Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tín dụng và thanh toán quốc tế EG30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.46 KB, 6 trang )

1. Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:
a. Kích thích tăng FDI
b. Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa. (Đ)
c. Thu hút khách du lịch nước ngoài..
d. Hạn chế đầu tư ra nước ngồi.
2. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.200 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối
đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20%
một năm.
a. 480,89 triệu VND
b. 3.600 triệu VND
c. 4.800 triệu VND
d. 77,89 triệu VND (Đ)
3. Một doanh nghiệp xin vay 300 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
a. 900
b. 600
c. 7.986,2
d. 1.857,5 (Đ)
4. Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện ngay tại thời điểm hiện tại:
a. Nghiệp vụ tương lai (Future)
b. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
c. Nghiệp vụ Acbit (Đ)
d. Nghiệp vụ quyền chọn (Option)
5. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và USD/AUD = 1,0534/10
a. 0,5730/53
b. 0,5790/33
c. 0,5730/90 (Đ)
d. 0,5790/99


6. Giấy tờ nào sau đây không phải là vận đơn?
a. Chứng từ bảo hiểm (Đ)
b. Biên lai bưu điện
c. Hóa đơn vận tải đường khơng
d. Hóa đơn vận tải đường biển
7. Séc:
a. Do người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.
b. Ngân hàng phát hành để vay nợ
c. Là lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành. (Đ)
d. Do người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.


8. Khi đồng nội tệ giảm giá sẽ:
a. Hạn chế thu hút FDI
b. Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa.
c. Khuyến khích đầu tư ra nước ngồi
d. Làm tăng gánh nặng nợ nước ngồi. (Đ)
9. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND,
năm thứ hai cấp 450 triệu VND, năm thứ ba cấp 450 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 2,34 năm
b. 2,72 năm
c. 1,5 năm (Đ)
d. 2,189 năm
10. Trong số các phương án dưới đây, đâu là rủi ro mà người nhập khẩu thanh
toán bằng thư tín dụng (L/C) có thể dễ gặp phải nhất:
a. Tiền thanh tốn khơng tới tay người xuất khẩu
b. Người nhập khẩu đã thanh tốn nhưng khơng nhận được hàng
c. Hàng hóa nhận được có thể khơng phù hợp với chứng từ. (Đ)
d. Ngân hàng phát hành L/C không đủ khả năng thanh tốn

11. Kỳ phiếu có thể do:
a. Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
b. Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.
c. Ngân hàng phát hành để vay nợ
d. Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ. (Đ)
12. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 350 triệu VND,
năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 250 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 1,625 năm (Đ)
b. 1,989 năm
c. 2,34 năm
d. 1,7 năm
13. Thanh toán bằng L/C là phương thức thanh toán:
a. Chỉ dựa vào luồng di chuyển của hàng hóa để thanh tốn
b. Chỉ dựa trên hàng hóa thực để thanh tốn
c. Chỉ dựa vào uy tín của người nhập khẩu để thanh toán
d. Chỉ dựa trên chứng từ để thanh toán (Đ)
14. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới
cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau
khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối
đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20%
một năm.
a. 1.000 triệu VND
b. 80,75 triệu VND (Đ)


c. 1.500 triệu VND
d. 1.238,79 triệu VND
15. Rủi ro lớn nhất trong thanh toán bằng phương thức L/C ở đây là:
a. Ngân hàng chỉ dựa trên chứng từ để thanh tốn (Đ)

b. Nhà xuất khẩu khơng có khả năng giao hàng
c. Nhà nhập khẩu khơng có khả năng thanh tốn
d. Ngân hàng khơng có khả năng thanh tốn
16. Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate):
a. Là chế độ tỷ giá mà nhà nước ấn định tỷ lệ trao đổi của tỷ giá.
b. Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền không chịu bất kỳ một sự quản lý
và điều tiết của nhà nước. (Đ)
c. Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền
khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác.
d. Là chế độ mà ở đó giá cả đồng tền một mặt được xác định trên cơ sở cung –
cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ.
17. L/C mà người hưởng lợi của L/C này lại trở thành người bị yêu cầu mở L/C
khác cho người đã mở L/C cho mình được gọi là:
a. L/C đối ứng (Đ)
b. L/C tuần hồn
c. L/C giáp lưng
d. L/C dự phịng
18. Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 35.000
USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy
EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
a. 45.448
b. 45.591
c. 26.954,18
d. 26.869,34 (Đ)
19. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới
cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau
khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.300 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp
tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là
20% một năm.
a. 5.200 triệu VND

