Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐỀ THI CHÍNH THỨC HSG đn năm 2018 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.9 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

NĂM HỌC 2017-2018

ĐỀ CHÍNH THỨC
Mơn thi : VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút ( khơng tính thời gian giao đề)
Đề thi gồm có 02 trang
Câu 1. (2,0 điểm)
Trên đường ơtơ như hình 1, có hai ôtô cùng khởi hành vào lúc 7h sáng.
Xe 1 chạy từ M với vận tốc không đổi v1  25, 2km / h và chạy liên tục nhiều
vòng trên chu vi hình chữ nhật MNPQ theo chiều từ M đến N, đến P, đến Q. Xe
2 chạy từ Q với vận tốc không đổi v2  28,8km / h và chạy liên tục nhiều vịng
trên chu vi hình tam giác QMP theo chiều từ Q đến M, đến P. Biết MQ = 3km,
MN = 4 km, và sau khi gặp nhau các xe có thể vượt qua nhau.
a. Ở thời điểm nào xe 2 chạy được nhiều hơn xe 1 là một vịng ?
b. Tìm thời điểm mà xe 1 đến P và xe 2 đến Q cùng lúc?
Biết rằng các xe chạy trong thời gian 3 giờ 30 phút.
Bài 2. ( 1,0 điểm)
Dùng một dây mảnh ( có thể tích và trọng lượng khơng đáng kể ) buộc một khối gỗ và một khối chì
lại với nhau ta được một hệ vật. Treo hệ vật vào móc của một lực kế và để hệ ngập hoàn toàn trong một
chất lỏng A thì kim của lực kế chỉ F  24 N . Biết trọng lượng của khối gỗ là Pg  14 N , trọng lượng khối
chì là Pc  45, 2 N .
a. Xác định khối lượng riêng Dg của gỗ. Biết khối lượng riêng của chì Dc  11,3g / cm3 , của chất
lỏng A là DA  0,8g / c m3 .
b. Nếu treo hệ vật vào móc của lực kế và để hệ ngập hồn tồn trong một chất lỏng B thì kim của
lực kế chỉ F '  0 N . Tính khối lượng riêng DB của chất lỏng B.


Bài 3. (1,0 điểm)
Một miếng nhựa hình trịn bán kính R có bề dày h. Khối lượng riêng của miếng nhựa lớn hơn khối
lượng riêng của nước. Hãy trình bày một phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của miếng
nhựa với các dụng cụ sau: Một ống thủy tinh rỗng, mỏng, hình trụ, hở hai đầu, bán kính r ( r < R ); một
bình nước và một thước đo chiều dài. Đã biết khối lượng riêng của nước là Dn.
Bài 4. (2,0 điểm)
Người ta dùng một ấm đun nước điện loại 800W – 220V để đun 1kg nước đá từ nhiệt độ ban đầu

200 C . Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bếp điện là 165V. Hiệu suất của bếp là 80%.
a. Xác định nhiệt độ cuối cùng của nước đá, nếu thời gian đun nước là 20 phút.
b. Sau thời gian đun là bao lâu thì khối lượng nước trong ấm còn lại 0,75 kg /


Cho nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg, Nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kgK,
Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK, nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106 J/kg.


Câu 5. (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giữa hai
điểm A và B là 40V luôn khơng đổi.
Biết đèn Đ1 có điện trở là R1 = 6  , R2 = R4 = R5 = 4  ,
R3 = 2  . Điện trở của ampe kế và dây nối khơng đáng kể.
1. Khi khố K mở. Tính:
a. Điện trở tương đương của cả mạch.

A

B

+


-

R5

R4

R3
Đ1

b. Số chỉ của ampe kế.
2. Thay điện trở R2 và R4 lần lượt bằng điện trở Rx và Ry,
khi khoá K đóng và mở ampe kế đều chỉ 1A. Tính giá trị
của điện trở Rx và Ry trong trường hợp này.

R2

K

A
Hình 2

Bài 6 ( 2,0 điểm)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ ( điểm A nằm trên trục
chính) cho ảnh thật A1' B1' lớn hơn vật. Giữ nguyên thấu kính, dịch chuyển vật đó đi một đoạn 6 cm dọc theo
trục chính thì ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo A2' B2' . Biết

A2' B2'
 2 , tiêu cự của thấu kính là 12 cm.
A1' B1'


a. Vẽ ảnh trong 2 trường hợp trên (khơng trình bày cách vẽ).
b. Tính khoảng cách từ A2' B2' đến thấu kính ( chỉ được vận dụng kiến thức hình học, khơng được
dùng cơng thức thấu kính).



×