Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

BO DE THI VAT LI HKI 6789.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.2 KB, 11 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2010 – 2011)
Môn thi: Vật lý 9
Thời gian: 45phút ( Không kể thời gian phát đề).
Câu 1: ( 3 điểm )
a. Phát biểu định luật ôm. Viết hệ thức của định luật.
b. Áp dụng tính cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có hiệu điện thế là 11V và
điện trở là 20

.
Câu 2: ( 2 điểm )
a. Nói Điện trở suất của đồng
ρ
= 1,7 . 10
-8
m

. Em hiểu diều đó như thế nào ?
b. Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l,tiết diện đều S có điện trở là 8

được gập
đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài
2
l
. Tính điện trở của dây dẫn mới
Câu 3: ( 2 điểm )
Phát biểu qui tắc bàn tay trái ?Vận dụng qui
tắc xác định chiều của lực điện từ ở hình vẽ
sau
Câu 4: (1điểm).Có một thanh nam châm thẳng và một thanh sắt giống hệt nhau.Hãy
nêu cách phân biệt chúng .
Câu 5 : ( 2 điểm )


.Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm
hai điện trở R1= 6

; R2 = 12

mắc song song
với nhau thì dòng điện chạy qua mạch chính
có cường độ I = 1,5 A ( Hình 2)
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b.Tính cường độ I1 của dòng điện chạy qua điện trở R1 .
c. Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời gian 10 phút?
MA TRẬN
R
1
R
2
U
phút
S

N
I
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Tự luận
Thông hiểu
Tự luận
Vận dụng
Tự luận

Tổng
Chương I Điện học Câu 1 3điểm Câu 2 2 điểm Câu 5 2điểm 3 câu 7 điểm
Chương II Điện từ học Câu 3 2 điểm Câu 4 1 điểm 2 câu 3 điểm
Tổng 2 câu 5điểm 2 câu 3 điểm 1 câu 2 điểm 5 câu 10 điểm
Đáp án- và biểu điểm
Câu 1: a. - Phát biểu đúng nội dung định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với chiều dài của dây. ( 1 điểm )
- Viết đúng hệ thức : I =
U
R
( 1 điểm )
b. Tính được : I =
U
R
=
11
20
= 5,5 (A) ( 1 điểm )
Câu 2: a. Nói điện trở suất của đồng
ρ
= 1,7 . 10
-8
mΩ
. Điều đó có ý nghĩa là một dây dẫn
hình trụ bằng đồng có chiều dài l = 1m có tiết diện s =1m
2
thì có điện trở
R = 1,7 . 10
-8


( 1 điểm)
b. Tính được R = (
1
2
: 2).8 = 2

( 1 điểm)
Câu 3: Qui tắc :
*Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng
bàn tay,chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện
thì ngón tay cái choãi ra 90
0
chỉ chiều của lực điện từ
( 1điểm)
* xác định chiều lực từ đúng ( 1điểm)
Câu 4: Đưa hai thanh lại gần nhau như hình vẽ .Trường hợp
nào lực hút mạnh hơn thì thanh nam châm đặt thẳng
đứng.Trường hợp nào lực yếu hơn thì thanh đặt nằm ngang
là thanh nam châm
(1 điểm)
Câu 5:
a. Tính được điện trở tương đương: Rtđ = 4(

) ( 0,5 điểm)
b. Vì U = I. Rtđ = 1,5 . 4 = 6 ( V) ( 0,25 điểm)
Vì đoạn mạch mắc song song nên: U = U
1
= U
2
= 6 (V) ( 0,25 điểm)

=> I
1
=
)(1
6
6
1
1
A
R
U
==
( 0,5 điểm)
c. Công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch:
A = I
2
.R.t = 1,5
2
.4. 600 = 5400 ( J ) (0,5 điểm)