b. 33,91 triệu VND (Đ)
c. 6.500 triệu VND
d. 598,47 triệu VND
20. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 200 triệu VND,
năm thứ hai cấp 320 triệu VND, năm thứ ba cấp 320 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 2,314 năm
b. 1,357 năm (Đ)


c. 2,345 năm
d. 2,22 năm
21. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 75.000
GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy
AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
a. 120.772,9 (Đ)
b. 46.575
c. 121.026,3
d. 46.478
22. Phương thức thanh toán mà ngân hàng cảm kết trả tiền cho bên xuất khẩu
nếu họ xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với nội dung của bản cam kết được
gọi là:
a. Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ
b. Phương thức thanh toán chuyển tiền quan ngân hàng
c. Phương thức thanh tốn nhờ thu trơn
d. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ (Đ)
23. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới
cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau
khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 600 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối
đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20%

một năm.
a. 89,73 triệu VND
b. 2.400 triệu VND
c. 1.800 triệu VND
d. 38,94 triệu VND (Đ)
24. Ai sẽ là người ký chấp nhận hối phiếu?
a. Người mua hối phiếu
b. Người bảo lãnh
c. Người bán hàng
d. Người mua hàng (Đ)
25. Nhà đầu cơ ngoại hối:
a. Là người tham gia vào thị trường ngoại hối khơng vì mục tiêu kinh doanh kiếm
lời.
b. Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối
c. Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời. (Đ)
d. Là người tham gia thị trường ngoại hối vì mục đích sản xuất kinh doanh hàng
hóa
26. Chiết khấu hối phiếu là việc:
a. Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán (Đ)
b. Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu
c. Mang hối phiếu tới ngân hàng để cầm cố
d. Mang hối phiếu tới ngân hàng để thế chấp


27. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 800 triệu VND,
năm thứ hai cấp 400 triệu VND, năm thứ ba cấp 500 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 2,22 năm
b. 2,345 năm
c. 1,676 năm (Đ)

d. 2,314 năm
28. Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành theo mẫu in sẵn của ngân hàng
(được lập theo quy định của pháp luật) để yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài
khoản của mình trả cho người thụ hưởng được gọi là thanh tốn bằng
a. Kỳ phiếu
b. Thư tín dụng L/C
c. Hối phiếu
d. Séc (Đ)
29. Ai là người phát hành L/C:
a. Ngân hàng phục vụ người nhập xuất khẩu (Đ)
b. Người nhập khẩu
c. Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
d. Người xuất khẩu
30. Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc tế là:
a. Tất cả các phương án đều đúng
b. Hạn chế nhập khẩu
c. Đẩy mạnh nhập khẩu (Đ)
d. Phá giá tiền tệ
31. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) là giấy tờ cung cấp
thông tin về:
a. Người bán hàng và người mua hàng
b. Nơi mà hàng hóa được vận chuyển đến
c. Nơi sản xuất hàng hóa (Đ)
d. Nơi mà hàng hóa được vận chuyển đi
32. Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực
hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 600 triệu VND, tới cuối
năm thứ 15 thì dự án thu về 2.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả
thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết
định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
a. 650 triệu VND

b. 1.400 triệu VND
c. 50 triệu VND
d. -354,21 triệu VND (Đ)
33. Một doanh nghiệp xin vay 1.100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực
hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số
tiền mà doanh nghiệp phải trả?


a. 1.100 triệu VND
b. 2.853,12 triệu VND (Đ)
c. 2.40647,48 triệu VND
d. 2.200 triệu VND
34. Nhà môi giới ngoại hối:
a. Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối (Đ)
b. Là người tham gia thị trường ngoại hối vì mục đích sản xuất kinh doanh hàng
hóa
c. Là người tham gia vào thị trường ngoại hối khơng vì mục tiêu kinh doanh kiếm
lời.
d. Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời.
35. Trạng thái tốt nhất của cán cân thanh toán quốc tế là:
a. Bội thu
b. Thâm hụt
c. Cân bằng (Đ)
d. Bội chi



×