Tải bản đầy đủ (.pdf) (346 trang)

Giáo trình Kế toán Hành chính sự nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 346 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>


 



<b>GIÁO TRÌNH </b>



<b>MƠN HỌC: KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP </b>


<b>NGÀNH/ NGHỀ: KẾ TỐN </b>



<b>TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>


 



<b>GIÁO TRÌNH </b>



<b>MƠN HỌC: KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP </b>


<b>NGÀNH/NGHỀ: KẾ TỐN </b>



<b>TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG </b>



<b>THƠNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI </b>
Họ tên: Nguyễn Thị Ngân
Học vị: Thạc sỹ Kế toán


Đơn vị: Khoa Kế tốn tài chính
Email:




<b>TRƯỞNG KHOA </b> <b>TỔ TRƯỞNG </b>



<b>BỘ MÔN </b>


<b>CHỦ NHIỆM </b>
<b>ĐỀ TÀI </b>


<b>HIỆU TRƯỞNG </b>
<b>DUYỆT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH 1
số 107/2017/TT-BTC ban hành ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
chế độ kế tốn trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Với việc áp dụng chế độ kế tốn
theo Thơng tư 107 đã làm thay đổi căn bản nội dung cũng như phương pháp kế toán ở
các đơn vị hành chính sự nghiệp của nước ta. Những thay đổi này có sự tương thích
với chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế. Qua việc áp dụng chế độ kế tốn mới sẽ giúp
cho thơng tin kế tốn của các đơn vị hành chính sự nghiệp nâng cao được tính minh
bạch và hữu dụng hơn cho các đối tượng sử dụng thông tin


Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn của công tác dạy và học môn học Kế tốn hành
chính sự nghiệp, giáo trình này là tài liệu cần thiết cho giảng viên, HSSV Khối ngành
Kinh tế, Kế tốn, Tài chính đáp ứng u cầu đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy
và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.


Giáo trình Kế tốn hành chính sự nghiệp gồm 7 chương:


Chương 1: Tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị hành chính sự nghiệp
Chương 2: Kế tốn tiền, vật tư và sản phẩm hàng hóa



Chương 3: Kế tốn tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản
Chương 4: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán


Chương 5: Kế toán nguồn kinh phí, vốn trong đơn vị HCSN


Chương 6: Kế toán các khoản thu, chi hoạt động sự nghiệp và kinh doanh ở
đơn vị hành chính sự nghiệp


Chương 7: Quyết tốn kinh phí và hệ thống báo cáo tài chính


Giáo trình gồm nội dung kiến thức cơ bản về đơn vị hành chính sự nghiệp,
nguyên tắc theo dõi, ghi chép, quản lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế diễn ra tại
các đơn vị sự nghiệp. Ở mỗi chương gồm nội dung lý thuyết, và hệ thống bài tập để
người học củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành.


Trong quá trình biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để giáo trình đảm bảo
được tính khoa học, hiện đại và gắn kết với thực tiễn nghề nghiệp. Tuy nhiên, giáo
trình cũng khó tránh khỏi những thiếu sót về mặt nội dung cũng như hình thức. Tác giả
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, xây dựng của độc giả, của đồng nghiệp
và của Hội đồng khoa học để giáo trình ngày càng được hồn thiện hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH 2


LỜI GIỚI THIỆU ... 1


Chương 1: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP ... 7


1.1. Khái quát về đơn vị HCSN ... 7



1.1.1. Khái niệm đơn vị HCSN ... 7


1.1.2. Phân loại đơn vị HCSN ... 7


1.1.3. Đặc điểm của đơn vị HCSN ... 8


1.2. Đối tượng, nhiệm vụ, nguyên tắc tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị hành
chính sự nghiệp ... 9


1.2.1. Đối tượng kế toán ... 9


1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán ... 9


1.2.3. Nguyên tắc kế toán ... 10


1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị HCSN ... 11


1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ... 11


1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ... 12


1.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ... 12


1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính. ... 13


1.4. Bài tập Chương 1 ... 15


Chương 2: KẾ TOÁN TIỀN, HÀNG TỒN KHO TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP ... 16



2.1. Kế toán tiền ... 16


2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc kế toán ... 16


2.1.2. Kế toán tiền mặt ... 17


2.1.3. Kế toán tiền gửi ở ngân hàng, kho bạc. ... 29


2.1.3.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý ... 29


2.1.4. Kế toán tiền đang chuyển ... 38


2.2. Kế toán hàng tồn kho ... 40


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 3


2.2.3. Kế tốn sản phẩm, hàng hóa ... 49


2.3. Bài tập Chương 2 ... 55


Chương 3: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN ... 62


3.1. Khái quát về TSCĐ trong đơn vị HCSN ... 62


3.1.1. Tiêu chuẩn nhận biết ... 62


3.1.2. Phân loại tài sản cố định. ... 63


3.1.3. Nguyên tắc xác định giá trị của TSCĐ ... 64



3.2. Kế toán các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định ... 67


3.2.1. Kế toán tăng tài sản cố định ... 67


3.2.2. Kế toán giảm tài sản cố định ... 76


3.3. Kế tốn hao mịn và khấu hao tài sản cố định. ... 80


3.3.1. Đối tượng, kỳ tính hao mịn/khấu hao ... 80


3.3.2. Phương pháp tính hao mịn TSCĐ. ... 80


3.3.3. Kế tốn hao mịn và khấu hao tài sản cố định. ... 81


3.4. Kế tốn chi phí xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định ... 84


3.4.1. Nguyên tắc kế toán. ... 84


3.4.2. Kế tốn chi phí xây dựng cơ bản dở dang ... 85


3.4.3. Kế tốn chi phí sửa chữa tài sản. ... 89


3.5. Bài tập chương 3 ... 91


Chương 4: KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TỐN ... 97


4.1. Kế tốn các khoản phải thu ... 97


4.1.1. Giới thiệu chung về các khoản phải thu trong đơn vị HCSN ... 97



4.1.2. Kế toán khoản phải thu khách hàng ... 97


4.1.3. Kế toán khoản phải thu nội bộ ... 100


4.1.4. Kế toán các khoản tạm ứng. ... 102


4.1.5. Kế toán chi phí trả trước ... 104


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH 4


4.2.2. Kế toán các khoản phải trả người bán ... 110


4.2.3. Kế toán các khoản phải nộp theo lương. ... 113


4.2.4. Kế toán các khoản phải nộp nhà nước. ... 116


4.2.5. Kế toán các khoản phải người lao động. ... 119


4.2.6. Kế toán khoản phải trả nội bộ... 123


4.2.7. Kế toán các khoản phải trả khác ... 125


4.3. Bài tập Chương 4 ... 129


Chương 5: KẾ TỐN CÁC NGUỒN KINH PHÍ TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP ... 134


5.1. Giới thiệu chung về nguồn kinh phí ... 134


5.2. Kế tốn nguồn vốn kinh doanh ... 134



5.2.1.Khái niệm và yêu cầu quản lý ... 134


5.2.2. Tài khoản sử dụng ... 135


5.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ... 135


5.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá. ... 136


5.3.1.Khái niệm và yêu cầu quản lý ... 136


5.3.2. Tài khoản sử dụng ... 138


5.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ... 138


5.4. Kế toán thặng dư/thâm hụt lũy kế ... 143


5.4.1. Khái niệm, yêu cầu quản lý ... 143


5.4.2. Tài khoản sử dụng ... 144


5.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ... 144


5.5. Kế toán các quỹ ... 146


5.5.1.Khái niệm và yêu cầu quản lý ... 146


5.5.2. Tài khoản sử dụng ... 146


5.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ... 147



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH 5


6.1. Kế toán các khoản phải thu ... 152


6.1.1. Giới thiệu chung về các khoản phải thu ... 152


6.1.2. Yêu cầu quản lý đối với các khoản phải thu ... 152


6.1.3. Kế toán thu hoạt động do NSNN cấp ... 153


6.1.4. Kế toán thu viện trợ và vay nợ nước ngồi ... 157


6.1.5. Kế tốn thu phí được khấu trừ hoặc để lại ... 161


6.1.6. Kế toán doanh thu thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ. ... 164


6.1.7. Kế toán doanh thu tài chính ... 167


6.1.8. Kế tốn thu nhập khác ... 169


6.2.3. Kế tốn chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi ... 175


6.2.4. Kế tốn chi phí hoạt động thu phí ... 178


6.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ... 180


6.2.6. Kế toán chi phí quản lý của hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ ... 181


6.2.7. Kế tốn chi phí tài chính ... 184



6.2.8. Kế tốn chi phí khác ... 186


6.3. Kế toán xác định kết quả các hoạt động ... 188


6.3.1. Khái niệm ... 188


6.3.2. Tài khoản sử dụng ... 188


6.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ... 189


6.4. Bài tập Chương 6 ... 191


Chương 7: HỆ THÔNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO QUYẾT TỐN .. 212


7.1. Quy định chung về hệ thống BCTC và báo cáo quyết toán ... 212


7.1.1. Quy định chung về hệ thống BCTC ... 212


7.1.2. Quy định chung về hệ thống báo cáo quyết toán ... 215


7.2. Hướng dẫn lập Báo cáo tài chính và Báo cáo quyết toán ... 218


7.2.1. Hướng dẫn lập Báo cáo tài chính ... 218


7.2.2. Hướng dẫn lập Hệ thống báo cáo quyết toán ... 284


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 6
<b>Tên mơn học: Kế tốn hành chính sự nghiệp </b>



<b>Mã mơn học: MH3104133 </b>


<b>Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học: </b>


Vị trí: Mơ đun Kế tốn hành chính sự nghiệp là một mơ đun chun ngành trong
chương trình đào tạo nghề kế tốn , được học sau các mơn kế toán doanh nghiệp 3 là cơ
sở để thực tập tốt nghiệp.


Tính chất: Kế tốn hành chính sự nghiệp là mơ đun bắt buộc thay thế khóa luận
tốt nghiệp. Mơ đun này có vai trị tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm sốt
các hoạt động tại các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, các cơ quan nhà nước.


Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun: Kế tốn hành chính sự nghiệp cung
cấp các kiến thức để học sinh, sinh viên có thể thực hiện được các nghiệp vụ kế toán
cơ bản tại các đơn vị hành chính sự nghiệp như: tổ chức quản lý, phân loại, theo dõi,
ghi chép, hạch toán các đối tượng kế toán và các nghiệp vụ kinh tế diễn ra tại các đơn
vị hành chính sự nghiệp theo quy định của chế độ kế toán hiện hành; đồng thời rà soát,
lập được các báo cáo quyết tốn ngân sách và báo cáo tài chính theo quy định nộp cho
các cơ quan chức năng.


<b>Mục tiêu của mơn học/mơ đun: </b>
<i><b>– Về kiến thức: </b></i>


Trình bày và giải thích các khái niệm, đặc điểm, phân loại vật liệu, tài sản cố
định, các phương pháp hạch toán vật liệu hàng hóa, các nghiệp vụ thanh tốn, các
nguồn kinh phí các khoản thu chi và báo cáo tài chính tại các đơn vị hành chính sự
nghiệp.


<i><b>– Về kỹ năng: </b></i>



Sinh viên áp dụng được phương pháp vào phần hành kế toán cơ bản về tiền
mặt, tiền gửi; tiền đang chuyển; nguyên vật liệu; dụng cụ, quản lý và sửa chữa TSCĐ;
các nghiệp vụ thanh tốn, các nguồn kinh phí các khoản thu chi và báo cáo tài chính
tại các đơn vị hành chính sự nghiệp.


<i><b>– Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: </b></i>


 Sinh viên tiếp nhận và nghiên cứu đầy đủ nội dung bài giảng, rèn luyện kỹ năng
trình bày tóm tắt nội dung chính từng chương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 7
<i><b>Chương 1: </b></i>


<b>TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG CÁC </b>
<b> ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Chương 1 giới thiệu tổng quát khái niệm, phân loại, đặc điểm hoạt động, đối
tượng, nhiệm vụ, nguyên tắc tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị hành chính sự
nghiệp và nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị hành chính sự nghiệp
<b>Mục tiêu: </b>


Trình bày khái qt hóa hệ thống hóa những nội dung cơ bản đang áp dụng tại
các đơn vị hành chính sự nghiệp, trước hết là nội dung chế độ kế toán hiện hành


<b>Nội dung chính: </b>


<b>1.1. Khái quát về đơn vị HCSN </b>
<i><b>1.1.1. Khái niệm đơn vị HCSN </b></i>



Đơn vị HCSN là đơn vị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết
định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay Quản lý Nhà
nước về một hoạt động nào đó. Các đơn vị này hoạt động bằng nguồn kinh phí NSNN
cấp toàn bộ hay cấp 1 phần và các nguồn khác đảm bảo chi phí hoạt động thường
xun theo ngun tắc khơng bồi hồn trực tiếp


<i><b>1.1.2. Phân loại đơn vị HCSN </b></i>


Đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) là những đơn vị hoạt động lĩnh vực phi
lợi nhuận, chủ yếu bằng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước (NSNN) cấp, nguồn phí,
lệ phí được khấu trừ, để lại và một số nguồn khác để thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ do Nhà nước giao, bao gồm quản lý Nhà nước và cung cấp dịch vụ công cho xã hội.
Do hai chức năng, nhiệm vụ này có đặc điểm khác nhau, để chun mơn hóa, các đơn
vị HCSN được thành hai loại là cơ quan hành chính nhà nước (hay gọi tắt là cơ quan
nước) và đơn vị sự nghiệp.


<i>1.1.2.1. Cơ quan nhà nước </i>


Khái niệm: Cơ quan nhà nước (CQNN) là các cơ quan công quyền nằm trong
bộ máy quản lý Nhà nước, thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở các cấp quản lý
khác nhau và trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - Xã hội khác nhau.


<i>Nguồn kinh phí hoạt động CQNN hoạt động chủ yếu bằng nguồn NSNN cấp. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 8
cấp các dịch vụ hành chính cơng. Tuy nhiên, mức thu phí, lệ phí chỉ mang tính tượng
trưng nên chỉ có thể đáp ứng một phần rất nhỏ nhu cầu chi tiêu của đơn vị.


<i>1.1.2.2. Đơn vị sự nghiệp </i>



<i>Khái niệm: Đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) cơng lập là các đơn vị do CQNN có thẩm </i>


quyền thành lập, có tư cách pháp nhân, thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công cho xã hội và phục vụ quản lý nhà nước.


<i>Nguồn kinh phí hoạt động: ĐVSN hoạt động bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, </i>


nguồn thu phi, lệ phí được khẩu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và
nguồn thu từ SXKD dịch vụ (nếu có). Trong đó, kinh phí do NSNN cấp và thu phí, lệ
phí là 2 nguồn chủ yếu nhất. Tuy nhiên, ở các ĐVSN khác nhau thl ti lệ giữa 2 nguồn
này cũng khác nhau. Điều này phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động của riêng đơn vị,
mức độ phát triển giữa các khu vực, chính sách phát triển ngành của TW và địa
phương và các yếu tố tác động khác...


<i><b>1.1.3. Đặc điểm của đơn vị HCSN </b></i>


Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN phải chấp hành theo dự tốn thu chi được
cấp có thẩm quyền chuyển giao. Dựa trên dự toán thu – chi do đơn vị lập và được cơ
quan cấp trên duyệt, Kho bạc nhà nước (KBNN) tiến hành cấp phát kinh phi hoạt động
và kiểm soát chi tiêu tại các đơn vị.


Tồn bộ quy trình ngân sách (từ lập dự toán, chấp hành quyết toán) phải được
thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức CQNN có thẩm quyền quy định.
Chính phủ giao Bộ tài chính, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan
chuyên môn để xây dựng chế độ, tiêu chuẩn, định mức cho phù hợp với đặc điểm hoạt
động của từng ngành. Các đơn vị HCSN trong cùng một ngành, ở cùng một cấp chính
quyền được quản lý theo hệ thống dọc, chia thành các cấp như sau:


<b>Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phân bổ dự toán ngân sách </b>
Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch Ủy ban



nhân dân các cấp


Đơn vị dự toán/ kế toán cấp 1


Đơn vị dự toán /kế toán cấp trung


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 9
Cấp chính quyền: cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp
trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp địa phương.


Cấp 1: Đơn vị dự toán cấp 1 nhận kinh phi từ thủ tướng chính phủ hoặc chủ tịch
ủy ban nhân dân các cấp. Đơn vị dự tốn cấp 1 có trách nhiệm phân bổ dự toán cho
đơn vị dự toán cấp trung gian hoặc cấp cơ sở (trong trường hợp khơng có cấp trung
gian). Đơn vị dự tốn cấp 1 phải tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị, đồng thời chỉ đạo,
điều hành, kiểm tra kế tốn và quyết tốn tình hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị dự
tốn trực thuộc.


Cấp trung gian: Đơn vị dự toán cấp trung gian nhận dự toán phân bổ từ đơn vị
dự toán cấp 1, có trách nhiệm phân bồ dự tốn cho đơn vị dự toán cấp cơ sở. Đơn vị
dự toán cấp trung gian phải tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị, đồng thời chỉ đạo, điều
hành, kiểm tra kế tốn và quyết tốn tình hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị dự tốn
cấp trực thuộc.


Cấp cơ sở: Đơn vị dự toán cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự tốn
cấp 1 hoặc cấp trung gian (nếu có). Đơn vị dự tốn cấp cơ sở phải tổ chức cơng tác kế
tốn tại đơn vị và quyết tốn tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền.
<b>1.2. Đối tượng, nhiệm vụ, nguyên tắc tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị </b>
<b>hành chính sự nghiệp </b>



<i><b>1.2.1. Đối tượng kế toán </b></i>


Kế toán trong đơn vị HCSN là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số
liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng, quyết tốn kinh phí;
tình hình quản lý và sử dụng các loại vốn, vật tư, tài sản; tình hình chấp hành dự tốn
thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức ở đơn vị.


Đối tượng kế toán của đơn vị HCSN bao gồm các nhóm sau:
- Tiền, đầu tư tài chính, các khoản phải thu, hàng tồn kho


- Tài sản cố định, khấu hao và hao mòn lũy kế, tài sản XDCB dở dang
- Các khoản phải trả, phải nộp


- Nguồn vốn kinh doanh, nguồn kinh phí và các quỹ


- Doanh thu (thu), chi phí (chi), thặng dư (thâm hụt) lũy kế
- Các tài sản và nguồn vốn khác liên quan đến đơn vị
<i><b>1.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 10
- Ghi chép và phản ảnh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ và có hệ thống tình
hình luận chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, vốn; q trình hình thành kinh phí và sử
dụng nguồn kinh phí; tình hình và kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh tại đơn vị
(nếu có).


- Thực hiện kiểm tra, kiểm soat tình hình chấp hành dự toán thu, chi; tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn, định mức; kiểm tra việc quả
lý, sử dụng các loại vật tư tài sản ở đơn vị; kiểm tra việc chấp hành kỳ luật thu, nộp
ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh tốn theo chế độ chính sách của nhà nước; kiểm
sốt tình hình tiếp nhận kinh phí, phân phối kinh phí cho các đơn vị dự tốn cấp dưới.



- Phân tích tình hình và hiệu quả của việc sử dụng kinh phí, sử dụng tải sản, vốn,
quỹ, tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh của đơn vị.


- Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây
dựng các định mức chi tiêu, thông tin về điều hành mọi hoạt động của cấp có thẩm
quyền.


<i><b>1.2.3. Nguyên tắc kế toán </b></i>


Cơ sở dồn tích: Các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hay chi tiền.


Giá gốc: Mọi tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc (giá mà doanh nghiệp bỏ
ra để có được tài sản đó). Giá này được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền
đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được
ghi nhận. Nguyên tắc này đòi hỏi Kế tốn khơng được tự ý điều chỉnh giá gốc, trừ
trường hợp có quy định khác trong Pháp luật hoặc Chuẩn mực Kế toán cụ thể.


Hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định doanh
nghiệp vẫn đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong thời
gian vài năm tới. Trường hợp thực tế khác với giả định, tức doanh nghiệp có ý định
hoặc bị buộc ngừng hoạt động có xác định thời gian cụ thể thì báo cáo tài chính phải
được lập trên một cơ sở khác và phải giải thích chi tiết cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo
tài chính đó. Thực hiện theo ngun tắc này, nhân viên Kế tốn phải phản ánh tồn bộ
tài sản của doanh nghiệp theo giá phí (giá gốc) chứ không phải theo giá thị trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 11


Nhất qn: Các chính sách và phương pháp Kế tốn mà doanh nghiệp đã chọn


phải được áp dụng thống nhất trong ít nhất 1 kỳ kế toán năm. Trường hợp xảy ra sự
thay đổi phải tiến hành giải trình lý do (thông báo với cơ quan thuế) và nêu đầy đủ
những ảnh hưởng của sự thay đổi đó đến kết quả kế toán trong phần thuyết minh báo
cáo tài chính


Thận trọng: Là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán các yếu tố cần thiết để lập
các ước tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Nguyên tắc này yêu cầu Kế
toán phải: lập các khoản dự phịng đúng ngun tắc và khơng được lập quá lớn; các
khoản dự phòng không đánh giá cao hơn giá trị của tài sản và các khoản thu nhập;
không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; doanh thu và thu
nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích
kinh tế; chi phí chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng phát sinh
<i>chi phí. </i>


Trọng yếu: Kế tốn có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp đầy đủ những
thông tin có tính chất trọng yếu; đó là những thơng tin mà nếu thiếu hoặc sai sẽ có thể
làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của
người sử dụng thông tin. Những thông tin cịn lại khơng mang tính trọng yếu, ít tác
dụng hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến người sử dụng thì có thể bỏ qua hoặc
được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất, chức năng.


<b>1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị HCSN </b>
<i><b>1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán </b></i>


Chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp phải thực hiện
<i>theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế tốn và </i>
Thơng tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn
chế độ kế tốn hành chính, sự nghiệp, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến
chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này.



Các đơn vị HCSN phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế tốn bắt buộc
(khơng được sửa đổi mẫu biểu) theo quy định của Chế độ kế toán HCSN hiện hành,
bao gồm: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và biên lai thu tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 12
<i><b>1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán </b></i>


Hệ thống tài khoản (TK) kế toán áp dụng cho đơn vị HCSN được nhà nước quy
định thống nhất, bao gồm 10 loại. Trong đó: Các TK trong bảng từ loại 1 đến loại 9
được hạch tốn kép, dùng đề kế tốn tình hình tài chính (gọi tắt là kế tốn tài chính),
áp dụng cho tất cả các đơn vị, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn


doanh thu, chi phi, thặng dư (thâm hụt) của đơn vị trong kỳ kế tốn. Các TK ngồi
bảng, gồm TK loại 0 được hạch toán đơn. Các TK loại 0 liên quan đến NSNN hoặc có
nguồn gốc NSNN (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013 014, 018) phải được phản ánh
theo MLNSNN, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm sau (nếu có) và theo các yêu
cầu quản lý khác của NSNN.


Các đơn vị HCSN áp dụng hệ thống tài khoản kế tốn theo Thơng tư số
107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ kế
<b>tốn hành chính, sự nghiệp (Phụ lục 01) </b>


<i><b>1.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán </b></i>


Đơn vị hành chính, sự nghiệp phải mở sổ kế tốn để ghi chép, hệ thống và lưu
giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế
toán. Việc bảo quản, lưu trữ sổ kế toán thực hiện theo quy định của pháp luật về kế
tốn, các văn bản có liên quan và quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày
10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ kế tốn hành chính, sự nghiệp.
Đơn vị hành chính, sự nghiệp có tiếp nhận, sử dụng: nguồn ngân sách nhà nước


cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi; nguồn phí được khấu trừ, để lại phải mở sổ kế
toán để theo dõi riêng theo Mục lục NSNN và theo các yêu cầu khác để phục vụ cho
việc lập báo cáo quyết toán với ngân sách nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền.


Mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán
năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết. Tùy theo hình thức kế toán
đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các sỏ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và
thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng mẫu
sổ kế toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 13
<i><b>1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính. </b></i>


<i>a. Báo cáo tài chính </i>


Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn Đơn vị HCSN có trách
nhiệm lập báo cáo tài chính (BCTC) và báo cáo quyết tốn (BCQT) vào cuối kỳ kế
tốn năm để cung cấp thơng tin cho các đối tượng sử dụng bên trong đơn vị và bên
ngoài đơn vị.


<b>Bảng 1.1: Danh mục Báo cáo tài chính </b>


<b>STT </b> <b>Ký hiệu </b>


<b>biểu </b> <b>Tên biểu báo cáo </b>


<b>Nơi nhận </b>
<b>Tài </b>


<b>chính </b> <b>Thuế </b>



<b>Cấp </b>
<b>trên </b>


<b>I </b> <b>Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ </b>


1 B01/BCTC Báo cáo tình hình tài chính x x x


2 B02/BCTC Báo cáo kết quả hoạt động x x x


3 B03a/BCTC Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


(theo phương pháp trực tiếp) x x x


4 B03b/BCTC Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


(theo phương pháp gián tiếp) x x x
5 B04/BCTC Thuyết minh báo cáo tài chính x x x
<b>II </b> <b>Mẫu báo cáo tài chính đơn giản </b>


6 B05/BCTC Báo cáo tài chính x x x


BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động tài
chính và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị, cung cấp cho những người có liên
quan để xem xét và đưa ra các quyết định về các hoạt động tài chính, ngân sách của
đơn vị. Thông tin BCTC giúp cho việc nâng cao trách nhiệm giải trình của đơn vị về
việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật. Thông tin BCTC
của đơn vị HCSN là thông tin cơ sở để hợp nhất BCTC của đơn vị cấp trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 14


CQNN có thẩm quyền hoặc đơn vị cấp trên trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc
kỳ kế toán năm (31/12).


<i> b. Báo cáo quyết toán </i>


Báo cáo quyết toán (BCQT) NSNN dùng để tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử
dụng ngguồn kinh phí NSNN của đơn vị HCSN được trình bày chi tiết theo MLNSNN
để cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác.
Thơng tin trên BCQT NSNN phục vụ cho việc đánh giá tính hình tn thủ, chấp hành
quy định của pháp luật về NSNN và các cơ chế tài chính và đơn vị chịu trách nhiệm
thực hiện, là có căn cứ quan trọng giúp CQNN, đơn vị cấp trên và lãnh đạo đơn vị
kiếm tra, đánh giá, giám sát và điều hành hoạt động tài chính, ngân sách đơn vị. Đơn
vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập BCQT ngân sách đối với phần kinh phí do
NSNN cấp.


<b>Bảng 1.2: Danh mục Báo cáo quyết toán </b>


<b>STT </b> <b>Ký hiệu biểu </b> <b>Tên biểu báo cáo </b>


<b>Nơi nhận </b>
<b>Tài </b>


<b>chính </b>


<b>Cấp </b>
<b>trên </b>


1 B01/BCQT Báo cáo quyết toán KPHĐ x x


2 F01-01/BCQT



Báo cáo chi tiết chi từ nguồn
NSNN và nguồn phí được khấu
trừ, để lại


x x


3 F02-01/BCQT Báo cáo chi tiết kinh phí


chương trình, dự án x x


4 B02/BCQT


Báo cáo thực hiện xử lý kiến
nghị của kiểm tốn, thanh tra,
tài chính


x x


5 B03/BCQT Thuyết minh báo cáo quyết toán x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 15
quan có thẩm quyền khác và lãnh đạo đơn vị đánh giá hiệu quả của các cơ chế, chính
sách áp dụng cho đơn vị Đơn vị HCSN có phát sinh các khoản thu, chi từ nguồn khác,
nếu có quy định phài quyết tốn như nguồn NSNN cấp với cơ quan có thẩm quyền thì
phải lập BCQT đối với các nguồn này. Thời hạn nộp BCQT năm của đơn vị HCSN có
sử dụng kinh phí NSNN thực hiện theo quy định của Luật NSNN và các văn bản
hướng dẫn pháp luật về NSNN.


<b>1.4. Bài tập Chương 1 </b>



Bài 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp?
Bài 2: Nêu các nhiệm vụ của kế tốn Hành chính sự nghiệp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 16
<i><b>Chương 2: </b></i>


<b>KẾ TOÁN TIỀN, HÀNG TỒN KHO </b>
<b>TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Chương 2 giới thiệu các vấn đề cơ bản liên quan đến kế toán vốn bằng tiền và kế
toán hàng tồn kho trong đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm: Kế toán tiền mặt; Kế
toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc nhà nước; Kế toán tiền đang chuyển; Kế toán NVL,
CCDC; Kế tốn sản phẩm hàng hóa


<b>Mục tiêu: </b>


Trình bày, nhận biết được các loại vốn bằng tiền của đơn vị hành chính sự
nghiệp; trình bày được đặc điểm, các quy định của nhà nước trong việc theo dõi, quản
lý tiền, hàng tồn kho


Áp dụng được các nguyên tắc, phương pháp hạnh toán thu chi tiền mặt, tăng
giảm tiền gửi, tiền đang chuyển, hạch toán hàng tồn kho, nhập, xuất kho các loại vật
tư, sản phẩm hàng hóa trong đơn vị hành chính sự nghiệp


<b>Nội dung chính: </b>
<b>2.1. Kế tốn tiền </b>


<i><b>2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc kế toán </b></i>



Tiền là một bộ phận tài sản của đơn vị HCSN. Tiền được dùng làm phương tiện
thanh tốn và có thế chuyển đổi thành các loại tài sản khác một cách dễ dàng. Vì vậy
tiền giữ một vai trị quan trong trong quá trình hoạt động của đơn vị.


Tiền của đơn vị HCSN bao gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi KBNN hoặc ngân
hàng và tiền đang chuyển. Tiền có thể tồn tại dưới nhiều hình thái tiền tệ khác nhau
như tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ. Trong đó, tiền Việt Nam chủ yếu. Ngoại tệ thường
phát sinh trong các nghiệp vụ nhận viện trợ của nước ngoài, nghiệp vụ xuất nhập khẩu
hoặc các nghiệp vụ khác.


Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt
Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để
<b>ghi sổ kế tốn </b>


Ở những đơn vị có nhập quỹ tiền mặt hoặc có gửi vào tài khoản tại Ngân hàng,
Kho bạc bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán;


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 17
<i><b>2.1.2. Kế tốn tiền mặt </b></i>


<i>2.1.2.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Tiền mặt là lượng tiền tồn tại dưới dạng hữu hình, do đơn vị nắm giữ nhằm đáp
ứng nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt và thường được bảo quản trong két sắt của đơn
vị. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế tốn toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự theo trình tự phát sinh các khoản nhập, xuất quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm luôn đảm bảo khớp đúng giữa giá
trị ghi trên số kế toán, số quỹ và thực tế



Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hằng ngày, thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt


Phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền
tiện hiện hành và thủ tục thu, chi, nhập xuất quỹ, kiểm soát, kiểm kê quỹ của nhà nước.


<i>2.1.2.2. Tài khoản sử dụng </i>


Tài khoản 111 - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
mặt của đơn vị, bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ. Tài khoản 111 - Tiền mặt có 2 tài
khoản cấp 2:


<i>- Tài khoản 1111- Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền Việt Nam </i>
tại quỹ tiền mặt.


<i>- Tài khoản 1112- Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn ngoại tệ (theo </i>


<i>nguyên tệ và theo đồng Việt Nam) tại quỹ của đơn vị. </i>


Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 111- Tiền mặt
<b>Tài khoản 111- Tiền mặt </b>


<b>SDĐK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, tồn </b>
<b>quỹ đầu kỳ. </b>


Các khoản tiền mặt tăng do:
- Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ;



- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê;


- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại số dư
ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ
giá tăng).


Các khoản tiền mặt giảm do:
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ;


- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi
kiểm kê;


- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá
lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá giảm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 18


<i>2.1.2.3. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


<b>(1) Khi rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc về quỹ tiền mặt của đơn vị, ghi: </b>
Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


<b>(2) Trường hợp rút tạm ứng dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt của đơn vị để </b>
<b>chi tiêu: </b>


a) Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt.



Có TK 337- Tạm thu (3371).
Đồng thời, ghi:


Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động (008211, 008221).


b) Các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà trước
đó đơn vị đã tạm ứng, ghi:


Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 111- Tiền mặt.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371)


Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.


c) Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng


Có TK 111- Tiền mặt.


Khi người lao động thanh toán tạm ứng, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động


Có TK 141- Tạm ứng
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371)



Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
d) Thanh toán các khoản phải trả bằng tiền mặt, ghi:
Nợ các TK 331, 332, 334...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 19
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371)


Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
đ) Đối với các khoản ứng trước cho nhà cung cấp:


- Căn cứ hợp đồng và các chứng từ có liên quan, xuất quỹ tiền mặt ứng trước cho nhà
cung cấp, ghi:


Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 111- Tiền mặt.


- Khi thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp, ghi:
Nợ 611- Chi phí hoạt động


Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371)


Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
e) Khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN, ghi:


Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động (008211, 008221) (ghi âm).


Đồng thời, ghi:


Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008212, 008222) (ghi dương).


<b>Ví dụ 2.1: Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị sự nghiệp HMC (có hoạt động </b>
<b>kinh doanh dịch vụ) trong tháng 8/N như sau (ĐVT: 1000 đồng) </b>


1. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 200.000


2. Chi tiền mặt (từ nguồn tạm ứng dự tốn) cho ơng Vinh – Phịng Kế tốn đi cơng tác
Hà Nội số tiền: 10.000


3. Xuất quỹ tiền mặt (từ nguồn tạm ứng dự toán) thanh toán tiền học bổng cho sinh
viên theo danh sách đã được duyệt, tổng số tiền 30.000


4. Chi TM (từ nguồn tạm ứng dự toán) ứng trước cho người bán 30.000.


5. Chi tiền mặt (từ nguồn tạm ứng dự toán) mua văn phòng phẩm 1.000 (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%), phục vụ cho hoạt động sự nghiệp


6. Ông Vinh thực hiện quyết tốn tiền tạm ứng cơng tác phí. Chi phí thực tế phát sinh
là 7.500, phần tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ tiền mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 20
<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Nợ TK 111 200.000


Có TK 3371 200.000



Đồng thời Có TK 008211 200.000
2. Nợ TK 141 10.000


Có TK 111 10.000


3. Nợ TK 611 30.000


Có TK 111 30.000


Đồng thời Nợ TK 3371 30.000


Có TK 511 30.000


4. Nợ TK 331 40.000


Có TK 111 40.000


5. Nợ TK 611 1.100


Có TK 111 1.100


Đồng thời Nợ TK 3371 1.100


Có TK 511 1.100


6. Nợ TK 611 7.500


Nợ TK 111 2.500


Có TK 141 10.000



Đồng thời Nợ TK 3371 7.500


Có TK 511 7.500


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 21
<b>(3) Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, ghi: </b>


Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 337- Tạm thu (3373), hoặc
Có TK 138- Phải thu khác (1383).


<b>(4) Khi thu được các khoản phải thu của khách hàng bằng tiền mặt, ghi: </b>
Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 131- Phải thu khách hàng.


<b>(5) Khi thu hồi các khoản đã tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, ghi: </b>
Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 141- Tạm ứng.


<b>(6) Khi thu hồi các khoản nợ phải thu nội bộ bằng tiền mặt, ghi: </b>
Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 136- Phải thu nội bộ.


<b>(7) Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử </b>
<b>lý, ghi: </b>



Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 338- Phải trả khác (3388).


<b>(8) Khi thu được lãi đầu tư trái phiếu, trái phiếu, cổ tức/lợi nhuận được chia và </b>
<b>các khoản đầu tư tài chính khác, ghi: </b>


Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 138- Phải thu khác (1381, 1382) hoặc
Có TK 515- Doanh thu tài chính.


<b>(9) Khi thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt nhập quỹ: </b>


a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác kế toán phản
ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế
này phải được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu, ghi:


Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 22
b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp kế toán ghi nhận doanh
thu bao gồm cả thuế gián thu phải nộp. Định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải
nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:


Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước.
<b>(10) Khi đơn vị vay tiền về nhập quỹ, ghi: </b>


Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 338- Phải trả khác (3382).


<b>(11) Nhận vốn góp kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị </b>
<b>bằng tiền mặt, ghi: </b>


Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.


<b>(12) Khách hàng đặt tiền trước cho các dịch vụ, hàng hóa; bệnh nhân đặt tiền </b>
<b>trước khi sử dụng các dịch vụ khám, chữa bệnh tại bệnh viện,... bằng tiền mặt, </b>
<b>ghi: </b>


Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 131- Phải thu khách hàng.


<b>(13) Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt, ghi: </b>
Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược.


<b>(14) Nhận lại tiền đơn vị đã đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược cho đơn vị khác, ghi: </b>
Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 248- Đặt cọc, ký quỹ, ký cược.


<b> (15) Khi phát sinh các khoản thu hộ đơn vị, cá nhân khác (như thu hộ tiền đề tài </b>


<b>cho các chủ nhiệm đề tài hoặc các đơn vị thực hiện đề tài,...) bằng tiền mặt, ghi: </b>
Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 338- Phải trả khác (3381).


<b>(16) Kế toán hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ bằng tiền mặt: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 23
Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh tốn)


Có TK 711- Thu nhập khác (7111) (số thu chưa có thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có).


b) Khi thu tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến
hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh
lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn vị phải nộp lại
cho NSNN):


- Phản ánh số thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 337- Tạm thu (3378).


- Phản ánh số chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)


Có TK 111- Tiền mặt.


- Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)



Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
- Khi nộp, ghi:


Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111- Tiền mặt


<b>Ví dụ 2.2: Trích tài liệu kế tốn liên quan đến các khoản thu thanh lý TSCĐ tại </b>
<b>một đơn vị sự nghiệp MTG (có hoạt động kinh doanh dịch vụ) trong tháng 4/N </b>
<b>như sau (ĐVT: 1000 đồng) </b>


1. Thu tiền thanh lý TSCĐ trị giá 85.000, thu tiền bán hồ sơ thầu số tiền 5.000 đã
thanh toán bằng tiền mặt, chi phí thanh lý phát sinh 2.000 (trường hợp theo cơ chế tài
chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn
vị phải nộp cho NSNN). Chi Tiền mặt nộp NSNN


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 24
1a. Thu tiền từ thanh lý TSCĐ và bán hồ sơ thầu


Nợ TK 111 90.000


Có TK 3378 90.000


b. Chi phí thanh lý phát sinh
Nợ TK 3378 2.000


Có TK 111 2.000


c. Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN
Nợ TK 3378 88.000



Có TK 333 88.000
d. Chi nộp NSNN


Nợ TK 333 88.000
Có TK 111 88.000
2a. Thu tiền từ thanh lý TSCĐ


Nợ TK 111 49.500
Có TK 711 45.000
Có TK 3331 4.500
2b. Chi phí thanh lý phát sinh


Nợ TK 811 2.500


Nợ TK 133 250


Có TK 111 2.750


<b>(17) Thu các khoản thuế đã nộp nhưng sau đó được hồn, được giảm; tiền phạt </b>
<b>do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu nợ khó địi của hoạt động sản xuất, kinh </b>
<b>doanh, dịch vụ đã xử lý xóa sổ; các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ; </b>
<b>Bên thứ 3 bồi thường thiệt hại (tiền bảo hiểm, tiền đền bù được bồi thường), ghi: </b>
Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 711- Thu nhập khác (7118).


<b>(18) Mua nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho, mua TSCĐ đưa vào sử dụng </b>
<b>ngay bằng tiền mặt, ghi: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 25
- Nếu mua bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi; nguồn phí được
khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3661, 3662, 3663).
Đồng thời, ghi: Có TK 014 (nếu mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại).


<b>(19) Khi chi tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, CCDC, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ </b>
<b>để dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ </b>


<i><b>a. Nếu nguyên liệu, vật liệu, CCDC, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ thuộc đối tượng chịu </b></i>
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ


Nợ các TK 152, 153, 156 (nếu qua nhập kho) (giá chưa có thuế)


Nợ TK 154 (nếu vật liệu, CCDC dùng ngay cho hoạt động SXKD) (giá chưa có thuế)
Nợ các TK 211, 213 (nếu mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay) (giá chưa có thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ


Có TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh tốn).


<i><b>b. Nếu mua ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ khơng </b></i>
<i><b>thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo </b></i>
phương pháp trực tiếp


Nợ các TK 152,153, 156 (nếu qua nhập kho) (tổng giá thanh toán)


Nợ TK 154- (nếu dùng ngay cho hoạt động SXKD, dịch vụ) (tổng giá thanh toán)


Nợ các TK 211, 213 (nếu mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay) (tổng giá thanh tốn)


Có TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán).


