đặt thiết bị điện – Cách ly, đóng cắt và điều khiển.


- TCVN 7447-5-54:2005, Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5-54: Lựa
chọn và lắp đặt thiết bị điện – Bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HÓA 16


đặt thiết bị điện – Các thiết bị khác.


- TCVN 7447-7-710:2006, Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà – Phần 7-710:
Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt – Khu vực y tế.
III. Thực hành :



<i>Một số sơ đồ lắp đặt điện cơng trình dân dụng thực tế: </i>


Trong việc vẽ sơ đồ thiết kế hệ thống điện, phải nghiên cứu kỹ nơi lắp đặt, yêu cầu
thắp sáng, công suất… Trên cơ sở đó thiết kế cho đáp ứng yêu cầu trang bị điện.


Khi trình bày bảng vẽ thiết kế có thể dùng các sơ đồ sau:
+ Sơ đồ mặt bằng (sơ đồ vị trí).


+ Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ tổng quát).
+ Sơ đồ chi tiết (sơ đồ nối dây).
+ Sơ đồ nguyên lý (sơ đồ ký hiệu).


Trên các sơ đồ điện cần có việc hướng dẫn ghi chú việc lắp đặt:
+ Phương thức đi dây cụ thể từng nơi.


+ Lọai dây, tiết diện, số lượng dây.
+ Lọai thiết bị điện, lọai đèn và nơi đặt


+ Vị trí đặt hộp điều khiển, ổ lấy điện, công tắc.
+ Công suất của điện năng kế.


<b>III. Thực hành: </b>
Bài thực hành số 1:


Hãy vẽ sơ đồ mặt bằng của một căn phịng cần lắp đặt: 1 bóng đèn với một cơng tắc
và 1 ổ cắm có dây bảo vệ.


Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình



KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HĨA 17


3


<i><b> </b></i>


<i><b>Hình 1.1. Sơ đồ mặt bằng tổng thể </b></i>


Bài thực hành số 2:


Hảy vẽ sơ đồ chi tiết của một căn phịng cần lắp đặt: 1 bóng đèn với một cơng tắc
và 1 ổ cắm có dây bảo vệ.


Kết quả:


Sơ đồ này trình bày tất cả các chi tiết về đường dây, vẽ rõ từng dây một chỉ sự nối
dây giữa đèn và hộp nối, công tắc trong mạch điện theo ký hiệu. Trong sơ đồ chi tiết các
thiết bị được biểu diễn dưới dạng ký hiệu nhiều cực. Theo nguyên tắc các công tắc được
nối với dây pha. Các thiết bị điện được biểu diễn dưới trạng thái không tác động và mạch
điện ở trang thái khơng có nguồn. (Hình 1.2).


Sơ đồ chi tiết được áp dụng để vẽ chi tiết một mạch đơn giản, ít đường dây, để
hướng dẫn đi dây một phần trong chi tiết bản vẽ. Có thể áp dụng cho bản vẽ mạch phân
phối điện và kiểm sốt.


X: Vị trí hộp nối, ổ cắm, phích cắm.
Q: Cơng tắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình



KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HĨA 18


PE L1 N


X1 E1


X2 Q1


<i><b>Hình 1.2: Sơ đồ chi tiết </b></i>


Bài thực hành số 3:


Hảy vẽ sơ đồ đơn tuyến của một căn phòng cần lắp đặt: 1 bóng đèn với một cơng
tắc và 1 ổ cắm có dây bảo vệ.


Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HÓA 19


NYM-J 1,5


3


E1


Q1
X1



L1/N/PE


3
60


3


X2


L1

N



<i><b> </b></i>


<i><b>Hình 1.3: Sơ đồ đơn tuyến </b></i>


Bài thực hành số 4:


Hảy vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch đèn 2 vị trí có cầu chì bảo vệ mạch.
Kết quả:


Dùng để vẽ các mạnh điện đơn giản. Trong sơ đồ ký hiệu không cần thể hiện các vị
trí đèn, thiết bị điện trong mạch, nhằm thấy rõ sự tương quan giữa các phần tử trong
mạch. (Hình 1.4).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HĨA 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Chương 1: Tổng quan về công trình



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Chương 1: Tổng quan về cơng trình


KHOA ĐIỆN –TỰ ĐỘNG HĨA 22


<b>CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 </b>
<b>Câu 1: Hãy kể tên các loại tiêu chuẩn quốc gia </b>


<b>Câu 2: Hãy kể tên các loại Bộ Tiêu chuẩn TCVN 7447 </b>
<b>Câu 3: Trình bày các dạng sơ đồ dùng trong điện cơng trình </b>
<b>Câu 4: Hãy vẽ các ký hiệu của thiết bị dùng điện </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


23


<b>Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện </b>


<b>Giới thiệu: nội dung chương 2 giới thiệu cho học sinh tổng quan về hệ thống busway, </b>
dây cáp điện


<b>Mục tiêu: sau khi học xong chương này, học sinh có khả năng </b>


 Trình bày được các dạng busway


 Liệt kê được các loại dây cáp


 Trình bày được cách lắp đặt điện


<b>I. Các loại Busway dùng trong lắp đặt điện cơng trình </b>


1. Busway dùng trong lắp đặt điện cơng trình


Busway là hệ thanh cái được chế tạo sẵn tại nhà máy dùng để truyền tải và phân
phối điện năng.


- Hệ thống thanh dẫn Busway theo tiêu chuẩn NEMA (Mỹ) "là một hệ thống phân
phối điện đượ chế tạo sẵn, có chứa thanh dẫn điện được đặt trong lớp vỏ bảo vệ, bao
gồm: các thanh dẫn thẳng, các thiết bị đấu nối và các phụ kiện khác".


- Busway Schneider là một trong các sản phẩm của Schneider Electric được thiết kế
để cùng hoạt động tương thích. Khái niệm này bao gồm cho cả phân phối điện trung thế
và hạ thê. Giúp tối ưu hóa lắp đặt và nâng cao chất lượng hệ thống điện nhờ tương thích
cơ, điện và truyền thơng.


2. Các chứng chỉ tiêu chuẩn, chất lượng Busway Schneider:
- IEC Certification – ASTA/ASEFA/KEMA/IECEE/CNAL
- UL Certification


- CCC approved


- ISO 9001, ISO 140001
- OHS180001


- Six Sigma Program


3. Các loại thanh dẫn Busway Schneider:


- Canalis KDP + các bộ nối rẽ KDP-KBA-KBB
- Canalis KBA



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


24
- Canalis KS rising mains


- I-LINE II đồng


- I-LINE II tiếp xúc bằng đồng


<i><b>Một số hình ảnh về Busway </b></i>






<b> </b>


<b>Hình 2.1. Thanh dẫn điện Busway Bs01 </b>


<b>của LS </b> <b>Hình 2.2. Bộ phận nối Busway Bn01của </b>
<b>LS </b>


<b>Hình 2.3. Bộ phận nối Busway </b>
<b>Bn02 của Ls </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


25
<b> </b>





<b>II. Chức năng của Busway: </b>
1 Bài tập áp dụng


<b>Bài tập: Hãy trình bày các chức năng cơ bản của Busway dùng trong lắp đặt cơng trình </b>
điện?


<i><b>Trả lời: Các chức năng cơ bản của Busway dùng trong lắp đặt cơng trình điện: </b></i>


<b>Hình 2.7. Thanh Busway Schneider PBS </b> <b>Hình 2.8. Thanh chuyển pha Busway </b>
<b>Schneider PBS3 </b>


<b>Hình 2.5.Bộ phận nối Busway Bn03 </b>
<b>của Ls </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


26


<b>Hình 2.9: Hệ thống phân phối điện sử dụng Busway </b>


Busway được ứng dụng rông rãi trong nhiều công trình như tịa nhà văn phịng,
khác sạn, trung tâm mua sắm, triển lãm,các cơng trình nhà máy cơng nghiệp, trung tâm
dữ liệu, ngân hàng,các khu năng lượng, sân bay, bệnh viện….vì Busway có nhiều ưu đểm
sau:


<b>* Giải pháp nén </b>


+ Kích thước nén giúp chiếm một khoảng khơng gian rất nhỏ trong mỗi cơng trình:


- Sử dụng Rising main sẽ chiếm rất ít khơng gian.


- Sử dụng đế phân phối theo hàng ngang sẽ dễ dàng thích ứng với các cấu trúc cơng trình
(sàn nâng, trần treo, hệ thống thơng hơi…).


+ Các chuyển hướng đã được thiết kế để tối ưu hóa khoảng khơng gian chiếm dụng, trái
ngược với trường hợp tương tự sử dụng cáp cần một bán kính uốn cong lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


27


<b>* Một hệ thống đơn giản và kinh tế </b>


+ Thiết kế dễ dàng thực hiện do khơng địi hỏi những bố trí chi tiết của tải. Sự lựa chọn
các thiết bị có thể được xác định trước và tối ưu hóa.


+ Lắp đặt hệ thống thanh dẫn chỉ cần 2 hoăc 3 người làm việc trong cùng một khoảng
thời gian tương ứng với việc lắp đặt dây cáp. Thời gian lắp đặt vì thế được tiết kiệm hơn.
+ Đấu nối các trạm MV/LV được thực hiện bằng cách sử dụng các mối nối thích hợp.
Những bộ nối rẽ có thể chuẩn bị sẵn trong phân xưởng, từ đó giảm thời gian làm việc tại
cơng trường. Bộ nối rẽ được đấu nối với thanh dẫn bằng thao tác cắm đơn giản. Đối với
những định mức lớn hơn 500A sẽ được bắt bulong.


+ Việc lắp đặt hệ thống thanh dẫn có thể thực hiện trong q trình xây dựng. Từ đó tối ưu
hóa cơng việc tại công trường và cho phép biết trước được những sự việc không mong
muốn.


+ Cũng cần lưu ý rằng hệ thống thanh dẫn là một giải pháp kiểm tra nhà máy, nghĩa là
thời gian cần cho việc kiểm tra các mỗi nối được giảm bớt (kiểm tra độ siết chặt bằng mắt


thường).


<b>* Độ an toàn cao </b>


+ Việc tăng nhiệt độ và khả năng chịu đựng khi xảy ra ngắn mạch đã được biết trước và
không phụ thuộc vào lắp đặt.


+ Tiêu chuẩn IEC 60 364 chương 5.523.6 qui định rằng hơn 4 dây cáp song song thì nên
dùng thanh dẫn. Nhiều dây cáp song song dẫn tới việc phân phối điện không đồng đều và
gây nguy hiểm khi nhiệt độ tăng bất thường.


+ Thanh dẫn và các bộ nối rẽ được thiết kế bảo đảm an toàn cho người sử dụng và thiết bị
- Giải pháp tiếp xúc bằng đồng được mạ bạc toàn bộ.


- Những mối nối được siết chặt bằng bulông với lực siết được đảm bảo bằng đai ốc lực.
- Hệ thống tránh lắp sai nhằm tránh lỗi lắp ráp.


+ Vỏ kim loại và cấp độ bảo vệ cao bảo vệ thanh dẫn trước những xâm hại bên ngồi (ăn
mịn, mịn lõi)…


<b>* Thích nghi với địa chấn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


28
được chứng minh bởi những cuộc kiểm tra về cơ khí và động lực tại EERTC (trung tâm
nghiên cứu động đất) ở Trung Quốc, cũng như được kiểm tra đặc tính điện bởi CEST
theo hệ thống IECEE CB.


<b>* Hoạt động liên tục </b>



Trong khi lắp đặt điện, thanh dẫn cung cấp khả năng đọc mạng điện tức thời từ đó
có thể xác định nhanh tróng các vùng thích hợp.


Bộ nối rẽ (<40A) có thể gắn vào và tháo ra mà khơng cần tắt nguồn điện, hệ thống
vẫn hoạt động liên tục.