Tổ trưởng duyệt Giáo viên ra đề


Nguyễn ngọc Cư Đoàn văn Tâm

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2010 – 2011)
S

N
I

Môn thi: Vật lý 8
Thời gian: 45phút ( Không kể thời gian phát đề).
Câu 1: (1điểm) Nêu ví dụ chứng tỏ một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy lên?
Câu 2: (2điểm).Nêu chuyển động đều là gì? Cho ví dụ ?
Câu 3: (2điểm).Hai lực cân bằng là gì ? Cho ví dụ ?
Câu 4: (2điểm).Hãy biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 10 kg .Với tỉ xích 1cm
ứng với 20N
Câu 5: (1điểm) Tại sao tàu to thì nổi ,kim nhỏ lại chìm ?
Câu 6: (2 điểm)Một vật được nhúng chìm trong nước ở độ sâu 3m
a.Tính áp suất của nước tác dụng lên vật ?
b. Tính lực đẩy asimet tác dụng lên vật ?Biết vật có thể tích V= 0,5m
3
và trọng lượng riêng
của nước d = 10000 N/m
3
.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1 .Nêu đúng 2 ví dụ (1điểm)
Câu 2.Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian (1 điểm)
Nêu đúng 2 ví dụ (1 điểm)
Câu 3: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật,có cường độ bằng
nhau,phương nằm trên cùng một đường thẳng,chiều ngược nhau . (1điểm)
Cho ví dụ đúng (1điểm)
Câu 4: Tính P = 10.m = 10.10 = 100 (N) (1điểm)
* Vẽ đúng phương và chiều (0,5điểm)
* Vẽ đúng tỉ xích (0,5 điểm)
Câu 5: Tàu được cấu tạo bên trong rỗng (thể tích lớn) nên trọng lượng riêng của tàu
nhỏ hơn trọng riêng của nước.Suy ra tàu nổi.Kim có thể tích nhỏ,trọng lượng riêng sẽ
lớn hơn trọng lượng riêng của nước .Suy ra kim chìm. (1điểm)

Câu 6: Tóm tắt đề đúng kí hiệu d = 10.000N/m
3
,h = 3m ,V = 0,5 m
3
(0,5điểm)
Tính P = ? , F
A
= ?
a. P = d.h = 10.000.3 = 30000 (N/m
2
) (1 điểm)
b. F
A
= d.V = 10.000.0,5 = 5000 (N ) (0,5điểm)

MA TRẬN
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Tự luận
Thông hiểu
Tự luận
Vận dụng
Tự luận
Tổng
Chuyển động đều ,
biểu diễn lực ,áp suất
chất lỏng
Câu 2 2điểm Câu 4 2điểm 2 câu
4điểm

Lực đẩy acsimet,sự nổi
Sự cân bằng lực ,quán
tính
Câu 1 1 điểm
Câu 3 2điểm
Câu 5 1điểm Câu 6 2điểm 4 câu
6điểm
Tổng 3 câu 5điểm 2 câu 3điểm 1 câu 2 điểm 6câu
10 điểm
Tổ trưởng duyệt Giáo viên ra đề
Nguyễn ngọc Cư Đoàn văn Tâm
P
ur
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2010 – 2011)
Môn thi: Vật lý 6
Thời gian: 45phút ( Không kể thời gian phát đề).
Câu 1: (2điểm) Nêu định nghĩa khối lượng riêng của một chất ? Viết công thức ?
Câu 2 : ( 2điểm ) Một vật có khối lượng treo vào một sợi dây cố định
a) Vì sao vật đứng yên ?
b) Cắt sợi dây vật rơi xuống vì sao ?
Câu 3 : ( 1điểm ) Hãy nêu những dụng cụ gọi là máy cơ đơn giản ?Chúng có tác
dụng như thế nào?
Câu 4 : ( 2điểm )
Hãy lập phương án xác định thể tích của một quả trứng vịt với các dụng cụ sau
đây(cho rằng quả trứng vịt không bỏ lọt vào bình chia độ )
- Một cái ca,một cái đĩa,một bình chia độ và bình nước .
Câu 5 : (1 điểm ).Trên bao xi măng có ghi số 50kg.Số đó cho biết gì?
Câu 6:( 2điểm).Một thỏi nhôm hình hộp chữ nhật có( 60cm x 50cm x 10cm ).Tính:
a.Thể tích của thỏi nhôm .
b.Khối lượng của thỏi nhôm

c.Trọng lượng của thỏi nhôm
d.Trọng lượng riêng của thỏi nhôm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×