<b>(20) Khi chi cho các hoạt động đầu tư XDCB; cho hoạt động thường xuyên, </b>
<b>không thường xuyên; cho hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài; cho hoạt động </b>
<b>thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, ghi: </b>


Nợ các TK 241, 611, 612, 614
Có TK 111- Tiền mặt.


Nếu chi bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi; nguồn phí được khấu
trừ, để lại, đồng thời, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 26
<b>(21) Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bằng tiền mặt, ghi: </b>


Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang


Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)


Có TK 111- Tiền mặt.


<b>(22) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, nộp BHXH, mua thẻ bảo hiểm y tế, </b>
<b>nộp kinh phí cơng đồn, BH thất nghiệp, Nộp thuế, phí, lệ phí, trả các khoản nợ </b>
<b>vay, chi trả tiền lương, các khoản phải trả khác bằng tiền mặt, ghi: </b>


Nợ các TK 331, 332, 333 334, 338
Có TK 111- Tiền mặt.



<b>(23) Trả lãi vay của hoạt động SXKD, dịch vụ và các khoản chi phí khác liên </b>
<b>quan đến hoạt động đầu tư tài chính,.. bằng tiền mặt, ghi: </b>


Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Có TK 111- Tiền mặt.


<b> (24) Chi hộ cấp trên hoặc cấp dưới bằng tiền mặt các khoản vãng lai nội bộ, ghi: </b>
Nợ TK 136- Phải thu nội bộ


Có TK 111- Tiền mặt.


<b> (25) Khi phát sinh chi phí trả trước bằng tiền mặt, ghi: </b>
Nợ TK 242- Chi phí trả trước


Có TK 111- Tiền mặt.


<b> (26) Chi các quỹ bằng tiền mặt, ghi: </b>
Nợ các TK 353, 431


Có TK 111 - Tiền mặt.


<b>(27) Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê, ghi: </b>
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)


Có TK 111- Tiền mặt.
<b>(28) Các khoản chi phí khác </b>
Nợ TK 811- Chi phí khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 27


<b>(29) Chi tiền mặt từ dự toán ứng trước, ghi: </b>


Nợ TK 137- Tạm chi (1374)
Có TK 111- Tiền mặt.


<b>Ví dụ 2.3: Trích tài liệu kế tốn liên quan đến các khoản thu thanh lý TSCĐ tại </b>
<b>một đơn vị sự nghiệp MTG (có hoạt động kinh doanh dịch vụ) trong tháng 4/N </b>
<b>như sau (ĐVT: 1000 đồng) </b>


1. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 100.000


2. Chi tiền mặt (từ nguồn tạm ứng dự tốn) mua lơ ngun vật liệu về nhập kho dùng
cho hoạt động sự nghiệp giá trị 6.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)


3. Nhập kho NVL mua bằng nguồn vốn vay nợ nước ngoài, trị giá NVL nhập kho là
16.000, đơn vị thanh toán ngay bằng tiền mặt


4. Xuất quỹ tiền mặt từ nguồn tạm ứng dự tốn NSNN mua TSCĐ hữu hình đưa vào sử
dụng ngay cho hoạt động sự nghiệp, giá mua 70.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
5. Thu tiền bán hàng một lơ hàng hóa 2.000 sản phẩm, đơn giá bán: 30/sản phẩm (chưa
bao gồm thuế GTGT 10%), đã thu bằng tiền mặt.


6. Xuất quỹ tiền mặt mua NVL về sử dụng ngay cho quá trình sản xuất sản phẩm, trị
giá mua chưa thuế là 22.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%


7. Khách hàng trả nợ kỳ trước bằng tiền mặt 43.000


8. Xuất quỹ tiền mặt mua lô CCDC nhập kho dùng cho hoạt động thu lệ phí, trị giá
mua chưa thuế là 32.000 mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại.



9. Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt số tiền 26.000


10. Xuất quỹ tiền mặt chi cho các hoạt động trong kỳ như sau:
+ Chi cho hoạt động sự nghiệp: 6.500


+ Chi cho hoạt động dự án : 3.000
+ Chi cho hoạt động thu phí: 4.500


+ Chi cho hoạt động quản lý SXKD: 1.000
+ Chi trả lãi vay dùng cho hoạt động SXKD: 500


11. Chi tiền mặt thanh toán các khoản phải cho công ty Điện lực: 7.000; Cơ quan bảo
hiểm: 4.000; người lao động: 25.000, các khoản phải trả dành cho hoạt động sự
nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 28
<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Nợ TK 111 100.000
Có TK 3371 100.000
Đồng thời Có TK 008211 100.000


2. Nợ TK 152 6.600
Có TK 111 6.600
Đồng thời Nợ TK 3371 6.600


Có TK 36612 6.600
3. Nợ TK 152 16.000


Có TK 111 16.000


Đồng thời Nợ TK 3372 16.000


Có TK 36622 16.000


4. Nợ TK 211 77.000


Có TK 111 77.000
Đồng thời Nợ TK 3371 77.000


Có TK 36611 77.000
5. Nợ TK 111 66.000


Có TK 531 60.000
Có TK 333 6.000


6. Nợ TK154 22.000


Nợ TK 133 2.200


Có TK 111 24.200
7. Nợ TK 111 43.000


Có TK 131 43.000
8. Nợ TK 153 32.000


Có TK 111 32.000
Đồng thời Nợ TK 3373 32.000


Có TK 36632 32.000
Đồng thời Có TK 014 32.000



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 29
9. Nợ TK 111 26.000


Có TK 3373 26.000
10a. Nợ TK 611 5.600


Có TK 111 5.600
Đồng thời Nợ TK 3371 5.600


Có TK 511 5.600
10b. Nợ TK 612 3.000


Có TK 111 3.000
Đồng thời Nợ TK 3372 3.000


Có TK 512 3.000
10c. Nợ TK 614 4.500


Có TK 111 4.500
Đồng thời Nợ TK 3373 4.500


Có TK 514 4.500
10d. Nợ TK 642 1.000


Nợ TK 615 500


Có TK 111 1.500
11. Nợ TK 331 7.000



Nợ TK 332 4.000


Nợ TK 334 25.000


Có TK 111 36.000


12. Nợ TK 111 3.000
Có TK 3388 3.000
<i><b>2.1.3. Kế toán tiền gửi ở ngân hàng, kho bạc. </b></i>


<i>2.1.3.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 30
Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút ra và tồn
cuối kỳ khớp đúng với số liệu của NH, KB quản lý. Nếu có chênh lệch phải báo ngay
cho NH, KB để xác nhận và điều chỉnh kịp thời. Kế toán tiền gửi phải chấp hành
nghiêm chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ và những quy định có liên quan đến
Luật NSNN hiện hành.


<i>2.1.3.2. Tài khoản sử dụng </i>


Tài khoản 112 - Tài khoản này phản ánh số hiện có, tình hình biến động tất cả các loại
tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại Ngân hàng, Kho bạc (bao gồm tiền Việt Nam
và ngoại tệ).


<i><b>Tài khoản 112 - Tiền mặt có 2 tài khoản cấp 2: </b></i>


<i>- Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các </i>
khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại Ngân hàng, Kho bạc.



<i>- Tài khoản 1122- Ngoại tệ: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị </i>


<i>của các loại ngoại tệ đang gửi tại Ngân hàng, Kho bạc. </i>


<b>Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc </b>
<b>Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc </b>


<b>SDĐK: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ </b>
<b>còn gửi ở Ngân hàng, Kho bạc đầu kỳ. </b>
- Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào
Ngân hàng, Kho bạc;


- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại số dư
ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ tăng).


- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ
rút từ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá
lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm).


<b>SDCK: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ </b>
<b>còn gửi ở Ngân hàng, Kho bạc cuối kỳ. </b>


<i>2.1.3.3. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


Ngồi các nghiệp vụ tương tự như kế toán tiền mặt, kế toán tiền NH,KB còn phát sinh
một số nghiệp vụ như sau:



<b>(1) Khi xuất quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng, Kho bạc, ghi: </b>
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 31
<b>(2) Khi NSNN cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền, ghi: </b>


Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3371).


Đồng thời, ghi:


Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi. (nếu cấp bằng lệnh chi tiền thực chi)
hoặc


Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng. (nếu cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng)
<b>(3) Trường hợp tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài: </b>


a) Khi nhà tài trợ chuyển tiền về tài khoản tiền gửi tạm ứng (TK đặc biệt) do đơn vị
làm chủ TK, ghi:


Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3372).


b) Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


c) Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài bằng chuyển


khoản, ghi:


Nợ các TK 141, 331, 612...


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


d) Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để mua sắm TSCĐ:
- Nếu mua về đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3372)


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
- Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:


Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 32
Khi lắp đặt, chạy thử xong bàn giao TSCĐ vào sử dụng, ghi:


Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình


Có TK 241- XDCB dở dang (2411)
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3372)



Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).


đ) Trường hợp dùng nguồn viện trợ để xây dựng TSCĐ, khi phát sinh chi phí đầu tư
XDCB, ghi:


Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412).


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3372)


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
Khi cơng trình XDCB hồn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình


Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).


<b>(4) Thu lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử </b>
<b>dụng cho mục đích xây dựng cơ bản dở dang, ghi: </b>


Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).


<b>(5) Lãi tiền gửi của các đơn vị sự nghiệp công (như lãi tiền gửi của hoạt động dịch </b>


<b>vụ sự nghiệp công; lãi tiền gửi của nguồn thu học phí và các khoản thu sự nghiệp </b>
<b>khác) nếu theo quy định của chế độ tài chính được bổ sung vào Quỹ đặc thù hoặc </b>
<b>Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, ghi: </b>


Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 353- Các quỹ đặc thù


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 33
<b>(6) Trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép rút dự toán chi thường xuyên </b>
<b>vào tài khoản tiền gửi của đơn vị (như cuối năm xác định được số tiết kiệm chi </b>
<b>thường xuyên để trích lập các quỹ, căn cứ Quyết định trích lập quỹ), ghi: </b>


Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc


Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi:


Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008112, 008212).


<b>(7) Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng chuyển khoản </b>
a) Khi thu được kinh phí hoạt động khác, ghi:


Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3371).


b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên..., ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)


Có các TK 333, 336, 338,...
- Khi nộp, ghi:



Nợ các TK 333, 336, 338,...


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
c) Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi:
Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).
d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:


Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611,...


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:


Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 34
<b>(8) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, nộp cho các cơ quan bảo hiểm, các </b>
<b>khoản nợ vay hoặc chi trả tiền lương và các khoản phải trả khác bằng chuyển </b>
<b>khoản, kế toán ghi: </b>


Nợ các TK 331, 332, 334, 338


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


Nếu sử dụng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi; nguồn phí được khấu
trừ, để lại, đồng thời, ghi:



Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)
Có các TK 511, 512, 514.


Đồng thời, ghi:


Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu thanh tốn bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Có TK014- (nếu thanh tốn bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại).


<b>(9) Khi chi cho các hoạt động đầu tư XDCB; cho hoạt động thường xuyên, không </b>
<b>thường xuyên; cho hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài; cho hoạt động thu phí, </b>
<b>lệ phí chi từ TGNH, KB. </b>


Nợ các TK 241, 611, 612, 614
Có TK 112- TGKB.


Nếu chi bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi; nguồn phí được khấu
trừ, để lại, đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)
Có các TK 511, 512, 514.


Đồng thời, ghi:


Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu thanh toán bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Có TK014- (nếu thanh tốn bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại).


<b>(10) Trường hợp cấp bù miễn giảm giá dịch vụ giáo dục, đào tạo </b>


a) Khi đơn vị rút dự toán cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục, đào tạo về TK tiền
gửi của đơn vị, ghi:



Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 35
b) Khi đơn vị chi cho các hoạt động từ nguồn được cấp bù giá dịch vụ giáo dục, đào
tạo, ghi:


Nợ các TK 154, 642


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


<b>Ví dụ 2.4: Trích tài liệu kế toán liên quan đến các khoản thu thanh lý TSCĐ tại </b>
<b>một đơn vị sự nghiệp Hùng Ca (có hoạt động kinh doanh dịch vụ) trong tháng </b>
<b>4/N như sau (ĐVT: 1000 đồng) </b>


1. Rút TGKB về nhập quỹ tiền mặt 150.000


2. Thu tiền bán hàng một lơ hàng hóa 200 sản phẩm, đơn giá bán: 410/sản phẩm (chưa bao
gồm thuế GTGT 10%), đã thu bằng TGKB


3. Dùng lệnh chi tiền thực chi mua lô nguyên vật liệu về nhập kho dùng cho hoạt động
sự nghiệp giá trị 18.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)


4. Nhập kho CCDC mua bằng nguồn vốn vay nợ nước ngoài, trị giá NVL nhập kho là
21.000, đơn vị thanh toán ngay bằng TGKB


5. Dùng TGKB từ nguồn nguồn phí được khấu trừ, để lại mua phần mềm quản lý đưa
vào sử dụng ngay cho hoạt động thu phí, giá mua 40.000.


6. Thu được kinh phí hoạt động khác bằng TGKB số tiền 64.000. Số phải nộp NSNN


40%, 60% để lại đơn vị


7. Dùng số tiền từ kinh phí hoạt động khác được để lại mua và đưa vào sử dụng TSCĐ
hữu hình. Phần còn lại nộp Ngân sách nhà nước.


8. Ứng trước tiền mua hàng theo hợp đồng bằng TGKB số tiền 30.000
9. Dùng TGNH cho các hoạt động trong kỳ như sau:


+ Chi cho hoạt động sự nghiệp: 6.500
+ Chi cho hoạt động dự án : 3.000
+ Chi cho hoạt động thu phí: 4.500


+ Chi cho hoạt động quản lý SXKD: 1.000
+ Chi trả lãi vay dùng cho hoạt động SXKD: 500


10. Dùng TGKB thanh toán các khoản phải cho công ty viễn thông: 3.000; Cơ quan
bảo hiểm: 7.000; người lao động: 75.000, các khoản phải trả dành cho hoạt động sự
nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 36
chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn vị phải nộp
cho NSNN). Đã nộp NSNN bằng TGKB


<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Nợ TK 111 150.000
Có TK 112 150.000
2. Nợ TK 112 90.200


Có TK 531 82.000


Có TK 333 8.200
3. Nợ TK 152 19.800


Có TK 112 19.800
Đồng thời Nợ TK 3371 19.800


Có TK 36612 19.800
Đồng thời Có TK 012 19.800
4. Nợ TK 153 21.000


Có TK 112 21.000
Đồng thời Nợ TK 3372 21.000


Có TK 36622 21.000


5. Nợ TK 213 40.000


Có TK 112 40.000
Đồng thời Nợ TK 3373 40.000


Có TK 36631 40.000
Đồng thời Có TK 014 40.000
6a. Nợ TK 112 64.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 37
6b. Nợ TK 3371 25.600


Có TK 333 25.600
Đồng thời Nợ TK 018 38.400



7a. Nợ TK 211 38.400
Có TK112 38.400
Đồng thời Nợ TK 3371 38.400


Có TK 36611 38.400
Đồng thời Có TK 018 38.400
7b. Nợ TK 333 25.600


Có TK 112 25.600
8. Nợ TK 331 30.000


Có TK 112 30.000
9a. Nợ TK 611 5.600


Có TK 112 5.600
9b. Nợ TK 612 3.000


Có TK 112 3.000
Đồng thời Nợ TK 3372 3.000


Có TK 512 3.000
9c. Nợ TK 614 4.500


Có TK 112 4.500
Đồng thời Nợ TK 3373 4.500


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 38
9d. Nợ TK 642 1.000


Nợ TK 615 500



Có TK 112 1.500
10 Nợ TK 331 3.000


Nợ TK 332 7.000


Nợ TK 334 75.000


Có TK 112 85.000


11a. Nợ TK 112 70.000
Có TK 3378 70.000
11b. Nợ TK 3378 2.000


Có TK 112 2.000
11c. Nợ TK 3378 68.000


Có TK 333 68.000
11d. Nợ TK 333 68.000


Có TK 112 68.000
<i><b>2.1.4. Kế toán tiền đang chuyển </b></i>


<i>2.1.4.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang
tiền gửi ngân hàng, tiền gửi kho bạc hoặc từ tiền gửi ngân hàng, kho bạc chuyển đi để
thanh tốn cho các đối tượng nhưng chưa hồn thành xong thủ tục chuyển tiền.


Kế toán chỉ được hạch toán tiền đang chuyển trong trường hợp đơn vị:



- Đã làm thủ tục chuyển tiền vào ngân hàng, kho bạc nhưng đến cuối kỳ chưa
nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kho bạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 39


<i>2.1.4.2. Tài khoản sử dụng </i>


TK 113 – Tiền đang chuyển: phản ánh số hiện có, tình hình biến động của
lượng tiền đang chuyển trong đơn vị


<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Các khoản tiền mặt đã xuất quỹ nộp vào Ngân hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận
được giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc;


- Các khoản tiền gửi đã làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị, tổ chức khác nhưng
chưa nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc.


<i><b>Bên Có: </b></i>


- Khi nhận được giấy báo Có hoặc bảng sao kê báo số tiền đang chuyển đã vào
tài khoản;


- Nhận được Giấy báo Nợ về số tiền đã chuyển trả cho đơn vị, tổ chức khác hoặc
thanh toán nội bộ.


<i><b>Số dư bên Nợ: Các khoản tiền cịn đang chuyển. </b></i>


<i>2.1.4.3. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu </i>



<i><b>(1) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo </b></i>
<i><b>Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi: </b></i>


Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 111 - Tiền mặt.


<i><b>(2) Ngân hàng, Kho bạc báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản của </b></i>
<i><b>đơn vị, ghi: </b></i>


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 113 - Tiền đang chuyển


<i><b>(3) Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản mở tại ngân hàng/kho bạc để trả cho các </b></i>
<i><b>đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được báo Nợ của ngân hàng/kho bạc, ghi: </b></i>


Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc


<i><b>(4) Ngân hàng/kho bạc báo Nợ về số tiền đã chuyển trả người bán, nhà cung cung </b></i>
<i><b>cấp, ghi: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 40
<i><b>(5) Khách hàng trả tiền mua hàng bằng Séc nhưng chưa nhận được báo Có của </b></i>
<i><b>ngân hàng/kho bạc, ghi: </b></i>


Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển


Có TK 131 – Phải thu khách hàng



(6) Đơn vị cấp dưới nộp tiền lên cho đơn vị cấp trên bằng tiền gửi ngân hàng/kho bạc
- Trường hợp làm thủ tục chuyển tiền nhưng chưa nhận được báo Nợ của ngân
hàng/kho bạc, ghi:


Nợ Tk 113 – Tiền đang chuyển


Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng/kho bạc
- Khi nhận được báo Nợ của ngân hàng/kho bạc, ghi:


Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ


Có TK 113 – Tiền đang chuyển
<b>2.2. Kế toán hàng tồn kho </b>


<i><b>2.2.1. Giới thiệu chung về hàng tồn kho trong đơn vị HCSN </b></i>


Hàng tồn kho (HTK) của dơn vị HCSN bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu
(NVL); công cụ, dụng cụ (CCDC), phụ tùng thay thế sử dụng cho nhiều hoạt động
khác nhau ở đơn vị và các loại sản phẩm, hàng hóa, chi phí sản xuất inh doanh dịch vụ
dở dang ở những đơn vị có tổ chức hoạt động SXKD


<i><b>2.2.2. Phân loại và đánh giá hàng tồn kho </b></i>


<i>Nguyên liệu: vật liệu dùng trong công tác chuyên môn ở các đơn vị hành chính </i>


sự nghiệp là các vật liệu chủ yếu như thuốc dùng để khám chữa bệnh, giấy bút mực
dùng cho văn phòng, cho in ấn, ở đơn vị sản xuất kinh doanh có nguyên vật liệu chính,
là ngun liệu trong q trình sản xuất biến đổi hình thái vật chất tạo thành thực thể
của sản phẩm. Các loại ấn chỉ để sử dụng hoặc để bản ở đơn vị HCSN cũng được xem


như NLVL.


<i>Nhiên liệu: Là loại vật liệu khi sử dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình hoạt </i>


động của đơn vị như: than, củi, xăng dầu


<i>Phụ tùng thay thế: là loại vật liệu dùng để thay thế sửa chữa các chi tiết, bộ </i>


phận của máy móc thiết bị, phương tiện vận tải


<i>Dụng cụ: Là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định, dụng cụ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 41
Sản phẩm, hàng hố được phân loại theo ngành hàng để quản lý tương tự như
<i>phân loại sản phẩm, hàng hoá trong doanh nghiệp. </i>


<i>c. Đánh giá </i>


<b> Giá thực tế nhập kho: </b>


(1) Giá thực tế NVL, CCDC mua ngoài nhập kho để sử dụng cho hoạt động hành
chính, sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động đầu tư XDCB được tính như sau:


Đối với NVL: Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho để sử dụng
cho hoạt động hành chính, sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động đầu tư XDCB
được tính theo giá mua thực tế ghi trên hóa đơn (bao gồm các loại thuế gián thu) cộng
với (+) các chi phí liên quan đến việc mua nguyên liệu, vật liệu (chi phí thu mua, vận
chuyển, bốc xếp...);


Đối với CCDC: Giá thực tế cơng cụ, dụng cụ mua ngồi nhập kho để sử dụng


cho hoạt động hành chính, sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động đầu tư XDCB
được tính theo giá mua thực tế ghi trên hóa đơn (gồm cả thuế GTGT). Các chi phí có
liên quan đến việc mua công cụ, dụng cụ (chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp...)
được ghi trực tiếp vào các tài khoản chi phí có liên quan đến việc sử dụng công cụ,
dụng cụ (các Tài khoản loại 6 hoặc Tài khoản loại 2: TK 241- Xây dựng cơ bản dở
dang) mua về nhập kho;


(2) Giá thực tế NVL, CCDC mua ngoài nhập kho để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
+ Trường hợp nguyên liệu, vật liệu mua về sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có
thuế GTGT (thuế GTGT đầu vào của nguyên liệu, vật liệu sẽ được hạch toán vào Tài
khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”;


+ Trường hợp NVL,CCDC mua về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc
dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT thì giá trị nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua
bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).


(3) Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tự sản xuất nhập kho là tồn bộ chi phí đơn vị
bỏ ra để chế biến nguyên liệu, vật liệu đó.


(4) Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu thu hồi là giá do Hội đồng đánh giá tài sản của
đơn vị xác định (trên cơ sở đánh giá giá trị của vật liệu thu hồi).


<b> Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất kho: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 42
<i><b>2.2.3. Kế tốn nguyên vật liệu </b></i>



<i>2.2.3.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý: </i>


<b>Khái niệm </b>


Nguyên liệu, vật liệu (NVL) là những đối tượng lao động được sử dung trong
các hoạt động của đơn vị HCSN như hoạt động hành chính, đầu tư XDCB hoặc
SXKDDV và các mục đích khác, NVL khi tham gia vào quả trình hoạt động sẽ bị thay
đổi hình thái vật chất. Các loại ấn chỉ để sử dụng hoặc để bản ở đơn vị HCSN cũng
được xem như NLVL.


Ấn chỉ cấp: Là các loại ấn chỉ dùng để cấp phục vụ cho công tác quản lý và hoạt
động chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị.


Ấn chỉ bán: Là các loại ấn chỉ mà đơn vị được phép in, phát hành để bán cho
các đối tượng theo quy định


<b>Yêu cầu quản lý </b>


Phải chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý nhập, xuất kho NLVL. Tất cả
các loại NVL khi nhập, xuất kho đều phải làm đầy đủ thủ tục: Cân, đong, đo, đếm và
bắt buộc phải lập Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho. Đối với một số loại vật liệu đặc biệt
như dược liệu, hóa chất,...trước khi nhập, xuất phải kiểm nghiệm số lượng, chất lượng.
NVL được mua bằng nguồn nào thì phải phản ảnh vào nguồn đỏ mặc dù có thể sử
dụng cho các mục đích khác nhau (tỉnh vào các khoản mục chi phí khác nhau).


Trường hợp nhập kho NVL do mua bằng nguồn kinh phí NSNN; nguồn viện
trợ, vay nợ nước ngồi nguồn phí được khấu trừ, để lại, khi xuất kho sử dụng tinh vào
chi phí của từng hoạt động đến đàu thì tinh vào doanh thu tương ứng đến đó. Hạch
tốn chi tiết NVL phài thực hiện đồng thời ở kho và ở phòng kế toán ở kho, thủ kho


phải mở số hoặc thẻ kho theo dõi số lượng nhập xuất tồn kho từng thử NVL. Ở phịng
kế tốn phải mờ số chi tiết NLVL để ghi chép cả về số lượng, giá trị từng thừ NLVL
nhập, xuất, tồn kho.


Định kỳ kế toán và thù kho phải đối chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho của
từng thử NVL. Trường hợp phát hiện chênh lệch phải xác định nguyên nhân và bào
ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán và Thủ trường đơn vị biết để kịp thời
có biện pháp xử lý. Hạch tồn nhập, xuất, tồn kho NVL phải theo giá thực tế. Việc xác
định giá thực tế dùng là căn cứ ghi sổ kế toán.


<i>2.2.3.2. Tài khoản sử dụng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 43
<b>Tài khoản 152 – Nguyên liệu, Vật liệu </b>


<b>SDĐK: Giá trị thực tế của nguyên liệu, </b>
<b>vật liệu, ấn chỉ hiện còn trong kho của </b>
<b>đơn vị đầu kỳ. </b>


- Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu, ấn
chỉ nhập kho (do mua ngoài, cấp trên cấp, tự
chế, tự in...);


- Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu thừa
phát hiện khi kiểm kê.


- Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật
liệu, ấn chỉ xuất kho;


- Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật


liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.


<b>SDCK: Giá trị thực tế của nguyên liệu, </b>
<b>vật liệu, ấn chỉ hiện còn trong kho của </b>
<b>đơn vị cuối kỳ. </b>


<i>2.2.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


<b>(1) Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho bằng nguồn NSNN </b>
a) Rút dự toán mua nguyên liệu, vật liệu, ghi:


Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng thời, ghi:


Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.


b) Rút tiền gửi (kể cả tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi) mua NVL, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371)


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng thời, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 44


c) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, ghi:


Nợ TK 611- Chi phí hoạt động


Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.


<b>(2) Nhập kho nguyên liệu, vật liệu mua bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài: </b>
<b>- Khi chuyển tiền mua nguyên liệu, vật liệu, ghi: </b>


Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu


Có các TK 112, 331, 366 (36622)...
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3372)


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu ra sử dụng, ghi:


Nợ TK 612- Chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.


<b>(3) Nhập kho NL, VL mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại: </b>
- Khi chuyển tiền mua nguyên liệu, vật liệu, ghi:


Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 331,....
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3373)



Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36632).
Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.


- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu ra sử dụng, ghi:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí


Có TK 152- Ngun liệu, vật liệu.


<b>(4) Nhập kho NVL do mua chịu dùng cho các hoạt động sự nghiệp, ghi: </b>
Nợ TK 152- Ngun liệu, vật liệu (tổng giá thanh tốn)


Có TK 331- Phải trả cho người bán.
- Khi thanh toán các khoản mua chịu, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán


Có các TK 111, 112.


Đồng thời nếu mua từ nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi; nguồn phí
được khấu trừ, để lại, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 45
Đồng thời, ghi:


Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Có TK 014- (nếu được cấp bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại).


<b>(5) Nhập kho nguyên liệu, vật liệu mua ngoài bằng tiền tạm ứng, ghi: </b>


Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (tổng giá thanh toán)


Có TK 141- Tạm ứng.


Đồng thời nếu mua từ nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí
được khấu trừ, để lại, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632).
Đồng thời, ghi:


Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Có TK 014- (nếu được cấp bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại).


<b>(6) Các loại NVL đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi: </b>
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (theo giá xuất kho)


Có các TK 154, 241, 611, 612, 614


<b>(7) Nhập kho nguyên liệu, vật liệu vay mượn của các đơn vị khác, ghi: </b>
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu


Có TK 338- Phải trả khác (3388).


<b>(8) Nhập kho ngun liệu, vật liệu do được viện trợ khơng hồn lại hoặc do được </b>
<b>tài trợ, biếu, tặng nhỏ lẻ, ghi: </b>


Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu



Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621, 36622).


<b>(9) Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho để sử dụng cho hoạt động sản xuất, </b>
<b>kinh doanh, dịch vụ </b>


- Nguyên liệu, vật liệu nhập kho sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ nếu được khấu trừ thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 46
- Nguyên liệu, vật liệu nhập kho sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc không được khấu trừ thuế
GTGT, ghi:


Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (tổng giá thanh tốn)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)


<b>(10) Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh </b>
<b>doanh hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, ghi: </b>


Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu


Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).


- Số thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ với số thuế GTGT phải
nộp, ghi:



Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ


Có TK 333- Thuế GTGT phải nộp (33312).


<b>(11) Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh </b>
<b>doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc không </b>
<b>được khấu trừ thuế GTGT, ghi: </b>


Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (tổng giá thanh tốn)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33312)


Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337) (chi tiết thuế nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt) (nếu có)


Có các TK 111, 112, 331,... (số tiền phải trả người bán).


<b>(12) Xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh </b>
<b>dịch vụ và đầu tư xây dựng cơ bản của đơn vị, căn cứ vào mục đích sử dụng, ghi: </b>
Nợ các TK 154, 241, 642


Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.


<b> (13) Nguyên liệu, vật liệu thiếu, thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định </b>
<b>nguyên nhân chờ xử lý: </b>


- Nguyên liệu, vật liệu phát hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 47
- Ngun liệu, vật liệu phát hiện thừa, ghi:



Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu


Có TK 338- Phải trả khác (3388).


<b>Ví dụ 2.5: Tại đơn vị HCSN có tài liệu có liên quan đến tình hình ngun vật liệu </b>
<b>trong kỳ như sau, Đơn vị tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp FIFO </b>
<b>(ĐVT: 1.000 đồng) </b>


SD đầu kỳ:


- Nguyên vật liệu (TK 152): 20.000 (100 kg) dùng cho hoạt động sự nghiệp
- Nguyên vật liệu (TK 152): 15.000 (100 kg) dùng cho SXKD


1. Dùng lệnh chi tiền thực chi mua nhập kho 80 kg vật liệu dùng cho hoạt động sự
nghiệp, đơn giá mua: 190/ kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chi phí mua 80


2. Mua lơ ngun vật dùng cho hoạt động dự án 10.000 đồng, chi bằng TM
3. Xuất kho 150kg vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp


4. Rút dự toán chi hoạt động mua 120kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT
10% là 22.800


5. Xuất kho 120 kg vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp
6. Xuất kho lô vật liệu dùng cho dự án 8.200


7. Mua và nhập kho lô vật liệu 100kg, bằng nguồn kinh phí khấu trừ để lại, đơn giá
mua: 250/ kg, đã thanh toán bằng TGKB


8. Mua và nhập kho lô vật liệu 200 kg, giá 160/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)


dùng cho sản xuất sản phẩm, chưa thanh toán


9. Xuất kho lô vật liệu 180 kg dùng cho hoạt động SX sản phẩm
10. Xuất kho lô vật liệu dùng cho hoạt động thu phí 30kg


11. Cuối kỳ, tính giá nguyên vật liệu đã xuất kho sử dụng để kết chuyển sang tài khoản
thu tương ứng, các hoạt động sự nghiệp, dự án, thu phí.


<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Nợ TK 152 16.800
Có TK 112 16.800
Đồng thời Nợ TK 3371 16.800


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 48
Đồng thời Có TK 012 16.800


2. Nợ TK 152 10.000
Có TK 111 10.000
Đồng thời Nợ TK 3372 10.000


Có TK 36622 10.000
3. Nợ TK 611 30.500


Có TK 152 30.500
4. Nợ TK 152 25.080


Có TK 36612 25.080
Đồng thời Có TK 008 25.080



5. Nợ TK 611 14.660
Có TK 152 14.660
6. Nợ TK 612 8.200


Có TK 152 8.200
7. Nợ TK 152 25.000


Có TK 112 25.000
Đồng thời Nợ TK 3373 25.000


Có TK 36632 25.000
Đồng thời Có TK 014 25.000


8. Nợ TK 152 32.000
Nợ TK 133 3.200
Có TK 331 35.200
9. Nợ TK 154 27.800


Có TK 152 27.800
10 Nợ TK 614 7.500


Có TK 152 7.500
11a. Nợ TK 36612 45.160


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 49
11b. Nợ TK 36622 8.200


Có TK 512 8.200
11c Nợ TK 36632 7.500



Có TK 512 7.500
<i><b>2.2.4. Kế tốn cơng cụ dụng cụ </b></i>


<i>2.2.4.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Công cụ, dụng cụ (CCDC) là những tư liệu lao động được sử dụng trong các
hoạt động của đơn vị HCSN như: hoạt động hành chính, đầu tư XDCB, hoạt động
SXKD dịch vụ và các mục đích khác. CCDC khi tham gia vào quá trình hoạt động sẽ
khơng bị thay đổi hình thái vật chất mà chỉ mịn dần đi. CCDC trong đơn vị HCSN có
thể là các loại CCDC trang bị trong các phòng làm việc, phịng điều trị, thí nghiệm,
giảng đường, phịng họp,….


Yêu cầu quản lý đối với CCDC tương tự như với NVL


<i>2.2.4.2. Tài khoản sử dụng </i>


TK 153 – Cơng cụ, dụng cụ: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị
các loại CCDC trong kho để sử dụng cho các hoạt động của đơn vị


<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho (do mua ngoài, cấp trên cấp, tự chế...);
- Giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê.


<i><b>Bên Có: </b></i>


- Giá trị thực tế của cơng cụ, dụng cụ xuất kho;


- Giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê.



<i><b>Số dư bên Nợ: Giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ hiện còn trong kho của đơn vị </b></i>


<i>2.2.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </i>


Hạch toán tương tự như đối với NVL
<i><b>2.2.3. Kế tốn sản phẩm, hàng hóa </b></i>


<i>2.2.3.1.Kế tốn sản phẩm </i>


<i><b> Khái niệm và yêu cầu quản lý </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 50
Ngoài những yêu cầu quản lý chung đối với HTK, hạch toán nhập, xuất, tồn
kho các loại SP phải theo giá thực tế. Giá thực tế của SP được quy định cụ thể cho
từng trường hợp như sau:


(1) Giá thực tế nhập kho


- SP do đơn vị tự sản xuất, giá thực tế nhập kho là giá thành thực tế của SP hoàn
thành nhập kho.


- SP thu hồi được trong nghiên cứu, chế thử, thí nghiệm: Giá nhập kho được xác
định trên cơ sở giá có thể mua bán được trên thị trường (do Hội đồng định giá của đơn
vị xác định).


(2) Giá thực tế xuất kho của SP có thể được áp dụng 1 trong các phương pháp sau:
bình quân gia quyền; thực tế đích danh; nhập trước, xuất trước


<b> Tài khoản sử dụng TK 155- Sản phẩm: phản ánh số hiện có và tình hình biến </b>
động giá trị các loại SP của đơn vị HCSN có hoạt động SXKD hoặc có hoạt động


nghiên cứu thí nghiệm, có SP tận thu.


<b>Tài khoản 155 – Sản phẩm</b>
<b>SDĐK: Trị giá thực tế của sản phẩm hiện có </b>


<b>trong kho của đơn vị đầu kỳ </b>


- Trị giá thực tế của sản phẩm nhập kho;
- Trị giá sản phẩm thừa phát hiện khi kiểm
kê.


- Trị giá thực tế của sản phẩm xuất
kho;


- Trị giá sản phẩm thiếu phát hiện
khi kiểm kê.


<b>SDCK: Trị giá thực tế của sản phẩm hiện có </b>
<b>trong kho của đơn vị cuối kỳ </b>


<b> Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </b>
<b>(1) Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra, ghi: </b>


Nợ TK 155- Sản phẩm


Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.


<b>(2) Sản phẩm thu được từ hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử, thử </b>
<b>nghiệm, ghi: </b>



Nợ TK 155- Sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 51
<b>(3) Khi xuất kho sản phẩm để bán, ghi: </b>


Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 155- Sản phẩm.


<b>(4) Sản phẩm phát hiện thiếu, thừa khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân </b>
<b>chờ xử lý: </b>


- Sản phẩm phát hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)


Có TK 155- Sản phẩm.
- Sản phẩm phát hiện thừa, ghi:
Nợ TK 155- Sản phẩm


Có TK 338- Phải trả khác (3388).


<b>Ví dụ 2.6: Tại đơn vị HCSN có tài liệu có liên quan đến tình hình thành phẩm </b>
<b>trong kỳ như sau, Đơn vị tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp FIFO </b>
<b>(ĐVT: 1.000 đồng) </b>


<b>Số dư đầu kỳ: TK 155 - Thành phẩm 300 sản phẩm, giá thành đơn vị: 338/sản phẩm </b>
1. Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra 1.000 sản phẩm, giá thành đơn vị
340/ sản phẩm


2. Xuất kho lô thành phẩm 500 sản phẩm bán chô công ty M , đơn giá bán: 410/sản phẩm
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã thu bằng TGKB



3. Sản phẩm thu được thử nghiệm 20 sản phẩm, giá thành 320/sản phẩm
1. Nợ TK 155 340.000


Có TK 154 340.000
2a. Nợ TK 632 169.400


Có TK 155 169.400
Có TK 531 205.000
Có TK 333 20.500
3. Nợ TK 155 6.400


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 52
<i>2.2.5.2. Kế tốn hàng hóa </i>


<b> Khái niệm và yêu cầu quản lý: </b>


Hàng hóa (HH) là loại HTK hình thành từ hoạt động kinh doanh thương mại,
được mua vào với mục đích bán ra để kiểm lời.


Ngoài những yêu cầu quản lý chung đối với HTK, hạch toán nhập, xuất, tồn
kho các loại HH phải theo giá thực tế. Giá thực tế của HH được quy định cụ thể cho
từng trường hợp như sau:


<b>- Giá thực tế nhập kho: Hàng hóa mua về để bán: là giá thực tế hàng hóa mua </b>
vào nhập kho cộng chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, bảo hiểm, chi phí gia cơng
thêm (nếu có) cộng với các loại thuế gián thu (nếu có như thuế TTĐB, thuế nhập khẩu,
thuế BVMT), thuế GTGT hàng nhập khẩu nếu không được khấu trừ...


<b>- Giá thực tế của hàng hóa xuất kho: có thể được áp dụng 1 trong các phương </b>


pháp sau: Giá bình quân gia quyền; Giá thực tế đích danh; Giá nhập trước, xuất trước.


<b> Tài khoản sử dụng TK 156- Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh số </b>
hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng hóa của đơn vị hành chính, sự
nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa.


<b>Tài khoản 156 – Hàng hóa</b>
<b>SDĐK: Trị giá thực tế của hàng hóa hiện có </b>


<b>trong kho của đơn vị đầu kỳ </b>


- Trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho;
- Trị giá hàng hóa thừa phát hiện khi kiểm kê.


- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất
kho;


- Trị giá hàng hóa thiếu phát hiện khi
kiểm kê.


<b>SDCK: Trị giá thực tế của hàng hóa hiện có </b>
<b>trong kho của đơn vị cuối kỳ </b>


<b> Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </b>
<b>(1) Hàng hóa mua ngồi nhập kho được khấu trừ thuế GTGT, ghi: </b>
Nợ TK 156- Hàng hóa (giá mua chưa thuế)


Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)


Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh tốn).



<b>(2) Hàng hóa mua ngồi nhập kho không được khấu trừ thuế GTGT, ghi: </b>
Nợ TK 156- Hàng hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 53
<b>(3) Hàng hóa nhập khẩu được khấu trừ thuế GTGT, ghi: </b>


Nợ TK 156- Hàng hóa


Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3337)
Có các TK 111, 112, 331,...


Đồng thời phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp Nhà nước được khấu trừ:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ


Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33312).


<b>(4) Hàng hóa nhập khẩu khơng được khấu trừ thuế GTGT, ghi: </b>
Nợ TK 156- Hàng hóa


Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33312)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3337)
Có các TK 111, 112, 331,...


<b>(5) Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, ghi: </b>
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán


Có TK 156-Hàng hóa.


<b>(6) Hàng hóa phát hiện thiếu, thừa khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân </b>


<b>chờ xử lý: </b>


- Hàng hóa phát hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)


Có TK 156- Hàng hóa.
- Hàng hóa phát hiện thừa, ghi:


Nợ TK 156- Hàng hóa


Có TK 338- Phải trả khác (3388).