Chất lượng của các điểm tiếp xúc điện đảm bảo hoạt động liên tục khơng cần bảo
trì.


<b>* Nhiều loại bộ nối rẽ </b>


Các bộ nối rẽ I-LINE đều tương thích với hệ thống thanh dẫn I-LINE II, khơng
quan tâm bộ nối rẽ có hay khơng các MCCB hay cầu chì.


+ Bộ nối rẽ với MCCB của Merlin Gerlin, dòng định mức 15A – 1000A.
+ Bộ nối rẽ với MCCB của Square D, dòng định mức 15A – 1600A.
+ Bộ nối rẽ với cầu trì, dịng định mức 30A – 1600A.


<b>III. Cách lắp đặt dây /cáp điện nổi cho điện cơng trình: </b>
<b>1. Thực hành </b>


<b>Bài tập thực hành số 1: Xây dựng cách lắp đặt dây dẫn cho mạng điện kiểu nổi của một </b>
căn phong?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


29
<b>Hình 2.10. Dây dẫn điện được lắp đặt nổi trong ống cách điện </b>



dây phải song song với vật kiến trúc (tường nhà, cột, xà…), khi dây đổi hướng hoặc
phân thêm Đường nhánh thì phải tăng thêm kẹp đỡ ống…


Phương pháp lắp đặt dây dẫn cho mạng điện kiểu nổi có các ưu điểm là: Tránh được
tác động xấu của môi trường đến dây dẫn, dễ lắp đặt sửa chữa, không phụ thuộc vào tiến
độ của phần xây dựng, già thành hạ…nhưng có nhược điểm là độ thẩm mỹ không cao.
<b>Bài tập thực hành số 2: Mô tả các vật tư cơ bản dùng để lắp đặt dây dẫn cho mạng điện </b>
kiểu nổi của một căn phong?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


30
<b>Hình 2.11. Các dạng ống cách điện dùng trong lắp đặt nổi </b>


Ngồi ra, nếu dùng ống nhựa dạng trịn thì có các loại phụ trợ kèm theo như: ống
nối chư T, ống nối L, ống nối nối tiếp (nối thẳng), kẹp đỡ ống (con bọ), vít…


Hình 2.12. Ống chữ T Hình 2.13. Kẹp đỡ ống chữ L




Hình 2.14: Ống nối tiếp Hình 2.15: Ống chữ L
<b>2. Kiểm tra </b>


<i><b>Ở phần này, giảng viên căn cứ vào nội dung đã hướng dẫn sinh viên để kiểm tra </b></i>
<i><b>mức độ tiếp thu kiến thức của HSSV theo các tiêu chí sau: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


31


- HSSV phải mô tả được các vật tư cơ bản dùng để lắp đặt dây dẫn cho mạng điện
kiểu nổi của một căn phong.


<b>Câu hỏi kiểm tra: Xây dựng các bước tiến hành lắp đặt điện nổi và những lưu ý khi lắp </b>
đặt điện nổi cho điện cơng trình?


<b>Trả lởi: </b>


Điện nổi được hiểu đơn giản là cách thiết kế mạng điện nổi, chạy bên trong ống nổi
hoặc nẹp điện. Đi dây điện nổi sẽ giúp cho việc đi dây điện dễ dàng và sửa chữa sau này..


<i><b>Các bước tiến hành lắp đặt điện nổi cho điện cơng trình như sau: </b></i>


- Đi ống, nẹp trên tường: Dùng phấn hoặc bút vẽ lên tường sơ đồ đi dây đã xác định
ở trên. Cần tính tốn thật kỹ để đảm bảo hệ thống đường dây hợp lý cũng như tính thẩm
mỹ cho ngôi nhà.


- Luồn dây điện trông ống, nẹp: Bạn có thể luồn dây điện vào ống điện và nẹp trước
hoặc sau khi hoàn thiện.


- Đi ống và nẹp phải thẩm mỹ và thẳng khi đi trên tường


- Hồn thiện thi cơng: Sau khi đã hồn tất cơng đoạn đặt đường ống và luồn dây
xong, ta gắn thiết bị sao cho đảm bảo chắc chắn và đẹp.


<i><b>Những lưu ý khi lắp đặt điện nổi cho điện cơng trình: </b></i>


Đi dây điện nổi trên tường sẽ tránh được nhiều tai nạn về điện và an tồn với trẻ
nhỏ, đảm bảo tính thẩm mỹ cho ngôi nhà. Tuy nhiên nếu bạn làm không đúng kỹ thuật sẽ
gây rất nguy hiểm đến tính mạng. Do vậy cần lưu ý những điểm sau:



- Nên chia đường điện thành nhiều nhánh để dễ ngắt điện cục bộ từng khu vực khi
lắp đặt hay sửa chữa.


- Khi luồn dây điện trong ống nhựa phải đảm bảo ống phải cứng, chống thấm nước
và chịu lực cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


32
tránh những yếu tố tác động bên ngoài. Việc tạo ra ý tưởng này khiến cho các cơng trình
nhà ở được thiết kế một cách dễ dàng và đẹp.


Mơ hình lắp đặt dây nổi cho điện cơng trình (tham khảo mở rộng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


33


<b>IV. Cách lắp đặt dây /cáp điện âm cho điện cơng trình: </b>
1. Thực hành:


<b>Bài tập thực hành số 1 Cho hình như sau: </b>


Hãy làm trên cabin lắp đặt âm như sau:


- Lắp ống điện Ф 20



- Luồn dây điện



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện



34


<b>Bài tập thực hành số 2 </b>
Cho hình như sau:


Hãy làm trên cabin lắp đặt âm như sau:


- Lắp ống điện Ф 16



- Luồn dây điện



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


35


<b>Bài tập thực hành số 3 </b>

Cho hình như sau



Hãy làm trên cabin lắp đặt âm như sau:


- Lắp ống điện Ф 16



- Luồn dây điện



- Lắp thiết bị hoàn thiện


- Vận hành mạch



<b>2. Kiểm tra </b>


<i><b>Ở phần này, giảng viên căn cứ vào nội dung đã hướng dẫn sinh viên để kiểm tra </b></i>
<i><b>mức độ tiếp thu kiến thức của HSSV theo các tiêu chí sau: </b></i>



- Xây dựng các bước tiến hành lắp đặt điện âm và những lưu ý khi lắp đặt điện nổi
<i><b>hoặc âm cho điện cơng trình </b></i>


- HSSV phải mơ tả được các vật tư cơ bản dùng để lắp đặt dây dẫn cho mạng điện
kiểu nổi của một căn phòng.


<b>Câu hỏi kiểm tra: Xây dựng các bước tiến hành lắp đặt điện âm và những lưu ý khi lắp </b>
đặt điện âm cho điện cơng trình?


<b>Trả lởi: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


36
không lộ ra ngồi. Nó gây nguy hiểm cũng như vướng víu cho cuộc sống sinh hoạt trong
gia đình.


Hiện nay đa phần mọi gia đình sẽ sử dụng đường dây điện chạy bên trong tường.
Nó khơng chỉ tạo sự an tồn cho người sử dụng mà cịn làm tăng tính thẩm mỹ cho ngơi
nhà.


<i><b>Các bước tiến hành lắp đặt điện âm cho điện cơng trình như sau: </b></i>


- Đào rãnh tường: Dùng phấn hoặc bút vẽ lên tường sơ đồ đi dây đã xác định ở trên.
Cần tính tốn thật kỹ để đảm bảo hệ thống đường dây hợp lý cũng như tính thẩm mỹ cho
ngôi nhà.


- Cắt tường: Dùng máy cắt tường để cắt theo các đường vẽ. Sau đó dùng máy
khoan, máy đục để đục theo đường cắt có sẵn. Độ rộng hẹp hay nông sâu của tường sẽ


phụ thuộc vào đường dây điện bạn muốn đi.


- Đi ống nhựa: Cho ruột gà, hoặc ống dẫn cứng vào rãnh đã đục và cố định chặt lại
bằng dây kẽm.


- Luồn dây điện âm tường: Bạn có thể luồn dây điện vào ống trước hoặc sau khi
hoàn thiện. Tuy nhiên ta nên luồn dây vào trước khi hoàn thiện để tránh trường hợp nếu
như gặp vật cản mà ta không luồn được dây sẽ phải đục ra làm lại rất mất thời gian cũng
như ảnh hưởng thẩm mỹ của ngơi nhà.


- Hồn thiện thi cơng: Sau khi đã hồn tất cơng đoạn đặt đường ống và luồn dây
xong, ta dùng hồ trám lại các vết rãnh đã đục vừa nãy sao cho đảm bảo chắc chắn và đẹp.


<i><b>Những lưu ý khi lắp đặt điện âm cho điện cơng trình: </b></i>


Đi dây điện âm tường sẽ tránh được nhiều tai nạn về điện và an tồn với trẻ nhỏ,
đảm bảo tính thẩm mỹ cho ngôi nhà. Tuy nhiên nếu bạn làm không đúng kỹ thuật sẽ gây
rò điện rất nguy hiểm đến tính mạng. Do vậy cần lưu ý những điểm sau:


- Nên chia đường điện thành nhiều nhánh để dễ ngắt điện cục bộ từng khu vực khi
lắp đặt hay sửa chữa.


- Khi luồn dây điện trong ống nhựa phải đảm bảo ống phải cứng, chống thấm nước
và chịu lực cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


37
- Sử dụng ống luồn đàn hồi với những dây dẫn điện lắp đặt ở những nơi ví dụ như
trần thạch cao, tường gạch ống,…



- Không nên đặt dây sâu quá 1/3 độ dày của tường.


Nếu dây điện chằng chịt làm ta khá khó chịu vì rối mắt và mất đi vẻ đẹp sang trọng
của ngôi nhà thì thiết kế đi dây điện âm tường sẽ là một giải pháp tối ưu để giải quyết vấn
đề này. Khi những đoạn dây điện chìm trong tường thì ngơi nhà của ta sẽ có nhiều khơng
gian hơn. Hơn nữa điều này cũng giúp cho hệ thống dây điện được bảo vệ, tránh những
yếu tố tác động bên ngoài. Việc tạo ra ý tưởng này khiến cho các cơng trình nhà ở được
thiết kế một cách dễ dàng và đẹp.


Tuy nhiên khi thiết kế hệ thống dây điện ngầm như vậy sẽ phức tạp nên chi phí mà
ta phải bỏ ra sẽ tăng thêm. Trước khi xây dựng bạn cần phải có một sơ đồ lắp đặt được
thiết kế tỉ mỉ. Nhưng dây điện ở các đường ống dẫn sẽ bị chôn sâu dưới đất hoặc trong
tường nên đôi khi việc sửa chữa khi hỏng hóc sẽ khó khăn hơn. Nên ta phải mất nhiều
thời gian để tìm kiếm được đoạn bị hỏng và muốn sửa phải đục khoét tường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Chương 2: Cách lắp đặt hệ thống Busway, dây/ cáp điện


38


<b>CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2 </b>


<b>Câu 1: Hãy cho biết có mấy loại busway? Cho biết tên các loại busway </b>
<b>Câu 2: Có mấy dạng lắp đặt điện trong cơng trình </b>


<b>Câu 3: Hãy kể tên các loại phụ kiện dùng trong đi ống điện </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


39



<b>Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện </b>


<b>Giới thiệu: nội dung chương 3 giới thiệu cho học sinh tổng quan về cách lắp đặt thiết </b>
bị bảo vệ cho cơng trình


<b>Mục tiêu: sau khi học xong chương này, học sinh có khả năng </b>


 Trình bày được các dạng thiết bị bảo vệ


 Liệt kê được các loại thiết bị bảo vệ


 Trình bày được cách lắp đặt thiết bị bảo vệ điện
<b>I. Đặc tính của thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện </b>
<b>1. Cầu chì (Fuse) </b>


<b>Hình 3.1. Hình dạng bên một số cầu chì thơng dụng </b>


Cầu chì là một phần tử hay thiết bị bảo vệ mạch điện bằng cách làm đứt mạch điện.
Cầu chì được sử dụng nhằm phịng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây gây cháy,
nổ.


