Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.69 KB, 1 trang )
BÀI TẬP TỐI THIỂU
VẬT LÝ 09 CB
9.12 – ĐIỆN NĂNG – CƠNG SUẤT CỦA DỊNG ĐIỆN
***
1. Trên một chiếc tủ lạnh trong siêu thị có ghi: 220 V – 66 W
a. Cho biết ý nghĩa của các số ghi này.
b. Xác định các thông số kỹ thuật điện của tủ lạnh: Điện trở, cường độ dòng điện định mức.
c. Giả sử người ta sử dụng Tủ lạnh này liên tục 24/ 24h và 30/ 30 ngày trong tháng. Thì người ta
cần chi bao nhiêu tiền điện cho hoạt động của Tủ lạnh, biết 2000 VNĐ/ 1 số điện.
d. Em hãy cho biết trong mạng điện gia đình đều sử dụng các thiết bị có Uđm = 220 V (Bóng đèn, ti
vi, tủ lạnh,…) như vậy các thiết bị sẽ được mắc theo sơ đồ nào, và tại sao?
e. Nếu cùng một lúc gia đình nhà các em cùng sử dụng một loạt thiết bị như:
1) 01 Tủ Lạnh: 220 V – 75 W
2) 01 Ti vi: 220 V – 120 W
3) 01 Máy tính: 220 V – 150 W
4) 02 Bếp từ: 220 V – 2000 W
5) 01 Bình nóng lạnh: 220 V – 1500 W
6) 01 Điều hòa 12000 BTU: 220 V – 1200 W
Xác định dòng điện tổng đi vào lưới điện nhà bạn, và cho biết nguy cơ có thể xảy ra – giải
thích?
2. Có hai bóng đèn 220 V – 60 W và 220 V – 75 W:
a. Các em hãy so sánh thông số kỹ thuật điện của hai bóng đèn với nhau? Bóng đèn nào sáng hơn?
b. Người ta mắc hai bóng đèn trên song song với nhau vào một ổ điện 110 V thì cơng suất của bóng
đèn sẽ như nào?
c. Xác định cơng suất của từng bóng đèn nếu 02 bóng mắc nối tiếp vào nguồn điện 220 V
d. Xác định công suất của mạch điện (song song và nối tiếp, gồm cả hai bóng đèn) trong câu b và c
với tổng cơng suất của hai bóng.
Cho rằng giá trị bóng đèn là không đổi, không phụ thuộc vào nhiệt độ của dây tóc.
3. Một máy vận thăng cần nâng vật liệu có trọng lượng trung bình là 1000 N lên độ cao 15 m trong