<b>Ví dụ 2.7: Tại đơn vị HCSN có tài liệu có liên quan đến tình hình hàng hóa trong </b>
<b>kỳ như sau, Đơn vị tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp FIFO </b>
<b>(ĐVT: 1.000 đồng) </b>


<b>Số dư đầu kỳ: TK 156 – hàng hóa A 1.000 cái, đơn giá: 85/cái </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 54
2. Xuất kho lơ hàng hóa A 2.700 cái bán cho cơng ty V, đơn giá bán: 120/cái (chưa bao
gồm thuế GTGT 10%), chưa thu tiền


3. Nhập khẩu lơ hàng hóa B 5.000 chiếc, đơn giá nhập khẩu 10USD/chiếc, giá CIF. Tỷ
giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 23/USD. Lơ hàng hóa chịu thuế nhập khẩu 10%
và thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Đã nộp thuế bằng TGNH


4. Xuất kho lô hàng hóa B 4.500 chiếc, bán cho công ty M, giá bán 300/chiếc (giá
chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng TGNH


<b>Bài giải: </b>



1. Nợ TK 156 258.000


Nợ TK 133 25.800


Có TK 112 283.800


2a. Nợ TK 632 231.200


Có TK 156 231.200


2b. Nợ TK 112 356.400


Có TK 531 324.000


Có TK 333 32.400


3a. Nợ TK 156 1.150.000


Có TK 331 1.150.000


3b. Nợ TK 133 115.000


Có TK 3337 115.000


3c. Nợ TK 133 126.500


Có TK 33312 126.500


3c. Nợ TK 3337 115.000



Nợ 33312 126.500




</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 55


4a. Nợ TK 632 1.138.500


Có TK 156 1.138.500


4b. Nợ TK 112 1.485.000


Có TK 531 1.350.000


Có TK 333 135.000


<b>2.3. Bài tập Chương 2 </b>


<b>Bài 1: Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán tiền mặt? </b>
<b>Bài 2: Hãy vẽ sơ đồ kế tốn Tiền mặt </b>


<b>Bài 3: Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán TGKB? </b>
<b>Bài 4: Hãy vẽ sơ đồ kế tốn TGKB,NH </b>


<b>Bài 5: Trình bày các nguyên tắc xác định giá vật liệu nhập kho? </b>
<b>Bài 6: Hãy vẽ sơ đồ kế toán Nguyên vật liệu </b>


<b>Bài 7: Trình bày các nguyên tắc xác định giá hàng hóa nhập kho? </b>
<b>Bài 8: Hãy vẽ sơ đồ kế tốn hàng hóa </b>



<b>Bài 9: Trích tài liệu kế tốn tại một đơn vị sự nghiệp XYZ (có hoạt động kinh doanh </b>
<b>dịch vụ) trong tháng 11/N như sau (ĐVT: 1000 đồng) </b>


<i><b>I. Hoạt động sự nghiệ, dự án </b></i>


<i><b>1. Rút tạm ứng dự toán về nhập quỹ tiền mặt 400.000 </b></i>


2. Chi tiền mặt (từ nguồn tạm ứng dự tốn) cho Bà Linh– Phịng Kế tốn đi cơng tác số
tiền: 7.000


3. Chi tiền mặt (từ nguồn tạm ứng dự toán) mua một TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng
cho hoạt động sự nghiệp, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 40.000. Chi phí mua 2.000,
<i><b>đã chi bằng tiền mặt </b></i>


4. Rút dự toán chi hoạt động mua lô vật liệu nhập kho sử dụng cho hoạt động sự
<i><b>nghiệp. Giá mua chưa thuế GTGT 10% là 45.000. </b></i>


<i><b>5. Xuất kho lô vật liệu phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, trị giá 15.000 </b></i>


6. Bà Linh thanh tốn tiền tạm ứng cơng tác phí, chi phí thực tế phát sinh 10.000. Số
tạm ứng còn thiếu chi tiền mặt trả cho Linh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 56
người mua thanh tốn bằng tiền mặt 6.000 (Theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu
<i><b>lớn hơn chi của hoạt động thanh lý TSCĐ đơn vị nộp lại cho NSNN bằng tiền mặt) </b></i>
8. Cuối kỳ, tính giá trị vật liệu đã xuất dùng để kết chuyển sang tài khoản thu tương
<i><b>ứng. </b></i>


9. Tổng số phí thu được nhập quỹ tiền mặt: 60.000


<i><b>10. Nộp tồn bộ số phí đã thu được vào KBNN. </b></i>


11. Dùng TGNH mua lô nguyên vật liệu về nhập kho dùng cho hoạt động dự án trị
17.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)


<i><b>II. Hoạt động kinh doanh dịch vụ </b></i>


12. Mua và nhập kho lơ hàng hóa chưa trả tiền cho người bán . Giá mua 200.000 (chưa
<i><b>bao gồm thuế GTGT 10%) </b></i>


13. Xuất kho lơ hàng hóa bán trực tiếp cho cơng ty H. Giá bán 150.000 (chưa bao gồm
<i><b>thuế GTGT 10%), người mua thanh toán bằng TGNH. Giá vốn là 140.000 </b></i>


14. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động SXKD. Nguyên giá
150.000, đã hao mòn 50.000. Giá nhượng bán 132.000 (bao gồm thuế GTGT 10%)
<i><b>người mua thanh toán bằng TGNH. </b></i>


15. Chi phí tiền điện, nước, điện thoại phục vụ cho bộ phận quản lý sản xuất kinh
<i><b>doanh phải trả cho nhà cung cấp 10.000 (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) </b></i>


<i><b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh </b></i>


Được biết đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.


<b>Bài 10: Trích tài liệu kế tốn tại một đơn vị sự nghiệp AVG (có hoạt động kinh </b>
<b>doanh dịch vụ) trong tháng 10/N như sau (ĐVT: 1000 đồng) </b>


1. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 300.000


2. Chi tiền mặt (từ nguồn tạm ứng dự tốn) mua lơ CCDC về nhập kho dùng cho hoạt


động sự nghiệp giá trị 16.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)


3. Nhập kho NVL mua bằng nguồn vốn vay nợ nước ngoài, trị giá NVL nhập kho là
22.000, đơn vị thanh toán ngay bằng TGKB


4. Rút dự toán chi hoạt động mua TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt
động sự nghiệp, giá mua 72.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) chi phí mua TSCĐ:
1.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 57
6. Xuất quỹ tiền mặt mua NVL về sử dụng ngay cho quá trình sản xuất sản phẩm, trị
giá mua chưa thuế là 55.000, bao thuế GTGT thuế suất là 10%


7. Dùng lệnh chi tiền thực chi mua lô nguyên vật liệu về nhập kho dùng cho hoạt động
sự nghiệp giá trị 18.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)


8. Nhập kho CCDC mua bằng nguồn vốn vay nợ nước ngoài, trị giá NVL nhập kho là
21.000, đơn vị thanh tốn ngay bằng TGKB


9. Thu được kinh phí hoạt động khác bằng TGKB số tiền 80.000. Số phải nộp NSNN
60%, 40% để lại đơn vị


10. Dùng số tiền từ kinh phí hoạt động khác được để lại mua và đưa vào sử dụng
TSCĐHH. Phần còn lại nộp Ngân sách nhà nước.


<i><b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh </b></i>


Được biết đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


<b>Bài 11: Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị sự nghiệp DCVG (có hoạt động kinh </b>


<b>doanh dịch vụ) trong tháng 7/N như sau (ĐVT: 1000 đồng) </b>


1. Xuất quỹ tiền mặt mua lô CCDC nhập kho dùng cho hoạt động thu lệ phí, trị giá
mua chưa thuế là 32.000 mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại.


2. Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt số tiền 26.000


3. Chi TM thanh toán các khoản phải cho công ty Điện lực: 7.000; Cơ quan bảo hiểm:
4.000; người lao động: 25.000, các khoản phải trả dành cho hoạt động sự nghiệp.
4. Thanh lý TSCĐ trị giá 40.000, thu tiền bán hồ sơ thầu số tiền 1.000 đã thanh toán
bằng TGKB, chi phí thanh lý phát sinh 2.000 (trường hợp theo cơ chế tài chính phần
chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn vị để lại
đơn vị)


5. Dùng TGNH cho các hoạt động trong kỳ như sau:
+ Chi cho hoạt động sự nghiệp: 12.000


+ Chi cho hoạt động dự án : 6.000
+ Chi cho hoạt động thu phí: 8.000


+ Chi cho hoạt động quản lý SXKD: 6.500
+ Chi trả lãi vay dùng cho hoạt động SXKD: 900


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 58
7. Chi tiền mua văn phòng phẩm 4.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), 50% phục vụ
cho hoạt động sự nghiệp, phần còn lại phục vụ SXKD


8. Mua 1 TSCĐ hữu hình về sử dụng cho hoạt động dự án trị giá 40.000 (chưa bao
gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh tốn



9. Chi phí họp định kỳ tháng ghi chi thường xuyên bằng tiền mặt 6.000
10. Trả nhà cung cấp bằng tiền gửi kho bạc, mua TSCĐ NV 8


<i><b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh </b></i>


Được biết đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


<b>Bài 12: Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị sự nghiệp HHK (có hoạt động kinh doanh </b>
dịch vụ) trong tháng 7/N như sau (ĐVT: 1000 đồng)


1. Rút dự toán hoạt động mua 1 lô nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp, giá
chưa có thuế 50.000, thuế GTGT đầu vào 10%, chi phí liên quan 5.000


2. Nhập kho lơ CCDC mua bằng nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại giá mua; 13.200
(bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh tốn


3. Xuất kho lơ NVL được mua bằng dự toán NSNN để phục vụ cho hoạt động chuyên
môn trị giá: 15.000


4. Mua nhập kho lô NVL giá mua 22.000 (gồm thuế GTGT 10%) dùng cho HĐSXKD,
chi phí mua 2.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán


5. Xuất kho lơ CCDC phục vụ cho hoạt động thu phí trị giá: 5.000


6. Mua nhập kho lô NVL giá mua 22.000 (gồm thuế GTGT 10%) dùng cho hoạt động
dự án, từ nguồn vốn viện trợ, chi phí mua 2.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%),
chưa thanh toán


7. Xuất kho Nguyên vật liệu như sau:
+ Dùng cho HĐSN: 12.000



+ Dùng cho HĐ SXKD: 8.000
+ Dùng cho hoạt động dự án: 4.000
+ Dùng cho hoạt động thu phí: 3.200


8. Dùng TM chi trả nợ NCC mua CCDC ở nghiệp vụ 2


9. Nhập kho lô CCDC mua bằng kinh phí từ Lệnh chi tiền thực chi phục vụ cho HĐSN
trị giá: 32.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 59
<i><b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh </b></i>


Được biết đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


<b>Bài 13: Tại 1 đơn vị HCSN có tình hình vật liệu và dụng cụ như sau: Tồn kho đầu </b>
tháng 12/N: Vật liệu A: 4.000 kg x 4.000 đ/kg, dùng cho hoạt động HCSN, mua từ
nguồn phí được khấu trừ, để lại. Vật liệu B: 1.800 kg x 6.000 đ/kg, dùng cho hoạt
động dự án, mua nguồn NSNN cấp bằng dự toán.


Dụng cụ C: 3000000 đ, dùng cho hoạt động HCSN, mua từ nguồn phí khấu trừ để lại
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N liên quan đến vật liệu và dụng cụ bao gồm:
1. Chuyển TGKB mua 6.000 kg vật liệu A nhập kho dùng cho hoạt động HCSN, giá
mua chưa thuế 4.200 đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí mua trả bằng tiền mặt 300.000 đ.
2. Rút dự tốn chi khơng thường xuyên mua 1.200 kg vật liệu B nhập kho dùng cho
hoạt động dự án, giá mua chưa thuế 6.200 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí mua 100
đ/kg.


3. Nhập kho dụng cụ C dùng cho hoạt động HCSN, chưa trả tiền cho người bán, giá
thanh tốn là 2.200.000 đ, trong đó thuế GTGT là 200.000 đ.



4. Chuyển TGKB trả nợ người bản dụng cụ C


5. Xuất kho 7.000 kg vật liệu A dùng cho hoạt động HCSN.
6. Xuất kho 2.800 kg vật liệu B dùng cho dự án.


7. Xuất kho dụng cụ C trị giá 4.000.000 đ dùng cho hoạt động HCSN.


8. Cuối năm, thực hiện bút toán kết chuyển đối với giá trị vật liệu và dụng cụ đã xuất
kho sử dụng theo quy định.


Sang năm N+1 phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến vật liệu và dụng cụ tồn kho cuối
năm N như sau:


9. Xuất kho toàn bộ vật liệu A và dụng cụ C tồn kho cuối năm trước dùng cho hoạt
động HCSN


10. Xuất kho toàn bộ vật liệu B để thanh lý và thu bằng tiền mặt 1.000.000 đ Biết tiền
thu từ thanh lý phải nộp trả NSNN.


<b>Yêu cầu: Tính tốn, định Biết vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình quân </b>
gia quyền.


<b>Bài 14: Tại 1 đơn vị HCSN có tổ chức SXKD, tình hinh vật liệu như sau: </b>
Tổn kho đầu tháng


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 60
Thuộc hoạt động SXKD; 1.500 kg x 30.000 đ/kg.


Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau đây:



1. Nhập kho 2.000 kg vật liệu dùng cho hoạt động HCSN, Đơn vị đã rút dự toán chi
hoạt động để thanh toán cho người bán, giá mua chưa thuế 21.000 đ/kg, thuế GTGT
10%,


2. Nhập kho 1.500 kg vật liệu dùng cho hoạt động SXKD chưa trả tiền người bán, giá
mua chưa thuế 32.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt
550.000 đ, trong đó thuế GTGT 50.000 đ.


3. Xuất kho 2.500 kg vật liệu dùng cho hoạt động HCSN trong đó:
4. Xuất kho 3.000 kg vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm.


5. Cuối năm, thực hiện bút toán kết chuyển đổi với giá trị vật liệu đã xuất kho sử dụng
cho hoạt động HCSN theo quy định.


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh </b>


Biết rằng đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực
tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.


<b>Bài 15: Số liệu về Sản phẩm, Hàng hóa tháng 5/N tại một đơn vị HCSN (có thu) như </b>
sau (ĐVT: 1.000đ).


<b>Số dư đầu tháng của các tài khoản </b>


TK 155A: 165.000 (số lượng 300 cái x 550/cái)
TK 156 B: 245.000 (số lượng 350 cái x 700/cái)
<b>Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh: </b>


1. Bộ phận sản xuất bàn giao 1.000 sản phẩm A trị giá 560.000



2. Nhập kho hàng hoá B mua bằng tiền mặt. Số lượng: 300, thành tiền 234.300, trong
đó thuế GTGT 10%.


3. Xuất kho sản phẩm, hàng hố bán cho cơng ty Y
- Sản phẩm A: 350 cả thuế GTGT 10% là 748/cái


- Hàng hoá B: 450 cái, tổng giá bán 383.400 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
Công ty Y đã thanh toán bằng TGNH


4. Sản xuất nhập kho sản phẩm A đợt 2: 1.200 đơn vị, giá thành đơn vị sản phẩm 570
5. Xuất kho SP, hàng hố bán cho Cơng ty Z.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 61
- Sản phẩm A: 1.400 cái, tổng giá bán chưa thuế GTGT 10% là: 1.047.200


6. Rút tiền gửi kho bạc mua hàng hoá B về nhập kho với số lượng 250, giá mua
175.000 (chưa thuế GTGT 10%), chi phí mua 5.500 (gồm thuế GTGT 10%) thanh toán
bằng TM


7. Sản phẩm thu được thử nghiệm 20 sản phẩm C, giá thành 240/sản phẩm


8. Nhập khẩu lơ hàng hóa D 2.000 chiếc, đơn giá nhập khẩu 12 USD/chiếc, giá CIF.
Tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 23/USD. Lơ hàng hóa chịu thuế nhập khẩu
15% và thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Đã nộp thuế bằng TGNH


9. Xuất kho lơ hàng hóa D 2.000 chiếc, bán cho công ty NT, giá bán 350/chiếc (giá
chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng TGNH


10. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, chi bằng TGKB trị giá 2.750 (bao gồm thuế


GTGT 10%)


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 62
<i><b>Chương 3: </b></i>


<i><b> KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN </b></i>
<b>Giới thiệu: </b>


Chương 3 giới thiệu các nội dung cơ bản về TSCĐ và chi phí XDCB trong đơn
vị HCSN, bao gồm: Đặc điểm, phân loại và đánh giá tài sản cố định; Kế toán các
nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định; Kế tốn hao mịn và khấu hao tài sản cố định; Kế
tốn chi phí xây dựng cơ bản và sửa chữa tài sản. Đồng thời, đưa ra một số câu hỏi, bài
tập giúp người học củng cố các nội dung kiến thức trọng tâm của Chương


<b>Mục tiêu: </b>


Mục tiêu của Chương này là giúp người học có thể: nhận biết được TSCĐ trong
đơn vị HCSN; Phân biệt được TSCĐ theo các cách thức phân loại; Trình bày được các
quy định chung của Nhà nước trong việc quản lý, sử dụng và tính hao mịn, khấu hao
TSCĐ; Vận dụng được các nguyên tắc, phương pháp để hạch toán được các nghiệp vụ
kinh tế liên quan đến TSCĐ trong từng trường hợp cụ thể.


<b>Nội dung chính: </b>


<b>3.1. Khái quát về TSCĐ trong đơn vị HCSN </b>
<i><b>3.1.1. Tiêu chuẩn nhận biết </b></i>


Theo chế độ quản lý, tính hao mịn TSCĐ trong các cơ quan nhà nước, đơn vị


sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng NSNN, tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ được
quy định cụ thể như sau:


<b>TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là một </b>
hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một
số chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả hai tiêu chuẩn sau:


- Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên.
- Có thời giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.


<b>TSCĐ vơ hình là những tài sản khơng có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ </b>
chức, đơn vị đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản như: Quyền sử dụng đất, phần mềm ứng
dụng, Quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại Luật sở hữu trị tuệ thỏa mãn đồng thời cả
hai tiêu chuẩn như đối với TSCĐ hữu hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 63
<b>TSCĐ đặc biệt là những tài sản không thể đánh giá được giá trị thực nhưng đòi </b>
hỏi phải quản lý chặt chẽ về hiện vật như: các cổ vật, hiện vật trưng bày trong các bảo
tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng, các tác phẩm nghệ thuật, các bộ sách
quý,...


<b>Riêng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, cũng giống như các </b>
đơn vị sản xuất kinh doanh, TSCĐ là những tư liệu lao động phải đáp ứng đủ tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành:


- Chắc chắn thu lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.


- Thời gian sử dụng ước tính trên 01 năm



- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (hiện nay là >= 30 triệu đồng)
<b>Trong quá trình tham gia hoạt động sự nghiệp cũng như hoạt động SXKD, Tài </b>
<b>sản cố định có những đặc điểm sau: </b>


- TSCĐ tham gia vào nhiều năm hoạt động hành chính sự nghiệp, cũng như vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà không thay đổi hình thái vật chất ban đầu


- Trong quá trình tham gia vào các hoạt động, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị hao
mòn TSCĐ được ghi giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (đối với TSCĐ dùng
vào hoạt động sự nghiệp), hoặc được tính vào chi phí SXKD (đối với chi dùng vào
hoạt động SXKD)


<i><b>3.1.2. Phân loại tài sản cố định. </b></i>


TSCĐ sử dụng trong đơn vị HCSN có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Để
thuận tiện cho công tác hạch toán và quản lý TSCĐ, cần thiết phải phân loại TSCĐ.


Phân loại TSCĐ là sắp xếp TSCĐ thành từng loại, từng nhóm theo những đặc
trưng nhất định. Có nhiều cách phân loại TSCĐ theo tiêu thức đựoc chọn để phân loại.
TSCĐ trong đơn vị HCSN chủ yếu được phân loại theo các phương thức sau:


- Theo hình thái và kết cấu của TSCĐ.
- Theo phương thức hình thành


- Theo nguồn gốc hình thành
- Theo mục đích sử dụng


<i>3.1.2.1. Phân loại theo hình thái và kết cấu </i>


Theo phương thức này, TSCĐ trong đơn vị HCSN gồm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 64
dùng; Thiết bị đo lường, thí nghiệm; Cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản


phẩm; TSCĐ hữu hình khác


TSCĐ vơ hình: Quyền sử dụng đất; Quyền tác giả; Quyền sở hữu công nghiệp;
Quyền đối với giống cây trồng; Phần mềm ứng dụng; TSCĐ vơ hình khác


<i>3.1.2.2. Phân loại theo phương thức hình thành </i>


Theo phương thức này, TSCĐ trong đơn vị HCSN gồm:
- TSCĐ hình thành do mua sắm


- TSCĐ hình thành do đầu tư XDCB


- TSCĐ do được cấp, được điều chuyển đến
<i>- TSCĐ được tặng cho </i>


<i>3.1.2.3. Phân loại theo nguồn hình thành </i>


Theo phương thức này, TSCĐ trong đơn vị HCSN gồm:
- TSCĐ hình thành từ nguồn kinh phí do NSNN cấp


- TSCĐ được điều chuyển đến theo quyết định của cấp có thẩm quyền
- TSCĐ được tài trợ, biếu tặng từ các tổ chức, cá nhân trong nước
- TSCĐ được viện trợ phi dự án hoặc theo dự án


- TSCĐ được hình thành từ nguồn thu sự nghiệp được phép sử dụng và thu từ
bán, chuyển nhượng, thanh lý tài sản



- TSCĐ được hình thành từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi
- TSCĐ hình thành từ vốn huy động, liên doanh, liên kết theo quy định


<i>3.1.2.4. Phân loại theo mục đích sử dụng </i>


Theo phương thức này, TSCĐ trong đơn vị HCSN gồm:
- TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN


- TSCĐ dùng cho hoạt động chương trình, dự án, đề tài


- TSCĐ chuyên dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
- TSCĐ dùng vào mục đích phúc lợi


- TSCĐ chờ xử lý (khơng cần dùng hoặc khơng cịn sử dụng được)
<i><b>3.1.3. Nguyên tắc xác định giá trị của TSCĐ </b></i>


Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc nhất
định. Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ, TSCĐ được đánh giá theo
nguyên giá và giá trị cịn lại. Trong đó, giá trị cịn lại được xác định theo cơng thức:


Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – Giá trị hao mòn/khấu hao lũy kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 65
<i><b>Ngun giá của TSCĐ hình thành do mua sắm: Là giá mua thực tế (giá ghi </b></i>
trên hóa đơn – các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá (nếu có) + Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt chạy thử + Các
khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) mà đơn vị HCSN phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào sử dụng



<i><b>TSCĐ hình thành từ đầu tư xây dựng: Là giá trị quyết tốn được cấp có thẩm </b></i>
quyền phê duyệt theo quy định của Quy chế quản lý đầu tư xà xây dựng hiện hành


<i><b>TSCĐ được điều chuyển đến: Là giá ghi trong biên bản bàn giao tài sản điều </b></i>
chuyển + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp
đặt chạy thử + Các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) mà đơn vị HCSN phải chi ra tính
đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng


<i><b>TSCĐ được tặng cho: là giá trị của tài sản được cơ quan tài chính tính làm căn </b></i>
cứ để hạch toán, hoặc giá trị do các tổ chức có chức năng định giá tài sản của Nhà
nước đánh giá lại và được cơ quan tài chính cùng cấp thống nhất + Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt chạy thử + Các
khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) mà đơn vị HCSN phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào sử dụng.


<i><b>TSCĐ được tài trợ, viện trợ: Là giá được cơ quan tài chính tính để ghi thu, ghi </b></i>
chi ngân sách hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi
phí sửa chữa cải tạo TSCĐ, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí
trước bạ (nếu có)... mà bên nhận phải chi ra trước khi đưa vào sử dụng.


<i>3.1.3.2. Nguyên giá của TSCĐ vô hình </i>


<i><b>Giá trị quyền sử dụng đất: Đối với đất được giao có thu tiền sử dụng đất; đất </b></i>
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp; đất được thuê mà đã trả tiền thuê
đất cho cả thời gian thuê thì giá trị quyền sử dụng đất được xác định là: tiền sử dụng
đất phải nộp khi được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc số tiền đã trả khi
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc số tiền thuê đất đã trả một lần
cho toàn bộ thời gian thuê cộng với các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có). Trường hợp
đất được giao khơng thu tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được xác định
theo Quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày


24/01/2006 của Chính phủ về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá
trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất, không thu tiền sử dụng đất cộng với
các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có).


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 66
được Nhà nước cấp bằng phát minh sáng chế hoặc được đơn vị mua lại bản quyền
bằng sáng chế của các nhà nghiên cứu trong nước và nước ngoài.


<i><b>Giá trị bản quyền tác giả: Là tổng số tiền chi thù lao cho tác giả và được Nhà </b></i>
nước công nhận cho tác giả độc quyền phát hành và bán tác phẩm của mình.


<i><b>Giá trị phần mềm máy vi tính: Là số chi phí thực tế phải trả để th lập trình </b></i>
hoặc mua phần mềm máy vi tính theo các chương trình của đơn vị (đối với các đơn vị
thực hiện việc ghi chép, quản lý bằng máy vi tính).


Sau ghi nhận ban đầu, nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi trong các trường hợp sau:
- Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền


- Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ
- Tháo dở một hay một số bộ phận TSCĐ


Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, đơn vị phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay
đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số hao mòn luỹ kế của
TSCĐ trên sổ kế toán và tiến hành hạch toán theo các quy định hiện hành.


<b>Ví dụ 3.1: Xác định nguyên giá của TSCĐ trong các trường hợp sau: </b>


1. Đơn vị mua một TSCĐ hữu hình về dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh tốn là
44.000.000 đ, trong đó thuế GTGT là 4.000.000 đ. Chi phí trước khi đưa TSCĐ vào sử
dụng là 2.000.000 đ



2. Đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động SXKD. Trong kỳ, đơn vị nhập khẩu 1 TSCĐ để
sử dụng cho hoạt động sự nghiệp. Giá mua là 4.000 USD, thuế suất thuế NK là 5%,
thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%, tỷ giá tính thuế là 23.000 đ/usd. Biết
đơn vị tính thuế theo phương pháp khấu trừ.


3. Đơn vị mua 1 TSCĐ để sử dụng cho hoạt động HCSN có giá mua chưa thuế
100.000.000 đ, Thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi phí vận chuyển TSCĐ về kho của
đơn vị là 5.000.000 đ. Ngoài ra, đơn vị được giảm giá 3% trên trị giá mua chưa thuế
4. Nhận điều chuyển 1 TSCĐ từ cấp trên. Giá trị TSCĐ ghi trên biên bản bàn giao là
150.000.000 đ, chi phí vận chuyển TSCĐ về đến đơn vị là 2.000.000 đ, Thuế GTGT
10%. TSCĐ này phải trải qua quá trình lắp đặt, chạy thử với chi phí phát sinh là
5.000.000 đ. Phế liệu thu hồi từ quá trình lắp đặt, chạy thử là 200.000 đ


<b>Bài giải: </b>


1. Nguyên giá TSCĐ trong trường hợp 1 được xác định là:
= 44.000.000 + 2.000.000


= 46.000.000 đ


2. Nguyên giá TSCĐ trong trường hợp 2 được xác định là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 67


<i>Trong đó: </i>


 Thuế nhập khẩu


= 4.000 x 23.000 x 5% = 4.600.000 đ



 Thuế GTGT hàng nhập khẩu:


= (4.000 x 23.000 + 4.600.000) x 10%
= 9.660.000 đ


Do vậy Nguyên giá của TSCĐ là:


= 4.000 x 23.000 + 4.600.000 + 9.660.000
= 106.260.000 đ


3. Nguyên giá TSCĐ trong trường hợp 3 được xác định là:


= 100.000.000 + 100.000.000 x 10% + 5.000.000 – 100.000.000 x 3%
= 112.000.000 đ


4. Nguyên giá TSCĐ trong trường hợp 4 được xác định là:


= 150.000.000 + 2.000.000 + 2.000.000 x 10% + 5.000.000 – 200.000
= 157.000.000 đ


<b>3.2. Kế toán các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định </b>
<i><b>3.2.1. Kế toán tăng tài sản cố định </b></i>


<i>3.2.1. 1. Chứng từ sử dụng </i>


Tài sản cố định trong các đơn vị HCSN có thể tăng do các nguyên nhân: mua
sắm, xây dựng mới, được cấp, được điều chuyển, được biếu, tặng, viện trợ hoặc thừa
phát hiện khi kiểm kê.



Tài sản cố định tăng do bất kỳ nguyên nhân nào cũng đều phải do ban kiểm
nghiệm TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu, đồng thời cùng với bên giao lập “Biên bản giao
nhận TSCĐ” cho từng đối tượng ghi TSCĐ. Biên bản giao nhận TSCĐ được lưu vào
hồ sơ riêng của từng TSCĐ. Bộ hồ sơ này gồm có:


- Biên bản giao nhận TSCĐ,
- Hợp đồng mua bán


- Hoá đơn mua TSCĐ,


- Hóa đơn các chi phí phát sinh nhằm đưa tài sản vào sử dụng như: Hóa đơn chi
phí vận chuyển, bốc dỡ; Hóa đơn chi phí cải tạo, sửa chữa, nâng cấp,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 68
- Biên bản kiểm kê tài sản


<i><b>- Các chứng từ khác có liên quan. </b></i>


<i>3.2.1.2. Tài khoản sử dụng </i>


<i>a. Tài khoản 211- TSCĐ hữu hình </i>


Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tồn bộ TSCĐ hữu hình của đơn vị
theo nguyên giá . Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 211 như sau:


<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, do hoàn thành XDCB bàn
giao đưa vào sử dụng, do được cấp phát, do được tặng, biếu, viện trợ, ...



- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải
tạo, nâng cấp.


- Các trường hợp khác làm tăng nguyên giá của TSCĐ (đánh giá lại TSCĐ, ...)
<i><b>Bên Có: </b></i>


- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do
nhượng bán, thanh lý hoặc do những lý do khác (mất ...)


- Nguyên giá của TSCĐ hữư hình giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận.
- Các trường hợp làm giảm nguyên giá của TSCĐ (đánh giá lại TSCĐ ...)


<i><b>Số dư bên Nợ: Ngun giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị. </b></i>
TK 211 có các tài khoản cấp 2:


+ TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc
+ TK 2112 - Phương tiện vận tải
+ TK 2113 - Máy móc thiết bị
+ TK 2114 - Thiết bị truyền dẫn


+ TK 2115 - Thiết bị đo lường thí nghiệm


+ TK 2116 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và /hoặc cho sản phẩm
+ TK 2118 - TSCĐ khác


<i>b. Tài khoản 213- TSCĐ vô hình </i>


<b>TK 213 - TSCĐ vơ hình: phản ánh giá trị tài sản hiện có và tình hình biến </b>
động giá trị các loại TSCĐ vơ hình của đơn vị theo ngun giá. Kết cấu và nội dung
phản ánh của TK 213 như sau:



<i><b>Bên Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình tăng </b></i>
<i><b>Bên Có: Ngun giá TSCĐ vơ hình giảm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 69
Tài khoản 213 có 06 tài khoản cấp 2


+ TK2131 - Quyền sử dụng đất
+ TK2132 – Quyền tác quyền


+ TK2133 – Quyền sở hữu công nghiệp
+ TK2134 – Quyền đối với giống cây trồng
+ TK2135 – Phần mềm ứng dụng


+ TK2138 – TSCĐ vơ hình khác


<i>3.2.1.3. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </i>


<b>(1) Trường hợp mua sắm TSCĐ bằng nguồn NSNN cấp (dự toán hoặc lệnh chi </b>
<b>tiền thực chi); nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi hoặc nguồn phí được khấu trừ </b>
<b>để lại </b>


a. Mua sắm TSCĐ đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt chạy thữ hay phát
triển ứng dụng. Kế toán hạch toán:


Nợ TK 211, 213


Có các TK 111, 112, 331, 366... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...).
Đồng thời, ghi đơn:



Có TK 008 (nếu rút dự tốn)


Có TK 012 (nếu sử dụng kinh phí được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Có TK 014 (nếu sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại).


Có TK 018 (nếu sử dụng nguồn thu hoạt động khác được để lại).
Đồng thời hạch toán:


Nợ TK 337 (3371, 3372, 3373)


Có TK 366 (36611, 36621, 36631)


b. Mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử hay phát triển ứng dụng:
- Khi mua về để đưa vào lắp đặt, chạy thử hay phát triển ứng dụng


Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411)


Có các TK 112, 331, 366... (chi phí mua, lắp đặt, chạy thử...).
Đồng thời, ghi đơn:


Có TK 008 (nếu rút dự tốn)


Có TK 012 (nếu sử dụng kinh phí được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Có TK 014 (nếu sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại).


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 70
- Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:


Nợ TK 211, 213



Có TK 241- XDCB dở dang (2411).
Đồng thời ghi:


Nợ TK 337 (3371, 3372, 3373)


Có TK 366 ( 36611, 36621, 36631)


<i><b>(2) Trường hợp đầu tư XDCB hoàn thành bằng nguồn NSNN cấp (dự toán hoặc </b></i>
<i><b>lệnh chi tiền thực chi); nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn phí được </b></i>
<i><b>khấu trừ để lại </b></i>


- Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB


Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)


Có các TK 111, 112, 331, 366 (3664)....
Đồng thời ghi đơn:


Có TK 009 (nếu rút dự toán - Dự toán chi đầu tư XDCB)


Có TK 012 (nếu sử dụng kinh phí được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Có TK 014 (nếu sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại).


Có TK 018 (nếu sử dụng nguồn thu hoạt động khác được để lại).
Đồng thời hạch toán:


Nợ TK 337 (3371, 3372, 3373)


Có TK 366 ( 36611, 36621, 36631)



- Khi cơng trình hoàn thành bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết
tốn cơng trình (hoặc giá tạm tính), kế tốn hạch tốn:


Nợ TK 211, 213


Có TK 241 (2412).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 366 (3664)


Có TK 366 (36611, 36621, 36631).


<i><b>(3) Trường hợp mua sắm, đầu tư TSCĐ bằng Quỹ phúc lợi hoặc Quỹ phát triển </b></i>
<i><b>hoạt động sự nghiệp </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 71
Nợ TK 211, 213 (nếu đưa vào sử dụng ngay)


Nợ TK 241 (2411) (nếu lắp đặt, chạy thử)
Nợ TK 242 (2412) (nếu đầu tư XDCB)


Có TK 111, 112, 331, … (tồn bộ chi phí bỏ ra)


- Khi lắp đặt chạy thử, phát triển ứng dụng hoặc đầu tư XDCB hoàn tất
Nợ TK 211, 213 (nguyên giá)


Có TK 241 (2411) (nếu lắp đặt, chạy thử)
Có TK 242 (2412) (nếu đầu tư XDCB)
Đồng thời ghi:



Nợ TK 431 (43121, 43141)


Có TK 431 (43122, 43142)


<i><b>(4) Trường hợp mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị (không </b></i>
<i><b>thuộc nguồn NSNN hoặc các Quỹ) về dùng cho hoạt động SXKD </b></i>


- Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được khấu trừ
thuế GTGT, kế toán hạch toán:


Nợ TK 211, 213 (giá chưa Thuế GTGT)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331,.. (tổng giá thanh toán)


- Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không được khấu
trừ thuế GTGT, kế toán hạch toán:


Nợ TK 211, 213 (tổng giá thanh tốn)
Có TK 111, 112, 331,…


<i><b>(5) Trường hợp nhập khẩu TSCĐ bằng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị (không </b></i>
<i><b>thuộc nguồn NSNN hoặc các Quỹ) về dùng cho hoạt động SXKD </b></i>


- Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được khấu trừ
thuế GTGT, kế toán hạch toán:


Nợ TK 211
Nợ TK 133


Có TK 3337 (thuế nhập khẩu)



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 72
- Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không được khấu
trừ thuế GTGT, kế toán hạch toán:


Nợ TK 211
Có TK 3337
Có TK 33312


Có TK 111, 112, 331, …


<i><b>(6) Trường hợp TSCĐ tiếp nhận do được cấp trên cấp kinh phí hoạt động bằng </b></i>
<i><b>TSCĐ (đơn vị cấp dưới nhận TSCĐ phải quyết toán) hoặc tiếp nhận TSCĐ từ đơn </b></i>
<i><b>vị khác </b></i>


- Khi tiếp nhận TSCĐ mới, căn cứ vào quyết định cấp phát kinh phí bằng TSCĐ
của cơ quan cấp trên hoặc quyết định điều chuyển tài sản và biên bản bàn giao TSCĐ,
kế toán hạch tốn:


Nợ TK 211


Có TK 366 (36611).


- Khi nhận được TSCĐ đã qua sử dụng do cấp trên cấp hoặc đơn vị khác điều
chuyển đến về sử dụng ngay, căn cứ vào quyết định, biên bản bàn giao TSCĐ xác định
nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:


Nợ TK 211 (nguyên giá)


Có TK 214 (giá trị hao mịn lũy kế)


Có TK 366 (36611) (giá trị còn lại)


<i><b>(7) Trường hợp TSCĐ nhận viện trợ (khơng theo chương trình), tài trợ, biếu tặng </b></i>
<i><b>nhỏ, lẻ </b></i>


Nợ TK 211


Có TK 366 (36611)


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 73
<i><b>(8) Trường hợp mua sắm TSCĐ theo phương thức tập trung </b></i>


a. Trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung (đơn vị sử dụng
tài sản là đơn vị trực tiếp mua sắm tài sản)


- Mua sử dụng ngay
Nợ TK 211


Có TK 112, 331, 366 (36611).


Đồng thời ghi đơn: Có TK 008 (nếu rút dự tốn)
- Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
 Khi mua về đưa vào lắp đặt, chạy thử:


Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411)
Có TK 112, 331, 366 (36611).


Đồng thời ghi đơn: Có TK 008 (nếu rút dự toán)
 Khi lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:



Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình


Có TK 241- XDCB dở dang (2411).


b. Trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp (đơn vị mua
sắm tập trung thực hiện ký hợp đồng và mua sắm TSCĐ)


<i><b>Tại đơn vị mua sắm tập trung: </b></i>


- Khi ký hợp đồng mua sắm TSCĐ với nhà cung cấp, ghi:
Nợ TK 241 (2411)


Có TK 331


- Khi rút dự tốn chuyển trả nhà cung cấp, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán


Có TK 336 (trường hợp đơn vị nhận TSCĐ là đơn vị nội bộ)


Có TK 338 (trường hợp đơn vị nhận TSCĐ không phải là đơn vị nội bộ)
Đồng thời, ghi đơn: Có TK 008


- Khi bàn giao cho đơn vị sử dụng TSCĐ, ghi:


Nợ TK 336 (trường hợp đơn vị nhận TSCĐ là đơn vị nội bộ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 74
<i><b>Tại đơn vị sử dụng tài sản là đơn vị tiếp nhận tài sản từ đơn vị mua sắm tập </b></i>
<i><b>trung: </b></i>



- Khi nhận được TSCĐ hữu hình do đơn vị mua sắm tập trung bàn giao, nếu
TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay, ghi:


Nợ TK 211(nguyên giá khi nhận bàn giao)
Có TK 366 (36611).


- Trường hợp TSCĐ hữu hình nhận về phải qua lắp đặt, chạy thử, nộp lệ phí
trước bạ và các khoản chi phí khác có liên quan, khi phát sinh chi phí, ghi:


Nợ TK 241 (2411) (chi phí lắp đặt, chạy thử....).
Có TK 366 (36611).


Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động.


- Khi cơng tác lắp đặt, chạy thử... hồn thành bàn giao đưa tài sản vào sử dụng:
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình (chi phí lắp đặt, chạy thử)


Có TK 241- XDCB dở dang (2411) (chi phí lắp đặt, chạy thử...)
<i><b>(9) Tài sản cố định phát hiện thừa khi kiểm kê </b></i>


Trường hợp TSCĐ được hình thành từ nguồn NSNN; viện trợ, vay nợ nước
ngồi; nguồn phí được khấu trừ, để lại hoặc từ Quỹ phúc lợi


- Phản ánh nguyên giá xác định theo kiểm kê, ghi:
Nợ TK 211 (nguyên giá theo kiểm kê)


Có TK 366 (nguyên giá theo kiểm kê)


Có TK 431 (43122) (nguyên giá theo kiểm kê)
- Phản ánh giá trị hao mòn, khấu hao lũy kế xác định theo kiểm kê, ghi:



Nợ các TK 611, 612, 614, 431 (43122)


Có TK 214 (giá trị hao mịn lũy kế theo kiểm kê).