Thành phần khơng thể thiếu trong một cầu chì là một dây chì mắc nối tiếp với hai
đầu dây dẫn trong mạch điện. Vị trí lắp đặt cầu chì là ở sau nguồn điện tổng và trước các
bộ phận của mạch điện, mạng điện cần được bảo vệ như các thiết bị điện,...


Các thành phần còn lại bao gồm: hộp giữ cầu chì, các chấu mắc, nắp cầu chì, v.v... được
thay đổi tùy thuộc vào loại cầu chì cũng như mục đích thẩm mỹ.


Cầu chì hoạt động theo nguyên lý tự chảy hoặc uốn cong để tách ra khỏi mạch điện


khi cường độ dòng điện trong mạch tăng đột biến. Để làm được điều này, điện trở của
chất liệu làm dây cầu chì cần có nhiệt độ nóng chảy, kích thước và thành phần thích hợp.


Ngoài cách đặt tên kỹ thuật (vd: IEC 60269, UL248,..), có nhiều cách khác nhau để
phân loại cầu chì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


40
- Phân theo cấu tạo: cầu chì loại hở, cầu chì loại vặn,cầu chì loại hộp, cầu chì ống…
- Phân theo đặc điểm trực quan: cầu chì sứ, cầu chì ống, cầu chì hộp, cầu chì nổ, cầu
chì tự rơi...


- Phân theo số lần sử dụng: có loại cầu chì dùng một lần rồi bỏ, loại khác có thể
thay dây chì mới để tiếp tục sử dụng và có loại có thể tự nối lại mạch điện sau khi ngắt
mà không cần con người nhờ cấu tạo bằng chất dẻo.


<i>Các thông số kỹ thuật cơ bản của cầu chì: </i>


- N: Giới hạn mà cầu chì khơng tự ngắt mạch điện.


- Tốc độ: cầu chì có thể ngắt ngay khi quá tải hoặc nhanh chậm một khoảng thời
gian ngắn định trước theo thông số này.


- I2 t: Thước đo khả năng bảo vệ hiệu quả các hư hỏng mạch điện của cầu chì.
- Năng lực bẻ gãy.


- Xếp hạng điện áp:


- Điện thả: khả năng thích nghi với các mơi trường hoạt động khác nhau, thông số


này không quan trọng với cầu chì truyền thống nhưng khá quan trọng với cầu chì bằng
chất dẻo có khả năng tự động nối lại mạch sau khi đứt.


- Chênh lệch nhiệt độ môi trường: giảm ảnh hưởng của nhiệt độ mơi trường tới hoạt
động của cầu chì.


Cầu chì sử dụng nhiều lần được ứng dụng rộng rãi trong các mạch điện gia dụng,
các đường dây tải điện. Cịn các cầu chì dùng một lần thì thường được lắp trong các thiết
bị điện gia dụng như: máy sấy, máy pha cà phê,...


<b>2. CB (Circuit Breaker) </b>


Nhằm đáp ứng những địi hịi về an tồn ngày càng cao của con người, các nhà sản
xuất thiết bị điện đã cho ra đời rất nhiều thiết bị bảo vệ mạng điện dân dụng nhằm đảm
bảo sự an toàn tối đa cho người sử dụng, tiêu biểu và thông dụng nhất là MCB (Miniature
Circuit Breaker), MCCB (Molded Case Circuit Breaker), RCD (Residual Current


Device).


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


41


<i>MCB (Miniature Circuit Bkeaker, hay thường gọi là CB tép): </i>


– Dòng cắt thường từ 4.5KA, 6KA, 10KA
– Dòng định mức từ 663A


– Số cực 1P, 2P, 3P, 4P



<b>Hình 3.2. Một số dạng MCB Schneider </b>


<i>MCCB (Moulded Case Circuit Bkeaker, hay thường gọi là CB khối): </i>


– Dòng cắt thường từ 7.5KA, 10KA, 18KA, 25KA, 36KA, 50KA, 70KA
– Dòng định mức từ 10 =>1600A


– Số cực 1P, 2P, 3P, 4P


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


42
Có nhiều ngun cứu về việc phân biệt giữa MCB và MCCB. Tuy nhiên về khía cạnh
dân dụng, kinh tế người ta phân biệt hai loại này dựa vào các yếu tố sau:


- MCB: dịng điện khơng vượt q 100A, điện áp dưới 1.000V;
- MCCB: dịng điện có thể lên tới 1.000A, điện áp dưới 1.000V.


- Công dụng: Dùng để đóng ngắt mạch điện khi có sự cố quá tải, ngắn mạch, bảo vệ
an toàn cho con người và cho thiết bị sử dụng điện.


- Cách lựa chọn: Có nhiều cách lựa chọn MCB, MCCB. Tuy nhiên, dù cách nào thì
chúng cũng phải thỏa mãn điều kiện sau:


IB < In < IZ
ISCB > ISC
Trong đó:


IB là dịng điện tải lớn nhất;



In là dòng điện định mức của MCB, MCCB;


Iz là dòng điện cho phép lớn nhất của dây dẫn điện (được cho bởi nhà sản xuất);
ISCB là dòng điện lớn nhất mà MCB, MCCB có thể cắt;


ISC là dịng điện ngắn mạch).


Ví dụ: 1 tải một pha sử dụng nguồn điện 220V có dịng điện lớn nhất là 13A và
dịng điện ngắn mạch tính tốn được là 5KA. Thì ta chọn MCB và dây dẫn như sau:
MCB Comet CM216A có dịng định mức là 16A, cường độ cắt lớn nhất là 6KA và dây
dẫn Cadivi 2 x 2,5mm2 có dịng cho phép lớn nhất là 18A.


Chúng ta nên chọn MCB, MCCB của các nhà sản xuất có uy tín trên thị trường hiện
nay như Eaton (Mỹ), Schneider (Pháp), Clipsal, Hager, Siemens, LS... vì những sản phẩm
này được sản xuất và kiểm tra dưới những điều kiện, tiêu chuẩn khắt khe theo tiêu chuẩn
quốc tế. Đối với trường hợp kém chất lượng thì nên thay cái mới, khơng nên sửa chữa.


<i>Các thơng số kỹ thuật chính: </i>


- Tần số;


- Rated service voltage Ue Điện áp làm việc định mức;


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


43
- Rated uninterrupted current Iu Dòng cắt đm;


- Rated ultimate short-circuit breaking capacity Icu, khả năng cắt được dòng ngắn
mạch Icu;



- Rated service short-circuit breaking capacity Ics=%Icu, (khoảng từ 75% đến
100%Icu), cắt được dòng ngắn mạch đm;


- Rated short-time withstand current Icw: khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch của
tiếp điểm trong thời gian 1s hoặc 3s tùy vào nhà sx.


<i>Phạm vi sử dụng của VCB, ACB, MCCB, MCB: </i>


- VCB_Vaccum Circuit Breaker Máy cắt chân khơng;
- ACB_Air Circuit Breaker Máy cắt khơng khí;


- MCCB_moulded-case circuit-breakers Áp tô mát kiểu khối;
- MCB Minature Circuit Breaker Áp tô mát loại nhỏ.


- VCB thường dùng với điện áp trung áp trở lên khoảng từ 6.6kV;


- ACB thường dùng với điện áp hạ áp, dùng cho các feeder cấp nguồn hoặc các tải
có dịng lớn, thường thì lớn hơn 400A có thể chọn ACB, cịn nhỏ hơn thì chọn MCCB,
ACB có thể cắt được đến dòng 6300A;


- MCCB dùng với mạng hạ áp, hiện nay MCCB đạt đến dòng cắt đm 2400A;
- MCB loại này dùng cho phụ tải nhỏ, có thể cắt đến dịng 100A.


<i>MCCB: MCCB có hai loại fix type và var type, với mỗi loại này cũng có hai loại là: TM </i>


(thermal & magnetic contact) và MO (magnetic contact only). Loại TM dùng cho tải
non_motor load, và loại MO dùng cho tải motor load.


<i>CB bất kỳ (MCB, MCCB, ACB,...) thì có các thơng số cơ bản sau đây: </i>



- Dịng định mức In: 2, 3, 6, 10, 16, 20, 25, ... Với các dòng định mức lớn của các
CB lớn như MCCB hay ACB, dòng này sẽ đi kèm với các máy biến áp điện lực có cơng
suất tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


44
- Thơng số thứ ba là Icu hay còn gọi là ultimated current là khả năng chịu đựng dòng điện
lớn nhất của tiếp điểm CB trong thời gian 1 giây.


Ví dụ Icu = 10kA thì tiếp điểm CB sẽ chịu đựng được dịng điện 10kA trong thời gian 1
giây/ Thơng số này cho biết độ bền tiếp điểm của CB. Ngồi thơng số này thơng số Ics
cũng có tính chất tương tự.


- Thông số thứ tư là thông số lần đóng ngắt. CB thơng thường cũng quy định số lần này.
Các MCB có quy định là từ 7500 đến 10000 lần, MCCB thì hơn 10000 lần. ACB thì
khoảng 8000 lần tùy theo hãng.


Ví dụ bạn ngắt CB rồi bật CB lên lại thì gọi là 1 lần đóng ngắt.


Ngồi ra cịn rất nhiều thơng số khác nữa áp dụng cho CB. Tuy nhiên trong các thiết
kế người ta thường dùng thông số In và Icu. Theo tôi hai thông số này không đủ quy định
về chủng loại CB. Thông số thứ hai chính là thơng số quan trong nhất của CB. Đây chính
là chỉ số ID chính thức của các CB. AT: ampe trip, AF: ampe frame MCCB (Molded
Case Circuit Breakers).


<b>3. ELCB (Earth Leakage Circuit Breaker) (hoặc RCD: Residual Current Device; </b>
<b>hoặc RCCB (Residual Current Circuit Breaker) </b>



<b>ElCB: là một thiết bị dùng để cắt nguồn điện nếu như phát hiện ra dòng điện rò rỉ </b>
xuống đất. ELCB có cơng dụng chính giúp cho an tồn cho con người (phòng giật điện)
và tránh làm tổn hao điện năng lãng phí vơ ích cho chủ thể sử dụng nguồn điện. ELCB
(Earth Leakage Circuit Breaker): Thiết bị chống rị dịng điện đất, là thế hệ trước đó của
RCCB, nguyên tắc làm việc của ELCB dựa trên mức điện áp. Các loại RCD này chỉ có
tác dụng ngắt dòng rò, nhưng do nhu cầu ngày nay chúng được chế tạo có cả bộ phận
ngắt mạch trong cùng một cơ cấu.


RCCB (Residual Current Circuit Breaker): Thiết bị đóng ngắt dịng rị. dựa trên
ngun tắc so lệch giữa dòng đi và dòng về trên dây dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


45
<b>Hình 3.4. Thiết bị chống dịng điện rị 1 pha </b>


<b>Hình 3.5. Thiết bị chống dòng điện rò 3 pha </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


46


<i>Chọn thiết bị chống rò: </i>


+ Sự tác động nhạy và tin cậy:


- Dịng điện tác động rị thực tế ln thấp hơn dòng tác động rò danh định (ghi trên
nhãn hiệu của RCD) khoảng (25 40)% khi dòng điện rò xuất hiện tăng dần hay đột ngột.
- Thời gian tác động thực tế đều nhỏ hơn thời gian tác động được nhà sản xuất quy
định (ghi trên nhãn hiệu) khoảng (20 80)%. Thông thường thời gian tác động cắt mạch


được ghi trên nhãn hiệu của RCD là 0,1s và thời gian tác động cắt mạch thực tế nằm
trong khoảng (0,020,008)s.