Trường hợp TSCĐ được hình thành từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
- Phản ánh nguyên giá xác định theo kiểm kê, ghi:


Nợ TK 211 (nguyên giá theo kiểm kê)


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 75
- Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế xác định theo kiểm kê, ghi:


Nợ TK 611 (nếu dùng cho hoạt động hành chính)


Nợ TK 154, 642 ( nếu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh)
Có TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế theo kiểm kê).


Đồng thời phản ánh số hao mịn đã tính:
Nợ TK 431 (43142)


Có TK 421 (số hao mịn đã tính)


<i><b>Có TK 431 (43141) ( số hao mịn đã trích) </b></i>
<i><b>Ví dụ 3.2: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: </b></i>


1. Dùng lệnh chi tiền thực chi mua một TSCĐ hữu hình dùng cho HĐSN nhưng phải
trải qua quá trình lắp đặt, chạy thử. Giá mua 22.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%), chi phí lắp đặt chạy thử 2.000.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập khẩu một TSCĐ sử dụng cho SXKD chưa trả tiền cho người bán, giá mua


4000USD, thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%
(không được khấu trừ thuế), tỷ giá tính thuế 23.200 đ/USD


3. Tiếp nhận 1 TSCĐ hữu hình được điều chuyển từ đơn vị khác sang theo quyết định
của cơ quan cấp trên, dùng cho hoạt động thu phí. TSCĐ có ngun giá 60.000.000 đ,
thời gian sử dụng ước tính 6 năm (bên điều chuyển tài sản đã sử dụng được 2 năm).
4. Sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp chuyển khoản mua 1 TSCĐ hữu hình
phục vụ cho hoạt động HCSN, giá mua chưa Thuế GTGT là 20.000.000, Thuế GTGT
10%.


4. Sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp chuyển khoản mua 1 TSCĐ hữu hình
phục vụ cho bộ phận quản lý hoạt động SXKD, giá mua chưa Thuế GTGT là
20.000.000, Thuế GTGT được khấu trừ là 10%.


<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Nợ TK 241: 24.200.000
Có TK 112: 24.200.000
Đồng thời, Có TK 012: 24.200.000
2. Nợ TK 211: 107.184.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 76
Có TK 331: 92.800.000


3. Nợ TK 211: 60.000.000
Có TK 214: 20.000.000
Có TK 36631: 40.000.000
4. Nợ TK 211: 22.000.000


Có TK 112: 22.000.000


Đồng thời hạch tốn:


Nợ TK 43141: 22.000.000
Có TK 43142: 22.000.000
5. Nợ TK 211: 20.000.000


Nợ TK 133: 2.000.000


Có TK 112: 22.000.000
Đồng thời hạch tốn:


Nợ TK 43141: 20.000.000
Có TK 43142: 22.000.000
<i><b>3.2.2. Kế toán giảm tài sản cố định </b></i>


<i>3.2.2.1. Chứng từ sử dụng </i>


TSCĐ trong đơn vị HCSN có thể giảm do thanh lý, nhượng bán, điều chuyển cho
đơn vị khác, phát hiện thiếu khi kiểm kê,...Tùy vào từng trường hợp giảm cụ thể mà
chứng từ sử dụng sẽ khác nhau. Thơng thường, chứng từ hạch tốn giảm TSCĐ bao gồm:


- Biên bản thanh lý/nhượng bán TSCĐ
- Hợp đồng mua bán TSCĐ, ...


- Hóa đơn bán TSCĐ


- Phiếu thu/ Báo Có của ngân hàng về số tiền thu được do bán TSCĐ
- Hồ sơ mở thầu để thanh lý, nhượng bán TSCĐ


- Quyết định điều chuyển TSCĐ


- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản kiểm kê


- Các chứng từ khác liên quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 77
<i><b>(1) Kế tốn giảm TSCĐ hữu hình do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển cho </b></i>
<i><b>đơn vị khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ phận, ... </b></i>


a) Ghi giảm TSCĐ hữu hình thuộc nguồn NSNN; nguồn viện trợ khơng hồn lại,
nguồn vay nợ nước ngồi; nguồn phí được khấu trừ, để lại, ghi:


Nợ TK 366 (giá trị còn lại)


Nợ TK 214 (giá trị hao mịn lũy kế)
Có TK 211, 213 (nguyên giá).


b) Ghi giảm TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt động
sự nghiệp, ghi:


Nợ TK 431- Các quỹ (43122, 43142) (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 (giá trị hao mịn lũy kế)


Có TK 211, 213 (ngun giá).


c) Ghi giảm TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn kinh doanh, vốn vay
Nợ TK 811 ( giá trị cịn lại)


Nợ TK 214



Có TK 211, 213


<i><b>(2) TSCĐ hữu hình giảm do khơng đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC </b></i>


a) TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn ngân sách cấp hoặc nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài hoặc nguồn phí được khấu trừ, để lại khi không đủ tiêu chuẩn chuyển
thành công cụ, dụng cụ, ghi:


- Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)


Nợ các TK 611, 612, 614 (giá trị còn lại)


Có TK 211- TSCĐ hữu hình (ngun giá).
Đồng thời, kết chuyển phần giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:


Nợ TK 366 (giá trị cịn lại)


Có các TK 511, 512, 514 (giá trị còn lại).


- Trường hợp giá trị cịn lại của TSCĐ lớn, khơng tính ngay vào chi phí trong kỳ
mà phải phân bổ dần, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 78
Có TK 211 (ngun giá).


Định kỳ phân bổ vào dần vào chi phí, ghi:
Nợ các TK 611, 612, 614


Có TK 242



Đồng thời, kết chuyển phần giá trị còn lại của TSCĐ vào doanh thu tương ứng
với số chi phí trả trước được phân bổ từng kỳ, ghi:


Nợ TK 366


Có các TK 511, 512, 514.


b) TSCĐ hữu hình hình thành từ các Quỹ (Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp) không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ, ghi:


Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 431- Các quỹ (43122, 43142) (giá trị cịn lại)


Có TK 211- TSCĐ hữu hình (ngun giá).


c) TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay không đủ tiêu
chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ, ghi:


Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ các TK 154, 642 (giá trị còn lại nếu nhỏ)


Nợ TK 242- Chi phí trả trước (giá trị cịn lại nếu lớn phải phân bổ dần)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).


<i><b>(3) TSCĐ phát hiện thiếu hi kiểm kê </b></i>


- Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi
giảm TSCĐ, ghi:



Nợ TK 138 (1388) (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)


Có TK 211- TSCĐ hữu hình (ngun giá).


- Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 334 (thu hồi bằng tiền hoặc khấu trừ lương)
Nợ TK 611, 612, 614, 811 (tính vào chi phí)


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 79
- Trường hợp TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ khơng
hồn lại, nguồn vay nợ nước ngồi; nguồn phí khấu trừ, để lại


Nợ TK 366 (36611, 36621, 36631): giá trị còn lại
Có các TK 511, 512, 514: giá trị cịn lại
- Trường hợp TSCĐ hữu hình hình thành từ các quỹ


Nợ TK 431- Các quỹ (43122, 43142) (số đã thu hồi được)


Có TK 431- Các quỹ (43121,43141) (số đã thu hồi được)
<i><b>Ví dụ 3.3: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: </b></i>


1. Thanh lý một TSCĐ đả mua bằng nguồn quỹ phúc lợi, nguyên giá 50.000.000 đ,
hao mịn lũy kế tính đến thời điểm thanh lý là 40.000.000 đ. Đơn vị thu 2.000.000 đ
tiền thanh lý tài sản bằng tiền mặt


2. Thanh lý một TSCĐ đã được mua bằng nguồn NSNN cấp, nguyên giá 40.000.000 đ,
hao mòn lũy kế tính đến thời điểm thanh lý là 28.000.000 đ. Chi phí thanh lý là
2.000.000 đ đã chi bằng tiền mặt. Thu thanh lý bằng TGNH là 6.000.000 đ. Thu tiền
bán hồ sơ thầu bằng tiền mặt là 1.500.000 đ



Biết rằng số chênh lệch thu thanh lý > chi thanh lý được để lại đơn vị theo cơ chế tài
chính


<b>Bài giải: </b>


1a. Nợ TK 43122: 10.000.000
Nợ TK 214: 40.000.000


Có TK 211: 50.000.000
1b. Nợ TK 111: 2.000.000


Có TK 711: 2.000.000
2a. Nợ TK 36611: 12.000.000


Nợ TK 214: 28.000.000
Có TK 211: 40.000.000
2b. Nợ TK 811: 2.000.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 80
Có TK 711: 1.500.000


<b>3.3. Kế tốn hao mịn và khấu hao tài sản cố định. </b>
<i><b>3.3.1. Đối tượng, kỳ tính hao mòn/khấu hao </b></i>


Hao mòn TSCĐ là sự giảm giá trị và giảm giá trị sử dụng của TSCĐ theo thời
gian, có thể là do sử dụng hoặc khơng do sử dụng tài sản.


Khấu hao TSCĐ là biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ đã hao mịn,
được tính vào giá trị chi phí sản xuất kinh doanh nhằm thu hồi vốn dầu tư để tái tạo lại


TSCĐ bị hưng hỏng, khơng sử dụng được nữa.


Việc tính hao mòn/khấu hao TSCĐ được thực hiện định kỳ hàng năm (tháng
12). Tất cả TSCĐ được Nhà nước giao quản lý, sử dụng tại đơn vị HCSN đều phải
được tính hao mịn/khấu hao, ngoại trừ:


- TSCĐ là giá trị quyền sử dụng đất
- TSCĐ đặc biệt


- TSCĐ đơn vị thuê sử dụng


- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà nước


- TSCĐ đã tính hao mịn hết nguyên giá mà vẫn còn sử dụng được


- TSCĐ chưa tính hao mịn hết ngun giá nhưng đã hư hỏng và không tiếp tục
sử dụng được


Đối với những TSCĐ sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh dịch vụ thì
định kỳ hàng tháng phải thực hiện trích khấu hao tính vào chi phí hoạt động sản xuất
kinh doanh dịch vụ và phải mở sổ chi tiết theo dõi việc trích khấu hao TSCĐ theo chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao như đối với doanh nghiệp


TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì tính khấu hao/hao mòn sẽ được kết
chuyển từ TK 366 sang các tài khoản doanh thu (thu) của hoạt động tương ứng (TK
511, 512, 514). TSCĐ dùng cho hoạt động gì thì tính khấu hao/hao mịn được phản
ánh vào tải khoản chi phí của hoạt động đó (TK 611, 612, 614, 154, 642)


<i><b>3.3.2. Phương pháp tính hao mòn TSCĐ. </b></i>



Vào tháng 12 hằng năm, kế tốn tính mức hao mịn của những TSCĐ dùng cho
hoạt động hành chính sự nghiệp để làm cơ sở hạch tốn hao mịn TSCĐ. Theo chế độ
quản lý, sử dụng và tính hao mịn TSCĐ trong các đơn vị HCSN ban hành kèm theo
Quyết định số 351-TC/QĐ/CĐKT, TSCĐ được tính hao mịn theo phương pháp đường
thẳng. Cách tính hao mịn TSCĐ như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 81
lâu, thế hệ TSCĐ, tình trạng thực tế của tài sản …), mục đích và hiệu suất sử dụng ước
tính của TSCĐ và dựa trên khung thời gian (tỷ lệ tính hao mịn cho từng loại TSCĐ do
Nhà nước quy định) để xác định thời gian sử dụng hoặc tỷ lệ tính hao mịn cho từng
TSCĐ tại đơn vị. Riêng đối vói TSCĐ vơ hình, thịi gian sử dụng do đơn vị tự quyết
định cho phù hợp nhưng không quá 20 năm và không dưới 03 năm. Mức hao mịn
của TSCĐ được tính theo cơng thức sau:


Mức tính hao mịn hàng năm


của mỗi TSCĐ =


Nguyên giá của


TSCĐ x


Tỷ lệ tính hao
mòn (% năm)


Tài sản cố định của đơn vị HCSN huy động sử dụng vào hoạt động kinh doanh
(trường hợp được phép của cơ quan tài chính) thì phải trích khấu hao. Trường hợp đơn
vị huy động các TSCĐ thuộc nguồn kinh phí sử dụng vào các hoạt động này thì mức
khấu hao được tính, trích trên cơ sở tỷ lệ với số lượng thời gian, số lần sử dụng hoặc
khối lượng công việc hoàn thành trong một đơn vị thời gian của TSCĐ đó. Việc tính


mức khấu hao của các TSCĐ này được thực hiện theo quy định tại chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao TSCĐ trong các doanh nghiệp.


<i><b>3.3.3. Kế tốn hao mịn và khấu hao tài sản cố định. </b></i>


<i>3.3.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng </i>


Chứng từ sử dụng: Bảng tính khấu hao


Tài khoản sử dụng: TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ: phản ánh số
hiện có và tính hình biến động giá trị khấu hao và hao mịn lũy kế của TSCĐ hữu hình
và TSCĐ vơ hình trong q trình sử dụng và những nguyên nhân khác làm tăng, giảm
giá trị hao mòn của TSCĐ. Tài khoản này có 02 tài khoản cấp 2:


- TK 2141 – Khấu hao và hao mịn lũy kế TSCĐ hữu hình
- TK 2142 – Khấu hao và hao mịn lũy kế TSCĐ vơ hình
Nội dung và kết cấu của TK 214 như sau:


<i>Bên Nợ: </i>


- Ghi giảm giá trị khấu hao và hao mòn lũy kế của TSCĐ trong các trường hợp
giảm TSCĐ (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác...);


- Ghi giảm giá trị khấu hao và hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết
định của Nhà nước (trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mịn).


<i>Bên Có: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 82
- Ghi tăng giá trị khấu hao và hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết


định của Nhà nước (trường hợp đánh giá tăng giá trị hao mịn).


<i>Số dư bên Có: Giá trị đã khấu hao và hao mịn lũy kế của TSCĐ hiện có. </i>
<i>3.2.3.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu </i>


<i><b>(1) Giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay </b></i>
<i><b>nợ nước ngồi, nguồn phí được khấu trừ, để lại dùng cho hoạt động hành chính, </b></i>
<i><b>hoạt động dự án, hoạt động thu phí, lệ phí </b></i>


- Khi trích khấu hao/hao mịn, kế tốn ghi:
Nợ các TK 611, 612, 614


Có TK 214


- Cuối năm kết chuyển số khấu hao/hao mịn đã tính trong năm từ TK 366 sang
các tài khoản thu (doanh thu) tương ứng:


Nợ TK 366 (36611, 36621, 36631)
Có TK 511, 512, 514


<i><b>(2) Giá trị hao mịn TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi dùng cho phúc lợi </b></i>
Nợ TK 431- Các quỹ (43122)


Có TK 214.


<i><b>(3) Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) </b></i>
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang, hoặc


Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.



<i><b>(4) Tính/trích hao mịn/khấu hao TSCĐ hình thành bằng Quỹ phát triển hoạt động </b></i>
<i><b>sự nghiệp </b></i>


- Tính hao mịn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động hành chính), ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động


Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.


- Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ)
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang, hoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 83
- Cuối năm, phản ánh số khấu hao, hao mòn đã trích (tính) trong năm, ghi:


Nợ TK 431(43142): (số khấu hao và hao mịn đã trích (tính) trong năm)
Có TK 421(4211): (số hao mịn đã tính)


Có TK 431(43141): (số khấu hao đã trích).
<i><b>Ví dụ 3.4: Tại một đơn vị HCSN có tình hình sau: </b></i>


1. Rút dự toán mua TSCĐ HH trị giá 800.000.000 đ dùng cho hoạt động chuyên môn
2. Tiếp nhận một TSCĐ hữu hình do một tổ chức nước ngồi tài trợ theo dự án ABC,
có trị giá 1.000 USD (đã làm thủ tục ghi thu – ghi chi NSNN). Tỷ giá 22.000 đ/usd.
Đơn vị đã rút dự toán trả tiền thuê vận chuyển từ cảng về đơn vị là 1.500.000 đ, chi phí
lắp đặt là 500.000 đ


3. Sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp chuyển khoản mua một TSCĐ phục vụ
bộ phận quản lý hoạt động SXKD, giá mua 20.000.000 đ, Thuế GTGT được khấu trừ
10%



4. Cuối năm tính và phản ánh hao mòn, khấu hao TSCĐ. Biết rằng TSCĐ phục vụ hoạt
động chun mơn có tỷ lệ hao mịn là 6,67%/năm; TSCĐ phục vụ hoạt động dự án có
tỷ lệ hao mòn là 12,5%/năm và TSCĐ phục vụ bộ phận quản lý hoạt động SXKD có tỷ
lệ hao mịn là 5%/năm. Giả định rằng tất cả các tài sản đều được mua từ đầu năm.
<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên </b>


<b>Bài giải: </b>


1. Nợ TK 211: 800.000.000
Có TK 36611: 800.000.000


Đồng thời ghi đơn Có TK 008: 800.000.000
2. Nợ TK 211: 24.000.000


Có TK 36621: 24.000.000
Đồng thời ghi đơn


Có TK 008: 2.000.000 (1.500.000 + 500.000)
Có TK 004: 22.000.000 (1.000 x 22.000)
3a. Nợ TK 211: 20.000.000


Nợ TK 133: 2.000.000


Có TK 112: 22.000.000
3b. Nợ TK 43141: 20.000.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 84
4a. Nợ TK 611: 53.360.000



Có TK 214: 53.360.000
4b. Nợ TK 612: 3.000.000


Có TK 214: 3.000.000
4c. Nợ TK 642: 1.000.000
Có TK 214: 1.000.000
4d. Nợ TK 36611: 53.360.000


Nợ TK 36621: 3.000.000
Nợ TK 43142: 1.000.000
Có TK 511: 53.360.000
Có TK 512: 3.000.000
Có TK 43141: 1.000.000


<b>3.4. Kế tốn chi phí xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định </b>
<i><b>3.4.1. Ngun tắc kế tốn. </b></i>


Chi phí đàu tư XDCB là tồn bộ các chi phí để tiến hành đầu tư xây dựng các
cơng trình, mua sắm máy móc thiết bị theo đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng và theo
giá dự toán được duyệt.


Đầu tư xây dựng dựng phải được thực hiện trên cơ sở kế hoạch XDCB được
duyệt và tuân thủ theo các trình tự do Nhà nước quy định. Công tác XDCB phải được
tiến hành qua 3 gian đoạn:


- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: nghiên cứu, đầu tư, khảo sát, lập dự án …


- Giai đoạn thực hiện đầu tư: chuẩn bị mặt bằng, tổ chức chọn đấu thầu về giám
định kỷ thuật và chất lượng cơng trình, đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp,
theo dõi kiểm tra,…



- Giai đoạn hồn thành, đưa cơng trình vào sử dụng: bàn giao cơng trình, kết thúc
xây dựng, bảo hành cơng trình, vận hành dự án.


Hạch tốn đầu tư XDCB, kế toán phải hạch toán chi tiết theo từng cơng trình,
hạng mục cơng trình và ở mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình phải hạch tốn chi tiết
từng loại chi phí đầu tư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 85
- Những chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tượng nào (loại TSCĐ hình thành:
MMTB, nhà xưởng, Vật kiến trúc, …) thì hạch tốn trực tiếp cho đối tượng đó.


- Những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng thì tiến hành phân bổ theo phương
pháp phân bổ hợp lý (theo tỷ lệ với vốn xây dựng hoặc tỷ lệ với vốn lắp đặt, vốn thiết bị).


Chi phí trên TK 241 phải theo dõi được số lũy kế từ khi bắt đầu cơng trình đến
khi hồn thành bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng và quyết tốn được duyệt. Chi phí
nâng cấp TSCĐ thực tế phát sinh được kết chuyển vào các tài khoản chi phí có liên
quan trong một kỳ kế tốn hoặc có thể phân bổ cho các kỳ kế toán. Trường hợp các dự
án nâng cấp TSCĐ thì chi phí đó được ghi tăng nguyên giá của TSCĐ. Chi phí sửa
chữa thường xuyên TSCĐ khơng hạch tốn vào chi phí nâng cấp TSCĐ mà hạch tốn
vào các tài khoản chi phí có liên quan khác.


Đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay, nguồn vốn kinh doanh, hoặc các Quỹ dùng
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cần chú ý:


- Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
thì chi phí phản ánh vào TK 241 là chi phí khơng có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào
được phản ánh vào TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" (1332).



- Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì chi phí đầu tư XDCB phản ánh vào
TK 241 bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.


- Trường hợp đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay thì lãi vay phải trả trong thời
gian xây dựng được tính vào chi phí (chi phí khác) đầu tư XDCB hoặc theo quy định
về đầu tư XDCB hiện hành và lãi tiền gửi của khoản đi vay đó được hạch tốn giảm
chi phí (chi phí khác) đầu tư XDCB hoặc theo quy định về đầu tư XDCB hiện hành.
<i><b>3.4.2. Kế tốn chi phí xây dựng cơ bản dở dang </b></i>


<i>3.4.2.1. Tài khoản sử dụng </i>


Để phản ánh chi phí đầu tư XDCB, kế toán sử dụng TK 241- Xây dựng cơ bản
dở dang. Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:


<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Chi phí thực tế về đầu tư XDCB, mua sắm phát sinh (TSCĐ hữu hình và
TSCĐ vơ hình);


- Chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự án;
<i><b>Bên Có: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 86
- Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB


- Giá trị TSCĐ và các tài sản khác hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm đã
hoàn thành đưa vào sử dụng;



- Giá trị cơng trình nâng cấp TSCĐ hồn thành kết chuyển khi quyết toán được
duyệt.


<i><b>Số dư bên Nợ: </b></i>


- Chi phí XDCB và chi phí nâng cấp TSCĐ dở dang;


- Giá trị cơng trình XDCB và nâng cấp TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn
giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.


TK 241 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 2411- Mua sắm TSCĐ
+ TK 2412- Xây dựng cơ bản
+ TK 2413- Nâng cấp TSCĐ


<i>3.4.2.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


<i><b>(1) Khi nhận khối lượng xây dựng, lắp đặt,... hoàn thành do bên nhận thầu bàn </b></i>
<i><b>giao, căn cứ vào hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng, phiếu giá </b></i>
<i><b>công trình, hóa đơn bán hàng để hạch tốn: </b></i>


- Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 241 (2412) (chi phí khơng bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1332)


Có TK 331 (tổng giá thanh tốn).



- Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động hành
chính, sự nghiệp hoặc hoạt động SXKD, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT:


Nợ TK 241 (2412) (chi phí bao gồm cả thuế GTGT)
Có TK 331 (tổng giá thanh tốn).


<i><b>(2)Trường hợp chuyển thẳng thiết bị khơng cần lắp đến địa điểm thi công giao cho </b></i>
<i><b>bên nhận thầu hoặc giao cho bên sử dụng thiết bị: </b></i>


- Trường hợp thiết bị dùng để đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 87
Nợ TK 133 (1332)


Có TK 331- Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).


- Trường hợp thiết bị dung để đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt
động hành chính, sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 241 (chi phí bao gồm cả thuế GTGT)
Có TK 331 (tổng giá thanh toán).


<i><b>(3) Khi trả tiền cho người nhận thầu, người cung cấp vật tư, thiết bị, dịch vụ có liên </b></i>
<i><b>quan đến hoạt động đầu tư XDCB, ghi: </b></i>


Nợ TK 331


Có các TK 111, 112, 337, 366 (3664)...


Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:


Có TK 009


Có TK 018 (nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác được để lại).
<i><b>(4) Khi xuất thiết bị giao cho bên nhận thầu: </b></i>


- Đối với thiết bị không cần lắp, ghi:
Nợ TK 241 (2412)


Có TK 152 (chi tiết thiết bị trong kho).
- Đối với thiết bị cần lắp:


 Khi xuất thiết bị cần lắp giao cho bên nhận thầu lắp đặt, ghi:
Nợ TK 152 (chi tiết thiết bị đưa đi lắp)


Có TK 152 (chi tiết thiết bị trong kho).


 Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao, khối lượng
lắp đặt đã được nghiệm thu và chấp nhận thanh tốn, thì giá trị thiết bị đưa đi lắp mới
được coi là hoàn thành đầu tư, ghi;


Nợ TK 241 (2412)


Có TK 152 (chi tiết thiết bị đưa đi lắp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 88
- Trường hợp đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, ghi:



Nợ TK 241 (2412) (chi phí khơng có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1332)


Có TK 111, 112, 366 (3664)....
Có TK 331


- Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ sử dụng cho hoạt động hành
chính, sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không được
khấu trừ thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 241 (2412) (chi phí bao gồm cả thuế GTGT)


Có TK 111,112, 141, 331, 366 (3664)... (tổng giá thanh toán)
Nếu rút dự tốn, đồng thời ghi:


Có TK 009


<i><b>(6) Đối với các khoản chi từ dự toán ứng trước cho đầu tư XDCB khi được giao dự </b></i>
<i><b>tốn chính thức, ghi: </b></i>


Nợ TK 241 (2412)


Có TK 137 (1374).


<i><b>(7) Trong quá trình đầu tư XDCB nếu nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập </b></i>
<i><b>lại kho, ghi: </b></i>


Nợ TK 152


Có TK 241 (2412).



<i><b>(8) Khi quyết tốn kinh phí đầu tư XDCB: Căn cứ vào giá trị tài sản được bàn giao </b></i>
<i><b>hoặc quyết toán đã được duyệt, ghi: </b></i>


Nợ các TK 211, 213


Có TK 241 (2412).


Nếu TSCĐ được đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp hoặc nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngồi hoặc nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời ghi:


Nợ TK 366 (3664)


Có TK 366 (36611, 36621, 36631).


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 89
Có TK 241 (2412).


Khi thu hồi, ghi:


Nợ các TK 111, 112


Có TK 138- Phải thu khác (1388).


<i><b>(10) Trường hợp cơng trình đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay (vay sử dụng cho </b></i>
<i><b>cơng trình đó) trong thời gian xây dựng: </b></i>


- Khi trả lãi vay, ghi:
Nợ TK 241 (2412)



Có các TK 111, 112.


- Trường hợp số tiền vay về nhưng chưa được sử dụng ngay (hoặc dùng dần),
trong thời gian chưa sử dụng tạm gửi Ngân hàng, khi phát sinh lãi tiền gửi, ghi:


Nợ TK 112


Có TK 241 (2412).


<i><b>3.4.3. Kế tốn chi phí sửa chữa tài sản. </b></i>


Tài sản cố định trong q trình sử dụng có thể bị hưng hỏng cần phải thay thế,
sửa chữa hoặc định kỳ cần phải duy tu, bảo dưỡng để đảm bảo cho TSCĐ hoạt động
bình thường. Căn cứ vào thời gian và quy mô sửa chữa, người ta phân thành 02 loại:
sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ.


Đối với sửa chữa thường xuyên, kế tập hợp chi phí vào hoạt động sử dụng
TSCĐ (hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, hoạt động sản xuất kinh doanh)


Đối với sửa chữa lớn: do chi phí sửa chữa phát sinh lớn, thời gian sửa chữa dài
hơn nhiều so với sửa chữa thường xuyên, cơng tác sửa chữa lớn TSCĐ cuả đơn vị có
thể tiến hành theo phương thức tự làm hay giao thầu.


a) Theo phương thức tự làm, các chi phí phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241
"XDCB dở dang" (TK 2413) và được theo dõi chi tiết theo từng cơng trình, từng dự án
nâng cấp TSCĐ. Khi phát sinh chi phí nâng cấp TSCĐ, căn cứ vào chứng từ có liên quan:


Nợ TK 241 (2413)


Có các TK 111, 112, 331, 366 (3664)...


Nếu rút dự tốn, đồng thời ghi:


Có TK 009


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 90
b) Theo phương thức giao thầu, kế toán phản ánh cho bên nhận thầu vào bên Có TK
331 "Phải trả cho người bán". Khi nhận được khối lượng nâng cấp do bên nhận thầu
bàn giao, ghi:


Nợ TK 241 (2413)
Có TK 331


c) Trường hợp nâng cấp TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh
doanh dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT:


Nợ TK 241 (2413) (khơng bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 133


Có các TK 111, 112, 331,...


d) Trường hợp nâng cấp TSCĐ thuộc nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh doanh để
dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khơng được khấu trừ thuế
GTGT, ghi:


Nợ TK 241 (2413) (gồm cả thuế GTGT)


Có các TK 111, 112, 331,...(tổng giá thanh tốn).


đ) Tồn bộ chi phí nâng cấp TSCĐ hồn thành ghi tăng ngun giá TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213



Có TK 241 (2413).


Nếu TSCĐ được đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời ghi:


Nợ TK 366 (3664)


Có TK 366 (36611, 36621, 36631).


<b>Ví dụ 3.5: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau tại một đơn vị HCSN </b>


1. Sửa chữa nâng cấp TSCĐ thuộc hoạt động HCSN (không theo dự án). Chi phí sửa
chữa lấy từ nguồn phí được khấu trừ để lại gồm:


- Vật liệu xuất dùng: 4.000.000 đ


- Tiền công phải trả cho nhân viên: 3.000.000 đ
- Chi bằng tiền mặt: 2.000.000 đ


2. Chuyển TGKB trả tiền công cho nhân viên sửa chữa


3. Cơng việc sửa chữa hồn thành, bàn giao đưa tài sản vào sử dụng
<i><b>Bài giải: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 91
Có các TK 152: 4.000.000


Có TK 111: 2.000.000
Có TK 334: 3.000.000



Đồng thời ghi đơn Có TK 018: 9.000.000


2. Nợ TK 334: 3.000.000


Có TK 112: 3.000.000
3. Nợ TK 211: 9.000.000


Có TK 2413: 9.000.000
<b>3.5. Bài tập chương 3 </b>


<b>Bài 1: Trình bày các tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ trong đơn vị HCSN </b>


<b>Bài 2: So sánh sự khác biệt giữa TSCĐ trong đơn vị HCSN với TSCĐ trong doanh </b>
nghiệp


<b>Bài 3: Trình bày các phương thức phân loại TSCĐ trong đơn vị HCSN </b>


<b>Bài 4: Trình bày nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình trong các trường </b>
hợp: mua sắm, nhận điều chuyển, được tài trợ, biếu tặng


<b>Bài 5: Trình bày nguyên tắc xác định ngun giá TSCĐ vơ hình là bản quyền tác giả, </b>
bằng phát sinh, sáng chế.


<b>Bài 6: Tại 1 đơn vị HCSN có các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như sau: </b>


1. Rút dự toán chi hoạt động mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ngay cho hoạt động
thường xuyên, giá mua chưa thuế 40.000.000 d0, thuế GTGT 10%.Chi phí trước khi
sử dụng trả bằng tiền mặt 2.000.000 đ



2. Hoạt động XDCB hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động HCSN 1
TSCĐ hữu hình có trị giá 100.000.000 đ. Biết rằng TSCĐ này được đầu tư XDCB
bằng nguồn viện trợ khơng hồn lại.


3. Chuyển TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại mua 1 TSCĐHH sử dụng
ngay cho HCSN, giá mua chưa thuế 50.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Chi phí trước khi
sử dụng trả bằng tạm ứng 1.000.000 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 92
<b>u cầu: Tính tốn, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên </b>


<b>Bài 7: Tại 1 đơn vị HCSN có các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như sau: </b>


1. Rút dự toán chi hoạt động mua 1 TSCĐ HH phải qua lắp đặt, chạy thử giá mua chưa
thuế 35.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt trả bằng tiền mặt 5.000.000 đ.
Công việc lắp đặt, chạy thử hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động
chuyên môn.


2. Mua 1 TSCĐ HH bằng nguồn vốn kinh doanh dùng cho hoạt độngSXKD tính thuế
theo pp trực tiếp, giá mua chưa thuế 40.000.000 đ/ cái, thuế GTGT 10% chưa thanh
tốn. Chi phí vận chuyển trả bằng tạm ứng 200.000 đ


3. Nhận viện trợ 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động dự án, giá ghi trẹn biên bản
bàn giao tài sản là 60.000.000 đ. Chi phí vận chuyển TSCĐ được chi bằng tiền mặt
1.000.000 đ cũng từ nguồn viện trợ này.


4. Chi tiền mặt mua 1 TSCĐHH sử dụng ngay cho hoạt động phúc lợi, lấy từ quỹ phúc
lợi, giá mua chưa thếu 30.000.000 đ, thuế GTGT 10%.


5. Chuyển TGNH trả tiền mua tài sản ở nghiệp vụ 2



6. Tiếp nhận 1 TSCĐHH được điều chuyển từ đơn vị khác sang theo quyết định của cơ
quan cấp trên, dùng cho hoạt động chuyên mơn. Tài sản có ngun giá 50.000.000 đ,
thời gian sử dụng ước tính là 8 năm (bên điều chuyển tài sản đã sử dụng được 2 năm).
Chi phí vận chuyển do bên tiếp nhận trả bằng tiền mặt 500.000 đ từ nguồn NSNN.
<b>u cầu: Tính tốn, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên </b>


<b>Bài 8: Tại 1 đơn vị HCSN có các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như sau </b>


1. Nhượng bán 1 TSCĐHH thuộc hoạt động thường xuyên hình thành từ nguồn NSNN
có ngun giá 40.000.000 đ, hao mịn lũy kế 30.000.000 đ. Giá bán 12.000.000 đ thu
bằng TGKB. Chi phí phục vụ cho việc nhượng bán được trả bằng tiền mặt 400.000 đ
2. Thanh lý 1 TSCĐHH thuộc hoạt động HCSN hình thàn từ nguồn phí được khấu trừ,
để lại có ngun giá 20.000.000 đ, hao mịn lũy kế 20.000.000 đ. Phế liệu nhập kho trị
giá 500.000 đ. Chi phí thanh lý trả bằng tạm ứng 100.000 đ


3. Nhượng bán 1 TSCĐHH thuộc nguồn vốn kinh doanh có ngun giá 45.000.000 đ,
hao mịn lũy kế 35.000.000 đ. Giá bán chưa thuế 17.000.000 đ, thuế GTGT 10% thu
bằng TGKB. Chi phí phục vụ cho việc nhượng bán được trả bằng tiền mặt 200.000 đ.
4. Cuối năm kết chuyển thu, chi và chênh lệch thu – chi từ hoạt động nhượng bán và
thanh lý TSCĐ nêu trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 93
6. Cuối năm tính hao mòn TSCĐ thuộc hoạt động SXKD là 10.000.000 đ, trong đó:
- Khấu hao TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh: 8.000.000 đ


- Khấu hao TSCĐ thuộc quỹ PTHĐSN: 2.000.000 đ


7. Sửa chữa nâng cấp TSCĐ thuộc hoạt động HCSN (khơng theo dự án). Chi phí sửa
chữa lấy từ nguồn phí được khấu trừ, để lại gồm:



- Vật liệu xuất dùng: 4.000.000 đ


- Tiền công phải trả cho nhân viên: 3.000.000 đ
- Chi bằng tiền mặt: 2.000.000 đ


8. Chuyển TGKB trả tiền công cho nhân viên sửa chữa


9. Công việc sửa chữa hồn thành, chi phí sửa chữa nâng cấp được tính hết vào chi phí
có liên quan trong kỳ


10. Sửa chữa bảo trì TSCĐ thuộc hoạt động SXKD. Chi phí sửa bao gồm:
- Vật liệu xuất dùng: 600.000 đ


- Chi bằng tiền mặt: 200.000 đ


Biết đơn vị để lại phần chênh lệch thu > chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán
TSCĐ. Các khoản chi phục vụ thanh lý, nhượng bán lấy từ nguồn thặng dư khác của
đơn vị


<b>u cầu: Tính tốn, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên </b>
<b>Bài 9: Tại 1 đơn vị HCSN có các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như sau </b>


1. Điều chuyển 1 TSCĐ không cần sử dụng theo quyết định của cơ quan cấp trên cho
đơn vị bên ngồi (khơng thuộc nội bộ). TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN có ngun
giá 30.000.000 đ, đã hao mịn 50% ngun giá. Chi phí vận chuyển trả hộ cho đơn vị
nhận tài sản 200.000 đ bằng tiền mặt


2. Nhận lại tiền vận chuyển đã trả hộ ở NV 1 bằng tiền mặt
3. Kiểm kê TSCĐ phát hiện:



- Thiếu 1 TSCĐHH dùng cho hoạt động HCSN hình thành từ nguồn phí được khấu trừ
để lại, chưa xác định được nguyên nhân. TSCĐ có ngun giá 14.000.000 đ, hao mịn
10.000.000 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 94
- Một số TSCĐHH hình thành nguồn vốn vay, dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm
được đánh giá là khơng cịn đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là TSCĐ. Các TSCĐ này có
nguyên giá 25.000.000 đ, hao mòn 11.000.000 đ, giá trị chênh lệch tương đối lớn nên
cần phân bổ cho nhiều kỳ


4. Sau khi tìm hiểu nguyên nhân đã xác định:


- TSCĐ thừa xác định của là đơn vị cấp trên và đã được đơn vị chuyển lại cho cấp trên
- TSCĐ không đủ tiêu chuẩn phải chuyển thành CCDC. GTCL phân bổ vào 7 chu kỳ
sản xuất


- TSCĐ thiếu là do nhân viên sơ ý làm mất. Theo QĐ xử lý: nhân viên phải bồi thường
50% GTCL của TSCĐ bằng cách trừ vào tiền lương. 50% GTCL được xem là một
khoản thiệt hại, tính vào chi phí


<b>Yêu cầu: Tính tốn, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên </b>


<b>Bài 10: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây tại đơn vị HCSN Z: </b>


1. Đơn vị HCSN rút dự toán hoạt động mua ô tô Toyota dùng cho HĐSN, trị giá
700.000.000 đ


2. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình đã mua bằng nguồn quỹ phúc lợi, nguyên giá
50.000.000 đ, hao mòn lũy kế tính đến thời điểm thanh lý là 30.000.000, thu về


5.000.000 đ bằng tiền mặt (biết rằng số chênh lệch thu, chi của hoạt động thanh lý đơn
vị phải nộp lại cho NSNN).


3. Đơn vị nhận vốn góp kinh doanh bằng 1 TSCĐ hữu hình cịn mới với ngun giá
được xác định là 300.000.000 đ, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.


4. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình đã được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp, nguyên giá 50.000.000, hao mòn lũy kế tính đến thời điểm thanh lý là
38.000.000 đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 95
hồn thành, đơn vị tiến hành bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng cho hoạt động chuyên
môn.


9. Rút dự tốn chi hoạt động mua 1 TSCĐ hữu hình về sử dụng nhưng phải trải qua
quá trình lắp đặt, chạy thử. Giá mua chưa Thuế GTGT là 35.000.000 đ, Thuế GTGT
10%. Chi phí lắp đặt trả ngay bằng tiền mặt 5.000.000 đ. Công việc lắp đặt, chạy thử
hoàn thành, đơn vị tiến hành bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng cho hoạt động chuyên
môn. Kế tốn phản ánh chi phí lắp đặt TSCĐ ?


10. Đơn vị HCSN tiếp nhận một TSCĐ hữu hình do một tổ chức nước ngoài tài trợ
theo dự án Jica có trị giá 1.000 USD (đã làm thủ tục ghi chu – ghi chi NSNN, tỷ giá
22.000 đ/usd). Đơn vị rút dự toán trả tiền thuê vận chuyển từ cảng về đến đơn vị là
3.500.000.


11. Sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp chuyển khoản mua 1 TSCĐ hữu hình
phục vụ cho bộ phận quản lý hoạt động SXKD, giá mua chưa Thuế GTGT là
20.000.000, Thuế GTGT được khấu trừ là 10%.


12. Tiếp nhận 1 TSCĐ hữu hình được điều chuyển từ đơn vị khác sang theo quyết định


của cơ quan cấp trên, dùng cho hoạt động chun mơn. TSCĐ có nguyên giá
60.000.000 đ, thời gian sử dụng ước tính 6 năm (bên điều chuyển tài sản đã sử dụng
được 2 năm).


13. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình đã mua bằng nguồn quỹ phúc lợi, nguyên giá
50.000.000 đ, hao mịn lũy kế tính đến thời điểm thanh lý là 30.000.000, thu về
5.000.000 đ bằng tiền mặt (biết rằng số chênh lệch thu thanh lý > chi thanh lý được để
lại theo cơ chế tài chính).


14. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình đã được mua bằng nguồn phí được khấu trừ để lại,
nguyên giá 50.000.000, hao mịn lũy kế tính đến thời điểm thanh lý là 38.000.000 đ.
15. Khi kiểm kê, đơn vị phát hiện thiếu 1 TSCĐ hữu hình, nguyên giá 15.000.000 đ,
đã hao mịn 5.000.000 đ, chưa tìm ra nguyên nhân, chờ xử lý.


16. Đơn vị HCSN sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp chuyển khoản mua 1
TSCĐ phục vụ cho bộ phận quản lý hoạt động SXKD, giá mua 60.000.000 đ, Thuế
GTGT được khấu trừ là 10%


17. Sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp chuyển khoản mua 1 TSCĐ hữu hình
phục vụ cho hoạt động HCSN, giá mua chưa Thuế GTGT là 20.000.000, Thuế GTGT
10%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 96
19. Đơn vị rút dự toán chi hoạt động mua 1 TSCĐ hữu hình về sử dụng nhưng phải
trải qua quá trình lắp đặt, chạy thử. Giá mua chưa Thuế GTGT là 35.000.000 đ, Thuế
GTGT 10%. Chi phí lắp đặt trả ngay bằng tiền mặt 5.000.000 đ. Công việc lắp đặt,
chạy thử hoàn thành, đơn vị tiến hành bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng cho hoạt động
chuyên môn. 20. Tiếp nhận 1 TSCĐ hữu hình được điều chuyển từ đơn vị khác sang
theo quyết định của cơ quan cấp trên, dùng cho hoạt động thu phí. TSCĐ có nguyên
giá 60.000.000 đ, thời gian sử dụng ước tính 6 năm (bên điều chuyển tài sản đã sử


dụng được 2 năm).


21. Nhập khẩu một TSCĐ sử dụng cho SXKD chưa trả tiền cho người bán, giá mua
4000USD, thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%
(được khấu trừ thuế), tỷ giá tính thuế 23.200 Đ/USD


22. Nhập khẩu một TSCĐ sử dụng cho SXKD chưa trả tiền cho người bán, giá mua
4000USD, thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%
(không được khấu trừ thuế), tỷ giá tính thuế 23.200 đ/USD


23. Dùng lệnh chi tiền thực chi mua một TSCĐ hữu hình dùng cho HĐSN nhưng phải
trải qua quá trình lắp đặt, chạy thử. Giá mua 22.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%), chi phí lắp đặt chạy thử 2.000.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt.
24. Đơn vị nhượng bán TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn NSNN nguyên giá
120.000.000 đồng, hao mòn 20.000.000 đồng, giá nhượng bán: 110.000.000 đồng, đã
thu bằng TGKB (trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của
hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ để lại đơn vị), ghi thu từ nhượng bán TSCĐ,
25. Đơn vị nhượng bán TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn NSNN nguyên giá
120.000.000 đồng, hao mòn 20.000.000 đồng, giá nhượng bán 110.000.000 đồng, chi
phí nhượng bán 2.000.000 đồng (trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu
lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn vị phải nộp cho NSNN),
khoản phải nộp NSNN


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 97
<i><b>Chương 4: </b></i>


<b>KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Chương 4 giới thiệu các nội dung cơ bản về các nghiệp vụ thanh toán trong đơn


vị HCSN, bao gồm: Kế toán các khoản phải thu (phải thu khách hàng, phải thu nội bộ,
tạm ứng) & Kế toán các khoản phải trả (phải trả người bán, phải trả người lao động,
phải trả nội bộ, các khoản phải nộp nhà nước). Đồng thời, đưa ra một số câu hỏi, bài
tập giúp người học củng cố các nội dung kiến thức trọng tâm của Chương


<b>Mục tiêu: </b>


Mục tiêu của Chương này là giúp người học có thể: Trình bày, nhận biết, liệt kê
được các khoản phải thu, phải trả trong đơn vị HCSN; Trình bày được các quy định
chung của Nhà nước trong việc theo dõi, quản lý các khoản phải thu, phải trả của đơn
vị HCSN. Đồng thời, vận dụng được các nguyên tắc, phương pháp để có thể hạch tốn
được các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các khoản phải thu, phải trả trong từng
trường hợp cụ thể.


<b>Nội dung chính: </b>


<b>4.1. Kế toán các khoản phải thu </b>


<i><b>4.1.1. Giới thiệu chung về các khoản phải thu trong đơn vị HCSN </b></i>


Các khoản phải thu trong đơn vị HCSN bao gồm: Phải thu khách hàng, thuế
GTGT được khấu trừ, phải thu nội bộ, các khoản tạm chi (phải thu hồi lại sau khi đủ
điều kiện) và phải thu khác kể cả các khoản tạm ứng cũng như đặt cọc, ký quỹ, ký
cược.


Mọi khoản phải thu phải theo dõi chi tiết theo từng nội dung phải thu, từng đối
tượng thu, từng lần thanh toán, ...và khải theo dõi chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra,
đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn. Khách hàng nợ mà đơn vị có
quan hệ giao dịch, thanh tốn thường xun hoặc có số dư nợ lớn, cuối kỳ kế toán cần
phải lập bảng kê nợ, đối chiếu, kiểm tra, xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi kịp thời,


<i><b>tránh tình trạng nợ ứ đọng, vốn bị chiếm dụng. </b></i>


<i><b>4.1.2. Kế toán khoản phải thu khách hàng </b></i>


<i>4.1.2.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 98


<i>4.1.2.2. Tài khoản sử dụng </i>


<b>TK 131 – Phải thu khách hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản </b>
phải thu khách hàng và tình hình thanh tốn các khoản phải thu đó. Các khoản phải thu
phản ánh vào tài khoản này gồm:


- Các khoản phải thu với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, nhượng bán, thanh lý vật tư, TSCĐ... chưa thu tiền;


- Nhận trước tiền của khách hàng theo hợp đồng (hoặc cam kết) bán hàng hoặc
cung cấp dịch vụ; nhận trước tiền của bệnh nhân khi vào viện, …


<b>Kết cấu và nội dung của TK 131 được phản ánh như sau: </b>


<i>Bên Nợ: Số tiền phải thu của khách hàng về bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp </i>


dịch vụ xác định là đã bán nhưng chưa thu được tiền.


<i>Bên Có: </i>


- Số tiền đã thu hoặc đã nhận trước của khách hàng nhưng chưa cung cấp dịch vụ;
- Bù trừ giữa nợ phải thu với nợ phải trả của cùng một đối tượng.



<i>Số dư bên Nợ: Các khoản phải thu của khách hàng nhưng chưa thu được. </i>


<i>Tài khoản này có thể có số dư bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng trả trước </i>
<b>hoặc số đã thu lớn hơn số phải thu. </b>


<i>4.1.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu </i>


<i><b>(1) Doanh thu hàng hóa, sản phẩm được xác định là đã bán hoặc dịch vụ được xác </b></i>
<i><b>định là đã cung cấp nhưng chưa thu được tiền </b></i>


- Đối với những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT,
thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế BVMT và các loại thuế gián thu khác, kế toán phản
ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa thuế. Các khoản thuế này
phải được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu


Nợ TK 131: tổng giá thanh tốn
Có TK 531: giá bán chưa thuế


Có TK 333: chi tiết các loại thuế (thuế GTGT, thuế XK, thuế TTĐB,...)
Khi thu được tiền, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 99
- Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả phần thuế gián thu. Định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ thuế
phải nộp và ghi giảm doanh thu:


Nợ TK 131: tổng giá thanh tốn


Có TK 531: giá bán bao gồm thuế



Định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 531


Có TK 333
<i><b>(2) Kế tốn hàng bán bị trả lại </b></i>


Nợ TK 531: phần doanh thu của hàng bị trả lại
Nợ TK 333: số thuế gián thu của hàng bị trả lại


Có TK 131


<i><b>(3) Kế toán giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại cho khách hàng </b></i>


Trường hợp số tiền CKTM, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hóa đơn bán
hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo
doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá.


Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán chưa ghi ngay
trên hóa đơn bán hàng do khách hàng chưa đủ điều kiện được hưởng hoặc chưa xác
định được số phải chiết khấu, giảm giá thì kế tốn phản ánh doanh thu theo giá chưa
trừ chiết khấu, giảm giá. Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều
kiện được hường chiết khấu, giảm giá thì kế tốn phản ánh:


Nợ TK 531: số tiền CKTM, giảm giá hàng bán


Nợ TK 333: số thuế gián thu của hàng giảm giá, CKTM
<i><b>Có TK 131: Tổng tiền CKTM, giảm giá hàng bán </b></i>
<i><b>(4) Kế toán chiết khấu thanh tốn cho khách hàng </b></i>



Nợ TK 615 - Chi phí tài chính


Có TK 131 - Phải thu khách hàng


<i><b>(5) Khách hàng đặt tiền trước/trả trước/ứng trước cho các dịch vụ hàng hóa </b></i>
- Khi nhận tiền đặt trước:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 100
- Khi dịch vụ hoàn thành, thanh toán lại tiền cho khách hàng:


 Nếu số phải thu < số đã ứng trước:


Nợ TK 131: phần khách hàng ứng trước


Có TK 111,112: phẩn trả lại khách hàng
Có TK 531: Phần doanh thu của đơn vị
 Nếu số phải thu > số đã ứng trước:


Nợ TK 111,112: Số tiền thu thêm


Nợ TK 131: số tiền khách hàng đã ứng trước
Có TK 531: doanh thu của đơn vị
<i><b>(6) Kế toán một số nghiệp vụ khác </b></i>


- Khi nhận được tiền do khách hàng trả các khoản nợ phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...


Có TK 131


- Cuối kỳ kế toán năm hoặc khi thanh lý hợp đồng, sau khi xác nhận nợ, tiến


hành lập chứng từ bù trừ giữa nợ phải thu với nợ phải trả của cùng một đối tượng, ghi:


Nợ TK 331
Có TK 131


- Trường hợp khoản nợ phải thu của khách hàng khơng địi được, phải xử lý xóa
sổ nếu được tính vào chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ trong kỳ, ghi:


Nợ TK 642
Có TK 131


<i><b>4.1.3. Kế tốn khoản phải thu nội bộ </b></i>


<i>4.1.3.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Phải thu nội bộ là các khoản phải thu của đơn vị với đơn vị cấp dưới về các
khoản thu hộ, chi hộ hoặc các khoản phải nộp cấp trên hoặc phải cấp cho đơn vị cấp
dưới. Các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là các đơn vị hạch toán phụ
thuộc và chỉ lập BCTC gửi cho cơ quan cấp trên để tổng hợp (hợp nhất) số liệu (không
phải gửi cho các cơ quan bên ngồi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 101
quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản
của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên hai tài khoản TK
136, TK 336. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và xử lý kịp
thời


<i>4.1.3.2. Tài khoản sử dụng </i>


<b>TK 136 – Phải thu nội bộ: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình </b>


thanh toán các khoản nợ phải thu nội bộ.


Nội dung và nguyên tắc hạch toán của TK 136 như sau:


<i>Bên Nợ: </i>


- Phải thu các khoản đã chi, trả hộ cho các đơn vị nội bộ;
- Số phải thu của đơn vị cấp trên;


- Số phải thu của đơn vị cấp dưới;
- Các khoản phải thu nội bộ khác.


<i>Bên Có: </i>


- Số đã thu hộ cho cấp dưới hoặc thu hộ cho đơn vị cấp trên;
- Nhận tiền của các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã chi hộ;
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.


<i>Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ. </i>
<i>4.1.3.3. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu </i>


- Phản ánh số tiền đơn vị đã chi, trả hộ các đơn vị nội bộ
Nợ TK 136


Có các TK 111, 112.
- Khi thu được các khoản đã chi hộ


Nợ TK 111,112, 152, 153
Có TK 136



- Khi có Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị có quỹ ghi:
Nợ TK 136- Phải thu nội bộ


Có TK 431- Các quỹ.
- Khi thu được bằng tiền, ghi:


Nợ TK 111, 112


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 102
- Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng đối tượng


Nợ TK 336- Phải trả nội bộ


Có TK 136- Phải thu nội bộ.


<b>Ví dụ 4.1: Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: </b>


1. Đơn vị HCSN nhận được báo Nợ của Kho bạc nhà nước về khoản tiền 20.000.000 đ
đơn vị đã làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị cấp trên vào 2 ngày trước.


2. Đơn vị dùng TGNH đã chi hộ cho đơn vị cấp trên 35.000.000 đồng.
<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Nợ TK 336: 20.000.000


Có TK 113: 20.000.000
2. Nợ TK 136: 5.000.000


Có TK 112: 5.000.000
<i><b>4.1.4. Kế toán các khoản tạm ứng. </b></i>



<i>4.1.4.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Tạm ứng là một khoản tiền do thủ trường đơn vị giao cho người nhận tạm ứng
để giải quyết cơng việc cụ thể nào đó như: đi công tác, đi mua vật tư, đi tiếp khách hay
thực hiện các khoản chi hành chính, ...Người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức,
người lao động trong đơn vị. Đối với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung
ứng vật tư, cán bộ hành chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được thủ
trường đơn vị chỉ định tên cụ thể.


Tiền xin tạm ứng cho mục đích gì phải sửu dụng cho mục đích đó; tiền tạm ứng
khơng được chuyển giao cho người khác. Sau khi hồn thành cơng việc, người nhận
tạm ứng phải lập Bảng thanh tốn tạm ứng đính kèm các chứng từ gốc để thanh toán
ngay. Số tiền tạm ứng chi không hết phải nộp trả về quỹ. Trường hợp không thanh
tốn kịp thời, kế tốn có quyền trừ vào lương của người nhận tạm ứng.


Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng của kỳ trước mới được tạm ứng cho kỳ sau.
Kế toán phải mở sổ chi tiết tài khoản theo từng đối tượng người nhận tạm ứng, theo
từng lần tạm ứng và từng lần thanh toán.


<i>4.1.4.2. Tài khoản sử dụng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 103
Nội dung phản ánh và kết cấu của TK 141 như sau:


<i>Bên Nợ: Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng </i>


<i>Bên Có:Các khoản tạm ứng đã được thanh toán; Số tạm ứng dùng không hết </i>


nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương



<i>Số dư bên Nợ: Số tiền tạm ưng chưa thanh toán </i>


<i>4.1.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </i>


- Xuất quỹ tiền mặt, chuyển khoản, xuất kho NVL, CCDC tạm ứng cho cán bộ,
viên chức, người lao động trong đơn vị:


Nợ TK 141


Có TK 111, 112, 152, 153


- Cán bộ, viên chức, người lao động thực hiện quyết toán/thanh toán tạm ứng.
Căn cứ vào Bảng thanh toán tạm ứng kèm chứng từ gốc được lãnh đạo đơn vị duyệt,
kế toán phản ánh:


Nợ TK 152, 153, 154, 211, 213, 611, 612, 614, 642
Có TK 141: số đã tạm ứng


Có TK 111, 11: số phải chi thêm (nếu có)


- Các khoản tạm ứng chi khơng hết, nhập lại quỹ hoặc khấu trừ vào lương
Nợ TK 111, 152, 153, 334


Có TK 141


<i><b>Ví dụ 4.2: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau tại đơn vị HCSN </b></i>


1. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền cơng tác phí cho bà Mai Thị Lan, số tiền 20.000.000 đ
2. Thực hiện quyết tốn tiền tạm ứng cơng tác phí cho nhân viên Thiên, số tiền đã tạm



ứng là 10.000.000 đồng, chi phí thực tế phát sinh là 9.000.000 đồng. (Được biết tiền
tạm ứng từ nguồn kinh phí tạm ứng dự tốn NSNN). Phần tạm ứng chi không hết nhập
lại quỹ tiền mặt


<b>Bài giải: </b>


1. Nợ TK 141: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
2. Nợ TK 611: 9.000.000
Nợ TK 111: 1.000.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 104
Đồng thời,


Nợ TK 3371: 9.000.000
Có TK 511: 9.000.000
<i><b>4.1.5. Kế tốn chi phí trả trước </b></i>


<i>4.1.5.1. Khái niệm, u cầu quản lý </i>


Chi phí trả trước là chi phí thực tế đã phát sinh nhưng liên quan đến nhiều kỳ kế
tốn nên khơng thể tính tồn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ trong một kỳ
kế tốn mà phải tính vào hai hay nhiều kỳ kế tốn tiếp theo. Chi phí trả trước bao gồm
các loại sau:


- CCDC xuất dùng 1 lần với số lượng nhiều, giá trị lớn và tham gia vào nhiều kỳ
kế toán năm nên phải phân bổ dần vào đối tượng chịu chi phí trong nhiều kỳ của đơn
vị có hoạt động SXKDDV theo qui định của chế độ tài chính;



- Chi phí sửa chữa TSCĐ một lần quá lớn theo quy định phải phân bổ trong nhiều
kỳ, nhiều năm;


- Trả trước tiền thuê TSCĐ hoạt động cho nhiều năm (văn phòng làm việc, nhà
xưởng, cửa hàng và các TSCĐ khác);


- Chi phí mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của chủ phương tiện, …) và các loại phí, lệ phí mà đơn vị mua và trả
tiền một lần nhưng phải phân bổ cho nhiều kỳ kế tốn năm của đơn vị có hoạt động
SXKDDV;


- Chi phí trả trước khác (chi phí lãi vay phải trả, lãi trái phiếu ngay khi phát
hành…) phục vụ cho hoạt động SXKDDV cần phải phân bổ cho nhiều kỳ kế toán năm
theo quy định của chế độ quản lý tài chính.


Căn cứ chế độ tài chính, kế tốn phải xác định những khoản chi phí nào cần
phải phân bổ để hạch toán vào TK 242 “ Chi phí trả trước” và mở sổ kế toán theo dõi
chi tiết từng khoản phải phân bổ, đã phân bổ cho từng năm, cho từng đối tượng chịu
chi phí và số cịn lại chưa phân bổ vào chi phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 105


<i>4.1.5.2. Tài khoản sử dụng </i>


TK 242 – Chi phí trả trước: phản ánh các khoản chi phí trả trước của đơn vị
đang chờ được phân bổ trong các kỳ kế toán sau. Nội dung và kết cấu của tài khoản
này như sau:


Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh



Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí SXKDDV trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ: các khoản chi phí trả trước chưa phân bổ cuối kỳ


<i>4.1.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


<i><b>(1) Cá khoản chi phí trả trước bằng tiền có liên quan đến nhiều kỳ kế toán được </b></i>
<i><b>phân bổ dần vào chi phí SXKDDV. </b></i>


- Đối với chi phí trả trước phục vụ cho hoạt động SXKDDV được khấu trừ thuế
GTGT, ghi:


Nợ TK 242


Nợ TK 133 (nếu có)


Có TK 111, 112, 331…


- Đối với chi phí trả trước phục vụ cho hoạt động SXKDDV không được khấu trừ
thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 242


Có TK 111, 112, 331… (Tổng giá thanh toán)


<i><b>(2) CCDC sử dụng một lần có giá trị lớn, sử dụng trong nhiều năm phải tính và </b></i>
<i><b>phân bổ dần vào chi hoạt động SXKDDV, ghi: </b></i>


Nợ TK 242 (Chi phí trả trước)


Có TK 111, 112, 331 (mua về sử dụng ngay)


Có TK 153 (xuất kho sử dụng)


<i><b>(3) TSCĐ không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC, nếu GTCL của TSCĐ lớn, </b></i>
<i><b>khơng tính ngay vào chi phí trong kỳ mà phải phân bổ dần, ghi: </b></i>


Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 242 (GTCL)


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 106
<i><b>(4) Định kỳ, tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi hoạt động SXKDDV hoặc chi </b></i>
<i><b>hoạt động, ghi: </b></i>


Nợ TK 154, 642, 611…
Có TK 242.


Các kỳ sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán như phân bổ lần đầu.


<b>Ví dụ 4.2: </b>Đơn vị thuê một nhà kho dùng để chứa vật tư phục vụ cho quá trình sản


xuất sản phẩm, giá thuế 5.000.000 đ/tháng, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Ngày
1/1/N, đơn vị đã chuyển khoản thanh tốn chi phí th cho 06 tháng đầu năm. Nghiệp
vụ này sẽ được kế toán xử lý và hạch tốn như sau:


1. Khi chuyển khoản thanh tốn phí thuê nhà kho cho 6 tháng
Nợ TK 242: 30.000.000


Nợ TK 133: 3.000.000


Có TK 112: 33.000.000



2. Vào ngày 31/01/N; 28/02/N; 31/03/N; 30/04/N; 31/05/N; 30/06/N, kế tốn phân bổ
chi phí th 6 tháng đưa vào chi phí của bộ phận sản xuất


Nợ TK 642: 5.000.000


Có TK 242: 5.000.000
<i><b>4.1.6. Kế tốn các khoản phải thu khác </b></i>


<i>4.1.6.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Phải thu khác gồm các khoản phải thu không liên quan đến các giao dịch mua –
bán như phải thu về lại đầu tư tài chính, lãi tiền gửi,, cổ tức/lợi nhuận được chia, phải
thu khoản phí, lệ phí,, phải thu về tiền phạt, bồi thường, phải thu về khoản mượn vật
tư, tiền vốn có tính chất tạm thời, tài sản thiếu chờ xử lý, …


Các khoản phải thu khác phải được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải
thu, từng khoản phải thu và từng lần thanh toán. Hạch toán chi tiết các khoản phải thu
<i>được thực hiện trên sổ chi tiết các tài khoản </i>


<i>4.1.6.2. Tài khoản sử dụng </i>


<b>Tài khoản 138- Phải thu khác: phản ánh các khoản phải thu khác và tình hình </b>
thanh tốn các khoản phải thu đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 107
+ TK 1382: Phải thu cổ tức, lợi nhuận


+ TK 1383: Phải thu các khoản phí, lệ phí
+ TK 1388: Phải thu khác



<b>Nội dung phản ánh và kết cấu tài khoản 138 như sau: </b>


<i>Bên Nợ: </i>


- Số tiền lãi đã phát sinh nhưng đơn vị chưa thu được tiền;


- Số tiền cổ tức/lợi nhuận đã phát sinh mà đơn vị được hưởng nhưng chưa thu
được tiền;


- Các khoản phí và lệ phí đã phát sinh và đơn vị có quyền thu nhưng chưa thu
được tiền;


- Số tiền phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (bên trong và bên
ngoài đơn vị gây ra);


- Giá trị các khoản cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời;
- Giá trị tài sản phát hiện thiếu chưa xác định nguyên nhân, chờ xử lý;


- Các khoản phải thu khác (như các khoản đã chi khơng được duyệt phải thu hồi).


<i>Bên Có: </i>


- Số tiền lãi phải thu đã thu được;


- Số cổ tức/lợi nhuận phải thu đã thu được;
- Các khoản phí và lệ phí phải thu đã thu được;


- Xóa nợ phải thu khó địi theo quy định của chế độ tài chính hoặc quyết định của
cấp có thẩm quyền;



- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định xử lý;
- Đã thu các khoản cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời;


- Bù trừ giữa nợ phải thu với nợ phải trả của cùng một đối tượng;
- Số tiền đã thu về bồi thường vật chất và các khoản nợ phải thu khác.


<i>Số dư Bên Nợ: Các khoản phải thu khác nhưng chưa thu được. </i>
<i>4.1.6.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </i>


<i><b>(1) Phải thu tiền lãi đầu tư tài chính </b></i>
a. Trường hợp nhận lãi định kỳ
- Định kỳ phản ánh số lại phải thu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 108
- Khi thu được tiền lãi:


Nợ TK 111,112
Có TK 1381


b. Trường hợp nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn
- Định kỳ tính số lại phải thu:


Nợ TK 1381


Có TK 515: Doanh thu tài chính
- Khi thanh toán các khoản đầu tư đến ngày đáo hạn:


Nợ TK 111,112


Có TK 121: Đầu tư tài chính – số tiền gốc


Có TK 515: Số lãi của ký đáo hạn


Có TK 1381: Tiền lãi đã ghi vào thu nhập của các kỳ trước, nhận vào kỳ này
<i><b>(2) Phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia </b></i>


- Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư vào
đơn vị khác


Nợ TK 1382
Có TK 515


- Khi thu được cổ tức, lợi nhuận bằng tiền
Nợ TK 111,112


Có TK 1382


- Nếu thu nhập từ cổ tức, lợi nhuận được giữ lại để bổ sung vốn vào các khoản
đầu tư tài chính


Nợ TK 121 – Đầu tư tài chính
<i><b>Có TK 1382 </b></i>


<i><b>(3) Phải thu các khoản phí, lệ phí </b></i>


- Khi xác định được chắn chắn các khoản phí, lệ phí phải thu
Nợ TK 1383


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 109
- Khi thu được bằng tiền



Nợ TK 111,112
Có TK 1383
<i><b>(4) Các khoản phải thu khác </b></i>


- Trường hợp NVL, CCDC, SPHH và TM phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác
định rõ nguyên nhân, chờ xử lý:


Nợ TK 1388


Có TK 111, 112, 152, 153, 155, 156


- Khi cho mượn tiền, NVL, CCDC, SPHH có tính chất tạm thời:
Nợ TK 1388


Có TK 111,112,152,153,155,156


- Trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay nhưng không được
duyệt phải thu hồi:


Nợ TK 1388


Có TK 611 – Chi hoạt động


- Khi thu các khoản phải thu khác bằng TM, NVL, SPHH
Nợ TK 111,112,152,153,155,156


Có TK 1388


<b>Ví dụ 4.3: Hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau tại đơn vị HCSN </b>



1. Đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức từ hoạt động đầu tư, số tiền 50.000.000 đ.
Tuy nhiên, đơn vị quyết định giữ lại phần cổ tức được chia bổ sung ngay vào khoản
đầu tư tài chính.


2. Đơn vị nhận được thơng báo chia cổ tức từ hoạt động đầu tư, số tiền 40.000.000 đ
3. Đơn vị HCSN, xác định nguyên nhân thiếu tiền mặt tại quỹ khi kiểm kê, đơn vị
quyết định xử lý là yêu cầu thủ quỹ bồi thường bằng tiền mặt: 1.000.000 đồng, khấu
trừ vào lương 4.000.000 đồng.


<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Nợ TK 121: 50.000.000


Có TK 1382: 50.000.000
2. Nợ TK 1382: 40.000.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 110
3. Nợ TK 111: 1.000.000


Nợ TK 334: 4.000.000


Có TK 1388: 5.000.000
<b>4.2. Kế tốn các khoản phải trả. </b>


<i><b>4.2.1. Giới thiệu chung về các khoản phải trả trong đơn vị HCSN </b></i>


Các khoản phải trả phản ánh các nghiệp vụ của đơn vị HCSN với các đơn vị tổ
chức, cá nhân bên ngoài về quan hệ mua bán, cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ; với Nhà nước về số thuế phải nộp; với cấp trên hoặc cấp dưới hoặc giữa các
đơn vị cấp dưới với nhau về các khoản phải nộp, phải cấp, các khoản thu hộ, chi hộ;


với người lao động về tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác; các khoản tạm
thu về phí, lệ phí, thu viện trợ phát sinh tại đơn vị; các khoản thu hộ, chi hộ; các khoản
tạm ứng, ứng trước từ NSNN; các khoản nhận trước chưa ghi thu; các quỹ đặc thù
được hình thành theo quy định của pháp luật và các khoản đơn vị nhận đặt cọ, ký quỹ,
ký cược của đơn vị khác.


Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị HCSN phải được hạch toán chi tiết theo từng
nội dung phải trả, cho từng đối tượng, từng lần trả và chi tiết theo các yêu tố khác tùy
theo yêu cầu quản lý của đơn vị


Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải trả và thường xun kiểm
tra, đơn đốc tránh tình trạng nợ nần, đây dưa, khê đọng; đồng thời phải nghiêm chỉnh
chấp hành quy định thanh toán, thu định thu nộp ngân sách


Những đối tượng mà đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh toán thường xuyên
hoặc có số dư nợ lớn, cuối kỳ kế toán cần phải lập Bảng kê nợ, đối chiếu, kiểm tra, xác
nhận nợ và có kế hoạch trả nợ kịp thời


Trường hợp một đối tượng vừa có nợ phải thu, vừa có nợ phải trả, sau khi hai bên đối
chiếu, xác nhận nợ có thể lập chứng từ để bù trừ số nợ phải thu với nợ phải trả.


<i><b>4.2.2. Kế toán các khoản phải trả người bán </b></i>


<i>4.2.2.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Phải trả cho người bán phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh tốn
các khoản nợ phải trả của đơn vị với người bán NLVL, CCDC, HH, TSCĐ, người
cung cấp DV, người nhận thầu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 111


hàng bán của người bán, người cung cấp DV nếu chưa được phản ánh trên hóa đơn
mua hàng.


Các khoản vật tư, HH, DV đã nhận, đã nhập kho nhưng đến cuối kỳ chưa có
hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận
được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.


Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả cho người bán để thanh toán kịp
thời, đúng hạn cho người bán.


<i>4.2.2.2. Tài khoản sử dụng </i>


<b>TK 331- Phải trả cho người bán: phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình </b>
thanh toán các khoản nợ phải trả của đơn vị với người bán. Nội dung và kết cấu của tài
khoản 331 như sau:


<i><b>Bên Nợ: Các khoản đã trả cho người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng </b></i>
cụ, hàng hóa, TSCĐ; người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu về xây dựng cơ bản.


<i><b>Bên Có: Số tiền phải trả cho người bán về tiền mua nguyên liệu, vật liệu, CCDC, </b></i>
hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây dựng cơ bản.


<i><b>Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả cho người bán nguyên liệu, vật liệu, </b></i>
công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây
dựng cơ bản.


Tài khoản 331 có thể có số dư bên Nợ (trường hợp cá biệt): Phản ánh số tiền
đơn vị đã trả lớn hơn số phải trả.


<i>4.2.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>



<i><b>(1) Đơn vị mua NLVL, CCDC, HH, TSCĐ nhận DV của người bán, người cung </b></i>
<i><b>cấp; nhận khối lượng XDCB hoàn thành của bên B nhưng chưa thanh toán, căn cứ </b></i>
<i><b>các chứng từ có liên quan, ghi: </b></i>


Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 241,...
Có TK 331


<i><b>(2) Đơn vị mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ </b></i>
<i><b>chưa thanh toán, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ chịu thuế </b></i>
<i><b>GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: </b></i>


Nợ các TK 152, 153, 156 (nếu nhập kho)


Nợ TK 154 (nếu dùng ngay cho hoạt động SXKD)


Nợ các TK 211, 213 (nếu mua TSCĐ dùng ngay cho hoạt động SXKD)
Nợ TK 133 (số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ) (nếu có)


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 112
<i><b>(3) Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ dùng </b></i>
<i><b>cho hoạt động SXKD, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương </b></i>
<i><b>pháp khấu trừ thuế, ghi: </b></i>


Nợ các TK 152, 153, 154, 156, 211, 213.
Có TK 331 (số tiền phải trả người bán)
Có TK 333 (3337) (nếu có).


Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp NSNN và được khấu trừ,
ghi:



Nợ TK 133 (số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ).
Có TK 333 (33312).


<i><b>(4) Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ dùng </b></i>
<i><b>cho hoạt động SXKD, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc </b></i>
<i><b>đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: </b></i>


Nợ các TK 152, 153, 154, 156, 211, 241,...
Có TK 331 (số tiền phải trả người bán).


Có TK 3337 (chi tiết thuế nhập khẩu, thuế TTĐB) (nếu có)
Có TK 3331 (33312) (thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp NSNN).
<i><b>(5) Thanh toán các khoản phải trả cho người bán, người nhận thầu XDCB, căn cứ </b></i>
<i><b>vào chứng từ trả tiền, ghi: </b></i>


Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 366, 511...
Đồng thời, ghi:


Có TK 008 (nếu sử dụng dự tốn chi hoạt động)


Có TK 012 (nếu sử dụng kinh phí Lệnh chi tiền thực chi)
Có TK 014 (nếu sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại)
Có TK 018 (nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác để lại).


<i><b>(6) Cuối niên độ kế toán sau khi xác nhận nợ hoặc khi thanh lý hợp đồng, đối với </b></i>
những đối tượng vừa có nợ phải thu, vừa có nợ phải trả thì tiến hành lập Bảng kê thanh
toán bù trừ giữa nợ phải trả với nợ phải thu của cùng một đối tượng, ghi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 113
<i><b>4.2.3. Kế tốn các khoản phải nộp theo lương. </b></i>


<i>4.2.3.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Các khoản phải nộp theo lương phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của đơn vị HCSN với cơ quan BHXH và cơ quan cơng
đồn.


Việc trích, nộp và thanh toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của đơn
vị phải tuân thủ các quy định của nhà nước. Đơn vị phải mở sổ kế toán chi tiết để theo
dõi và quyết toán riêng từng khoản phải nộp theo lương.


<i>4.2.3.2. Tài khoản sử dụng </i>


<b>TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương: phản ánh tình hình trích, nộp và thanh </b>
tốn các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của đơn vị. Tài khoản này có 04 tài
khoản cấp 2:


+ TK 3321: BHXH
+ TK 3322: BHYT
+ TK 3323: KPCĐ
+ TK 3324: BHTN


Nội dung phản ánh và kết cấu của TK 332 như sau:


<i>Bên Nợ: </i>


- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp đã
nộp cho cơ quan quản lý (bao gồm cả phần đơn vị sử dụng lao động và người lao động


phải nộp);


- Số bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động trong đơn vị.
- Số kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị.


<i>Bên Có: </i>


- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp
tính vào chi phí của đơn vị;


- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp mà người lao động
phải nộp được trừ vào lương hàng tháng (theo tỷ lệ % người lao động phải đóng góp);


- Số tiền được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán về số bảo hiểm xã hội phải chi
trả cho các đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm (tiền ốm đau, thai sản...);


- Số lãi phải nộp về phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 114
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số bảo hiểm xã
hội đơn vị đã chi trả cho người lao động trong đơn vị theo chế độ quy định nhưng chưa
được cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh tốn hoặc số kinh phí cơng đồn vượt chi chưa
được cấp bù.


<i>4.2.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


<i><b>(1) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp tính vào chi của đơn vị theo quy </b></i>
<i><b>định, ghi: </b></i>



Nợ các TK 154, 611, 642
Có TK 332


<i><b>(2) Phần BHXH, BHYT, BHTN của người lao động phải nộp trừ vào tiền lương </b></i>
<i><b>phải trả hàng tháng, ghi: </b></i>


Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 332 (3321, 3322, 3324).


<i><b>(3) Khi đơn vị chuyển tiền nộp kinh phí cơng đồn, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm </b></i>
<i><b>thất nghiệp hoặc mua thẻ bảo hiểm y tế, ghi: </b></i>


Nợ TK 332


Có các TK 111, 112, 511.
Đồng thời, ghi:


Có TK 008- (nếu rút dự tốn chi hoạt động để nộp)


Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác để lại để nộp).
<i><b>(4) Khi bị phạt nộp chậm BHXH, BHYT, BHTN phải nộp, kế toán ghi: </b></i>
Trường hợp chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm, ghi:


Nợ TK 138 (1388)


Có TK 332 (3321, 3322, 3324).
- Khi xử lý phạt nộp chậm, ghi:


Nợ các TK 154, 611, 642 (nếu được phép ghi vào chi)
Có TK 138 (1388).



- Khi nộp phạt, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 115
Trường hợp xử lý ngay khi bị phạt, ghi:


Nợ các TK 154, 611, 642 (nếu được phép ghi vào chi)
Có TK 332 (3321, 3322, 3324).


<i><b>(5) Khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi trả cho người lao </b></i>
<i><b>động trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm, ghi: </b></i>


Nợ các TK 111, 112
Có TK 332 (3321).


- Phản ánh các khoản phải trả cho người lao động trong đơn vị được hưởng chế
độ bảo hiểm, ghi:


Nợ TK 332 (3321)
Có TK 334


- Khi đơn vị chi tiền ốm đau, thai sản cho các cán bộ, công nhân viên và người
lao động trong đơn vị, ghi:


Nợ TK 334


Có các TK 111, 112.
<i><b>(6) Kinh phí cơng đồn </b></i>


- Khi chi tiêu kinh phí cơng đồn, ghi:


Nợ TK 332 (3323)


Có các TK 111, 112.


- Kinh phí cơng đồn chi vượt được cấp bù, ghi:
Nợ các TK 111, 112.


Có TK 332 (3323).


<i><b>Ví dụ 4.4: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau tại đơn vị HCSN </b></i>


1. Đơn vị trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp tính vào chi phí của đơn vị
theo quy định hiện hành là 150.000.000 (trong đó nhân viên trực tiếp sản xuất sản
phẩm là 30.000.000 đ, nhân viên quản lý hoạt động SXKD là 40.000.000 đ, nhân viên
thực hiện các công việc HCSN là 80.000.000 đ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 116
<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Nợ TK 154: 30.000.000
Nợ TK 642: 40.000.000
Nợ TK 611: 80.000.000


Có TK 332: 150.000.000
2. Nợ TK 332: 45.000.000


Có TK 511: 45.000.000
Đồng thời, Có TK 008: 45.000.000
<i><b>4.2.4. Kế toán các khoản phải nộp nhà nước. </b></i>



<i>4.2.4.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Các khoản phải nộp Nhà nước ở đơn vị HCSN phản ánh các khoản thuế phải
nộp cho Nhà nước, các khoản phí, lệ phí đơn vị đã thu và các khoản khác phải nộp cho
Nhà nước (nếu có).


Đơn vị phải chủ động tính, xác định các khoản thuế phải nộp và phản ánh kịp
thời vào sổ sách kế toán các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp cho Nhà nước. Việc kê
khai và nộp thuế đầy đủ là nghĩa vụ của từng đơn vị. Kế toán phải mở sổ theo dõi chi
<i>tiết từng khoản thuế phải nộp, đã nộp cho Nhà nước </i>


<i>4.2.4.2. Tài khoản sử dụng </i>


<b>Tài khoản 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước: Phản ánh các khoản phải </b>
nộp Nhà nước và tình hình thanh tốn các khoản này. TK này có 06 tài khoản cấp 2:


+ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311, 33312)
+ TK 3332: Thuế, lệ phí


+ TK 3334: Thuế TNDN
+ TK 3335: Thuế TNCN
+ TK 3337: Thuế khác


+ TK 3338: Các khoản phải nộp Nhà nước khác
<b>Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 333 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 117
Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ (trường hợp cá biệt): Phản ánh số thuế và
các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.



<i>4.2.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


<i><b>a. Kế tốn phí, lệ phí </b></i>


- Xác định số tiền thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp NSNN theo quy định, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373).


Có TK 333 (3332).


- Khi nộp tiền thu phí, lệ phí vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333 (3332)


Có các TK 111, 112


<i><b>b. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp </b></i>


- Định kỳ, đơn vị tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 821


Có TK 3334


- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN
Nợ TK 3334


Có các TK 111, 112,...


- Cuối năm, xác định số thuế TNDN phải nộp


 TH số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số tạm nộp hàng quý trong năm thì
số chênh lệch phải nộp thêm, ghi:



Nợ TK 821


Có TK 3334


 TH số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm lớn hơn số thuế TNDN thực tế
phải nộp thì số chênh lệch, ghi:


Nợ TK 3334
Có TK 821
<i><b>c. Kế toán thuế TNCN </b></i>


- Định kỳ, tạm tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập chịu
thuế của người lao động


Nợ TK 334


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 118
- Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào NSNN thay cho người có thu nhập cao, ghi:


Nợ TK 3335 (chi tiết thuế thu nhập cá nhân).
Có các TK 111, 112.


<i><b>d. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước khác </b></i>
- Thuế mơn bài của đơn vị có tổ chức hoạt động SXKD:


Nợ TK 642 – CP quản lý hoạt động SXKD dịch vụ
Có TK 3337 – Thuế khác phải nộp
- Thuế NK phải nộp khi NK NVL, CCDC, TSCĐ, HH,…



Nợ TK 152, 153, 211, 213, 156


Có TK 3337


- Khi nộp thuế môn bài, thuế NK
Nợ TK 3337


Có các TK 111,112


- Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh
lệch thu > chi của hoạt động thanh lý, nhường bán TSCĐ được để lại đơn vị, ghi:


Nợ TK 111: Tổng giá thanh tốn


Có TK 711: Số thu chưa Thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT nếu có


- Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh
lệch thu > chi của hoạt động thanh lý, nhường bán TSCĐ đơn vị phải nộp lại NSNN
 Phản ánh phần chênh lệch thu > chi phải nộp NSNN


Nợ TK 3378: Tạm thu


Có TK 3338: Các khoản phải nộp NN khác
 Khi nộp về NSNN


Nợ TK 3338: Tạm thu
Có TK 111, 112


<i><b>Ví dụ 4.5: Hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau tại đơn vị HCSN có hoạt </b></i>


động sản xuất kkinh doanh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 119
2. Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trên tiền lương và phụ cấp tiền lương phải trả cho
cán bộ, viên chức: 5.700.000 đồng


3. Đơn vị HCSN thu được 60.000.000 đ tiền phí và đã nhập quỹ tiền mặt. Kế tốn xác
định số phí phải nộp NSNN theo tỷ lệ quy định là 30%,


<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Nợ TK 642: 4.000.000


Có TK 3337: 4.000.000
2. Nợ TK 334: 5.700.000


Có TK 3335: 5.700.000
3. Nợ TK 3373: 18.000.000
Có TK 333: 18.000.000


<i><b>4.2.5. Kế toán các khoản phải người lao động. </b></i>


<i>4.2.5.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Phải trả người lao động (NLĐ) phản ánh tình hình thanh tốn giữa đơn vị
HCSN với cán bộ công chức, viên chức và NLĐ khác (sau đây gọi chung là NLĐ)
trong đơn vị về tiền lương , tiền công, các khoản phụ cấp và các khoản phải trả khác
(sau đây gọi tắt là thu nhập)


Các khoản đơn vị thanh toán cho người lao động gồm: Tiền lương, tiền công,


tiền thu nhập tăng thêm và các khoản phải trả khác như tiền ăn trưa, phụ cấp, tiền
thưởng, đồng phục, tiền làm thêm giờ..., sau khi đã trừ các khoản như bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn và các khoản tạm ứng chưa sử
dụng hết, thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ và các khoản khác phải khấu trừ vào
tiền lương phải trả (nếu có).


Trường hợp trong tháng có cán bộ tạm ứng trước lương thì kế tốn tính toán số
tạm ứng trừ vào số lương thực nhận; trường hợp số tạm ứng lớn hơn số lương thực
được nhận thì trừ vào tiền lương phải trả tháng sau.


Hàng tháng đơn vị phải thông báo cơng khai các khoản đã thanh tốn cho NLĐ
trong đơn vị (hình thức cơng khai do đơn vị tự quyết định)


<i>4.2.5.2. Tài khoản sử dụng </i>


<b>TK 3334 – Phải trả người lao động: phản ánh tình hình thanh tốn giữa đơn vị </b>
với NLĐ. Tài khoản này có 02 tài khoản cấp 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 120
Nội dung phản ánh và kết cấu của TK 334 như sau:


<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác đã trả cho người lao động;
- Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền cơng của người lao động.


<i><b>Bên Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho người lao động. </b></i>
<i><b>Số dư bên Có: Các khoản cịn phải trả cho người lao động. </b></i>


<i>4.2.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>



<i><b>(1) Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho cán bộ, công chức, </b></i>
<i><b>viên chức và người lao động khác. </b></i>


Nợ các TK 241 (2412), 611, 614...


Có TK 334- Phải trả người lao động.


<i><b>(2) Phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ </b></i>
Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ


Có TK 334- Phải trả người lao động.


<i><b>(3) Phản ánh chi phí nhân công (tiền lương, tiền công của người lao động) tham </b></i>
<i><b>gia trực tiếp vào hoạt động SXKD, dịch vụ </b></i>


Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 334- Phải trả người lao động.


<i><b>(4) Khi phát sinh các khoản chi cho người lao động liên quan đến nhiều hoạt động </b></i>
<i><b>mà chưa xác định được đối tượng chịu chi phí trực tiếp </b></i>


- Phản ánh các khoản phải trả cho người lao động, ghi:


Nợ TK 652- Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí
Có TK 334


- Cuối kỳ kế tốn, căn cứ Bảng phân bổ chi phí để tính tốn kết chuyển và phân
bổ chi phí vào các TK chi phí có liên quan theo tiêu thức phù hợp, ghi:



Nợ các TK 241, 611, 614, 642...
Có TK 652


<i><b>(5) Trả lương cho NLĐ bằng tiền mặt </b></i>


- Khi rút dự toán chi hoạt động hoặc rút tiền gửi tại Kho bạc về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 121
Đồng thời, ghi:


Có TK 008 (số rút dự tốn)


Có TK 018 (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại).
- Khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và người lao động,


Nợ TK 334


Có TK 111


<i><b>(6) Trả lương cho NLĐ thơng qua tài khoản cá nhân </b></i>


- Khi rút dự toán chi hoạt động tại Kho bạc chuyển sang tài khoản tiền gửi mở tại
Ngân hàng phục vụ chi trả tiền lương và các khoản thu nhập khác cho cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động khác qua tài khoản cá nhân, ghi:


Nợ TK 112 (chi tiết tiền gửi Ngân hàng)


Có TK 511- Chi hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.



- Trường hợp rút tiền từ tài khoản tiền gửi đơn vị mở tại Kho bạc chuyển sang tài
khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng phục vụ chi trả tiền lương và các khoản thu nhập
khác cho người lao động qua tài khoản cá nhân, ghi:


Nợ TK 112


Có TK 112


Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu dùng nguồn
thu hoạt động khác được để lại).


- Khi có xác nhận của Ngân hàng phục vụ về số tiền lương và các khoản thu
nhập khác đã được chuyển vào tài khoản cá nhân của từng người lao động trong đơn
vị, ghi:


Nợ TK 334


Có TK 112


<i><b>(7) Phần BHXH, BHYT, BHTN của cán bộ công chức, viên chức người lao động </b></i>
<i><b>phải khấu trừ vào lương phải trả, ghi: </b></i>


Nợ TK 334


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 122
<i><b>(8) Các khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương của người </b></i>
<i><b>nhận tạm ứng, ghi: </b></i>


Nợ TK 111


Hoặc Nợ TK 334


Có TK 141


<i><b>(9) Thu bồi thường về giá trị tài sản phát hiện thiếu theo quyết định xử lý khấu trừ </b></i>
<i><b>vào tiền lương phải trả, ghi: </b></i>


Nợ TK 334


Có TK 1388


<i><b>(10) Thuế TNCN khấu trừ vào lương phải trả của người lao động, ghi: </b></i>
Nợ TK 334


Có TK 3335


<i><b>Ví dụ 4.6: Hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau tại đơn vị HCSN có hoạt </b></i>
<i><b>động sản xuất kinh doanh </b></i>


1. Đơn vị dùng TGKB chi 100.000.000 đ cho CB-CNV của đơn vị từ nguồn cải
cách tiền lương theo cơ chế tài chính đã được duyệt.


2. Đơn vị HCSN quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao
động Quý 3/20XX, tổng số tiền là 500.000.000 đ


3. Kế toán đơn vị HCSN xác định số tiền lương phải trả cho người lao động tham
gia trực tiếp vào quá trình SXKD trong đơn vị là 120.000.000 đ.


4. Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận
hoạt động thu phí là 240.000.000 đồng



5. Đơn vị dùng TGKB chi 100.000.000 đ cho CB-CNV của đơn vị từ nguồn cải
cách tiền lương theo cơ chế tài chính đã được duyệt


6. Trong đơn vị HCSN, xuất tiền mặt tại quỹ chi tiền hưởng chế độ thai sản cho
Bà Lâm Anh Tú, số tiền 21.000.000 đồng


<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Nợ TK 334: 100.000.000


Có TK 112: 100.000.000
2. Nợ TK 1371: 500.000.000
Có TK 334: 500.000.000
3. Nợ TK 154: 120.000.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 123
4. Nợ TK 614: 240.000.000


Có TK 334: 240.000.000
5. Nợ TK 334: 100.000.000


Có TK 112: 100.000.000
6. Nợ TK 334: 21.000.000


Có TK 111: 21.000.000


<i><b>4.2.6. Kế toán khoản phải trả nội bộ. </b></i>


<i>4.2.6.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>



Phải trả nội bộ phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh tốn các
khoản nợ phải trả giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp
dưới với nhau về các khoản thu hộ, chi hộ hoặc các khoản phải nộp cấp trên hoặc phải
cấp cho cấp dưới trong cùng một đơn vị kế toán


Phải trả nội bộ phải được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị nội bộ có quan hệ
phải trả, trong đó phải theo dõi chi tiết từng khoản phải trả, đã trả và số còn phải trả.


Cuối kỳ, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư TK
136, 336 với các đơn vị cấp dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành
thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ, đồng thời hạch
toán bù trừ trên hai tài khoản TK 136, TK 336. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch phải
tìm ra nguyên nhân và xử lý kịp thời


<i>4.2.6.2. Tài khoản sử dụng </i>


<b>TK 336 – Phải trả nội bộ: phản ánh các khoản nợ phải trả nội bộ và tình hình </b>
thanh tốn các khoản nợ phải trả nội bộ cho đơn vị


TK 336 có nội dung và kết cấu như sau:
<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Thanh toán các khoản đã được đơn vị nội bộ chi hộ;
- Chuyển trả số tiền đã thu hộ;


- Số đã cấp cho đơn vị cấp dưới hoặc số đã nộp cho đơn vị cấp trên;


- Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan
hệ thanh tốn.



<i><b>Bên Có: </b></i>


- Số phải nộp cho đơn vị cấp trên;
- Số phải cấp cho cấp dưới;


- Phải trả số tiền đã thu hộ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 124
- Phải trả các khoản thanh toán vãng lai khác;


- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
<i><b>Số dư bên Có: Số tiền cịn phải trả, phải nộp cho các đơn vị nội bộ. </b></i>


<i>4.2.6.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


<i><b>(1) Phản ánh số tiền, vật tư đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ, ghi: </b></i>
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,...


Có TK 336


<i><b>(2) Khi chuyển trả số đã thu hộ cho đơn vị nội bộ bằng tiền, hoặc bằng nguyên vật </b></i>
<i><b>liệu, công cụ, dụng cụ, ghi: </b></i>


Nợ TK 336


Có các TK 111, 112, 152, 153,...


<i><b>(3) Bù trừ các khoản phải trả nội bộ với các khoản phải thu nội bộ của cùng đối </b></i>
<i><b>tượng, ghi: </b></i>



Nợ TK 336- Phải trả nội bộ.


Có TK 136- Phải thu nội bộ.


<i><b>(4) Khi có quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên, phản ánh số quỹ phải </b></i>
<i><b>nộp cho đơn vị cấp trên, ghi: </b></i>


Nợ TK 431- Các quỹ


Có TK 336- Phải trả nội bộ.
Khi chuyển tiền nộp, ghi:


Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112.


<i><b>(5) Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp cho cấp trên, ghi: </b></i>
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)


Có TK 336- Phải trả nội bộ.
Khi chuyển tiền nộp, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 125
<i><b>(6) Mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp (trường hợp đơn vị </b></i>
<i><b>mua sắm tập trung thực hiện ký hợp đồng và mua sắm TSCĐ và đơn vị nhận tài sản </b></i>
<i><b>từ đơn vị mua sắm tập trung là đơn vị cấp dưới của đơn vị mua sắm tập trung và </b></i>
<i><b>hạch toán phụ thuộc), kế toán tại đơn vị mua sắm tập trung như sau: </b></i>


a) Khi rút dự toán chuyển trả nhà cung cấp, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán



Có TK 336- Phải trả nội bộ.
Đồng thời, ghi:


Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động.


b) Khi bàn giao cho đơn vị cấp dưới sử dụng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ


Có TK 241- XDCB dở dang (2411).
<i><b>4.2.7. Kế toán các khoản phải trả khác </b></i>


<i>4.2.7.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Phải trả khác phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản
phải trả chưa được phản ánh ở các TK 331, 332, 334, 333, 336


Phải trả khác chỉ sử dụng ở các đơn vị hành chính, sự nghiệp khi có các khoản
thu hộ hoặc chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc
chi hộ tiền đề tài khoa học cho các đơn vị hoặc chủ nhiệm đề tài; các đơn vị khác nhờ
chi hộ một số nhiệm vụ ngoài nhiệm vụ thường xuyên đã được nhà nước giao. Sau khi
thực hiện nhiệm vụ đơn vị có trách nhiệm chuyển trả chứng từ và quyết tốn tồn bộ
số tiền đã nhận chi hộ với đơn vị nhờ chi hộ và các khoản thu hộ, chi hộ khác); các
khoản phải trả nợ vay; các khoản doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ nhận trước cho
nhiều kỳ kế toán (như số tiền của khách hàng đã trả trước cho nhiều kỳ kế toán về cho
thuê tài sản hoặc về các dịch vụ khác; các khoản lãi nhận trước của hoạt động đầu tư
trái phiếu, lãi tiền gửi của hoạt động SXKD, dịch vụ) và các khoản phải trả khác


Các khoản doanh thu nhận trước phản ánh ở tài khoản này là các khoản doanh thu
nhận trước của hoạt động SXKD dịch vụ. Các khoản này chỉ được ghi nhận khi đã thực


thu được tiền, không được ghi doanh thu nhận trước đối ứng với các khoản phải thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 126


<i>4.2.7.2. Tài khoản sử dụng </i>


<b>TK 338 – Phải trả khác: phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn </b>
các khoản phải trả chưa được phản ánh ở các TK 331, 332, 334, 333, 336. Tài khoản
này có các tài khoản cấp hai sau:


+ TK 3381: Các khoản thu hộ, chi hộ
+ TK 3382: Phải trả nợ vay


+ TK 3383: Doanh thu nhận trước
+ TK 3388: Phải trả khác


Nội dung và kết cấu của TK 338


<i>Bên Nợ: </i>


- Các khoản chi hộ các tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài đơn vị;
- Các khoản nợ vay đã trả;


- Doanh thu nhận trước của hoạt động SXKDDV được tính cho từng kỳ kế toán;
- Các khoản đã trả khác.


<i>Bên Có: </i>


- Các khoản thu hộ các tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài đơn vị;
- Các khoản phải trả nợ vay;



- Doanh thu nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ phát sinh trong kỳ;
- Các khoản phải trả khác.


<i><b>Số dư bên Có: </b></i>


- Các khoản cịn phải chi hộ hoặc các khoản đã thu hộ hiện còn cuối kỳ;
- Các khoản nợ vay còn cuối kỳ;


- Doanh thu nhận trước ở thời điểm cuối kỳ;
- Các khoản phải trả khác còn cuối kỳ.


Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, số dư bên Nợ phản ánh số đã chi hộ các
tổ chức, cá nhân nhưng các tổ chức, cá nhân chưa thanh toán cho đơn vị hoặc số đã trả
lớn hơn số phải trả.


<i>4.2.7.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


<i><b>(1) Các khoản đơn vị thu hộ đơn vị khác </b></i>
- Khi thu tiền, ghi:


Nợ các TK 111, 112


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 127
- Khi trả cho đơn vị nhờ thu hộ, ghi:


Nợ TK 338- Phải trả khác (3381)
Có các TK 111, 112.
<i><b>(2) Các khoản đơn vị chi hộ cho đơn vị khác </b></i>



- Khi đơn vị nhận được tiền do các đơn vị khác chuyển đến nhờ chi hộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112


Có TK 3381
- Khi đơn vị thực hiện chi hộ, ghi:


Nợ TK 3381


Có các TK 111, 112.


- Trường hợp số tiền nhờ chi hộ nhưng đơn vị chi không hết được trả lại đơn vị
nhờ chi hộ, ghi:


Nợ TK 3381


Có các TK 111, 112.


<i><b>(3) Hạch toán các khoản phải trả nợ gốc vay (ở đơn vị được phép vay vốn) </b></i>


- Vay tiền mua TSCĐ, đầu tư cơ sở hạ tầng để nâng cao chất lượng hoạt động sự
nghiệp hoặc để dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 211, 241, 331
Có TK 338- Phải trả khác (3382).


- Thanh toán đối với các khoản nợ gốc vay về mua TSCĐ và đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng, khi tiến hành trả nợ tiền vay, ghi:


Nợ TK 3382



Có các TK 111, 112,…


- Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc vay, ghi:
Nợ TK 615 - Chi phí tài chính


Có TK 3382


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 128
Nợ TK 121 - Đầu tư tài chính (mệnh giá trái phiếu)


Có TK 3383 (số lãi nhận trước)
Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả).


- Định kỳ, tính và phân bổ số lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3383


Có TK 515- Doanh thu tài chính.
- Khi trái phiếu đến kỳ đáo hạn được thanh toán, ghi:


Nợ các TK 111, 112,... (mệnh giá trái phiếu)
Có TK 121- Đầu tư tài chính.


b) Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước:
- Khi xuất quỹ để gửi tiền có kỳ hạn, ghi:


Nợ TK 121 - Đầu tư tài chính


Có các TK 111, 112 (số tiền thực gửi)
Có TK 3383 (số lãi nhận trước).



- Định kỳ, kết chuyển số lãi phải thu từng kỳ tính vào doanh thu tài chính của kỳ
kế tốn, ghi:


Nợ TK 3383


Có TK 515 - Doanh thu tài chính.
- Khi thu hồi lại khoản tiền đã gửi, ghi:


Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112


c) Trường hợp đơn vị có phát sinh doanh thu nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ
(như tiền cho thuê nhà, tài sản nhận trước nhiều kỳ; tiền cung cấp dịch vụ thu trước
nhiều kỳ...).


- Khi nhận, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 129
- Định kỳ, phân bổ doanh thu nhận trước vào TK 531- Doanh thu hoạt động
SXKD, dịch vụ, ghi:


Nợ TK 3383


Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
d) Hạch toán một số trường hợp khác


- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định được nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)



Có TK 711 - Thu nhập khác (7118).


- Các khoản nợ phải trả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không xác
định được chủ nợ, khi được cấp có thẩm quyền quyết định xóa và tính vào thu nhập
khác (nếu được phép tính vào thu nhập khác), ghi:


Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)


Có TK 711- Thu nhập khác (7118).


<b>Ví dụ 4.7: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây tại một đơn vị HCSN có </b>
hoạt động sản xuất kinh doanh


1. Ngày 31/3/N, đơn vị dùng TGNH mua 1.000 trái phiếu mệnh giá 100.000 đ/trái phiếu,
thời hạn 03 năm, lãi suất 8%/năm, lãi nhận trước


2. Đơn vị HCSN vay 100.000.000 đ tiền về nhập Quỹ tiền mặt
<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Nợ TK 121: 100.000.000
Có TK 112: 76.000.000
Có TK 3383: 24.000.000
2. Nợ TK 111: 20.000.000


Có TK 3382: 20.000.000
<b>4.3. Bài tập Chương 4 </b>


<b>Bài 1: Tại 1 đơn vị HCSN có hoạt động SXKD, nộp thuế GTGT theo phương pháp </b>
khấu trừ, có các tài liệu sau đây (ĐVT: 1.000đ)



1. Mua một TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD có ngun giá 20.000, thuế GTGT 10%
chưa thanh tốn cho người bán.


2. Chuyển TGNH thanh toán tiền mua TSCĐ của nghiệp vụ 1, đã nhận được giấy báo Nợ
của ngân hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 130
4. Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả cho cán bộ, viên chức và người


lao động trong đơn vị là 60.000.


5. Trích các khoản theo lương theo quy định và tính vào chi hoạt động.


6. Rút dự toán chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng để trả lương và các khoản
phụ cấp theo lương vào thẻ ATM cho cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn
vị.


7. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về số tiền đã thanh toán tiền lương, các khoản
phụ cấp theo lương cho CBVC và người lao động.


8. Rút dự toán chuyển tiền cho cơ quan Bảo hiểm xã hội.


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên vào sổ nhật ký chung. </b>
<b>Bài 2: Tại 1 đơn vị HCSN có các nghiệp vụ như sau (ĐVT: 1.000đ) </b>


1. Rút dự toán kinh phí hoạt động nhập quỹ tiền mặt để chi cho hoạt động chuyên môn
với số tiền là 60.000.


2. Chi phục vụ hoạt động chuyên môn bằng tiền mặt là 20.000.
3. Tổng số phí đã thu được nhập quỹ tiền mặt là 60.000.



4. Xác định số phí phải nộp NSNN theo tỷ lệ đã được xác định là 25.000.


5. Chi tiền phí được khấu trừ, để lại mua một TSCĐ phục vụ hoạt động thu phí giá trị
25.000.


6. Khấu hao TSCĐ phục vụ hoạt động thu phí, tỷ lệ khấu hao 10%/năm, biết TSCĐ được
mua từ đầu năm.


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên vào sổ nhật ký chung. </b>
<b>Bài 3: Tại một đơn vị HCSN có các nghiệp vụ như sau: </b>


1. Rút tạm ứng kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt 50.000.000đ.
2. Mua vật liệu nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán.


- Vật liệu dùng cho hoạt động thường xuyên có giá mua chưa thuế 6.000.000đ, thuế
GTGT 10%.


- Vật liệu dùng cho hoạt động SXKD có giá thanh tốn là 2.200.000đ, trong đó thuế
GTGT 10%.


3. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 2.200.000đ.


4. Xuất quỹ tiền mặt từ dự tốn kinh phí hoạt động đã rút trong nghiệp vụ 2 trả nợ cho
người bán 6.600.000đ.


5. Mua một TSCĐHH dùng cho hoạt động không thường xuyên chưa thanh toán cho
người bán, giá mua chưa thuế 15.000.000đ, thuế GTGT 10%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 131


7. Chuyển tiền mặt từ dự toán kinh phí hoạt động đã rút, thanh tốn cho người bán tiền


mua TSCĐ ở nghiệp vụ 5.


8. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán tiền mua hàng hóa ở nghiệp vụ 6.


9. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ gốc 30.000.000đ và lãi vay 300.000đ thuộc hoạt
động SXKD.


10. Mua một TSCĐHH dùng cho hoạt động SXKD chưa trả tiền cho người bán, giá mua
chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10%.


11. Vay dài hạn thanh toán cho người bán tiền mua TSCĐ ở nghiệp vụ 10.
<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. </b>


<b>Bài 4: Tại một đơn vị HCSN có các nghiệp vụ như sau: </b>
1. Rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt 5.000.000đ.


2. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công chức, viên chức 5.000.000đ.


3. Tiền lương phải trả cho cơng chức viên chức là 25.000.000đ, tính vào chi hoạt động
thường xuyên 20.000.000đ, chi SXKD 5.000.000đ.


4. Trích các khoản theo thương như quy định.


5. Chuyển tiền gửi kho bạc từ nguồn thu hoạt động khác được để lại để nộp các khoản
trích theo lương cho các cơ quan chức năng.


6. Khấu trừ vào tiền lương phải trả CCVC các khoản: tạm ứng công tác phí cịn thừa
300.000đ, bắt bồi thường do làm hư hỏng tài sản 200.000đ.



7. Chuyển tiền gửi kho bạc từ nguồn thu hoạt động khác được để lại sang TGNH để
thanh tốn tiền lương cịn phải trả cho công chức, viên chức.


8. Nhận được xác nhận của Ngân hàng về số tiền lương đã được chuyển vào tài khoản cá
nhân của người lao động.


<b>Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào các TK 332, 334. </b>
<b>Bài 5: Tại một đơn vị HCSN có các nghiệp vụ như sau: </b>
1. Rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt là 20.000.000đ.


2. Mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động thường xuyên, giá mua chưa thuế
13.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả cho người bán. Chi phí vận chuyển chưa thuế
500.000đ, thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt từ dự tốn kinh phí hoạt động đã rút từ
trước.


3. Mua một TSCĐHH dùng cho hoạt động không thường xuyên có giá thanh tốn là
88.000.000đ, trong đó thuế GTGT là 8.000.000đ, đã thanh toán cho người bán 30%
bằng chuyển khoản từ dự tốn kinh phí hoạt động đã rút ra từ trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 132
5. Chi tiền mặt tạm ứng 10.000.000đ cho nhân viên M đi công tác cho hoạt động thường


xuyên.


6. Nhân viên M thanh toán tạm ứng tính vào chi hoạt động thường xuyên: tiền ăn ổ
1.500.000đ, tài liệu chuyên môn 8.000.000đ. Số cịn lại đã hồn ứng bằng TM


7. Thanh toán hết số nợ phát sinh trong kỳ cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản từ dự
toán kinh phí hoạt động đã rút từ trước.



8. Thu hết số nợ phát sinh trong kỳ của khách hàng bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào các TK có liên quan.


<b>Bài 6: Tại đơn vị A có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6 như sau: </b>


1. Đơn vị A mua 52.000.000đ nguyên vật liệu từ nhà cung cấp C, thuế GTGT 10%, chưa
trả tiền cho bên bán. Biết rằng đơn vị đã nhập kho 35.000.000 đ nguyên liệu, phần còn
lại đã đưa ngay vào hoạt động SXKD.


2. Nhập khẩu một công cụ chuyên dùng, giá 450 EUR, tỳ giá thực tế 26.000VND/EUR,
thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế tiêu thụ đặc biệt 20% và thuế GTGT khấu trừ 10%,
chưa thanh toán tiền cho người bán X ở nước ngoài.


3. Dùng tiền mặt để thanh toán cho nhà cung cấp C và người bán X.


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Nếu như nghiệp vụ (3) </b>
không sử dụng tiền mặt để thanh toán mà đơn vị tiến hành rút dự tốn để trả nợ người
bán thì việc hạch tốn sẽ thay đổi như thế nào?


<b>Bài 7: Tại đơn vị N có các nghiệp vụ phát sinh về tiền lương, tiền công trong tháng 12 </b>
như sau:


1. Tiền lương phải trả cho viên chức của đơn vị là 80.000.000đ và nhân viên bộ phận
SXKD là 30.000.000đ.


2. Chi TNTT từ quỹ bổ sung thu nhập của đơn vị là 40.000.000đ. Biết rằng số dư của quỹ
này hiện đang có số dư là 100.000.000đ.


3. Trích các khoản theo lương đúng tỷ lệ quy định tính vào chi phí và khấu trừ lương


người lao động.


4. Tạm ứng cho anh Dũng đi cơng tác là 14.000.000đ. Sau khi hồn thành nhiệm vụ, anh
Dũng đã báo cáo sử dụng cơng tác phí là 8.000.000đ, phần cịn lại anh chưa nộp lại
tiền cho công ty. Thủ trưởng quyết định khấu trừ phần này vào lương của công chức.
5. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp của CCVC phải nộp là 17.000.000đ.


6. Đơn vị nhận được 8.900.000đ do cơ quan bảo hiểm xã hội chuyển để chi cho người lao
động theo chế độ nhà nước bằng tiền mặt.


7. Kế toán xác định phần phải trả cho người lao động ốm đau trong đơn vị là 4.100.000đ.
Sau đó, tiến hành dùng tiền mặt chi khoản ốm đau trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 133
<b>u cầu: </b>


a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và lập Sổ cái tài khoản 334, biết rằng
số dư đầu kỳ của tài khoản 334 bên Có là 5.000.000đ.


b) Biết rằng số dư của quỹ bổ sung thu nhập hiện đang có 30.000.000đ. Định khoản và
tính tốn lại những nghiệp vụ có sự thay đổi?


c) Định khoản các nghiệp vụ trên trong 2 tình huống là (i) nếu cơng ty trả lương bằng tiền
mặt và (ii) nếu trả lương qua tài khoản cá nhân.


<b>Bài 8: Đơn vị P là đơn vị cấp dưới trực thuộc đơn vị K là đơn vị cấp trên. Trong tháng </b>
1, đơn vị P có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:


a) Đơn vị P thu hộ một số vật tư cho đơn vị K với giá 9.200.000đ.



b) Đơn vị P phải trích nộp quỹ lên cho đơn vị K với số tiền 20.000.000đ.
c) Phần phí lệ phí đã thu được phải nộp lên cho cấp trên là 18.000.000đ.
d) Dùng tiền mặt để thanh tốn tồn bộ tài số phải trả cho đơn vị K.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 134
<i><b>Chương 5: </b></i>


<b>KẾ TỐN CÁC NGUỒN KINH PHÍ TRONG ĐƠN VỊ </b>
<b>HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP </b>


<b>Giới thiệu: </b>


Chương 5 giới thiệu các nội dung cơ bản về nguồn kinh phí, vốn của đơn vị
HCSN, bao gồm: Nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí, vốn của đơn vị HCSN, Kế tốn
nguồn kinh phí, vốn hoạt động (kinh phí hoạt động thường xuyên, kinh phí dự án, kinh
phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước,…), Kế toán các nguồn vốn và Quỹ của đơn vị
HCSN (nguồn vốn kinh doanh, chênh lệch tỷ giá hối đoái, quỹ khen thưởng, quỹ phúc
lợi, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ bổ sung thu nhập,…Đồng thời, đưa ra một
số câu hỏi, bài tập giúp người học củng cố các nội dung kiến thức trọng tâm của
Chương


<b>Mục tiêu: </b>


Mục tiêu của Chương này là giúp người học có thể: trình bày được các loại
nguồn kinh phí, vốn trong đơn vị HCSN;trình bày được các quy định chung của Nhà
nước trong việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí đó. Đồng thời vận dụng được các
nguyên tắc, phương pháp để hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến nguồn
kinh phí, vốn trong từng trường hợp cụ thể.


<b>Nội dung chính: </b>



<b>5.1. Giới thiệu chung về nguồn kinh phí </b>


Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm: nguồn vốn kinh doanh; chênh lệch
tỷ giá hối đoái, thặng dư (thâm hụt) lũy kế; các quỹ và các nguồn cải cách tiền lương


Nguồn vốn kinh doanh hình thành từ việc đóng góp của các tổ chức, cá nhân
trong và ngồi đơn vị được ghi nhận theo số thực tế góp vốn, không ghi nhận theo số
cam kết, số phải thu của các tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn


Các quỹ được trích lập khi đơn vị có chênh lệch thu lớn hơn chi (thặng dư) của
các hoạt động (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác)


Mỗi loại nguồn kinh phí, nguồn vốn kinh doanh hay các quỹ phải được hạch
toán, theo dõi riêng trên các tài khoản hoặc sổ chi tiết


<i><b>5.2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh </b></i>
<i><b>5.2.1.Khái niệm và yêu cầu quản lý </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 135
 Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị


 Nhận bổ sung từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ (nếu có)


 Các khoản khác (nếu có)


Nguồn này chỉ áp dụng cho đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ và phải có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng. Mỗi loại nguồn vốn
kinh doanh phải được hạch toán theo dõi riêng trên sổ chi tiết



Nguồn vốn kinh doanh được ghi nhận theo số thực tế góp vốn, khơng ghi nhận theo
số cam kết, số phải thu của các tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn


<i><b>5.2.2. Tài khoản sử dụng </b></i>


<b>Tài khoản 411- Nguồn vốn kinh doanh: phảnh ánh tình hình góp vốn và tình </b>
hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của đơn vị. Nội dung và kết cấu của tài khoản
này như sau:


<b>Bên Nợ: Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi: </b>


- Hoàn trả vốn kinh doanh cho các tổ chức và cá nhân đã góp vốn;
- Các trường hợp giảm khác.


<b>Bên Có: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh khi: </b>


- Nhận vốn góp của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài đơn vị;


- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ (nếu có).


<b>Số dư bên Có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có của đơn vị. </b>
<i><b>5.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </b></i>


<i><b>(1) Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp... </b></i>
<i><b>để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi: </b></i>


Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213....
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.



<i><b>(2) Bổ sung vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chi của hoạt động sản xuất, kinh </b></i>
<i><b>doanh, dịch vụ (lợi nhuận sau thuế, nếu có), ghi: </b></i>


Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (4212)
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 136
- Trường hợp hồn trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho, ghi:


Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh


Có các TK 111, 112, 152, 153, 156.
- Trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ, ghi:


Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mịn lũy kế


Có các TK 211, 213.


<b>Ví dụ 5.1: Hạch tốn các nghiệp vụ sau tại một đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động sản </b>
<b>xuất kinh doanh </b>


1. Nhận vốn góp kinh doanh của các cổ đông bằng TGNH: 200.000.000 đồng


2. Cuối niên độ kế toán, đơn vị quyết định bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ thặng dư
của hoạt động này, số tiền 510.000.000 đ


<i><b>Bài giải: </b></i>


<b>1. </b> Nợ TK112: 200.000.000



Có TK 411: 200.000.000
2. Nợ TK 421: 510.000.000


Có TK 411: 510.000.000
<i><b>5.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá. </b></i>
<i><b>5.3.1.Khái niệm và yêu cầu quản lý </b></i>


Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TGHĐ) là khoản chênh lệch phát sinh khi đánh giá
lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh
dịch vụ cuối kỳ.


Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra việt nam
đồng để ghi sổ kế toán theo nguyên tắc sau:


a) Các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ đã thanh toán tiền được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc hợp đồng
quy định cụ thể tỷ giá thanh tốn thì sử dụng tỷ giá quy định cụ thể trong hợp đồng để
ghi sổ kế toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 137
c) Trường hợp khơng có quy định cụ thể tỷ giá thanh tốn thì sử dụng tỷ giá giao dịch
thực tế là tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh (là
trung bình cộng giữa tỷ giá mua chuyển khoản và tỷ giá bán chuyển khoản) của ngân
hàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên có giao dịch (do đơn vị tự lựa chọn) để quy
đổi ra đồng Việt Nam khi ghi sổ kế toán đối với các khoản mục sau đây:


- Các khoản doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh
trong kỳ;



- Giá trị vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ mua và các tài sản khác bằng ngoại
tệ về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.


- Bên Nợ các TK tiền, các TK phải thu và bên Có các TK phải trả phát sinh bằng ngoại tệ.
d) Bên Có các TK tiền, các TK phải thu và bên Nợ các TK phải trả phát sinh bằng ngoại
tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán của từng tài khoản có liên
quan theo một trong ba phương pháp: bình quân gia quyền (bình quân gia quyền cả kỳ
hoặc sau mỗi lần nhập) hoặc nhập trước, xuất trước hoặc thực tế đích danh


Đơn vị được đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài
chính của hoạt động sản xuất, kinh doanh theo tỷ giá mua bán chuyển khoản trung
bình cuối kỳ của Ngân hàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên giao dịch. Đơn vị
không được đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động
hành chính, sự nghiệp, hoạt động dự án.


Đơn vị phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết của các tài khoản: Tiền
mặt; Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc trên Tài khoản 007- Ngoại tệ các loại (tăng nguyên
tệ ghi Nợ TK 007; giảm nguyên tệ ghi Có TK 007).


Đơn vị chỉ được phản ánh các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái vào TK 413
"Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trong trường hợp sau:


- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ
của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;


- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ cuối kỳ kế tốn của các TK 111, 112, 131, 331,... thuộc hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 138


<i><b>5.3.2. Tài khoản sử dụng </b></i>


<b>TK 413 – Chênh lệch TGHĐ: phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh tại </b>
đơn vị. Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:


<b>Bên Nợ: </b>


- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại (lỗ tỷ giá hối đoái) trong kỳ của các nghiệp vụ
kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;


- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại (lỗ tỷ giá hối đoái) các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào cuối năm tài chính;


- Kết chuyển (xử lý) số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
tài chính (lãi tỷ giá hối đối) của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
sản xuất, kinh doanh vào TK 515- Doanh thu tài chính.


<b>Bên Có: </b>


- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại (lãi tỷ giá hối đoái) trong kỳ của các nghiệp
vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;


- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại (lãi tỷ giá hối đoái) các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào cuối năm tài chính;


- Kết chuyển (xử lý) số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài chính của
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá hối đối) của hoạt động sản xuất, kinh
doanh vào TK 615 - Chi phí tài chính.


<b>Số dư bên Nợ: Số chênh lệch tỷ giá (lỗ tỷ giá hối đoái) chưa xử lý cuối kỳ. </b>


<b>Số dư bên Có: Số chênh lệch tỷ giá (lãi tỷ giá hối đoái) chưa xử lý cuối kỳ. </b>
<i><b>5.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </b></i>


<i><b>(1) Đối với các khoản ngoại tệ phát sinh của các hoạt động hành chính, hoạt động </b></i>
<i><b>viện trợ </b></i>


a) Ngân sách nhà nước cấp bằng Lệnh chi tiền hoặc nhận viện trợ bằng ngoại tệ (nếu
có) về quỹ tiền mặt hoặc TK tiền gửi, kế toán quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo
tỷ giá của Bộ Tài chính cơng bố, ghi:


Nợ các TK 111, 112


Có các TK 337 (3371, 3372...).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại (theo nguyên tệ).
Đồng thời, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 139
b) Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, tài sản cố định, bằng ngoại tệ từ nguồn
NSNN cấp hoặc viện trợ:


- Trường hợp thanh toán ngay số tiền mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, TSCĐ, dịch vụ, ghi:


Nợ các TK 152, 153, 211, 213,... :tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố
Nợ TK 413: chênh lệch tỷ giá ghi sổ > tỷ giá BTC cơng bố


Có các TK 111, 112,... : tỷ giá trên sổ kế toán



Có TK 413: chênh lệch tỷ giá ghi trên sổ < nhỏ hơn tỷ giá BTC công bố).
Đồng thời, ghi:


Có TK 007- Ngoại tệ các loại.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337: tỷ giá trên sổ kế toán


Nợ TK 413: số chênh lệch giữa tỷ giá đã ghi sổ < hơn tỷ giá BTC công bố
Có TK 366(3661, 3662...): (tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố).


Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá ghi sổ > tỷ giá BTC công bố


- Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, dịch vụ, chưa
trả tiền cho nhà cung cấp, ghi:


<i>Khi mua: </i>


Nợ các TK 152, 153, 211: tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố
Có TK 331: tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố


<i>Khi xuất ngoại tệ trả nợ: </i>


Nợ TK 331: tỷ giá trên sổ kế toán


Nợ TK 413: chênh lệch giữa tỷ giá đã ghi trên sổ TK 331 < tỷ giá đã ghi trên
sổ TK 111, 112


Có các TK 111, 112 (tỷ giá trên sổ kế tốn)



Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá đã ghi
trên sổ TK 331 lớn hơn tỷ giá đã ghi trên sổ TK 111, 112).


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 140
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372...) (tỷ giá trên sổ kế toán)
Nợ TK 413: chênh lệch tỷ giá ghi sổ < tỷ giá BTC cơng bố


Có TK 366: tỷ giá BTC cơng bố


Có TK 413: chênh lệch tỷ giá ghi sổ > tỷ giá BTC công bố
(c) Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ (nếu quy chế tài chính cho phép):


- Trường hợp lãi chênh lệch tỷ giá, kết chuyển số lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đối


Có các TK 511, 512.


- Trường hợp lỗ chênh lệch tỷ giá, kết chuyển số lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Nợ các TK 611, 612


Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đối.


<i><b>(2) Đối với các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ: </b></i>
a) Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ


- Khi phát sinh các khoản phải thu, căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm phát sinh, ghi:



Nợ TK 131(theo tỷ giá giao dịch thực tế)


Có TK 531 (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 333 (nếu có)


- Khi thu hồi các khoản phải thu, ghi:


Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 615 (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế)


Có TK 131 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)


Có TK 515(nếu tỷ giá ghi trên sổ < hơn tỷ giá giao dịch thực tế).
Đồng thời, ghi: Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại


b) Đối với các khoản phải trả, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 141
Nợ các TK 152, 153, 211... (tỷ giá giao dịch thực tế)


Nợ TK 133 (nếu có)


Có TK 331 (theo tỷ giá giao dịch thực tế).


- Khi thanh toán các khoản phải trả như phải trả cho người bán, phải trả nợ vay,...
Nợ các TK 331 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)


Nợ TK 615 (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 lớn hơn tỷ giá đã ghi trên
sổ TK 331)



Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)


Có TK 515 (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 nhỏ hơn tỷ giá đã
ghi trên sổ TK 331).


Đồng thời, ghi: Có TK 007- Ngoại tệ các loại


c) Khi mua hàng tồn kho, tài sản cố định, dịch vụ thanh toán ngay bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 154... (theo tỷ giá giao dịch thực tế)


Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)


Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 lớn hơn
tỷ giá giao dịch thực tế)


Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)


Có TK 515- Doanh thu tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112,
1122 nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế).


Đồng thời, ghi:


Có TK 007- Ngoại tệ các loại


d) Trường hợp bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam đồng, ghi:


Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán thực tế)


Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 lớn hơn
tỷ giá bán thực tế)



Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 142
Đồng thời, ghi:


Có TK 007- Ngoại tệ các loại


đ) Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bằng
ngoại tệ, căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:


Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131,...


Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (nếu có).
Đồng thời, ghi: Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại.