+ Sự tác động có tính chọn lọc:


- Khi xuất hiện dòng điện rò đủ lớn ở đoạn đường dây điện hoặc phụ tải, RCD được
lắp đặt gần nhất sẽ tác động cắt mạch, tách đọan dây hoặc phụ tải bị rò điện ra khỏi hệ
thếng cung cấp điện. Như vậy đảm bảo tính chọn lọc, việc cung cấp điện không ảnh
hưởng đến phần cịn lại.


- Nếu RCD lắp đặt khơng đúng u cầu kỹ thuật thì RCD đó sẽ khơng tác động cắt
mạch khi xuất hiện dòng điện rò ở phần đường dây hay phụ tải tương ứng với chúng,
hoặc tác động không đúng yêu cầu đã đề ra.


<i>Một số lưu ý khi kiểm tra và sử dụng ElCB: </i>


- ElCB không bảo vệ quá tải, không bảo vệ khi có sự số ngắn mạch. ElCB là thiết bị
bảo vệ, bản thân nó khơng phải là một thiết bị đóng cắt. Vì vậy, ElCB phải dùng kết hợp
với thiết bị đóng cắt hạ áp khác. Nhưng có trường hợp các thiết bị đóng cắt hạ áp này bao
gồm cả một bộ ElCB ngay trong cấu tạo của nó và được gọi chung là RCD hoặc RCCB
(residual current circuit breaker).


- Nên kiểm tra RCD hàng tháng, cách để kiểm tra RCD là nhấn vào nút "Test" hoặc
là "T" trên thân RCD, động tác này là việc mơ phỏng có xuất hiện dịng điện rị. Nếu
RCD tác động tốt, thì mạch điện đã bị ngắt. Nếu ngược lại RCD khơng tác động thì
chúng ta nên thay cái mới. Việc kiểm tra phải được lặp đi lặp lại nhiều lần để đảm bảo
RCD hoạt động một cách tốt nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện



47
Siemens,…vì những sản phẩm này được sản xuất và kiểm tra dưới những điều kiện, tiêu
chuẩn khắt khe theo tiêu chuẩn quốc tế. Đối với trường hợp kém chất lượng thì nên thay
cái mới, khơng nên sửa chữa.


<i>Một ngun tắc an tồn điện khi lắp đặt thiết bị bảo vệ, thiết bị điện trong điện cơng </i>
<i>trình: </i>


- Đầu dây cấp điện chính và các nhánh rẽ.
- Chọn thiết bị đóng cắt bảo vệ:


- Phải phù hợp với công suất sử dụng.
- Phải có nắp che kín phần mang điện.


- Phải lắp đặt trên dây pha; khuyến khích lắp đặt thiết bị bảo vệ, đóng cắt đồng thời
cả


dây pha và dây trung tính, Khuyến khích lắp thiết bị chống rò điện, đặc biệt vùng
ngập nước.


- Phải đặt ở nơi cao ráo và thuận tiện cho việc sử dụng. Riêng các hộ sử dụng điện
có trẻ nhỏ hoặc nằm trong vùng có thể ngập nước phải đặt cao hơn nền, sàn nhà ít nhất
1,40 mét.


- Các thiết bị điện, đồ dùng điện, cầu dao điện, công tắc, ổ cắm điện…bị hư hỏng
phải sửa chữa, thay thế ngay để người sử dụng không chạm phải gây nguy hiểm.


<i>Lưu ý: </i>


- Dẫn dây điện trong nhà phải có vỏ bọc, có tiết diện phù hợp không gây chạm chập


khi quá tải và được đặt trong ống cách điện; không sử dụng dây dẫn, thiết bị trong nhà có
chất lượng kém, dễ gây chạm chập, rị điện, cháy nổ.


- Khơng lắp đặt thiết bị điện tại nơi ẩm ướt và ngập nước. Trường hợp lắp đặt phải
bố trí thiết bị chống dòng rò điện.


- Nên nối đất vỏ kim loại các thiết bị điện trong nhà như: vỏ tủ lạnh, vỏ máy nước
nóng, máy giặt, vỏ máy bơm nước…để không bị điện giật khi thiết bị điện bị rò điện ra
vỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


48
mới tiếp tục sử dụng.


- Khi sửa chữa điện trong nhà phải sử dụng găng tay cách điện hoặc cắt nguồn điện
thiết bị bảo vệ (cầu dao, áptơmát, cầu chì..) và treo bảng: “Cấm đóng điện, có người đang
làm việc” tại thiết bị bảo vệ để tránh người khác đóng nhầm điện, gây nguy hiểm.


- Khơng đóng cầu dao, bật cơng tắc điện khi tay ướt, chân không mang dép, đứng
nơi ẩm ướt.


- Mang găng tay cách điện hạ thế khi sử dụng các công cụ điện cầm tay để không bị
điện giật khi cơng cụ điện bị rị điện, Khơng để trang thiết bị phát nhiệt ở gần đồ vật dễ
cháy, nổ để không làm phát hỏa trong nhà.


<b>II. Thực hành cách lắp đặt cầu chì, CB, ELCB trong điện cơng trình </b>
<b>1. Thực hành </b>


<b>Bài thực hành số 1: </b>



Lắp đặt và đấu nối dây MCB5 vào một tủ điện MCT của một chung cư theo yêu cầu
hình 3.6 và hình 3.7


<b>Bài thực hành số 2: </b>


Lắp đặt và đấu nối dây MCB4 vào một tủ điện MCT của một chung cư theo yêu cầu
hình 3.6 và hình 3.7


<b>Bài thực hành số 3: </b>


Lắp đặt và đấu nối dây MCB3 vào một tủ điện MCT của một chung cư theo yêu cầu
hình 3.6 và hình 3.7


<b>Bài thực hành số 4: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


49
Hình 3.6. Hình bố trí đèn, các thiết bị bảo vệ


<i><b>Hình 3.7. Hình sơ đồ mạch kết nối thiết bị bảo vệ </b></i>
<b>2. Kiểm tra </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


50
HSSV phải lắp đặt được các: đèn báo nút nhấn, thiết bị đóng ngắt bảo vệ, tủ điều
khiển…theo hình vẽ và sơ đồ mạch đã cho.



HSSV phải lắp đặt được các: đèn báo nút nhấn, thiết bị đóng ngắt bảo vệ, tủ điều
khiển…theo hình vẽ và sơ đồ mạch đã cho.


<b>Bài kiểm tra: </b>


Lắp đặt và đấu nối dây cho RCCB1, MCB 4 và MCB 5 vào một tủ điện MCT của
một chung cư theo yêu cầu hình 3.8 và hình 3.9


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


51


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


52


<i><b>Lưu ý: </b></i>


<i>Một ngun tắc an toàn điện khi lắp đặt thiết bị bảo vệ, thiết bị điện trong điện cơng </i>
<i>trình: </i>


- Đầu dây cấp điện chính và các nhánh rẽ.
- Chọn thiết bị đóng cắt bảo vệ:


- Phải phù hợp với cơng suất sử dụng.
- Phải có nắp che kín phần mang điện.


- Phải lắp đặt trên dây pha; khuyến khích lắp đặt thiết bị bảo vệ, đóng cắt đồng thời


cả


dây pha và dây trung tính, Khuyến khích lắp thiết bị chống rị điện, đặc biệt vùng
ngập nước.


- Phải đặt ở nơi cao ráo và thuận tiện cho việc sử dụng. Riêng các hộ sử dụng điện
có trẻ nhỏ hoặc nằm trong vùng có thể ngập nước phải đặt cao hơn nền, sàn nhà ít nhất
1,40 mét.


- Các thiết bị điện, đồ dùng điện, cầu dao điện, công tắc, ổ cắm điện…bị hư hỏng
phải sửa chữa, thay thế ngay để người sử dụng không chạm phải gây nguy hiểm.


- Dẫn dây điện trong nhà phải có vỏ bọc, có tiết diện phù hợp không gây chạm chập
khi quá tải và được đặt trong ống cách điện; không sử dụng dây dẫn, thiết bị trong nhà có
chất lượng kém, dễ gây chạm chập, rị điện, cháy nổ.


- Khơng lắp đặt thiết bị điện tại nơi ẩm ướt và ngập nước. Trường hợp lắp đặt phải
bố trí thiết bị chống dòng rò điện.


- Nên nối đất vỏ kim loại các thiết bị điện trong nhà như: vỏ tủ lạnh, vỏ máy nước
nóng, máy giặt, vỏ máy bơm nước…để không bị điện giật khi thiết bị điện bị rò điện ra
vỏ.


Khi dây dẫn nứt vỏ, cầu dao, công tắc, ổ cắm điện…. hư hỏng phải sửa chữa thay thế
xong


mới tiếp tục sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện



53
làm việc” tại thiết bị bảo vệ để tránh người khác đóng nhầm điện, gây nguy hiểm.


- Khơng đóng cầu dao, bật công tắc điện khi tay ướt, chân không mang dép, đứng
nơi ẩm ướt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Chương 3: Cách lắp đặt thiết bị bảo vệ cho cơng trình điện


54


<b>CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 </b>


<b>Câu 1: Hãy cho biết có mấy loại MCB? Cho biết tên các loại MCB đó </b>
<b>Câu 2: Hãy cho biết có mấy loại ELCB? Cho biết tên các loại ELCB đó </b>
<b>Câu 3: Hãy cho biết có mấy loại cầu chì? Cho biết tên các loại cầu chì đó </b>


<b>Câu 4: Hãy trình bày một số ngun tắc an tồn điện khi lắp đặt thiết bị bảo vệ, thiết bị </b>
điện trong điện cơng trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 55


<b>Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét </b>


<b>Giới thiệu: nội dung chương 4 giới thiệu cho học sinh tổng quan về cách lắp đặt hệ </b>
thống chiếu sáng và chống sét


<b>Mục tiêu: sau khi học xong chương này, học sinh có khả năng </b>



 Trình bày được các dạng đèn trong hệ thống chiếu sáng


 Liệt kê được các loại đèn chiếu sáng


 Lựa chọn được các loại đèn khi dùng


 Lắp đặt được hệ thống chiếu sáng


 Trình bày được các loại kim thu sét


 Lựa chọn được các loại kim khi dùng


 Lắp đặt được hệ thống chống sét


<b>I. Đặc điểm về sơ đồ dùng để lắp đặt điện cho căn hộ </b>
<b>1.1. Sơ đồ mặt bằng </b>


Sơ đồ của một là căn hộ 03 tầng, có mặt bằng xây dựng 10 x 10m. Cách phân bố
không gian các được minh họa như trong.


<b>Hình 4.1. Hình mặt bằng căn hộ </b>
<b>1.2. Cách cấp điện căn hộ </b>


Là hệ thống cấp điện từ nguồn lưới điện khu dân cư (từ bảng điện tổng) đến các loại
phụ tải trên các khu vực của căn hộ cho trước như: các tầng, các đơn nguyên, khu vực
cầu thang, các khu vực trong mỗi tầng và các không gian riêng trong căn hộ. Hệ thống
này bao gồm các hệ thống con như:


- Hệ thống trục chính đến các tầng (đơn nguyên)
- Hệ thống trục chính trong mỗi tầng;



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 56


- Trên trần nhà


- Hệ thống chiếu sáng cầu thang và chuông báo.
<b>1.3. Cách phân chia phụ tải điện cho căn hộ </b>


Khi thiết kế nguồn điện chính sau điện năng kế KWh) được đưa đến tủ điện. Từ đây
được phân ra nhiều nhánh, sau khi đi qua CB bảo vệ chính đi trực tiếp đến từng khu vực
(tầng , đơn nguyên…).


Ở từng tầng lại có các tủ phân phối, từ đó phân đến từng phịng theo nhiều nhánh
(nhánh ổ cắm, nhánh đèn chiếu sáng, nhánh máy nước nóng, nhánh máy lạnh…). Tại nơi
sử dụng chỉ bố chí cơng tắc đèn, ổ cắm, …rất tiện sử dụng, và được minh họa trên hình
16.2. Khi có sự cố ở nhánh đèn hoặc các nhánh khác thì chỉ nhánh đó khơng có điện do
CB bảo vệ nhánh đó đã cắt điện bảo vệ.