<i><b>(3) Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ thuộc hoạt động </b></i>
<i><b>SXKD, dịch vụ khi lập Báo cáo tài chính theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối </b></i>
<i><b>kỳ của ngân hàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên có giao dịch: </b></i>


a) Đối với các khoản tiền có gốc ngoại tệ:


- Trường hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm cuối kỳ lớn hơn tỷ giá
ghi sổ, phản ánh phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ, ghi:


Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122)


Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái.



- Trường hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ giá
ghi sổ, phản ánh phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ, ghi:


Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái


Có các TK 111 (1112), 112 (1122).


b) Đối với các khoản phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:


- Trường hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm cuối kỳ lớn hơn tỷ giá
ghi sổ, phản ánh phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại
tệ, ghi:


Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng


Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái.


- Trường hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ giá
ghi sổ, phản ánh phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại
tệ:


Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 143
c) Đối với các khoản phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:


- Trường hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm cuối kỳ lớn hơn tỷ giá
ghi sổ, phản ánh phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng
ngoại tệ, ghi:



Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đối


Có TK 331 - Phải trả cho người bán.


- Trường hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ giá
ghi sổ, phản ánh phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng
ngoại tệ, ghi:


Nợ TK 331- Phải trả cho người bán


Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái.


<i><b>(4) Xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ </b></i>
<i><b>cuối kỳ: </b></i>


- Trường hợp lãi chênh lệch tỷ giá, kết chuyển số lãi chênh lệch tỷ giá hối đối
vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:


Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đối


Có TK 515- Doanh thu tài chính.


- Trường hợp lỗ chênh lệch tỷ giá, kết chuyển số lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
vào chi phí tài chính, ghi:


Nợ TK 615- Chi phí tài chính


Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái..
<b>5.4. Kế toán thặng dư/thâm hụt lũy kế </b>



<i><b>5.4.1. Khái niệm, yêu cầu quản lý </b></i>


Tổng số chênh lệch thu, chi của các hoạt động được gọi là thặng dư (thâm hụt)
lũy kế của đơn vị


Cuối kỳ, trước khi xử lý (trích lập các quỹ theo quy định) kết quả thặng dư
(thâm hụt) của các hoạt động, kế tốn phải thực hiện các cơng việc sau:


a) Tính toán và thực hiện kết chuyển sang TK 468 (ghi Nợ TK 421/Có TK 468) nguồn
cải cách tiền lương đã tính trong năm;


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 144
- Tồn bộ số khấu hao tài sản hình thành từ nguồn NSNN hoặc có nguồn gốc
NSNN đã trích trong năm;


- Chi phí mua sắm TSCĐ được kết cấu trong giá dịch vụ (đơn vị phải dành để
mua tài sản cố định trên tỷ lệ doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);


- Số thu thanh lý trừ (-) chi thanh lý tài sản hình thành từ nguồn NSNN hoặc hình
thành từ các quỹ;


- Các trường hợp khác theo quy chế quản lý tài chính vào Quỹ phát triển hoạt
<i>động sự nghiệp. </i>


<i><b>5.4.2. Tài khoản sử dụng </b></i>


<b>Tài khoản 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế: phản ánh tổng số chênh lệch thu, </b>
chi của các hoạt động, Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2:


- TK 4211 – Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động HCSN


- TK 4211 – Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKDDV
- TK 4213 – Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động tài chính
- TK 4218 – Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động khác
Kết cấu của tài khoản này như sau:


<b>Bên Nợ: </b>


- Thâm hụt phát sinh do chi trong kỳ lớn hơn thu trong kỳ;
- Kết chuyển nguồn cải cách tiền lương phải trích trong kỳ;


- Kết chuyển (phân phối) thặng dư các hoạt động còn lại sau thuế vào các tài
khoản liên quan theo quy định của chế độ tài chính.


<b>Bên Có: </b>


- Thặng dư phát sinh do thu trong kỳ lớn hơn chi trong kỳ;


- Kết chuyển số thâm hụt các hoạt động vào các tài khoản liên quan khi có quyết
định xử lý.


<b>Tài khoản 421 có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có: </b>
- Số dư Bên Nợ: Số thâm hụt (lỗ) còn lại chưa xử lý.
- Số dư bên Có: Số thặng dư (lãi) cịn lại chưa phân phối.
<i><b>5.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 145
 Kết chuyển các khoản thu, doanh thu, ghi:


Nợ các TK 511, 512, 514, 515, 531, 711
Có TK 911 - Xác định kết quả.


 Kết chuyển các khoản chi phí, ghi:


Nợ TK 911- Xác định kết quả


Có các TK 611, 612, 614, 615, 632, 642, 811.


- Đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc các khoản doanh thu,
thu nhập khác đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ, ghi:


Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9112, 9118)


Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.


- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trong kỳ và kết chuyển số thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động khác:
a) Nếu thặng dư, ghi:


Nợ TK 911- Xác định kết quả


Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
b) Nếu thâm hụt, ghi:


Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 911- Xác định kết quả.


- Kết chuyển nguồn cải cách tiền lương đã tính trong năm trước khi phân phối
thặng dư (thâm hụt) theo quy định của quy chế tài chính, ghi:


Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 468- Nguồn cải cách tiền lương.



- Các trường hợp theo cơ chế tài chính phải bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động
sự nghiệp (kể cả trường hợp bị thâm hụt), ghi:


Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431-Các quỹ (4314).


- Khi có quyết định hoặc thông báo trả lợi nhuận cho các cá nhân tham gia góp
vốn với đơn vị, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 146
- Xử lý số thặng dư (thâm hụt) theo cơ chế tài chính hiện hành, ghi:


Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế


Có các TK 353, 431 (4314, 4313, 4311, 4312).


- Riêng đối với các TSCĐ được mua bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
dùng cho hoạt động hành chính:


a) Khi tính hao mịn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động


Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
b) Cuối năm kết chuyển số hao mịn TSCĐ đã tính trong năm, ghi:


Nợ TK 431- Các quỹ (43142)


Có TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
<i><b>5.5. Kế toán các quỹ </b></i>



<i><b>5.5.1.Khái niệm và yêu cầu quản lý </b></i>


Các Quỹ được hình thành từ kết quả thặng dư (chênh lệch thu > chi) của hoạt
động HCSN; hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ; hoạt động tài chính và các khoản
che6ng lệch thu > chi khác theo quy định của chế độ tài chính


Các Quỹ phải được sử dụng đúng mục đích theo quy định hiện hành, đơn vị
phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại quỹ và chi tiết theo nguồn hình thành quỹ (tùy
theo yêu cầu quản lý của đơn vị)


Đối với các cơ quan nhà nước, khi kết thúc năm ngân sách, sau khi đã hoàn
thành các nhiệm vụ được giao mà đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng cho các
nội dung theo quy định của quy chế quản lý tài chính hiện hành, phần cịn lại chưa sử
dụng hết được trích lập Quỹ dự phịng ổn định thu nhập


Các cơ quan, đơn vị được hình thành quỹ khen thưởng theo quy định của cấp có
thẩm quyền từ nguồn NSNN


<i><b>5.5.2. Tài khoản sử dụng </b></i>


Tài khoản 431 – Các quỹ bao gồm các tài khoản cấp 2 sau đây:
- TK 4311 – Quỹ khen thưởng


 TK 43111 – NSNN cấp
 TK 43118 – Khác
- TK 4312 – Quỹ phúc lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 147
 TK 43122 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ



- TK 4313 – Quỹ bổ sung thu nhập


- TK 4314 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
 TK 43141 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp


 TK 43142 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ
Nội dung và kết cấu của tài khoản 431 như sau


<i>Bên Nợ: các khoản chi từ các quỹ </i>


<i>Bên Có: Số trích lập các quỹ từ thặng dư của các hoạt động </i>
<i>Số dư bên Có: Số quỹ hiện còn chưa sử dụng </i>


<i><b>5.5.3. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu </b></i>


<i><b>(1) Trích Quỹ khen thưởng theo quy định từ nguồn NSNN cấp theo quy định hiện </b></i>
<i><b>hành, ghi: </b></i>


Căn cứ quyết định trích lập quỹ, đơn vị làm thủ tục rút dự toán vào TK tiền gửi
(quỹ), ghi:


Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc


Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi:


Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động (mục trích lập quỹ khen thưởng).
Đồng thời phản ánh chi phí trích quỹ, ghi:



Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 431-Các quỹ (4311).


<i><b>(2) Trích lập các quỹ từ thặng dư của các hoạt động trong năm, ghi: </b></i>
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế


Có TK 431 - Các quỹ


<i><b>(3) Quỹ khen thưởng, phúc lợi tăng do được các tổ chức bên ngoài thưởng hoặc hỗ </b></i>
<i><b>trợ, đóng góp, ghi: </b></i>


Nợ các TK 111, 112


Có TK 431- Các quỹ (43118, 43121).


<i><b>(4) Các trường hợp khác theo cơ chế tài chính phải bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt </b></i>
<i><b>động sự nghiệp (kể cả trường hợp thâm hụt), ghi: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 148
<i><b>(5) Lãi tiền gửi của các đơn vị sự nghiệp công lập (như lãi tiền gửi của hoạt động </b></i>
<i><b>dịch vụ sự nghiệp công; lãi tiền gửi của nguồn thu học phí và các khoản thu sự </b></i>
<i><b>nghiệp khác) nếu theo quy định của cơ chế tài chính được bổ sung vào Quỹ phát </b></i>
<i><b>triển hoạt động sự nghiệp, ghi: </b></i>


Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 431- Các quỹ (4314).


<i><b>(6) Khi chi tiêu các quỹ của đơn vị cho hoạt động phúc lợi, khen thưởng, ghi: </b></i>
Nợ TK 431- Các quỹ (4311, 4312)



Có các TK 111, 112, 331, 334,...


<i><b>(7) Phải trả lương cho công chức, viên chức và người lao động khác từ quỹ bổ sung </b></i>
<i><b>thu nhập, ghi: </b></i>


Nợ TK 431- Các quỹ (4313)


Có TK 334 - Phải trả người lao động.


<i><b>(8) Trong kỳ đơn vị đã tạm trả bổ sung thu nhập cho người lao động, cuối kỳ khi </b></i>
<i><b>xác định được kết quả của các hoạt động, ghi: </b></i>


Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431- Các quỹ (4313).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 431- Các quỹ (4313)


Có TK 137- Tạm chi (1371).


<i><b>(9) Đối với các cơ quan nhà nước, khi kết thúc năm ngân sách, sau khi đã hoàn </b></i>
<i><b>thành các nhiệm vụ được giao mà đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng cho </b></i>
<i><b>các nội dung theo quy định của quy chế tài chính hiện hành phần cịn lại chưa sử </b></i>
<i><b>dụng hết được trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập, ghi: </b></i>


Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431- Các quỹ (4315).


Khi sử dụng quỹ dự phòng ổn định thu nhập, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (4315)



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 149
<b>Ví dụ 5.2: Tại một đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong kỳ </b>
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:


1. Đơn vị HCSN tạm trích Quỹ khen thưởng 30.000.000 đ từ nguồn NSNN cấp


2. Lãi tiền gửi của hoạt động phu phí được xác định là 15.000.000 đ (đã nhận báo Có của
ngân hàng) đơn vị được phép bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp theo cơ
chế tài chính


3. Căn cứ quy định của pháp luật và theo quy chế tài chính của đơn vị về xác định kết
quả và trích quỹ, kết quả hoạt động trong năm thặng dư 500.000.000 đồng. Thủ trưởng
đơn vị quyết định trích quỹ như sau: Quỹ phúc lợi: 45%; Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp: 55%.


4. Trong năm, đơn vị có thặng dư từ hoạt động SXKD là 10.000.000 đ, hoạt động HCSN
là 8.000.000 đ. Đơn vị thực hiện bổ sung các Quỹ từ thặng dự của các hoạt động


5. Đơn vị tính lương phải trả cho CCVC từ Quỹ bổ sung thu nhập 24.000.000 đ


6. Đơn vị quyết định chi phúc lợi cho công chức, viên chức 50.000.000 đ. Đơn vị đã
chuyển khoản thanh toán tiền phúc lợi


<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Nợ TK 611: 30.000.000


Có TK 4311: 30.000.000
2. Nợ TK 112: 15.000.000



Có TK 4314: 15.000.000
3. Nợ TK 421: 500.000.000


Có TK 4312: 225.000.000
Có TK 4314: 275.000.000
4. Nợ TK 4211: 8.000.000


Nợ TK 4212: 10.000.000
Có TK 431:18.000.000
5. Nợ TK 4313: 24.000.000
Có TK 334: 24.000.000
6. Nợ TK 4312: 50.000.000
Có TK 334: 50.000.000
Đồng thời:


Nợ TK 334:50.000.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 150
<b>5.6. Bài tập chương 5 </b>


<b>Bài 1: Tại 1 đơn vị HCSN có tình hình cuối năm 20xx như sau (ĐVT: 1.000đ) </b>
Số dư cuối năm của các tài khoản:


TK 511: 105.000 TK 611: 99.000 TK 642: 75.000
TK 531: 200.000 TK 632: 100.000 TK 821: 10.000


1. Xác định và ghi nhận thuế TNDN thực tế của hoạt động SXKD trong năm.
2. Kết chuyển doanh thu và chi phí của các hoạt động để xác định kết quả.



3. Hao mòn trong năm của TSCĐ mua bằng Qũy phát triển hoạt động sự nghiệp
sử dụng cho hoạt động sự nghiệp 2.000.


4. Bổ sung các quỹ từ thặng dư của các hoạt động.
<b>Yêu cầu: Định khoản các bút toán cuối năm. </b>


<b>Bài 2: Tại 1 đơn vị HCSN trong năm 20xx có các nghiệp vụ liên quan đến các quỹ </b>
như sau (ĐVT: 1.000đ)


1. Tạm trích quỹ khen thưởng 30.000 từ nguồn NSNN cấp. Đơn vị đã rút dự toán
chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi.


2. Quyết định chi phúc lợi cho công chức, viên chức 50.000. Đơn vị đã chuyển
khoản thanh toán tiền phúc lợi.


3. Quyết định khen thưởng cho công chức, viên chức 15.000. Đơn vị đã chi tiền
mặt thanh toán tiền khen thưởng.


4. Trích bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp từ thặng dư hoạt động sự
nghiệp 20.000.


5. Phải trả lượng cho CCVC từ quỹ bổ sung thu nhập 24.000.
<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. </b>


<b>Bài 3: Tại 1 đơn vị HCSN trong năm có các nghiệp vụ liên quan đến các quỹ như sau: </b>
1. Trích các quỹ của đơn vị từ thặng dư các hoạt động:


- Qũy phúc lợi: 2.000.000đ


- Qũy khen thưởng: 3.000.000đ



- Qũy ổn định thu nhập: 3.000.000đ


- Qũy phát triển hoạt động sự nghiệp: 4.000.000đ


2. Quyết định chi khen thưởng cho công chức, viên chức là 2.000.000đ. Đơn vị đã chi
tiền mặt thanh toán số tiền thưởng này.


3. Quyết định chi thu nhập tăng thêm từ quỹ ổn định thu nhập cho CCVC là 5.000.000đ.
Đơn vị đã chi tiền mặt thanh toán số thu nhập này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 151
5. Chuyển tiền gửi kho bạc mua một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN có giá
thanh tốn là 10.000.000đ. Tài sản này được tài trợ bằng quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp.


6. Kết chuyển chênh lệch thu chi các hoạt động để bổ sung các quỹ:


- Quỹ phúc lợi: 2.000.000đ


- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 3.000.000đ
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK 431 (chi tiết theo từng quỹ).


<i>Biết số dư đầu năm TK 431: 20.000.000đ (trong đó: TK4311: 2.000.000đ; TK4312: </i>
<i>3.000.000đ; TK4313: 3.000.000đ; TK4314: 12.000.000đ). </i>


<b>Bài 4: Đơn vị D có hoạt động viện trợ với một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: </b>
1. Tiếp nhận 6.000 USD qua tài khoản tiền gửi. Tỷ giá do bộ tài chính cơng bố 22.500


VND/USD.



2. Mua một TSCĐ giá trị 2.300 USD dùng cho hoạt động viện trợ. Tỷ giá thực tế 22.520
VND/USD, trả ngay bằng tài khoản tiền gửi.


3. Mua một số nguyên vật liệu trị giá 670 USD, chưa thanh toán, tỷ giá thực tế 22.450
VND/USD. Dùng tài khoản tiền gửi trả nợ cho người bán.


Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


<b>Bài 5: Đơn vị HCSN R có hoạt động về thương mại với một số nghiệp vụ kinh tế phát </b>
sinh sau:


1. Bán một số hàng hóa có giá gốc là 20.000.000đ, giá bán là 1.600 USD, thuế GTGT
10%, chưa thu tiền của khách hàng. Tỷ giá thực tế giao dịch là 22.300 VND/USD.
2. Nhập khẩu một số hàng hóa từ nước ngồi, giá mua 890 USD, tỷ giá thực tế 22.200


VND/USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế tiêu thụ đặc biệt 20%, thuế GTGT 10% khấu trừ,
chưa trả tiền.


3. Xuất bán 80% lô hàng đã mua ở nghiệp vụ (2), chưa thu tiền. Theo hợp đồng thì khách
hàng sẽ thanh toán cho đơn vị bằng tiền gửi kho bạc. Gía bán 1.300 USD, tỷ giá thực
tế 22.100 VND/USD.


4. Thu toàn bộ tiền bán hàng mà khách hàng trả cho đơn vị khi mua hàng ở nghiệp vụ (1)
và (3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 152
<i><b>Chương 6: </b></i>


<i><b> KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ KINH </b></i>


<b>DOANH Ở ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP </b>


<b>Giới thiệu: </b>


Chương 6 giới thiệu các nội dung cơ bản về kế toán các khoản thu chi và xác
định kết quả của các hoạt động trong đơn vị HCSN, bao gồm: Kế toán các khoản thu
(thu hoạt động do NSNN cấp, thu viện trợ, vay nợ nước ngồi, thu phí được khấu trừ
để lại theo quy định, thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ) và Kế toán các
khoản chi (chi hoạt động, chi dựu án, chi viện trợ vay nợ nước ngoài, chi cho hoạt
động sản xuất kinh doanh dịch vụ). Đồng thời, đưa ra một số câu hỏi, bài tập giúp
người học củng cố các nội dung kiến thức trọng tâm của Chương


<b>Mục tiêu: </b>


Mục tiêu của Chương này là giúp người học có thể: trình bày, liệt kê được các
khoản thu, chi của các hoạt động trong đơn vị HCSN; trình bày được nguyên tắc và
phương pháp hạch toán kế toán các khoản thu, chi này. Đồng thời vận dụng được các
nguyên tắc, phương pháp để có thể hạch tốn được các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
thu, chi và xác định kết quả của các hoạt động trong đơn vị HCSN


<b>Nội dung chính: </b>


<b>6.1. Kế tốn các khoản phải thu </b>


<i><b>6.1.1. Giới thiệu chung về các khoản phải thu </b></i>


Các khoản phải thu trong đơn vị HCSN bao gồm 05 khoản sau:
- Thu hoạt động do NSNN cấp


- Thu viện trợ, vay nợ nước ngồi



- Thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định
- Doanh thu từ hoạt động SXKD dịch vụ
- Doanh thu từ hoạt động tài chính


<i><b>6.1.2. Yêu cầu quản lý đối với các khoản phải thu </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 153
Kế tốn sử dụng tài khoản loại 5 để phản ánh các khoản thu trong đơn vị
HCSN. Loại TK này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động các khoản thu,
doanh thu của đơn vị.


<i><b>6.1.3. Kế toán thu hoạt động do NSNN cấp </b></i>


<i>6.1.3.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Thu hoạt động do NSNN cấp là số thu hoạt động được NSNN cấp và số thu
hoạt động khác được để lại cho đơn vị HCSN (sau đây gọi chung là thu hoạt động do
NSNN cấp). Thu hoạt động do NSNN cấp bao gồm:


Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các
nhiệm vụ thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi
thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.


Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm
vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với
đơn vị không phải là tổ chức khoa học cơng nghệ); kinh phí các chương trình mục tiêu
quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo
quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị
phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí


thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu
không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,...).


Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn
vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự tốn (hoặc khơng giao dự tốn) và yêu cầu
phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.


Đối với các khoản thu hoạt động do NSNN cấp, khi đơn vị rút dự toán sử dụng
cho hoạt động của đơn vị, đơn vị phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp, trừ một
số trường hợp sau:


 Rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt hoặc ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào
TK tiền gửi dự tốn hoặc phát sinh khoản thu kinh phí hoạt động khác bằng tiền (tiền
mặt, tiền gửi) thì đơn vị phản ánh vào TK 337- Tạm thu (3371), khi xuất quỹ hoặc rút
tiền gửi ra sử dụng tính vào chi phí thì mới kết chuyển từ TK 337- Tạm thu (3371)
sang TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 154
nhận mà được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu. Đơn vị ghi thu phù hợp
với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (khi đơn
vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng hoặc tính hao mịn/trích
khấu hao TSCĐ phản ánh vào chi phí thì cuối năm phản ánh vào thu hoạt động do
NSNN cấp tương ứng với số đã tính hao mịn/trích khấu hao hoặc số ngun liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất trong kỳ).


Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp với yêu cầu quản lý của
từng khoản thu, từng ngành nghề để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng
hoạt động khác nhau.


<i>6.1.3.2. Tài khoản sử dụng </i>



TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp: phản ánh số thu hoạt động do NSNN
cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị HCSN. Tài khoản này còn dùng
để phản ánh giá trị cơng trình XDCB do nâng cấp TSCĐ hoặc đầu tư XDCB bằng
nguồn kinh phí đầu tư XDCB khi TSCĐ được bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động
hành chính của đơn vị. Tài khoản này có 03 tài khoản cấp 2:


 TK 5111 – Thường xuyên


 TK 5112 – Không thường xuyên
 TK 5113 – Thu hoạt động khác
Nội dung và kết cấu của TK 511 như sau


<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất tốn phải nộp lại NSNN;
- Kết chuyển thu hoạt động do NSNN cấp sang TK 911 "Xác định kết quả".


<i><b>Bên Có: </b></i>


- Số thu hoạt động do Ngân sách Nhà nước cấp đơn vị đã sử dụng trong năm.
<i><b>Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>


<i>6.1.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


(1) Khi được giao dự toán chi hoạt động, ghi:


Nợ TK 008- Dự toán chi hoạt động (00821, 00822).
(2) Trường hợp rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt để chi tiêu



Nợ TK 111-Tiền mặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 155
Đồng thời, ghi:


Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động (008211, 008221).


(3) Khi được NSNN cấp dự toán bằng Lệnh chi tiền thực chi về tài khoản tiền gửi dự
toán của đơn vị


Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3371).


Đồng thời, ghi:


Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi)
(4) Các khoản chi từ quỹ tiền mặt hoặc TK tiền gửi của ngân sách mà trước đó đơn vị
đã tạm ứng


Nợ các TK 141, 331, 332, 611...
Có các TK 111, 112.


Đồng thời, ghi:


Có TK 012 (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi).


Khi đủ điều kiện thanh toán, kết chuyển từ TK tạm thu sang TK thu hoạt động do
NSNN cấp tương ứng với số đã thanh toán, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371)



Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
(5) Phản ánh các khoản phải trả


Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 331, 332, 334...


Rút dự tốn thanh toán các khoản phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 332, 334...


Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi:


Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng).


(6) Rút dự toán chuyển vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng để trả lương cho người
lao động trong đơn vị


Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 156
Đồng thời, ghi:


Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng)
(7) Kế tốn kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền


 Khi thu được kinh phí hoạt động khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112


Có TK 337- Tạm thu (3371).



 Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên..., ghi:
Nợ TK337- Tạm thu (3371)


Có các TK 333, 336, 338,...


 Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi:


Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).


 Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611,...
Có các TK 111, 112.


Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3371)


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu dùng để mua
TSCĐ; nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho)


Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (5118) (nếu dùng cho hoạt
động thường xuyên và hoạt động không thường xuyên).


(8) Trường hợp cuối năm, xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các
Quỹ, căn cứ quyết định trích lập Quỹ, rút dự toán chuyển sang TK tiền gửi tại KBNN
theo số quỹ được trích lập:


Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc



Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 157
(9) Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính hao
mịn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp đã trích (tính) trong năm để kết chuyển
từ TK 366 sang TK 511:


Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.


(10) Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm
bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng cho hoạt động hành chính trong năm, kết chuyển
từ TK 366 sang TK 511:


Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.


(11) Cuối năm, kết chuyển các khoản thu do NSNN cấp vào TK xác định kết quả:
Nợ TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp


Có TK 911- Xác định kết quả (9111).
<i><b>6.1.4. Kế toán thu viện trợ và vay nợ nước ngoài </b></i>


<i>6.1.4.1. Khái niệm và u cầu quản lý </i>


Viện trợ khơng hồn lại của nước ngoài (gọi tắt là viện trợ) là sự trợ giúp khơng
phải hồn trả dưới hình thức bằng tiền, hiện vật của bên tài trợ nước ngoài, nhằm hỗ
trợ thực hiện các mục tiêu phát triển, nhân đạo hoặc tài trợ cho hoạt động khoa học
cơng nghệ, được cấp có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt theo quy định.



Vay nước ngoài là bên đi vay nhận khoản tín dụng từ người khơng cư trú thông
qua việc ký kết và thực hiện thỏa thuận vay nước ngồi dưới hình thức hợp đồng vay,
hợp đồng mua bán hàng trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài
chính hoặc phát hành công cụ nợ của bên đi vay


Đơn vị tiếp nhận viện trợ, tiếp nhận khoản vay nợ nước ngoài chịu trách nhiệm
quản lý, sử dụng vốn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo đúng quy định của Việt Nam và
các thỏa thuận, cam kết với phía tài trợ, cho vay nợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 158


<i>6.1.4.2. Tài khoản sử dụng </i>


TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài: phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng nguồn
viện trợ khơng hồn lại hoặc nguồn vay nợ nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án (trực
tiếp điều hành). Tài khoản này có 02 tài khoản cấp 2:


 TK 5121 – Thu viện trợ


 TK 5122 – Thu vay nợ nước ngoài
Nội dung và kết cấu của TK 512 như sau:


 Bên Nợ: Kết chuyển thu viện trợ, vay nợ nước ngồi sang TK 911


 Bên Có: Số thu viện trợ, vay nợ nước ngoài ghi nhận trong kỳ.


 Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.


<i>6.1.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>



(1) Khi nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc


Có TK 337- Tạm thu (3372).


Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi chi tạm ứng, ghi:
Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ khơng hồn lại (chi tiết TK tương ứng).
(2) Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi về quỹ tiền mặt, ghi:


Nợ TK 111-Tiền mặt


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


(3) Khi đơn vị chi tiêu cho các hoạt động của chương trình, dự án (trừ chi đầu tư, mua
sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), ghi:


Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi
Có các TK 111, 112.


Đồng thời ghi:


Nợ TK 337-Tạm thu (3372)


Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.


(4) Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 159


 Trường hợp theo hiệp định đơn vị được hưởng khoản lãi tiền gửi, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3372)


Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
Đồng thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:


Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ khơng hồn lại (chi tiết TK tương ứng).
Và ghi: Có TK 004- (chi tiết TK tương ứng).


 Trường hợp theo hiệp định phải trả lại lãi tiền gửi cho nhà tài trợ, hoặc nộp
NSNN:


 Nếu phải nộp trả Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3372)


Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3338).
Khi nộp, ghi:


Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3338)
Có các TK 111, 112.


 Nếu nộp trả nhà tài trợ, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3372)


Có TK 338- Phải trả khác (3388).
Khi nộp, ghi:


Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)


Có các TK 111, 112.


(5) Số viện trợ sử dụng không hết phải nộp lại cho nhà tài trợ, ghi:
Nợ TK337- Tạm thu (3372)


Có các TK 111,112...


Căn cứ thơng báo của cơ quan chủ quản về việc thanh toán các khoản đã tạm ứng
(hoàn tạm ứng), ghi:


Có TK 004- Kinh phí viện trợ khơng hồn lại


(6) Trường hợp nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển thẳng tiền thuộc chương trình, dự án
cho bên thứ 3 (nhà cung cấp, chuyên gia tư vấn...), ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 160
Đồng thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:


Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ khơng hồn lại (chi tiết TK tương ứng).
Và ghi:


Có TK 004- Kinh phí viện trợ khơng hồn lại


(7) Khi được viện trợ khơng hồn lại bằng tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ khơng hồn lại (chi tiết TK tương ứng).


Và ghi:


Có TK 004- Kinh phí viện trợ khơng hồn lại (chi tiết TK tương ứng).
Khi tính hao mịn TSCĐ, ghi:


Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.


(8) Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính hao mịn TSCĐ đã tính trong năm của TSCĐ
hình thành từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để kết chuyển từ TK 366 sang TK
512, kế toán hạch toán:


Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.


(9) Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đã xuất sử dụng trong kỳ, kết chuyển từ TK 366
sang các TK 512, ghi:


Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.


(10) Cuối năm, kế tốn tính tốn và kết chuyển thu của hoạt động viện trợ, vay nợ
nước ngồi ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 161
<i><b>6.1.5. Kế tốn thu phí được khấu trừ hoặc để lại </b></i>


<i>6.1.5.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>



Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm bù đắp chi phí một phần và
mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công theo quy định trong
Danh mục phí


Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ
quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước quy định
trong Danh mục lệ phí


Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí đơn vị ghi nhận vào TK 3373. Định kỳ,
xác định số phải nộp NSNN theo luật phí, lệ phí (hoặc nộp cấp trên nếu có); phần được
khấu trừ, để lại đơn vị được coi là nguồn thu của đơn vị và hạch toán vào TK 014.
Đồng thời, căn cứ vào số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại, kế toán kết chuyển
từ TK 3373 sang TK 514


<b>6.1.5.2. Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 514- Thu phí được khấu trừ, để lại: phản ánh các khoản phí thu được
từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện hoặc số phí thu được từ các
hoạt động do đơn vị sự nghiệp cơng lập thực hiện mà đơn vị đó đước khấu trừ (đối với
đơn vị sự nghiệp công lập) hoặc để lại (đối với cơ quan nhà nước) theo tỷ lệ quy định
của pháp luật về phí, lệ phí. Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:


<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Các khoản được phép ghi giảm thu (nếu có);


- Kết chuyển số phí được khấu trừ, để lại sang TK 911 "Xác định kết quả".
<i><b>Bên Có: </b></i>



- Số phí được khấu trừ, để lại tại đơn vị theo quy định của pháp luật phí, lệ phí.
<i><b>Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>


<b>6.1.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </b>
(1) Khi thu được phí, lệ phí


Nợ TK 111, 112...


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 162
(2) Định kỳ (hoặc hàng tháng), đơn vị thực hiện


- Xác định số phí, lệ phí phải nộp nhà nước theo quy định, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3373)


Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332).
- Xác định số được khấu trừ, để lại đơn vị, ghi:


Nợ TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (tổng số phí được khấu trừ, để lại)..


(3) Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho các hoạt động thu phí (trừ mua
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho và TSCĐ), ghi:


Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có các TK 111,112.


Đồng thời, ghi:


Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (chi tiết TK tương ứng).


Đồng thời hoặc định kỳ, xác định số được khấu trừ, để lại để chi cho hoạt động thu phí


(trừ số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), tương ứng với số đã chi từ nguồn phí được khấu
trừ để lại, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3373)


Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.


(4) Trường hợp, số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho. Khi mua TSCĐ; nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:


Nợ các TK 152, 153, 211, 213
Có các TK 111, 112.


Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3373)


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631, 36632).
Đồng thời, ghi:


Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (chi tiết TK tương ứng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 163
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí


Có các TK 152, 153, 214.


(6) Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính hao


mịn TSCĐ đã trích (tính) trong năm của TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu
trừ, để lại để kết chuyển từ TK 366 sang TK thu phí được khấu trừ, để lại, ghi:


Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631)
Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.


(7) Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng
nguồn phí được khấu trừ, để lại đã xuất sử dụng trong kỳ, kết chuyển từ TK 366 sang
TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại, ghi:


Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36632)
Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.


(8) Cuối năm, căn cứ vào dự tốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xác định
được số tiết kiệm chi từ hoạt động thu phí, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3373)


Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.


(9) Cuối năm, kế tốn tính tốn, kết chuyển số thu phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Nợ TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại


Có TK 911- Xác định kết quả (9111).


<i><b>Ví dụ 6.1: Hạch toán các nghiệp vụ sau đây tại đơn vị HCSN </b></i>


1. Cuối kỳ, kế toán đơn vị HCSN xác định: Tổng số tiền thu được từ hoạt động sự nghiệp
là 80.000.000 đ, tổng số tiền chi ra tương ứng là 85.000.000 đ



2. Cuối kỳ, kế toán đơn vị HCSN xác định: Tổng số tiền thu được từ hoạt động thu phí là
70.000.000 đ, tổng số tiền chi ra tương ứng là 60.000.000 đ


3. Cuối kỳ, tính giá vật liệu đã xuất kho sử dụng cho hoạt động sự nghiệp để kết chuyển
sang tài khoản thu tương ứng giá trị 43.000.000 đồng


<i><b>Bài giải: </b></i>


1a. Nợ TK 511: 80.000.000


Có TK 911: 80.000.000
1b. Nợ TK 911: 85.000.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 164
2a. Nợ TK 514: 70.000.000


Có TK 911: 70.000.000
2b. Nợ TK 911: 60.000.000


Có TK 614: 60.000.000
3. Nợ TK 36612: 43.000.000
Có TK 511: 43.000.000


<i><b>6.1.6. Kế tốn doanh thu thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ. </b></i>


<i>6.1.6.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ là các khoản thu chỉ phát sinh
ở đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh vá cung ứng dịch vụ. Các
khoản thu này bao gồm:



- Các khoản doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ
- Khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên kết với tổ chức, cá nhân
- Thu dịch vụ đào tạo, dịch vụ dạy nghề, dịch vụ y tế, dịch vụ thể thao văn hóa
- Thu dịch vụ du lịch, dịch vụ thông tin truyền thơng và báo chí


- Thu dịch vụ khoa học công nghệ, dịch vụ sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- Thu cho thuê tài sản


- Thu dịch vụ khác theo quy định (gửi xe, cho thuê kiốt, …)


Khi bán sản phẩm hàng hóa, cung ứng dịch vụ đơn vị phải sử dụng hóa đơn,
chứng từ theo đúng chế độ quản lý in, phát hành và sử dụng hóa đơn, chứng từ


Tất cả các khoản doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong đơn vị
phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời vào bên Có TK 531. Cuối kỳ, toàn bộ số thu này
sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911. Đơn vị có nhiều hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ thì phải mở sổ chi tiết theo dõi từng hoạt động.


<i>6.1.6.2. Tài khoản sử dụng </i>


Tài khoản 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ: phản ánh các khoản
doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ. Nội dung và kết cấu như sau:


<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại;


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 165


<i><b>Bên Có: </b></i>


- Các khoản doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh trong
kỳ kế tốn


<i><b>Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>


<i>6.1.6.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


<b>(1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ ra bên ngồi thu tiền ngay </b>
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, ghi:


Nợ TK 111 (tổng giá thanh tốn)


Có TK 531 (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 333 (các khoản thuế phải nộp nhà nước)


- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, ghi:


Khi thu:


Nợ TK 111 (tổng giá thanh tốn)


Có TK 531 (giá bán có thuế GTGT).


Định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp, ghi:
Nợ TK 531



Có TK 333


<b>(2) Trường hợp nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng kinh tế: </b>
- Khi nhận tiền ứng trước, ghi:


Nợ các TK 111, 112


Có TK 131- Phải thu khách hàng.


- Khi sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán, kế
toán ghi nhận doanh thu tương tự trường hợp 1


- Khi nhận được số tiền còn thiếu do khách hàng trả, ghi:
Nợ các TK 111, 112


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 166
- Trường hợp số tiền khách hàng trả trước còn thừa, đơn vị xuất quỹ tiền mặt
hoặc chuyển khoản trả lại tiền thừa cho khách, ghi:


Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
Có các TK 111, 112.


<b>(3) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho người mua: </b>


- Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên
hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá
(ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá.


- Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán chưa ghi ngay
trên hóa đơn bán hàng do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác


định được số phải chiết khấu, giảm giá thì kế toán phản ánh doanh thu theo giá chưa
trừ chiết khấu, giảm giá. Sau thời điểm ghi nhận doanh thu nếu khách hàng đủ điều
kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế tốn phải ghi nhận riêng khoản chiết
khấu, giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu, ghi:


Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ


Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có) (33311)
Có các TK 111, 112, 131...


<b>(4) Đối với hàng bán bị trả lại </b>


- Khách hàng trả lại hàng cho đơn vị, ghi:
Nợ các TK 155, 156


Có TK 632- Giá vốn hàng bán.
- Đơn vị trả lại tiền cho khách hàng, ghi:


Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ


Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có) (33311)
Có các TK 111,112.


<b>(5) Cuối kỳ, kế tốn tính và kết chuyển doanh thu của hoạt động SXKD, dịch vụ: </b>
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ


Có TK 911- Xác định kết quả (9112).


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 167
- Doanh thu:



 Thu hoạt động do NSNN cấp: 500.000.000 đồng;
 Doanh thu hoạt động SXKD: 600.000.000 đồng;
- Chi phí:


 Chi phí hoạt động: 480.000.000 đồng;
 Giá vốn hàng bán: 360.000.000 đồng;


 Chi phí quản lý HĐ SXKD: 80.000.000 đồng. (Biết rằng thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%)”


u cầu: Tính tốn, định khoản
<i><b>Bài giải: </b></i>


1. Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả
Nợ TK 511: 500.000.000


Nợ TK 531: 600.000.000


Có TK 911: 1.100.000.000
2. Kết chuyển chi phí để xác định kết quả


Nợ TK 911: 952.000.000


Có TK 611: 480.000.000
Có TK 632: 360.000.000
Có TK 642: 80.000.000
Có TK 821: 32.000.000
3. Xác định thâm hụt/ thặng dư



Nợ TK 911: 148.000.000


Có TK 421: 148.000.000
<i><b>6.1.7. Kế tốn doanh thu tài chính </b></i>


<i>6.1.7.1. Khái niệm, yêu cầu quản lý </i>


Doanh thu tài chính là các khoản doanh thu của hoạt động tài chính như:


- Lãi TGNH (trừ lãi TGNH của các nguồn thu mà theo quy định được bổ sung
vào các quỹ đặc thù hoặc quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 168
- Cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác


Kế tốn phải mở sổ chi tiết theo dõi các khoản thu của từng hoạt động


<i>6.1.7.2. Tài khoản sử dụng </i>


Tài khoản 515- Doanh thu tài chính: phản ánh tình hình tăng, giảm các khoản
doanh thu của hoạt động tài chính, với kết cấu như sau:


<i>Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu tài chính sang TK 911 "Xác định kết quả". </i>
<i>Bên Có: Các khoản doanh thu tài chính phát sinh trong kỳ. </i>


Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.


<i>6.1.7.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


- Đối với cổ tức, lợi nhuận được chia, khi nhận được thông báo về quyền nhận được cổ


tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, ghi:


Nợ TK 138- Phải thu khác (1382)


Có TK 515 - Doanh thu tài chính.
Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận, ghi:


Nợ các TK 111, 112


Có TK 138- Phải thu khác (1382).


- Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn góp,
nếu có lãi, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính


Có TK 515- Doanh thu tài chính (số chênh lệch giữa giá trị vốn góp
được thu hồi lớn hơn giá trị vốn góp ban đầu).


- Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhượng lại vốn
góp cho các bên khác, nếu có lãi, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính


Có TK 515- Doanh thu tài chính (số chênh lệch giữa giá gốc khoản vốn góp
nhỏ hơn giá nhượng lại).


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 169


Nợ các TK 111, 112, 331


Có TK 515- Doanh thu tài chính.


Trường hợp bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam đồng, ghi:
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán thực tế)


Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 lớn hơn tỷ giá
bán thực tế)


Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)


Có TK 515- Doanh thu tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 nhỏ
hơn tỷ giá bán thực tế).


Đồng thời, ghi:


Có TK 007- Ngoại tệ các loại


Khi phát sinh lãi tiền gửi ngân hàng của các khoản thu thuộc hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ khác (trừ lãi tiền gửi mà theo quy định của chế độ tài chính được bổ
sung vào quỹ đặc thù hoặc Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; lãi tiền gửi vay về cho
cơng trình XDCB cụ thể trong thời gian chưa sử dụng tạm gửi ngân hàng đã được
phản ánh Có TK 241), ghi:


Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 515- Doanh thu tài chính.


- Cuối kỳ, kế tốn tính tốn và kết chuyển doanh thu của hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 515- Doanh thu tài chính



Có TK 911- Xác định kết quả (9113)
<i><b>6.1.8. Kế toán thu nhập khác </b></i>


<i>6.1.8.1. Khái niệm </i>


Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, không ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị mà chưa được phản ánh vào loại tài khoản thu
(loại 5). Nếu khoản thu nhập thuộc diện phải nộp thuế thì đơn vị phải thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với NSNN theo quy định của luật thuế


Nội dung thu nhập khác của đơn vị, gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 170
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu
tư dài hạn khác;


- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;


- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;


- Các khoản tiền do bên thứ ba bồi thường cho đơn vị (như tiền bảo hiểm, tiền đền
bù...);


- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.


<i>6.1.8.2. Tài khoản sử dụng </i>



Tài khoản 711- Thu nhập khác: phản ánh tình hình biến động các khoản thu nhập khác
của đơn vị. Kết cầu của tài khoản này như sau:


Bên Nợ: Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả” (9118).


Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711- Thu nhập khác khơng có số dư cuối kỳ


<i>6.1.8.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


- Thu thanh lý, nhượng bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ (kể cả tiền
bán hồ sơ thầu liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ) (đối với các đơn vị được để
lại phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán), ghi:


Nợ TK 111, 112, 131,...


Có TK 711- Thu nhập khác


Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có).


- Khi đánh giá lại TSCĐ đưa đi đầu tư liên doanh, liên kết (trường hợp giá đánh giá lại
lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ), ghi:


Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (theo giá trị đánh giá lại của TSCĐ do 2 bên thống nhất
đánh giá)


Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mịn luỹ kế)
Có các TK 211, 213 (Nguyên giá)



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 171
- Khi đơn vị khác đặt cọc, ký quỹ, ký cược, nhưng do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký
kết với đơn vị bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế, nếu khấu trừ vào tiền
nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:


Nợ TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
Có TK 711- Thu nhập khác (7118).


- Thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, trường hợp khách hàng thanh
toán bằng tiền, ghi:


Nợ các TK 111, 112


Có TK 711- Thu nhập khác (7118).


- Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi:
Nợ các TK 111, 112


Có TK 711- Thu nhập khác (7118)


- Khi thu được khoản nợ khó địi đã được cấp có thẩm quyền cho xử lý xóa sổ (nếu
có), ghi:


Nợ các TK 111, 112,...


Có TK 711- Thu nhập khác (7118).


- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định được nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)



Có TK 711- Thu nhập khác (7118).


- Các khoản nợ phải trả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không xác định
được chủ nợ, khi được cấp có thẩm quyền quyết định xóa và tính vào thu nhập khác
(nếu có), ghi:


Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)


Có TK 711- Thu nhập khác (7118).
- Các khoản thu nhập khác phát sinh, ghi:


Nợ các TK 111, 112


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 172
a) Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp, nếu được tính vào
thu nhập khác trong kỳ, ghi:


Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331)
Có TK 711- Thu nhập khác (7118).


b) Nếu số thuế GTGT được giảm được tính vào thu nhập khác, khi NSNN trả lại bằng
tiền, ghi:


Nợ các TK 111, 112


Có TK 711- Thu nhập khác (7118).


- Cuối năm, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911
"Xác định kết quả", ghi:



Nợ TK 711 - Thu nhập khác


Có TK 911 - Xác định kết quả (9118).
<b>6.2. Kế toán các khoản chi </b>


<b>6.2.1. Giới thiệu chung về các khoản chi </b>


Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương
lai không phân biệt chi tiền hay chưa


Các khoản chi của đơn vị HCSN bao gồm: chi hoạt động (thường xuyên, không
thường xuyên); chi viện trợ, vay nợ nước ngoài; chi quản lý của hoạt động SXKDDV;
chi phí tài chính; gí vốn hàng bán,…


<b>6.2.2. Kế tốn chi phí hoạt động </b>
<b>6.2.2.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </b>


Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất hoạt động thường xun và
khơng thường xun theo dự tốn chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt


Đơn vị thực hiện chi theo đúng các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về định mức, tiêu chuẩn của các khoản chi. Đơn vị phải theo dõi chi tiết chi
thường xuyên và chi không thường xuyên để cử lý các khoản kinh phí tiết kiệm hoặc
kinh phí chưa sử dụng cuối năm theo quy định của chế độ tài chính


<b>6.2.2.2. Tài khoản sử dụng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 173
<i><b>Bên Nợ: Các khoản chi phí hoạt động phát sinh ở đơn vị. </b></i>



<i><b>Bên Có: </b></i>


- Các khoản được phép ghi giảm chi phí hoạt động trong năm;
- Kết chuyển số chi phí hoạt động vào TK 911- Xác định kết quả.


<i><b>Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>


<b>6.2.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </b>


(1) Trích quỹ khen thưởng theo quy định từ nguồn NSNN cấp (nếu được phép), ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động


Có TK 431-Các quỹ (4311).


(2) Căn cứ vào số quỹ được trích từ nguồn NSNN, rút dự tốn vào tài khoản tiền gửi,
kế toán hạch toán:


Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc


Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi:


Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết tài khoản tương ứng).


(3) Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động


Có các TK 152, 153.



(4) Xác định tiền lương, tiền công, phụ cấp... phải trả cho người lao động trong đơn vị
tính vào chi hoạt động, ghi:


Nợ TK 611- Chi phí hoạt động


Có TK 334- Phải trả người lao động.


(5) Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất nghiệp tính vào chi hoạt động, kế
tốn ghi:


Nợ TK 611- Chi phí hoạt động


Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 174
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động


Có TK 331- Phải trả cho người bán.


(7) Các khoản chi phí bằng tiền mặt, tiền gửi hoặc rút dự toán để chi trực tiếp cho hoạt
động của đơn vị, ghi:


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có các TK 111, 112, 511, 514.


(8) Thanh tốn các khoản tạm ứng được tính vào chi hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động


Có TK 141- Tạm ứng.



Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337-Tạm thu (3371)


Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp, hoặc
Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.


(9) Khi phát sinh các khoản thu giảm chi, những khoản chi sai, chi vượt tiêu chuẩn,
định mức không được duyệt phải thu hồi, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 131 (1318),...


Có TK 611- Chi phí hoạt động (chi sai trong năm) hoặc
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (chi sai năm trước).


(10) Tính hao mòn TSCĐ được đầu tư, mua sắm bằng nguồn thu hoạt động do NSNN
cấp, dùng cho hoạt động hành chính, ghi:


Nợ TK 611- Chi phí hoạt động


Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.


(11) Cuối năm, chi bổ sung thu nhập cho người lao động; chi khen thưởng; chi phúc
lợi từ kinh phí tiết kiệm được trong năm (đối với các cơ quan nhà nước khơng được
trích lập các Quỹ), ghi:


Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 111, 511.
Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 175
(12) Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động do NSNN cấp sang Tài khoản 911 “Xác
định kết quả”, ghi:


Nợ TK 911- Xác định kết quả (9111)
Có TK 611- Chi phí hoạt động.


<i><b>6.2.3. Kế tốn chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi </b></i>


<i>6.2.3.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Chi phí từ nguồn viện trợ và vay nợ nước ngoài bao gồm số chi từ nguồn viện
trợ khơng hồn lại và số chi từ nguồn vay nợ nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án (trực
tiếp điều hành, trực tiếp chi tiêu)


Đơn vị phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng chương trình, dự án và tập
hợp chi phí theo yêu cầu quản lý


<i>6.2.3.2. Tài khoản sử dụng </i>


TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ và vay nợ nước ngoài: phản ánh số chi từ
nguồn viện trợ khơng hồn lại và số chi từ nguồn vay nợ nước ngoài do đơn vị làm chủ
dự án (trực tiếp điều hành, trực tiếp chi tiêu). Nội dung và kết cấu như sau:


<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Các khoản chi phí từ nguồn viện trợ, từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh.
<i><b>Bên Có: </b></i>


- Các khoản được phép ghi giảm chi phí trong năm;



- Kết chuyển số chi phí từ nguồn viện trợ, chi vay nợ nước ngồi vào TK 91.
<i><b>Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>


<i>6.2.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


(1) Khi xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi từ nguồn viện trợ, nguồn vay nợ nước ngoài để
chi, ghi:


Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi
Có các TK 111, 112.


Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3372)


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 176
(2) Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động dự án viện trợ,
vay nợ nước ngoài, ghi:


Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi
Có các TK 152, 153.


(3) Các dịch vụ mua ngồi chưa thanh tốn, ghi:


Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi
Có TK 331- Phải trả cho người bán.


Khi thanh tốn các dịch vụ mua ngồi, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán



Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3372)


Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
(4) Trường hợp ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ:


 Khi ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt hoặc tiền gửi
dự toán, ghi:


Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.


 Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài


Nợ các TK 111, 112 (nếu số ứng trước lớn hơn số phải trả)
Có TK 331- Phải trả cho người bán


Có các TK 111, 112 (nếu số ứng trước nhỏ hơn số phải trả).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3372)


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 177
(5) Tiền lương của cán bộ chuyên trách dự án phải trả và phụ cấp phải trả cho nhân
viên hợp đồng của dự án và những người tham gia thực hiện chương trình, dự án viện
trợ, ghi:



Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi (6121)
Có TK 334- Phải trả người lao động.


Khi trả lương cho cán bộ chuyên trách dự án viện trợ khơng hồn lại, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động


Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3372)


Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngồi.


(6) Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất nghiệp của cán bộ chuyên trách
dự án viện trợ, ghi:


Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi (6121)
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương.


Khi chuyển tiền cho cơ quan BHXH, cơng đồn, ghi:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương


Có TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3372)


Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngồi.



(7) Thanh tốn tạm ứng tính vào chi viện trợ, vay nợ nước ngồi, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi


Có TK 141- Tạm ứng.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337- Tạm thu (3372)


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 178
(8) Cuối năm, tính hao mịn TSCĐ thuộc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho
dự án viện trợ, ghi:


Nợ TK 612- Chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi
Có TK 214- Khấu hao và hao mịn lũy kế TSCĐ.


(9) Cuối năm, kết chuyển chi phí viện trợ, vay nợ nước ngoài sang Tài khoản 911
“Xác định kết quả”, ghi:


Nợ TK 911- Xác định kết quả (9111)


Có TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ,vay nợ nước ngồi.
<i><b>6.2.4. Kế tốn chi phí hoạt động thu phí </b></i>


<i>6.2.4.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Chi phí hoạt động thu phí là khoản chi cho hoạt động thu phí, lệ phí phát sinh ở
các cơ quan đơn vị, tổ chức được phép thu phí, lệ phí theo luật. Đơn vị phải theo dõi
chi tiết từng nội dung chi và mở sổ chi tiết để theo dõi theo từng khoản.


<i>6.2.4.2. Tài khoản sử dụng </i>



<b>TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí: khoản chi cho hoạt động thu phí, lệ phí </b>
phát sinh ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức được phép thu phí, lệ phí theo luật phí, lệ phí.
Nội dung và kết cấu của TK này như sau:


<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Chi phí cho hoạt động thu phí thực tế phát sinh;


- Trích khấu hao TSCĐ hình thành bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại phục
vụ cho hoạt động thu phí.


<i><b>Bên Có: </b></i>


- Các khoản giảm chi hoạt động thu phí trong năm;


- Kết chuyển chi phí thực tế của hoạt động thu phí vào TK 911- Xác định kết quả.
<i><b>Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>


<i>6.2.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


(1) Khi phát sinh các khoản chi phí thực tế bằng tiền mặt, tiền gửi cho hoạt động thu
phí, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 179
Đồng thời, ghi:


Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.


(2) Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho hoạt động thu phí, ghi:


Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí


Có các TK 152, 153.


(3) Các dịch vụ mua ngồi phục vụ hoạt động thu phí chưa thanh tốn, ghi:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí


Có TK 331- Phải trả cho người bán.
Khi thanh toán các dịch vụ mua ngoài, ghi:


Nợ TK 331- Phải trả cho người bán.
Có các TK 111, 112.


Đồng thời, ghi:


Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.


(4) Phản ánh số phải trả tiền lương, tiền công cho cán bộ, người lao động, trực tiếp thu
phí, ghi:


Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 334- Phải trả người lao động.
Khi trả lương, ghi:


Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112.


Đồng thời, ghi:


Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.



(5) Thanh toán tạm ứng tính vào chi hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí


Có TK 141- Tạm ứng.
Đồng thời, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 180
(6) Tính khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí, ghi:


Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí


Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.


(7) Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động thu phí sang Tài khoản 911 “Xác định kết
quả”, ghi:


Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9111)


Có TK 614- Chi phí hoạt động thu phí..
<i><b>6.2.5. Kế tốn giá vốn hàng bán </b></i>


<i>6.2.5.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Giá vốn hàng bán (GVHB) là trị giá xuất kho của sản phẩm, hàng hóa bán ra
hoặc trị giá của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng trong kỳ


Khi bán sản phẩm, hàng hóa có kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị
phụ tùng đó được ghi nhận vào GVHB



<i>6.2.5.2. Tài khoản sử dụng </i>


TK 632 – giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch
<i><b>vụ bán ra trong kỳ và hàng bán bị trả lại. Nội dung và kết cấu như sau: </b></i>


<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;


- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.


<i><b>Bên Có: </b></i>


- Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại;


- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả”.


<i><b>Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>


<i>6.2.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


(1) Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hồn thành được xác định là đã bán
trong kỳ, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 181
(2) Đối với hàng bán bị trả lại, kế toán ghi nhận giảm giá vốn:


- Hàng bán bị trả lại, ghi:


Nợ các TK 155, 156


Có TK 632- Giá vốn hàng bán.
- Trả lại tiền cho khách hàng, ghi:


Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có các TK 111, 112.


(3) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:


Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán


Có các TK 138, 152, 153, 155, 156,...


(4) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn của hàng hóa, dịch vụ được xác định là đã bán
trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả”, ghi:


Nợ TK 911- Xác định kết quả (9112)
Có TK 632- Giá vốn hàng bán.


<i><b>6.2.6. Kế tốn chi phí quản lý của hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ </b></i>


<i>6.2.6.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý </i>


Chi phí quản lý của hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong đơn vị HCSN bao
gồm:


- Chi phí về tiền lương, trích theo lương của cán bộ quản lý bộ phận sản xuất
kinh doanh dịch vu



- Chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động
- Tiền thuê đất


- Thuế môn bài


- Dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản, cháy nổ, …)Các
chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị, phí cầu đường, chi phí phát sinh liên quan
đến hàng bán bị trả lại, …)


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 182
Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của đơn vị, kế tốn có thể mở chi tiết tài khoản
cấp 2 để phản ánh nội dung chi phí thuộc bộ phận quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh trong đơn vị.


<i>6.2.6.2. Tài khoản sử dụng </i>


Tài khoản 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ: phản ánh các chi
phí quản lý của hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong đơn vị HCSN. Kết cấu và
nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:


<i><b>Bên Nợ: </b></i>


- Các chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ;
<i><b>Bên Có: </b></i>


- Các khoản giảm chi hoạt động SXKD, dịch vụ;


- Kết chuyển chi phí quản lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vào Tài
khoản 911- Xác định kết quả.



<i><b>Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>


<i>6.2.6.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


(1) Các chi phí của bộ phận quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)


Có các TK 111,112, 152, 153, 331, 332, 334...
(2) Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại, ghi:


Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)


Có các TK 111, 112,...


(3) Thuế mơn bài, tiền thuê đất cho bộ phận SXKD, dịch vụ,... phải nộp Nhà nước:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ


Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước.


(4) Chi phí khấu hao của TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 183
(5) Các chi phí quản lý khác phát sinh được phân bổ vào chi phí quản lý của hoạt động
SXKD, dịch vụ trong kỳ, ghi:


Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ



<b>Có TK 652- Chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí. </b>
(6) Phát sinh các khoản thu hồi giảm chi trong kỳ, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 138 (1388)....


Có TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ.


(7) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí quản lý kết chuyển chi phí quản
lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang Tài khoản 911 “Xác định kết
quả”, ghi:


Nợ TK 911- Xác định kết quả (9112)


Có TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ.
<i><b>Ví dụ 6.4: </b></i>


1. Xuất quỹ tiền mặt (từ nguồn tạm ứng dự toán) thanh toán tiền học bổng cho sinh viên
theo danh sách đã được duyệt, tổng số tiền 50.000.000 đ


2. đơn vị dùng TGNH thanh tốn tiền mua văn phịng phẩm phục vụ cho bộ phận quản lý
của hoạt động sản xuất kinh doanh là 5.000.000 đ


3. Đơn vị lập UNC trích tài khoản tiền gửi tại ngân hàng từ nguồn vốn vay, viện trợ nước
ngoài chuyển tiền thuê phương tiện vận chuyển, số tiền 20.000.000 đ


4. Đơn vị lập UNC chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi tại KBNN trả tiền in tài liệu phục
vụ hội nghị (sử dụng Lệnh chi tiền thực chi), số tiền 5.000.000 đ.


<i><b>Bài giải: </b></i>



1. Nợ TK 611: 50.000.000


Có TK 111: 50.000.000
Đồng thời hạch toán:


Nợ TK 3371: 50.000.000
Có TK 511: 50.000.000
2. Nợ TK 642: 5.000.000


Có TK 112: 5.000.000
3. Nợ TK 612: 20.000.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 184
Đồng thời hạch tốn:


Nợ TK 3372: 20.000.000
Có TK 512: 20.000.000
4. Nợ TK 611: 5.000.000


Có TK 112: 5.000.000
Đồng thời hạch toán:


Nợ TK 3371: 5.000.000
Có TK 511: 5.000.000
<i><b>6.2.7. Kế tốn chi phí tài chính </b></i>


<i>6.2.7.1. Khái niệm </i>


Chi phí tài chính phát sinh bao gồm: chi phí liên quan trực tiếp đến ngân hàng


như chi phí chuyển tiền, rút tiền và các khoản chi phí tài chính khác như: các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; chi phí góp vốn liên doanh, liên kết; lỗ
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh; lỗ tỷ giá; lỗ phát sinh
khi bán ngoại tệ; chi phí vay vốn; chiết khấu thanh tốn cho người mua,...


<i>6.2.7.2. Tài khoản sử dụng </i>


Tài khoản 615- Chi phí tài chính: phản ánh những khoản chi phí tài chính phát
sinh trong đơn vị HCSN. Kết cấu của tài khoản này như sau:


<b>Bên Nợ: </b>


- Chi phí đi vay;


- Chiết khấu thanh tốn cho người mua;


- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;


- Lỗ bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ;


- Các khoản chi tài chính khác.
<b>Bên Có: </b>


- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;


- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi tài chính phát sinh trong kỳ vào Tài khoản
911- Xác định kết quả để xác định kết quả của hoạt động tài chính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 185


<i>6.2.7.3. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khốn, mua bán ngoại tệ,
phí chuyển tiền, rút tiền.., ghi:


Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,...
- Khi bán chứng khoán, nếu lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...


Nợ TK 615- Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 121- Đầu tư tài chính (giá trị ghi sổ).


- Khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 211, 213,...


Nợ TK 615- Chi phí tài chính (số chênh lệch giữa giá trị vốn góp được thu hồi nhỏ hơn
giá trị vốn góp ban đầu)


Có TK 121- Đầu tư tài chính.


- Trường hợp đơn vị nhượng lại vốn góp cho các bên khác, nếu lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...


Nợ TK 615- Chi phí tài chính (số chênh lệch giữa giá gốc khoản vốn góp lớn hơn giá
nhượng lại)


Có TK 121- Đầu tư tài chính.



- Khi thu hồi các khoản đầu tư khác nếu lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...


Nợ TK 615- Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 121- Đầu tư tài chính (giá trị ghi sổ).


- Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho
vay, ghi:


Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 186
Nợ TK 615- Chi phí tài chính


Có các TK 111, 112.


- Khi phát sinh các khoản phải trả lãi đi vay, ghi:
Nợ TK 615- Chi phí tài chính


Có TK 338- Phải trả khác (3388).
- Khi trả lãi đi vay, ghi:


Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có các TK 111, 112.


- Khi phát sinh các khoản chiết khấu thanh toán do người mua thanh toán trước thời
hạn theo hợp đồng, ghi:



Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 131.


- Các khoản thu ghi giảm chi phí tài chính phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112


Có TK 615 - Chi phí tài chính.


- Cuối năm, kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác
định kết quả”, ghi:


Nợ TK 911- Xác định kết quả (9113)
Có TK 615 - Chi phí tài chính
<i><b>6.2.8. Kế tốn chi phí khác </b></i>


<i>6.2.8.1. Khái niệm </i>


Chi phí khác là các khoản chi ngoài các khoản chi đã phản ánh ở các tài khoản
loại 6, gồm khoản chi phí của các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của
đơn vị và chi phí thuế TNDN. Chi phí khác của đơn vị bao gồm:


- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ khi thanh lý,
nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài chính được phép để lại phần
chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ);


- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư
dài hạn khác;


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 187



<i>6.2.8.2. Tài khoản sử dụng </i>


Tài khoản 811- Chi phí khác: phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của đơn vị. Kết cấu như sau:


<b>Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. </b>


<b>Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào </b>
Tài khoản 911 “Xác định kết quả” (9118).


<b>Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ. </b>


<i>6.2.8.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </i>


- Khi phát sinh chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình (đối với đơn vị đóng góp
để lại chênh lệch thu lớn hơn chi), ghi:


Nợ TK 811- Chi phí khác (8111)


Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,331,...


- Khi đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết (trường hợp giá đánh giá
lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ), ghi:


Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (theo giá đánh giá lại của TSCĐ do hai bên thống nhất
đánh giá)


Nợ TK 811- Chi phí khác (8118) (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị
còn lại của TSCĐ).



Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mịn lũy kế)
Có các TK 211, 213.


- Các khoản tiền đơn vị bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp
thuế, ghi:


Nợ TK 811- Chi phí khác (8118)
Có các TK 111, 112, 333,...


- Số thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định được nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 811- Chi phí khác (8118)


Có TK 138- Phải thu khác (1388).


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 188
Nợ TK 811- Chi phí khác


Có các TK 111, 112, 331.


- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả hoạt động, ghi:


Nợ TK 911- Xác định kết quả (9118)
Có TK 811-Chi phí khác.
<i><b>6.3. Kế toán xác định kết quả các hoạt động </b></i>
<i><b>6.3.1. Khái niệm </b></i>


Cuối năm, đơn vị phải tính tốn và xác định kết quả của từng hoạt động phát sinh
trong năm. Việc xử lý kết quả hoạt động được thực hiện theo quy định của quy chế tài


chính hiện hành. Kết quả hoạt động của đơn vị bao gồm:


- Kết quả hoạt động do NSNN cấp


- Kết quả hoạt động viện trợ, vay nợ nướ ngoài
- Kết quả hoạt động phu phí, lệ phí


- Kết quả hoạt động tài chính
- Kết quả hoạt động SXKDDV
- Kết quả hoạt động khác
<i><b>6.3.2. Tài khoản sử dụng </b></i>


Tài khoản 911- Xác định kết quả với kết cấu như sau:
<b>Bên Nợ: </b>


- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán;


- Kết chuyển chi hoạt động do NSNN cấp; chi viện trợ, vay nợ nước ngồi; chi hoạt
động thu phí; chi tài chính; chi sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và chi khác.


- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển thặng dư (lãi).


<b>Bên Có: </b>


- Doanh thu của hoạt động do NSNN cấp; viện trợ, vay nợ nước ngồi; phí được khấu
trừ, để lại;


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 189
- Doanh thu của hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi


phí thuế thu nhập doanh nghiệp;


- Kết chuyển thâm hụt (lỗ).


Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ.


<i><b>6.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </b></i>


- Cuối năm, kết chuyển doanh thu do NSNN cấp (hoạt động thường xuyên, không
thường xuyên và hoạt động khác), ghi:


Nợ TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
Có TK 911- Xác định kết quả (9111).


- Cuối năm, kết chuyển doanh thu các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngồi


Có TK 911- Xác định kết quả (9111).


- Cuối năm, kết chuyển doanh thu số phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Nợ TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại


Có TK 911- Xác định kết quả (9111).


- Cuối năm, kết chuyển doanh thu của hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 515- Doanh thu tài chính


Có TK 911- Xác định kết quả (9113).


Cuối năm, kết chuyển doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kế toán


ghi:


Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 911- Xác định kết quả (9112).
- Cuối năm, kết chuyển thu nhập khác, ghi:


Nợ TK 711- Thu nhập khác


Có TK 911- Xác định kết quả (9118).


- Cuối năm, kết chuyển chi phí của hoạt động do NSNN cấp (hoạt động thường xuyên,
không thường xuyên), ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 190
- Cuối năm, kết chuyển các khoản chi viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:


Nợ TK 911- Xác định kết quả (9111)


Có TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
- Cuối năm, kết chuyển các khoản chi của hoạt động thu phí, ghi:


Nợ TK 911- Xác định kết quả (9111)


Có TK 614- Chi phí hoạt động thu phí.


- Cuối năm, kết chuyển chi phí của hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả (9113)


Có TK 615- Chi phí tài chính.



- Cuối năm, kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ và chi phí quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ trong kỳ, ghi:


Nợ TK 911- Xác định kết quả (9112)
Có các TK 632, 642.


- Cuối năm, kết chuyển chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả (9118)


Có TK 811 - Chi phí khác.


- Cuối năm, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9118)


Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.


- Tính và kết chuyển sang tài khoản thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động:
a) Nếu thặng dư (lãi), ghi:


Nợ TK 911 - Xác định kết quả


Có TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
b) Nếu thâm hụt, ghi:


Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 911 - Xác định kết quả.


c) Xử lý thặng dư của các hoạt động thực hiện theo quy định tài chính hiện hành, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế



</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH 191
<b>6.4. Bài tập Chương 6 </b>


<b>Bài 1: Hãy liệt kê các khoản thu có thể có của đơn vị HCSN </b>
<b>Bài 2: Hãy liệt kê các khoản chi có thể có của đơn vị HCSN </b>


<b>Bài 3: Trình bày một số khoản thu và chi thường xuyên của đơn vị HCSN </b>


<b>Bài 4: Trình bày một số khoản thu và chi không thường xuyên của đơn vị HCSN </b>
<b>Bài 5: Tại 1 đơn vị HCSN có tình hình hoạt động thu phí, lệ phí trong năm 20x7 như </b>
sau (ĐVT: 1.000đ):


1. Thu phí bằng tiền gửi ngân hàng 185.000.


2. Chi tiền tạm ứng mua vật liệu nhập kho 15.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển
200 trả bằng tiền mặt.


3. Xuất vật liệu dùng cho hoạt động thu phí 10.000.


4. Mua TSCĐ phục vụ cho hoạt động thu phí 40.000, thuế GTGT 10%. Chưa trả tiền cho
người bán.


5. Tính hao mịn TSCĐ cho năm 4.400.


6. Số phí phải nộp NSNN 20%. Số phi còn lại được khấu trừ để lại đơn vị sử dụng cho
hoạt động thu phí.


7. Chi tiền mặt thanh tốn các dịch vụ mua ngồi 65.000.


8. Cuối kỳ, kết chuyển số vật liệu đã sử dụng và hao mòn TSCĐ.


9. Kết chuyển doanh thu và chi phí hoạt động.


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. </b>


<b>Bài 6: Tại 1 đơn vị HCSN có tình hình hoạt động HCSN trong năm 20xX như sau </b>
(ĐVT: 1.000đ):


1. Nhận quyết định được giao dự toán chi hoạt động sự nghiệp 100.000.


2. Mua vật liệu đưa vào sử dụng ngay 20.000, chi phí vận chuyển 1.000. Tất cả chưa trả
tiền cho nhà cung cấp.


3. Rút dự toán chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp.


4. Tiền lương phải trả cho cán bộ 40.000. Trích các BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo
quy định.


5. Rút dự toán chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng để thanh toán tiền lương.
6. Rút dự toán thanh toán các khoản trích theo lương.


7. Rút tồn bộ dự tốn chuyển khoản các dịch vụ mua ngồi.
8. Chi tiền mặt thanh toán các khoản chi khác 5.000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 192
<b>Bài 7: Tại ĐVSN X có hoạt động kinh doanh với các nghiệp vụ sau: </b>


1. Đơn vị có ký hợp đồng thương mại với cơng ty Y về việc cung cấp 4.300 sản phẩm do
X sản xuất với giá 28.000đ/sp. Đơn vị X đã nhận duco975 tồn bộ tiền hàng bằng tiền
mặt từ cơng ty Y khi ký hợp đồng hoàn thất.



2. Đơn vị X tiến hành xuất thành phẩm với giá xuất kho 21.000đ/sp cho công ty Y. Mặt
hàng này chịu thuế GTGT 10% và ghi nhận là một khoản nợ của cơng ty này. Do tình
hình kinh tế nên X và Y thống nhất tăng giá bán 15%.


3. Do sản phẩm không đúng quy cách yêu cầu trong hợp đồng đã ký, công ty Y đã trả lại
180 sản phẩm cho dơn vị X nhập kho đủ. Sau đó, đơn vị X tiến hành thanh lý hợp
đồng với công ty Y và Y thanh tốn phần cịn lại hồn tất cho X bằng TGKB.


4. Kế toán đơn vị X tiến hành kết chuyển để xác định kết quả hoạt động kinh doanh (biết
rằng thuế suất thuế TNDN là 20%). Phần thặng dư (nếu có) được bổ sung quỹ đơn vị.
<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. </b>


<b>Bài 8: ĐVSN A là một đơn vị tự chủ trong chi thường xuyên và chi đầu tư. Trong năm </b>
tài chính 2018, đơn vị phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tình hình tiếp nhận và sử
dụng tình hình viện trợ từ tổ chức nước ngoài B như sau:


1. B chuyển tiền về tài khoản tiền gửi của A để viện trợ là 8.000.000.000đ. Đơn vị đã
nhận được chứng từ ghi thu ngân sách – ghi chi tạm ứng.


2. Rút 2.000.000.000đ từ tài khoản tiền gửi về quỹ tiền mặt của đơn vị.


3. Tiền điện, nước sử dụng cho chương trình đã cam kết với phía bên B là 70.000.000đ.
Đơn vị đã rút TGNH để chi trả cho khoản này.


4. Mua một thiết bị có giá trị 1.500.000.000đ và phải qua quá trình lắp đặt với một khoản
chi phí phát sinh là 100.000.000đ. Tất cả thanh tốn bằng TGKB. Sau q trình lắp đặt
thì hồn thành và đưa thiết bị vào vị trí sử dụng. Biết rằng tài sản này được đầu tư
bằng nguồn viện trợ và thời gian sử dụng ước tính 10 năm.


5. Cuối năm tài chính, đơn vị trích hao mịn thiết bị cho năm đầu tiên sử dụng tài sản.


Cùng thời gian này, phần tiền gửi còn lại được hưởng một khoản lãi theo mức lãi suất
là 8%/năm, đã nhận bằng TGNH. Theo cam kết thì đơn vị A được hưởng tồn bộ số lãi
này dựa vào lệnh ghi thu chi.


<b>Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. </b>


<b>Bài 9: Đơn vị hành chính B có tình hình tiếp nhập và sử dụng NSNN như sau: </b>
1. Nhận được thơng báo giao dự tốn từ cơ quan cấp trên là 140.000.000đ.


2. Cấp trên cấp cho đơn vị B bằng Lệnh chi tiền thực chi là 60.000.000đ qua tài khoản
kho bạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH 193
4. Kế toán rút dự toán để trả lương cho cơng chức.


5. Đơn vị thu được kinh phí hoạt động khác bằng TGNH là 30.000.000đ.


6. Thủ trưởng xác định số kinh phí hoạt động khách để lại 20%, còn lại nộp về ngân sách
nhà nước theo quy định hiện hành.


7. Dùng 60% số kinh phí giữ lại để mua một công cụ nhập kho, 40% để chi khác về
chuyên môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 212
<i><b>Chương 7: </b></i>


<i><b> HỆ THƠNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN </b></i>
<b>Giới thiệu: </b>


Chương 7 giới thiệu các nội dung Quy định chung về hệ thống BCTC và báo cáo


quyết toán, hướng dẫn lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết tốn


<b>Mục tiêu: </b>


Mục tiêu của Chương này là giúp người học có thể: trình bày, liệt kê được các
loại báo cáo quyết tốn, báo cáo tài chính của đơn vị HCSN; trình bày được nguyên
tắc, phương pháp lập các loại báo cáo này. Đồng thời vận dụng được các nguyên tắc,
phương pháp để có thể lập được một số báo cáo dạng giản đơn tại đơn vị HCSN


<b>Nội dung chính: </b>


<b>7.1. Quy định chung về hệ thống BCTC và báo cáo quyết toán </b>
<i><b>7.1.1. Quy định chung về hệ thống BCTC </b></i>


<i>7.1.1.1. Đối tượng lập báo cáo tài chính: Sau khi kết thúc kỳ kế tốn năm, các đơn vị </i>


hành chính, sự nghiệp phải khóa sổ và lập BCTC để gửi cơ quan có thẩm quyền và các
đơn vị có liên quan theo quy định.


<i>7.1.1.2. Mục đích của báo cáo tài chính </i>


Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, kết quả
hoạt động tài chính và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị, cung cấp cho những
người có liên quan để xem xét và đưa ra các quyết định về các hoạt động tài chính,
ngân sách của đơn vị. Thơng tin BCTC giúp cho việc nâng cao trách nhiệm giải trình
của đơn vị về việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.


Thông tin báo cáo tài chính của đơn vị hành chính, sự nghiệp là thông tin cơ sở
để hợp nhất báo cáo tài chính của đơn vị cấp trên.



<i>7.1.1.3. Nguyên tắc, yêu cầu lập báo cáo tài chính </i>


a. Nguyên tắc


Việc lập báo cáo tài chính phải được căn cứ vào số liệu kế tốn sau khi khóa sổ
kế tốn. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nguyên tắc, nội dung, phương pháp theo
quy định và được trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán, trường hợp báo cáo tài
chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế tốn thì phải thuyết minh rõ lý do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 213
b. Yêu cầu


Báo cáo tài chính phải được phản ánh một cách trung thực, khách quan về nội
dung và giá trị các chỉ tiêu báo cáo; trình bày theo một cấu trúc chặt chẽ, có hệ thống
về tình hình tài chính, kết quả hoạt động và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị.


Báo cáo tài chính phải được lập kịp thời, đúng thời gian quy định đối với từng
loại hình đơn vị, trình bày rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thơng tin, số liệu kế tốn.


Thơng tin, số liệu báo cáo phải được phản ánh liên tục, số liệu của kỳ này phải
kế tiếp số liệu của kỳ trước.


<i>7.1.1.4. Kỳ lập báo cáo: Đơn vị phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm </i>


theo quy định của Luật Kế toán.


<i>7.1.1.5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập báo cáo tài chính </i>


a. Các đơn vị hành chính, sự nghiệp phải lập báo cáo tài chính năm theo mẫu biểu ban
hành tại Thơng tư này; trường hợp đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt động đặc thù


được trình bày báo cáo theo chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành cụ thể hoặc đồng
ý chấp thuận.


b. Các đơn vị hành chính, sự nghiệp lập báo cáo tài chính theo biểu mẫu đầy đủ, trừ
các đơn vị kế tốn dưới đây có thể lựa chọn để lập báo cáo tài chính đơn giản:


(1) Đối với cơ quan nhà nước thỏa mãn các điều kiện:


- Phòng, cơ quan tương đương phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, chỉ được giao
dự toán chi ngân sách nhà nước chi thường xuyên;


- Không được giao dự toán chi ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển, chi từ vốn
ngồi nước; khơng được giao dự tốn thu, chi phí hoặc lệ phí;


- Khơng có cơ quan, đơn vị trực thuộc.


(2) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thỏa mãn các điều kiện:


- Đơn vị sự nghiệp cơng lập được cấp có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự nghiệp do
ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ
được cấp có thẩm quyền giao, khơng có nguồn thu, hoặc nguồn thu thấp);


- Khơng được bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển, chi từ vốn
ngồi nước; khơng được giao dự tốn thu, chi phí hoặc lệ phí;


- Khơng có đơn vị trực thuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 214
dịch nội bộ giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới và giữa các đơn vị cấp dưới với
nhau (các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ này là các đơn vị hạch tốn


phụ thuộc và chỉ lập báo cáo tài chính gửi cho cơ quan cấp trên để tổng hợp (hợp nhất)
số liệu, khơng phải gửi báo cáo tài chính cho các cơ quan bên ngoài).


<i>7.1.1.6. Nội dung và thời hạn nộp báo cáo tài chính </i>


a. Nội dung: Đơn vị hành chính, sự nghiệp nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế tốn
cấp trên hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền các báo cáo tài chính năm theo quy
định tại Thơng tư này.


b.Thời hạn nộp báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính năm của đơn vị hành chính, sự
nghiệp phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị cấp trên trong
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.


<i>7.1.1.7. Công khai báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được cơng khai theo </i>


quy định của pháp luật về kế toán và các văn bản có liên quan.


<i>7.1.1.8. Danh mục và nơi nhận báo cáo tài chính </i>


<b>STT Ký hiệu biểu </b> <b>Tên biểu báo cáo </b>


<b>Kỳ hạn </b>
<b>lập báo </b>


<b>cáo </b>


<b>Nơi nhận </b>


quan


Tài
chính


(1)



quan
Thuế
(2)



quan


cấp
trên
(1)


<b>I. </b> <b>Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ </b>


1 B01/BCTC Báo cáo tình hình tài chính Năm x x x
2 B02/BCTC Báo cáo kết quả hoạt động Năm x x x


3 B03a/BCTC Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


(theo phương pháp trực tiếp) Năm x x x


4 B03b/BCTC Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


(theo phương pháp gián tiếp) Năm x x x
5 B04/BCTC Thuyết minh báo cáo tài chính Năm x x x



<b>II </b> <b>Mẫu báo cáo tài chính đơn giản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 215


<i>(1) Đơn vị hành chính, sự nghiệp do địa phương quản lý, khơng có đơn vị cấp trên thì </i>
<i>nộp báo cáo cho cơ quan Tài chính cùng cấp và KBNN nơi giao dịch. </i>


<i>Đơn vị hành chính, sự nghiệp do trung ương quản lý, khơng có đơn vị cấp trên thì nộp </i>
<i>báo cáo cho cơ quan Tài chính cùng cấp và KBNN (Cục kế toán nhà nước). </i>


<i>(2) Các đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải nộp thuế </i>
<i>theo quy định về pháp luật thuế thì phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Thuế. </i>


<i><b>7.1.2. Quy định chung về hệ thống báo cáo quyết toán </b></i>


<i>7.1.2.1. Đối tượng lập báo cáo quyết tốn </i>


Đơn vị hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước phải lập báo cáo
quyết tốn ngân sách đối với phần kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.


Trường hợp đơn vị hành chính, sự nghiệp có phát sinh các khoản thu, chi từ
nguồn khác, nếu có quy định phải quyết tốn như nguồn ngân sách nhà nước cấp với
cơ quan có thẩm quyền thì phải lập báo cáo quyết toán đối với các nguồn này.


<i>7.1.2.2. Mục đích của báo cáo quyết tốn </i>


Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình hình tiếp nhận và
sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp, được
trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ quan cấp trên,


cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác. Thơng tin trên Báo cáo quyết tốn
ngân sách nhà nước phục vụ cho việc đánh giá tình hình tuân thủ, chấp hành quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước và các cơ chế tài chính khác mà đơn vị chịu trách
nhiệm thực hiện, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nước, đơn vị cấp trên và lãnh
đạo đơn vị kiểm tra, đánh giá, giám sát và điều hành hoạt động tài chính, ngân sách
của đơn vị.


Báo cáo quyết toán nguồn khác phản ánh tình hình thu - chi các nguồn khác
(ngoài nguồn ngân sách nhà nước) của đơn vị hành chính, sự nghiệp, theo quy định
của pháp luật phải thực hiện quyết toán với cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ
quan có thẩm quyền khác. Thơng tin trên Báo cáo quyết tốn nguồn khác phục vụ cho
việc đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tài chính mà đơn vị áp dụng, là căn cứ quan
trọng giúp cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan có thẩm quyền khác và lãnh
đạo đơn vị đánh giá hiệu quả của các cơ chế, chính sách áp dụng cho đơn vị.


<i>7.1.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày báo cáo quyết toán </i>


a. Nguyên tắc


</div>

<!--links-->

×