Ưu điểm:


- Bảo vệ mạch điện khi có sự cố ngắn mạch hoặc quá tải, tránh hỏa họan.
- Không làm ảnh hương đến mạch khác khi đang sửa chữa.


- Dễ phân tải đều các pha.


- Dễ điều khiển, kiểm tra và an tịan điện
- Có tính kỹ thuật, mỹ thuật.



Nhược điểm:


- Đi dây tốn kém, sử dụng nhiều thiết bị bảo vệ.
- Thời gian thi cơng lâu, phức tạp.


16A,L
16A,L
16A,L
16A,L
16A,L
16A,L
16A,L
16A,L
16A,L
16A,L
16A,L
16A,L
16A,L


Dự trữ


Phòng trẻ em
Phòng ngủ


Hành lang, nhà bếp
Phòng


khách


Máy rửa chén


Bếp


Phịng tắm hơi
Nguồn năng
lượng dự trữ


Lị nướng
Lị điện
Máy giặt


Lị vi ba
Máy rửa chén


kWh
*
* *
4x16
Dây dẫn
điều khiển


Cầu chì chính
trong nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 57


<b>1.4. Hệ thống điện tầng 1 </b>
<b>* Cấp điện và phân bố tải. </b>
<i><b>A. Yêu cầu cấp điện </b></i>



Để có thể xây dựng hệ thống cấp điện cho tầng 1 cần nắm bắt được nhu cầu của
chủ hộ và chức năng được xác định của tầng này. Đây là tầng trệt có 03 không gian chức
năng:


 Khu vực nhà kho và buồng vệ sinh;


 Khu ga ra;


 Khu thể thao hoặc kinh doanh.
Và nhu cầu cấp điện bao gồm:


 Điện chiếu sáng trên tường;


 Quạt thơng gió trên trần;


 Điện nóng lạnh nhà vệ sinh


 Điện cấp cho các phụ tải gia dụng từ đường trục chính.


<i><b>B. Hệ thống cấp điện và phân bố tải </b></i>


Để thuận tiện cho việc thi cơng cũng như dự tốn vật tư, vật liệu và tính tốn trong
các bài sau của mơ đun, có thể thiết kế hệ thống cấp điện:


1. Có ba đường trục chính cấp điện cho 03 khu vực của tàng, gồm:


 Khu vự 1 cấp cho nhà kho và nhà vệ sinh


 Khu vực 2 cho ga ra và một phần của khu thể thao (cửa hàng)



 Khu vực 2 cho khu thể thao (cửa hàng)


2. Đường trục chính từ bảng điện tầng theo phương án hình tia,


3. Các phụ tải gia dụng lưu động được cấp từ các ổ cắm dọc theo trục chính .Các
phụ tải trên tường và trên trần nhà, được cấp điện từ các ổ cắm gần nhất trên
đường trục chính dọc theo sàn nhà.


4. Việc cấp điện từ đường trục chính được thiết kế trên tường nhà
cách nền nhà 0.35m, dọc theo mặt bằng của sàn nhà


<b>* Quy trình vẽ </b>


<b> Trên cơ sở mơ tả hệ thống cấp điện và phân bố tải và các kiến thức được đưa ra từ </b>
tiêu đề 1, có thể đưa ra quy trình vẽ hệ thống cấp điện tầng 1 như sau:


1. Dùng sơ đồ mặt bằng kiến trúc để xác định các khu vực cần cấp điện;
2. Dùng bút chì mềm để vẽ các đường cấp điện trục chính đến các khu vực;


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HĨA 58


<b>Hình 4.3. Sơ đồ lắp đặt điện tầng 1 (theo mặt sàn). </b>








3
,5
m
2
,0
m

4
,
0
m


4,0 m 2,5 m 3,50 m


<b>Khu nghỉ giải </b>
<b>lao </b>


<b>Phòng thể thao </b> <b>Gara </b>


<b>Nhà kho </b>
<b>Vệ sinh </b>
2,0 m



5
,0
m
1


.,
2
5
m
<b> 0 </b>
<b> 3 </b>


<b> 1 </b> <b> 2 </b>


K2
k2
4,80m
1.60m
1.60m
1.60m
1
,5
m
1
,5
m
2
,5
m
2
,0
m
2
,0



m 1,5


m
1
,2
5
m
k2
K3


k2 k2


k2
K3
k2
k2
K6
k2
K3
4,5m



3
.0
m
2
,3
m
K


2
2
,8
m
m
4,5m
4,5m
1
0
,0



3
,,
2
m


2,8m k2


2,0 m




2


,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét



KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 59


Ở đây,


a. Việc cấp điện, cho các không gian của tầng chia làm 04 khu vực:


 Khu vực: 1, 2, 3 cho các phòng, nhà bếp, nhà vệ sinh…,


 Khu vực 4 cấp điên chiếu sáng và chuông báo cầu thang;
b. Các đường trục chính được vẽ bằng nét đứt đậm;


c. Các mạch nhánh trên trền được vẽ bằng nét đứt mảnh;


d. Các Ổ cắm, công tắc, đèn ống, đèn dùng đui ngắn được vẽ theo ký hiệu chung của
<b>khí cụ điện có chú giải: đơn (Đ), kép n(Kn); </b>


e. Vị trí lắp đặt của các khí cụ gần sát với thực tế và có đính kèm khoảng cách.
f. Vẽ các đường mạch phân nhánh trên tường, trên trần nhà và các vị trí phụ tải, cơng


tắc, hộp điều tốc được minh họa trên hình 16.4.
Ở đây,


a. Các đường đi dây (đường đặt ống nhựa PVC) và ổ cắm để đảm bảo tính
thuận tiện và an toàn trước độ ẩm của nền nhà, theo tiêu chuẩn quốc tế và
được Việt nam áp dụng ở độ cao cách sàn nhà từ 300 mm đến 400 mm
(độ dài một cán búa định [2] ).


b. Các công tắc lối vào và trong các phòng, thường được đặt ở độ cao [2] từ 48 ÷ 50
inchs (1,1 m ÷1,2 m)



c. Các loại đèn tường (trang trí) hoặc các loại quạt treo tường thường được đặt ở độ
cao 88 ÷90 inchs (2,1 m ÷ 2,2m).


d. Các loại đề ống thường được đặt ở độ cao 2,6 m ÷ 2,7m. Hoặc cách trần khoảng
0,3 ÷0,4 m.


Có hai phương án chọn đi đặt đường ống PVC: đi sát trần và đi sát nền . Mỗi
phương án đều có những ưu và nhược điểm riêng:


<i><b>* Phương án đi sát trần: </b></i>


<b>Hình 4.4. Sơ đồ lắp đặt điện trên trần và trên tường tầng 2 . </b>


0,3÷0,4m
0,3÷0.4m
0.2m
<i>Lpt </i>
<i> 2</i>
,3
m
1.8 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HĨA 60


<b>Hình 4.3. Hình bóng đèn nung sáng </b>


 Ưu điểm:



- Tránh được ẩm thấp (đặc biệt ở các tầng thấp)


- Đỡ nguy hiểm đối với người sử dụng đặc biệt là trẻ em
- Rẽ nhánh thuận tiện cho các thiết bị điện trần (đèn, quạt)


 Nhược điểm:


- Thi công lắp đặt, sửa chữa, thay thể khó và nguy hiểm hơn (trên cao)
- Cần nhiều mạch nhánh đến các ổ cắm cho các thiết bị điện


gia dụng lưu động như: bàn là, quạt cây, đun nước, …


<i><b>* Phương án đi sát nền </b></i>


 Ưu điểm:


- Thi công lắp đặt, sửa chữa, thay thế thuận tiện (thâp)


- Không cần mạch nhánh đến các ổ cắm cho các thiết bị điện gia dụng
lưu động như: bàn là, quạt cây, đun nước, …


 Nhược điểm :


- Bị ảnh hưởng của ẩm thấp (đặc biệt ở các tầng thấp)
- Khá nguy hiểm đối với người sử dụng đặc biệt là trẻ em
- Rẽ cho các thiết bị điện trần không thuận tiện lắm.


Tuy nhiên, ngày nay người ta thường chọn trường hợp thứ hai, nghĩa là đi


sát nền hợp lý hơn. Những nhược điểm của phương pháp này có thể khắc phục được khi


mức sống và dân trí của người sử dụng (chủ căn hộ) n


<b>II.Lựa chọn thiết bị chiếu sáng trong nhà cho cơng trình điện </b>
<b>1. Một số loại đèn </b>


<b>Bóng đèn nung sáng: </b>


Khí trơ


Dây tóc


Vỏ bóng đèn


Đầu dây điện


Giản đồ năng lượng


Ánh sáng
(10%)


Ống xả


Giá đỡ


Đui đèn


Thất thoát nhiệt
và đối lưu (20%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét



KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 61


<b>+ Cấu tạo của bóng đèn nung sáng </b>


<i><b>a) Dây tóc (sợi đốt): </b></i>


<b>Hình 4.4 Các loại dây tóc </b>


+ Chế tạo từ vật liệu chịu nhiệt (thường là vonfram, tungsten,… chịu được nhiệt độ rất
cao, có khi đến 36500K).


+ Khi bị nung nóng, sợi đốt chủ yếu phát xạ các tia trong vùng hồng ngoại (1000 µm đến
0,78 µm ) khơng nhìn thấy được. Dịng điện chạy qua dây tóc làm nóng nó, q trình này làm
cho điện trở dây tóc tăng lên và nó lại càng bị đốt nóng cho đến khi nhiệt toả ra cân bằng với
nhiệt tản ra khơng khí.


+ Nhiệt độ càng cao thì phổ ánh sáng càng chuyển về vùng nhìn thấy và màu sắc ánh sáng
cũng trắng hơn. Tuy nhiên nhiệt độ cao sẽ làm bay hơi kim loại làm dây tóc nên người ta
thường bơm khí trơ (Nitơ, Argon, Kripton) vào bóng đèn để làm chậm quá trình bay hơi
nhưng đồng thời cũng làm tăng tổn thất do các chất khí này dẫn nhiệt.


+ Khi kim loại bay hơi sẽ ngưng đọng trên bề mặt bóng làm nó bị mờ đi.
+ Về cấu tạo, dây tóc có nhiều loại như


<i><b>b) Vỏ bóng đèn: </b></i>


+ Chế tạo bằng thủy tinh có pha chì.


+ Áp suất khí trơ bơm vào bóng rất thấp để tránh tản nhiệt ra ngồi mơi trường.


+ Để giảm độ chói, mặt trong bóng đèn được phủ lớp bột mờ.


<i><b>c) Đui đèn: </b></i>


Nhiệm vụ đui đèn là nơi tiếp xúc nguồn điện cung cấp cho sợi đốt.
+ Đui gài B15 hoặc B22


+ Đui xoáy E14, E27, E40


<i><b>d) Đặc điểm: </b></i>


<i>- Ưu điểm: </i>


+ Nối trực tiếp vào lưới điện mà không cần thiết bị phụ nào.
+ Kích thước nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 62


+ Giá thành rẻ


+ Tạo màu sắc ấm áp, không nhấp nháy.


<i>- Nhược điểm: </i>


+ Hiệu quả phát sáng rất thấp do năng lượng nhiệt tản ra môi trường lớn.
+ Quang thông, tuổi thọ của đèn phụ thuộc mạnh vào điện áp nguồn.


+ Hiện nay khơng khuyến khích sử dụng trong dân dụng và công nghiệp nhưng vẫn dùng


trong chiếu sáng sự cố, chiếu sán an tồn vì nó làm việc được với điện áp thấp.


<b>2. Một số loại bóng đèn nung sáng thơng dụng: </b>


a) Bóng đèn nung sáng kiểu chân khơng hoặc áp suất khí trơ:


Bóng đèn nung sáng hoạt động như một “vật đen”, phát ra các bức xạ có lựa chọn ở vùng
ánh sáng nhìn thấy. Bóng đèn có thể là chân khơng hoặc nạp khí trơ. Sau một thời gian sử
dụng, bóng đèn thường bị tối đi là do dây tóc kim loại (vonfam) bị bay hơi ngưng lại trên bề
mặt bóng.


Nếu bóng hút chân khơng thì nhiệt tỏa ra khơng khí giảm xuống, do đó hiệu suất nguồn
sáng cao hơn. Tuy nhiên ở chế độ chân không, khi bị nung nóng lên nhiệt độ rất cao kim loại
làm dây tóc sẽ bị bay hơi nhanh, do đó loại bóng này chỉ chế tạo cơng suất ≤ 75W


.
Đối với những loại đèn thơng dụng, hỗn hợp khí Agon-Nitơ với tỷ lệ 9/1 được sử
dụng nhiều do giá thành thấp. Kripton hoặc Xenon khá đắt (do công nghệ tinh chế


chúng rất phức tạp) nên chỉ được sử dụng trong những ứng dụng đặc biệt như
đèn chu kỳ hoặc khi có yêu cầu hiệu suất rất cao.


b) Bóng đèn nung sáng dùng khí halogen:


Đèn nung sáng dùng khí halogen là một loại đèn nung sáng có dây tóc bằng vonfam
giống như đèn sợi đốt bình thường, tuy nhiên bóng đèn được bơm đầy bằng khí halogen (Iod
hoặc Brom). Nguyên tử vonfam bay hơi từ dây tóc nóng và di chuyển về phía thành của bóng
đèn. Các ngun tử vonfam, oxy và halogen kết hợp với nhau tại thành bóng để tạo nên phân
tử vonfam oxyhalogen. Nhiệt độ ở thành bóng giữ cho các phân tử vonfam oxyhalogen ở
dạng hơi. Các phân tử này di chuyển về phía dây tóc nóng nơi nhiệt độ cao hơn tách chúng ra


khỏi nhau. Nguyên tử vonfam lại đơng lại trên vùng mát hơn của dây tóc nên bóng đèn khơng
bị mờ.


Nhờ có hơi halogen nên nhiệt độ đốt nóng đèn cho phép cao hơn, do đó ánh sáng phát ra
trắng hơn (nhiệt độ màu có thể đạt 29000


K), hiệu suất của đèn cũng cao hơn so với đèn bơm
khí trơ hoặc chân không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 63


<i>c) Đèn huỳnh quang </i>


Trong đó:
1 : chân đèn
2 : tim đèn.
3 : bóng thủy tinh


.


Trong đó :


1: tụ điện giấy
2: vỏ


. 3 : lưỡng kim
4 : bóng thủy tinh



<b>Hình 4.6. Các bộ phận đèn huỳnh quang </b>
- Bóng đèn huỳnh quang compact:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 64


của nguồn sáng huỳnh quang. Đây thực chất là đèn huỳnh quang T3 (3/8 inch). Những chiếc
đèn này cho phép thiết kế bộ đèn nhỏ hơn nhiều, có thể cạnh tranh với loại đèn nung nóng và
đèn huỳnh quang thường. Với một số loại bóng đèn compact tốt có thể chuyển được 90%
năng lượng thành ánh sáng và chỉ 10% tổn hao nhiệt và phát tia hồng ngoại.


Nhiều người cho rằng ánh sáng từ đèn compact yếu hơn so với huỳnh quang thường, lý
do là đèn compact phát xạ ánh sáng có độ phân tán lớn hơn do có nhiều tầng xoắn.


Về cấu tạo nó có rất nhiều hình dáng khác nhau, thường là hình trịn hoặc vng và lại
được xoắn thành nhiều tầng. Sản phẩm bán trên thị trường có bộ điều khiển gắn liền (CFG)
hoặc điều khiển tách rời (CFN). Tương lai các loại đèn này sẽ được sử dụng rộng rãi và nhà
nước cũng có chính sách trợ giá với đèn này. Nhờ chấn lưu điện tử nên hiện tượng nhấp nháy
khơng cịn.


<b>Hình 4.7. Các loại bóng đèn huỳnh quang compact </b>


- Bóng đèn phóng điện cuờng độ cao (HID)


Loại đèn này làm việc dựa trên hiện tượng phóng điện hồ quang nên được gọi chung là
đèn phóng điện cường độ cao (hay đèn HID = Hingh Intentsity Discharge).


<b>+ Cấu tạo của bóng đèn phóng điện: </b>
<i><b>a) Ống phóng điện: </b></i>



Ơng phóng điện là nơi xảy ra hiện tượng hồ quang điện, được chế tạo bằng chất trong
suốt hoặc trong mờ và có dạng hình trụ. Người ta bơm vào ống phóng điện hơi thuỷ ngân,
muối kim loại, hay các loại khí khác để tạo ra hiện tượng phóng điện hồ quang trong chất khí.
Phóng điện hồ quang bao giờ cũng toả ra nhiệt lượng lớn nên ống phóng điện phải được làm
bằng vật liệu chịu nhiệt rất cao. Ống phóng điện và một số chi tiết khác được đặt trong một vỏ
<i>thuỷ tinh gọi là vỏ bóng đèn. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 65


đường, huỷ hoại tài sản hay hoả hoạn. Do đó khi chế tạo bộ đèn này người ta phải bao bọc nó
bằng vật liệu chịu được va đập và có khơng gian đủ lớn để có thể giữ lại tồn bộ các mảnh vỡ
văng ra.


<i><b>b) Vỏ bóng đèn: </b></i>


Vỏ bóng đèn thường làm bằng thuỷ tinh hoặc các loại vật liệu khác nhau nhưng chức
năng của vỏ bóng đèn phải bao gồm :


- Ngăn khơng cho khơng khí xâm nhập làm oxit hố các chi tiết kim loại trong bóng đèn.
- Ổn định nhiệt độ làm việc của đèn (để hồ quang không bị đứt đoạn).


- Ngăn không cho tia tử ngoại lọt ra ngoài làm huỷ hoại sự sống, đặc biệt là đèn hơi thuỷ
ngân tạo ra khá nhiều tia tử ngoại.


Vỏ bóng đèn thường có dạng hình ellip, có thể có dạng hình cầu hoặc hình trụ.


<i><b>c) Chấn lưu : </b></i>



Giống như đèn huỳnh quang, đèn HID cũng đòi hỏi chấn lưu để mồi và ổn định điểm làm
việc.


<i><b>d) Đui đèn : </b></i>


Chủ yếu là kiểu đui xốy, một số khác có kiểu đui gài.


<i><b>e) Đặc điểm : </b></i>


Đèn HID có ánh sáng phát ra khá ổn định, không phụ thuộc nhiệt độ môi trường xung
quanh nên rất thích hợp cho chiếu sáng đường phố, quảng trường, công viên,…


- Đèn hơi thủy ngân áp suất cao (HPM: High Pressure Mercury)


Đèn hơi thủy ngân là kiểu đèn HID được phát minh sớm nhất trong các loại đèn HID. Đèn
thuỷ ngân phát ra ánh sáng phần lớn nhờ sự kích thích nguyên tử thuỷ ngân. Khi ống phóng điện
hồ quang đủ nóng nó sẽ phát đồng thời hai loại tia là tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy ở các vạch
vàng – xanh lá cây – xanh dương và một ít vạch đỏ - cam. Nhiệt độ màu khoảng 3000-70000K,
chỉ số hoàn màu rất thấp khoảng 15-25. Người ta thường phủ một lớp huỳnh quang bên
ngồi vỏ bóng đèn, nhờ đó cải thiện được chỉ số hoàn màu lên 40-55. Quang hiệu của đèn
cũng rất thấp, chỉ 30-65 lm/W.


Bột huỳnh
quang
Ống phóng
điện
Điện cực
khởi động
Khe co


giãn
Điện cực
chính
Vỏ bóng
đèn Điện
cực chính
Khung đỡ


<b>Giản đồ năng lượng </b>


15%
15% ánh
sáng
nhìn thấy
50% nhiệt
hồng ngoại
20%
tử ngoại


và đối lưu


Giá đỡ Đui đèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HĨA 66


Có lẽ vấn đề quan trọng nhất liên quan đến đèn hơi thủy ngân là làm sao thay thế chúng bằng
những loại đèn HID hoặc huỳnh quang có hiệu suất và độ hoàn màu tốt hơn. Những chiếc đèn
thuỷ ngân nói chung có hiệu suất thấp nhất trong họ đèn HID, quang thông giảm nhanh sau khi


đưa vào sử dụng


Ánh sáng do đèn phát ra trắng lạnh,
khi sương mù hay mưa thì hiệu quả
chiếu sáng giảm khá nhiều, ngoài ra hơi
thủy ngân rất độc, ánh sáng phát ra có
nhiều tia tử ngoại nguy hiểm nên hiện
nay ít được dùng trong các dự án mới, nó
chỉ cịn ở những nơi đã lắp đặt trước đây.


- Đèn Metal Halide (còn gọi là đèn
Halogen kim loại)


Đèn Metal Halide về cơ bản giống đèn hơi
thuỷ ngân nhưng người ta cho thêm vào
ống phóng điện muối iơt của các kim loại
như indi, thali, natri. Vì iơt thuộc nhóm
halogen nên đèn này có tên gọi là halogen
kim loại (Metal Halide).


Ánh sáng phát ra nhờ sự kích thích


Khe co
giãn
Vỏ bóng
đèn
Điện cực
Đầu dây
Nắp
Khung đỡ


Ống phóng
điện
Khung đỡ
Giá đỡ


của hỗn hợp hơi kim loại gồm thuỷ ngân
và muối halogen kim loại. Ánh sáng có
nhiệt độ màu khoảng 4000-60000K và
chỉ số hoàn màu từ 60-93. Quang hiệu
của đèn từ 75- 125lm/W. Ánh sáng phát
ra có màu trắng lạnh nên không cần
thiết phải phủ một lớp bột huỳnh quang
lên vỏ bóng đèn. Phổ màu ánh sáng liên
tục hơn và phát nhiều vạch hơn so với
đèn thuỷ ngân


Tuy nhiên đèn này có nhược điểm
làm giá thành đắt, màu sắc của đèn thay
đổi theo thời gian sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 67


- Đèn hơi Natri áp suất cao (HPS: High Pressure Sodium)


Ánh sáng phát ra nhờ sự kích thích hơi natri trong điều kiện áp suất cao. Cấu tạo của nó
về cơ bản giống đèn hơi thuỷ ngân. Ống phóng hồ quang thường được chế tạo từ gốm ôxit
nhôm có thể chịu được nhiệt độ lên đến 13000C vì nếu chế tạo bằng thuỷ tinh thì natri sẽ tác
dụng hố học với thuỷ tinh làm hỏng ống phóng điện. Ngồi hơi natri, trong ống phóng cịn


có một ít khí xenon để dễ tạo ra hiện tượng phóng điện (mồi ống) hoặc cho thêm hơi thuỷ
ngân để giảm dịng điện và điện áp phóng điện. Đèn hơi natri cao áp khơng có các điện cực
khởi động, chấn lưu mà chỉ có tắc-te điện tử cao áp.


Quang hiệu khá cao đạt 120lm/W nhưng chỉ số thể hiện màu rất kém (CRI=20), tuổi thọ
đạt 10.000 giờ. Khi phóng điện hồ quang trong điều kiện áp suất cao thì natri bức xạ ánh sáng
màu vàng - trắng với nhiệt độ màu 2000-25000K. Khi phân tích phổ màu thì nó có các vạch
vàng - xanh lá cây - cam và một ít vạch đỏ - xanh dương.


Đèn hơi Natri cao áp (HPS) được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng chiếu sáng ngoài
trời và chiếu sáng công nghiệp, đặc biệt là chiếu sáng đường phố. Khơng nên sử dụng cho nơi
cổ kính rêu phong vì làm cho cỏ cây có màu úa vàng. Hiệu suất cao là đặc điểm ưu việt hơn
của loại đèn này so với đèn halogen kim loại vì những chiếu sáng đường phố khơng địi hỏi
độ hồn màu cao.


Giá đỡ


dẫn điện <sub>Điện cực </sub>


Ống
Ánh
sáng
30%
phóng
điện
Vỏ
bóng
đèn
Thuỷ ngân
và muối iôt


kim loại


Điện cực Hồng


ngoại
20%
Tử
ngoại
0,5%
Nhiệt và
đối lưu
50%


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 68


<i>- Đèn hơi Natri áp suất thấp (LPS: Low Pressure Sodium) </i>


Đèn có dạng ống trụ, đơi khi hình chữ U, bên trong có hơi natri với áp suất thấp khoảng
10-3mmHg. Ngoài ra để dễ tạo ra phóng điện (mồi ống) người ta cịn nạp một ít khí xenon.
Mức điện áp từ 18-180 V. Bình thường hơi natri ở trạng thái ngưng tụ, phải sau vài phút bật
đèn hơi natri mới bốc lên và phát 2 vạch ánh sáng màu vàng - da cam rất nhạy cảm với mắt
người (bước sóng 555nm). Đèn có quang hiệu cao nhất trong các loại đèn phóng điện, có thể
đạt 190lm/W.


Phân tích phổ màu ta thấy ánh sáng gần như đơn sắc, chỉ số thể hiện màu CRI gần bằng 0
do đó LPS thường dùng cho những nơi khơng cần chất lượng màu tốt (như cầu thang) và hạn
chế sử dụng cho chiếu sáng an ninh hoặc chiếu sáng đường phố.



- Đèn phóng điện xenon:


Đây là loại đèn phóng điện cao áp nhưng bên trong nạp khí xenon tinh khiết. Khi phóng điện,
các ngun tử khí xenon bị kích thích lên mức năng lượng cao hơn, sau đó trở về trạng thái
ban đầu sẽ nhả ra photon.


Đèn xenon cho ánh sáng trắng xanh gần giống ban ngày nên rất tốt. Tuy nhiên giá thành
rất đắt không thể dùng vào chiếu sáng công cộng mà chỉ dùng cho xe hơi cao cấp. Giá thành
đắt là do công nghệ tinh chế chất xenon tinh khiết rất đắt vì nếu xenon khơng tinh khiết thì
khi xảy ra phóng điện sẽ phát nổ.


Ưu điểm : tuổi thọ cao, cường độ sáng cao hơn, tiết kiệm năng lượng do khơng phải đốt
nóng dây tóc


- Đèn phát sáng quang điện (LED: Lighting Emitting Diode)


Cấu tạo cơ bản của đèn LED là hai lớp bán dẫn p và n tiếp xúc nhau. Tùy chất liệu của p
và n, LED có thể phát ra ánh sáng có màu khác nhau, từ xanh lá cây, đỏ, đến trắng... Do tiêu
hao nhiệt rất ít, LED hầu như khơng nung nóng mơi trường xung quanh và khác với các loại
bóng đèn khác, ánh sáng LED khơng gây chói, mỏi mắt, khơng phát ra tia cực tím. Bằng việc
ghép nhiều LED nhỏ bằng hạt đỗ với nhau, có thể tạo một mơi trường ánh sáng rực rỡ trong
một không gian rộng lớn, thậm chí có thể ở nhiệt độ âm 300C. Tuy vậy, giá thành LED hiện
vẫn còn cao nên ở Việt Nam nó dùng cho quảng cáo là chủ yếu. Còn ở các nước khác đã sử
dụng cho khu du lịch, vui chơi giải trí, hàng năm tiết kiệm được rất nhiều tiền điện.


Về nguyên lý: Ánh sáng được tạo ra khi dòng điện chạy qua những chất rắn nhất định
như chất bán dẫn hoặc photpho. Đèn LED là loại đèn mới nhất bổ sung vào danh sách các
nguồn sáng sử dụng năng lượng hiệu quả. Mặc dù đèn LED phát ra ánh sáng ở dải quang phổ
rất hẹp (gần như đơn sắc), chúng ta vẫn có thể tạo ra "ánh sáng trắng” bằng cách dùng đèn
LED xanh có phủ photpho hay dùng dải LED màu đỏ-xanh da trời-xanh lá cây để hồ ánh


sáng. Đèn LED có tuổi thọ từ 40.000 đến 100.000 giờ tùy thuộc vào màu sắc. Đèn LED đã
được sử dụng trong nhiều ứng dụng chiếu sáng, bao gồm biển báo lối thoát, đèn tín hiệu giao
thơng và nhiều ứng dụng trang trí khác. Mặc dù cịn mới mẻ, cơng nghệ đèn LED đang phát
triển nhanh và hứa hẹn trong tương lai. Tại đèn tín hiệu giao thơng, một thị trường thế mạnh
của LED, tín hiệu đèn đỏ bao gồm 196 đèn LED chỉ tiêu thụ 10W trong khi đèn nóng sáng sẽ
tiêu thụ 150W. Khả năng tiết kiệm năng lượng ước tính khoảng từ 82% đến 93%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 69


khí nhà kính. Tuy nhiên đây là công nghệ mới, giá thành đầu tư rất cao nên cần có
thời gian để thương mại hố.


<b>Hình 4.11. Chiếu sáng bằng đèn LED sử dụng năng lượng mặt trời </b>
<b>- Đèn cảm ứng (đèn không điện cực) </b>


Làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, khơng có điện cực, khơng có
dây tóc. Tuổi thọ 60.000 giờ, quang hiệu có thể đạt 90lm/W. Thường dùng trong
những ứng dụng đặc biệt quan trọng như đèn báo khơng …Bóng cảm ứng được dùng
cho những loại đèn treo ở những nơi rất cao, khó thay, chẳng hạn trên các tháp lớn,
hải đăng, cầu treo...


Nguyên lý phát sáng: Từ điện sản sinh ra từ trường, sau đó từ trường sản sinh ra
dòng điện cảm ứng, ứng dụng nguyên lý dao động ngẫu hợp đưa sóng điện cao tần
vào trong bóng đèn chân khơng, dưới tác dụng của bột huỳnh quang và khí trơ tạo ra
hiện tượng phát sáng.


<b>-Đèn Sulfua : </b>



Đèn này cũng không có điện cực, ánh sáng phát ra do bức xạ của các nguyên tử
sulfua trong môi trường khí argon bị kích thích bằng vi sóng. Đèn có quang
hiệu rất cao, cỡ


100lm/W và bức xạ rất ít tia hồng ngoại cũng như tử ngoại. Nhiệt độ màu có thể
lên tới


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 70


màu đèn sulfua người ta thấy nó gần trùng với phổ màu của ánh sáng ban ngày nên
đây là loại đèn lý tưởng để chiếu sáng trong nhà và mang lại cảm giác dễ chịu.
<b>III.Cách lắp đặt thiết bị chiếu sáng </b>


1. Thực hành


Bài 1: Thiết kế hệ thống điện cho các tầng cùa căn hộ
<b>* Cấp điện và phân bố tải </b>


Hệ thống cấp điện đến các tầng được định nghĩa là hệ thống đường dây nối điện từ
sau công tơ đến các tầng hoặc đơn nguyên trong căn hộ cần lắp đặt.Như đã đề cập ở các
phần trên, phương án phân tải hợp lý nhất ở đây là phân tải từ đường trục chính (nối tiếp).
Ở đây, đường trục từ bảng điện chính được


nói đến bảng điện tầng 1, từ tầng 1 đi tầng 2 và cuối cùng là từ tầng 2 đến tầng 3
và được lắp đặt dọc theo cầu thàng lên xuống của căn hộ. Rất tiện lợi cho các
thao tác thi công, kiểm tra và sử dụng.


Hệ thống này như đã đề cập ở trên, bao gồm :


1. Đường dây tải từ lưới điện đến bảng điện tổng;


2. CB tổng và đường trục chính đến bảng điện tầng 1 với đường kính dây dẫn là d1;


3. Các CB khu vực của tầng 1 và đường trục chính đến bảng điện tầng 2, có đường
kính dây dẫn là d2;


4. Các CB khu vực của tầng 2 và đường trục chính đến bảng điện chính tầng 3, có
đường kính dây dẫn d3


<b>* Quy trình vẽ </b>


<b> Trên cơ sở mơ tả hệ thống cấp điện và phân bố tải ở tiểu tiểu tiêu đề 2.3.1, và các </b>
kiến thức được đưa ra từ tiêu đề 1, có thể đưa ra quy trình vẽ hệ thống cấp điện đường
trục chính đến các tầng như sau:


1. Trên cơ sở sơ đồ mặt bằng kiến trúc khu vực cầu thang hoặc sơ đồ minh họa khu
vực cầu thang của căn hộ, xác định vị trí các bảng điện và đường ống PVC cần đặt;
2. Dùng bút chì mềm để vẽ các đường cấp điện trục chính cùng các bảng điện: tổng


(chính), tầng (phụ);


3. Nối các bảng điện căn hộ bằng trục đường dây dẫn có chí thích đường kính chịu tải;
4. Tính các độ dài của các đường dây và khoảng cách đến tường, sàn tầng của các


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 71


Để minh họa cách lắp đặt các bảng điện và các trục đường điện đến các tầng chúng ta có


thể sử dụng các hình vẽ dạng hình 4.13 như được trình bày dưới đây.


<b>Hình 4.13. Sơ đồ lắp đặt bảng điện trên các tầng trong hệ thống điện căn hộ đường ống nổi </b>


Bảng điện
tầng1
1
,5
0
m
300÷400


mm <b>Tầng 2 </b>


300÷400
mm
<b>Đi tầng 3 </b>


<b>Đi bảng </b>
<b>điện chính </b>


<b>Tầng 1 </b>


<i><b> </b></i><b>Hình 4.12. Sơ đồ lắp đặt điện khu vực cầu thang</b>


3
.3
m
3
.5


m
2
.4
m
14

Cầu thang

K2
Cầu thang

Cầu thang
Bản
g
điệ
Bảng
điện
<b>TẦNG </b>
<b>I </b>
<b>TẦNG </b>
<b>TẦNG </b>
Bảng điện
Tầng I & II


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 72


<b>PVC. </b>



Bài 2: Thiết kế hệ thống điện chiếu sáng và chuông báo cho căn hô
<b>* Cấp điện và phân bố tải </b>


Hệ thống cấp điện chiếu sáng và chuông báo khu vực cầu thang được định nghĩa là
hệ thống đường dây nối điện từ bảng điện tổng đến các đèn chiếu sáng cầu thang (02 đền)
và đến các chuông báo đặt giữa các tầng của căn hộ trong khu vực cầu thang (02 chuông).
Ở đây, các đường cấp điện là riêng biệt và đều được cấp điện từ bảng điện chính, sau
cơng tơ. Các cơng tăc trục từ bảng điện chính được nói đến bảng điện tầng khống chế đèn
chiếu sáng đươch đặt ở chân cầu thang và trên tầng 2. Công tắc chuông báo được đặt ở
ngồi cống chính căn hộ.


<b>Hình 4.14. Đường cấp điện chiếu sáng, chng báo khu vực cầu thang</b><i><b>. </b></i>
<b>* Quy trình vẽ </b>


<b> Trên cơ sở mô tả hệ thống cấp điện và phân bố tải ở tiểu tiểu tiêu đề 3.2.1, và các </b>
kiến thức được đưa ra từ tiêu đề 1, có thể đưa ra quy trình vẽ hệ thống cấp điện đường
trục chính đến các tầng như sau:



Cầu thang

Cầu thang

Cầu thang
Bảng điện
chính


<b>TẦNG I </b>


<b>TẦNG II </b>


<b>TẦNG III </b>


Bảng điện
Tầng II


d2


d4


D2


300 ÷400 mm


d1
~
~
3.3 m
3.5 m
2.4 m
1.25
m
1,25 m


Đi sân thượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 73


1. Trên cơ sở sơ đồ mặt bằng kiến trúc khu vực cầu thang hoặc sơ đồ minh họa khu


vực cầu thang của căn hộ, xác định vị trí các phụ tải và đường ống PVC cần đặt (ở
đây các dây dẫn có thể luồn chung vào ống luồn dây của các đường trục chính đến
các tầng;


2. Dùng bút chì mềm để vẽ các đường cấp điện trục chính cùng các mạch nhánh đến
các phụ tải (đèn vàv chng) trên tường nhà;


3. Đính các độ dài của các đường dây và khoảng cách đến tường, sàn tầng của các phụ
tải (đèn, chuông).


Bảng điện
tầng 2
1
,5
0
m
300÷400
mm
<b>Tầng n </b>
Đèn
cầu thang
tầng n


Chuông báo
khỏch tng n
<b>Tng 2 </b>
ì
1,
25
m


300ữ400
mm
1,
25
m
Công tắc
Đèn cầu
thang
~


<b>Đi tầng 3 </b>


<b>Đi bảng điện </b>
<b>chính </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 74


<b>2. Kiểm tra </b>


Ở phần này, giảng viên căn cứ vào nội dung đã hướng dẫn sinh viên tại BG.trên để kiểm
tra mức độ tiếp thu kiến thức của HSSV theo các tiêu chí sau:


- HSSV phải lắp đặt được bảng điện chính (tổng) và bảng điện phụ cho các tầng của
<b>căn hộ theo hình vẽ đã cho. </b>


- HSSV phải lắp đặt được ổ cắm-công tắc cho khu vực cầu thang và ổ cắm-công
tắc-hộp điều tốc cho các tầng của căn hộ theo hình bản vẽ đã cho.



- HSSV phải đấu nối dây được cho các đường trục chính và mạch nhánh của các
tầng của căn hộ theo hình vẽ đã cho.


- HSSV phải đấu nối dây được cho các bảng điện chính và bảng điện của các tầng
của căn hộ theo hình vẽ đã cho.


ĐÍNH KÈM NỘI DỤNG


HỌC SINH CHỌN 1 TRONG 3 NỘI DUNG SAU ĐỂ LÀM BÀI KIỂM TRA
<b> Nội dung 1 </b>


<b>1. Lắp đặt bảng điện chính (tổng) và bảng điện phụ cho tầng 1 của căn hộ như </b>
<b>hình </b>


<b>sau: </b>
<b>2. </b>


<b>Hình 4.16. Bảng điện chính căn hộ lắp ráp xong: </b>
<b> phân tải từ đường trục chính (a); hình tia (b); </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 75


<b>Hình 4.17. Bảng điện các tầng của căn hộ </b>


<b>2. Lắp đặt ổ cắm-công tắc cho khu vực cầu thang và ổ cắm-công tắc-hộp điều tốc </b>
<b>cho tầng 1 của căn hộ như hình sau: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét



KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 76


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 77


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 78


<b>Hình 4.21. Sơ đồ điện các mạch nhánh tầng 1 </b>
<b>4. Đấu nối dây bảng điện chính và bảng điện tầng 1 của căn hộ </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 79


<b>Hình 4.23. Cấu trúc đấu dây bảng điện tầng 1 </b>
<b>Nội dung 2 </b>


<b>1. Lắp đặt bảng điện chính (tổng) và bảng điện phụ cho các tầng của căn hộ như </b>
<b>hình sau: </b>


<b>Hình 4.24. Bảng điện chính căn hộ lắp ráp xong: </b>
<b> phân tải từ đường trục chính (a); hình tia (b); </b>


CB



2 <sub>CB</sub>


3


CB


4


<b>CB1 </b>


CB


3


<b>CBT </b>


b)



2
1


3


1


4


5



<b>Hình 4.25. Bảng điện các tầng của căn hộ </b>
<b>T3T3 </b>


<b>Từ BĐCTừ </b>


<b>T1T1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 80


<b>2. Lắp đặt ổ cắm-công tắc cho khu vực cầu thang và ổ cắm-công tắc-hộp điều tốc </b>
<b>cho tầng 2 của căn hộ như hình sau: </b>


<b>Hình 4.26. Hệ thống cấp điện chiếu sáng (a) và chuông báo (b). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 81


<b> 3. Đấu nối dây đường trục chính và mạch nhánh tầng 2 của căn hộ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 82


<i><b>16.41. Sơ đồ điện các mạch nhánh tầng 2 </b></i>
<b>4. Đấu nối dây bảng điện chính và bảng điện tầng 2 của căn hộ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét



KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HĨA 83


<b>Hình 4.29. Cấu trúc đấu dây bảng điện tầng 2 </b>
<b>Nội dung 3 </b>


<b>1. Lắp đặt bảng điện chính (tổng) và bảng điện phụ cho các tầng của căn hộ như </b>
<b>hình sau: </b>


<b>Hình 4.30. Bảng điện chính căn hộ lắp ráp xong: </b>
<b> phân tải từ đường trục chính (a); hình tia (b); </b>


CB


2


CB


3


CB


4


<b>CB1 </b>


CB


0



3


<b>CBT </b>


b)



2


1


3


1


4


5


<b>Hình 4.31. Bảng điện các tầng của căn hộ </b>
<b>T3 </b>


<b>Từ BĐC </b>


<b>T1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 84


<b>2. Lắp đặt ổ cắm-công tắc cho khu vực cầu thang và ổ cắm-công tắc-hộp điều tốc </b>


<b>cho tầng 3 của căn hộ như hình sau: </b>


<b>Hình 4.32. Hệ thống cấp điện chiếu sáng (a) và chuông báo (b). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 85


<b>3. Đấu nối dây đường trục chính và mạch nhánh tầng 3 của căn hộ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 86


<b>4. Đấu nối dây bảng điện chính và bảng điện tầng 1 của căn hộ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 87


<b>Hình 4.36. Cấu trúc đấu dây bảng điện tầng 3 </b>


<b>IV.chống sét: </b>
1. Sơ lược về sét


a..Hiện tượng và nguyên nhân gây ra sét


Tìm hiểu về ngun nhân hình thành sét có rất nhiều ý kiến, trong đó có thuyết của nhà
bác học Simson như sau: Về mùa nắng, nước bốc hơi mạnh, hơi nước tích tụ trên bầu. Ở
trạng thái áp suất thấp, càng lên cao khơng khí càng lỗng, nước ở trạng thái phân ly


thành ion H+và ion


Về hiện tượng các ion này chênh lệch nhau rất nhiều. Các ion H+<sub> tập hợp nhau thành những </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 88


(điện tích dương) ở những điểm cao trên mặt đất.


Dưới nhiệt độ và áp suất khí quyển các ion dương và ion âm tách thành các đám mây trái
dấu. Giữa các đám “mây tích” trái dấu, hoặc giữa các đám mây tích (điện tích âm) và các
điểm cao trên mặt đất sẽ hình thành những điện trường E với cường độ tăng dần. Lúc này
khơng khí ngột ngạt vì sự ion hóa đã làm giảm nồng độ oxy tự do trong khơng khí, nhiệt
độ tăng cao, oi bức. Khi cường độ điện trường tăng tới trên 20 – 30kV/cm thì xảy ra hiện
tượng sét.


<i>b.Hậu quả </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 89


nặng nề, mà năm nào bắt đầu vào mùa mưa là ta điều bắt đầu nghe các thông tin về
đánh chết người, súc vật, phá hoại nhà cửa cây cối.


Khi sét đánh trực tiếp vào các cây cao, nhất là các cây đơn độc đứng giữa đồng, dòng
điện sét với nhiệt cao phóng nhanh qua lõi cây, làm lõi cây bốc hơi không kịp, cây bị
xé toạt ra, người đứng trú



mưa dưới gốc cây cũng sẽ bị ảnh hưởng nặng nề, có thể bị chết; vì vậy người ta khuyên
khi trời mưa đừng đứng trú mưa dưới cây.


Sét đánh thẳng vào nhà cửa, làm đổ nhà, cháy nhà; sét đánh vào đường dây điện, vào
các đường ống đặt trong khơng khí dịng điện sét lan truyền làm cháy nhà, cháy nổ
thuyết bị điện, cháy trạm điện thậm chí sét lan truyền đến các thiết bị đặt trong các hầm
ngầm phá hủy chúng... Hàng năm, trên thế giới (ở Trung Quốc, Inđônêxia....), những
đám cháy rừng do sét đánh trong các rừng sâu lan rộng mau chóng và rất khó cứu chữa.
Khi sét đánh vào người, làm máu đông lại, người bị chết hoặc bị thương rất nặng nề.
Sét còn gây ra cảm ứng tĩnh điện trên các vật dụng bằng kim loại hay cảm ứng điện từ
lên đến hàng chục ngàn vôn làm hư hỏng các thiết bị điện từ, sai lệnh hoạt động của
các hệ thống điện từ.


Người ta đã thiết lập bản đồ sét (xem hình), cho thấy nơi nào trên nước ta cũng có dấu
hiệu bị sét đánh. Vì vậy, những người làm cơng việc thiết kế xây dựng nhà cửa cơng
trình ln phải xác định nhiệm vụ thiết kế, bố trí hệ thống chống sét cho cơng trình
là cần thiết, cần tiến hành xong xong với việc thiết kế kiến trúc cho cơng trình. Khi
thi cơng cũng cần thi cơng cùng lúc với cơng trình theo từng giai đoạn từ thấp lên
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 90


<b>Hình 4.37. Hình ảnh hệ thống chống sét </b>
+ Kim thu sét có 2 dạng: loại kim cổ điển và loại quả cầu


<b>Hình 4.38. Hình ảnh dạng kim thu sét </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét



KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 91


- Hệ thống tiếp địa: gồm có cọc tiếp địa, óc siết cáp, dây cáp đồng trần


<b>Hình 4.39. Hình ảnh dạng cọc tiếp địa </b>


<b>Hình 4.40. Hình ảnh dạng óc siết cáp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 92


3. Cách thi công hệ thống chống sét


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 93


<b>Hình 4.42. Hình Sơ đồ mạch kết nối chống sét </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 94


<b>Hình 4.44. Dạng dùng thuốc hàn để hàn dây cáp vào cọc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Chương 4: Cách lắp đặt hệ thống chiếu sáng và chống sét


KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 95



<b>CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 </b>


<b>Câu 1: Hãy cho biết có mấy loại đèn chiếu sáng? Hãy nói phân loại và nguyên lý hoạt </b>
động của đèn


<b>Câu 2: Hãy cho biết cách lắp đặt thiết bị chiếu sáng </b>
<b>Câu 3: Hãy cho biết sự hình thành của sét </b>


<b>Câu 4: Hãy cho biết hậu quả của sét </b>
<b>Câu 5: Trình bày những loại kim thu sét </b>


<b>Câu 6: Trình bày quy trình làm hệ thống chống sét </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 96


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


1.Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Bội Khuê. Cung cấp điện. Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật, TP. HCM, 2018.


2.Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm. Thiết kế cấp điện. Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội 2010.


3.Nguyễn Xuân Phú & Tơ Đằng Khí cụ điện – Lý thuyết kết cấu- tính tốn lựa chọn.
Nhà xuất bản Khoa học & Kĩ thuật – 2010


4.Phan Đăng Khải Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện nhà xuất bản Hà Nội – 2008
5. SCHNEIDER ELECTRIC S.A.Giáo trình Lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC
(Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC) nhà xuất bản Khoa


học kỹ thuật - 2018


</div>

<!--links-->

×