Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Kiến thức ôn tập mỗi ngày tương ứng với mỗi tuần lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.53 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THANH KHÊ </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM </b>


<b>******* </b>


<b>ÔN TẬP KIẾN THỨC </b>



<b>TUẦN 1 </b>

-

<b> TUẦN 7</b>






<b> Lớp : 4/3 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT NGÀY 1 </b>
<b>I- Bài tập về đọc hiểu </b>


<b>Phép màu giá bao nhiêu? </b>


Một cơ bé tám tuổi có em trai An-đờ-riu đang bị bệnh rất nặng mà gia đình khơng có
tiền chạy chữa. Cơ nghe bố nói với mẹ bằng giọng thì thầm tuyệt vọng: “Chỉ có phép
màu mới cứu sống được An-đờ-riu”.


Thế là cơ bé về phịng mình, lấy ra con heo đất giấu kĩ trong tủ. Cô đập heo, dốc hết
tiền và đếm cẩn thận. Rồi cô lén đến hiệu thuốc, đặt tồn bộ số tiền lên quầy, nói:


- Em của cháu bị bệnh rất nặng, bố cháu nói chỉ có phép màu mới cứu được. Cháu đến
mua phép màu. Phép màu giá bao nhiêu ạ ?


- Ở đây không bán phép màu, cháu à. Chú rất tiếc! – Người bán thuốc nở nụ cười buồn,
cảm thông với cơ bé.



- Cháu có tiền trả mà. Nếu khơng đủ, cháu sẽ cố tìm thêm. Chỉ cần cho cháu biết giá
bao nhiêu?


Một vị khách ăn mặc lịch sự trong cửa hàng chăm chú nhìn cơ bé. Ơng cúi xuống,
hỏi:


- Em cháu cần loại phép màu gì?


- Cháu cũng không biết ạ - Cô bé rơm rớm nước mắt. – Nhưng, cháu muốn lấy hết số
tiền dành dụm được để mua về cho em cháu khỏi bệnh.


- Cháu có bao nhiêu? – Vị khách hỏi.


Cơ bé nói vừa đủ nghe:“Một đô-la, mười một xu ạ .”
Người đàn ông mỉm cười: “Ồ! Vừa đủ giá của phép màu.”
Một tay ông cầm tiền của cô bé, tay kia ông nắm tay em và nói:


- Dẫn bác về nhà cháu nhé! Để xem bác có loại phép màu mà em cháu cần không.


Người đàn ơng đó là bác sĩ Các-ton Am-strong, một phẫu thuật gia thần kinh tài
năng. Chính ơng đã đưa An-đờ-riu đến bệnh viện và mổ cho cậu bé khơng lấy tiền. Ít
lâu sau, An-đờ-riu về nhà và khỏe mạnh. Bố mẹ cô bé đều nói: “Mọi chuyện diễn ra kì
lạ như có một phép màu. Thật khơng thể tưởng tượng nổi!”. Cịn cơ bé chỉ mỉm cười.
Em đã hiểu và biết được giá của phép màu kì diệu đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Chuyện gì đã xảy ra với em trai và bố mẹ của cô bé? </b>


a- Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ phải đưa em đến bệnh viện ngay để mổ.
b- Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ không đủ tiền mua phép màu để cứu em.


c- Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ nghĩ chỉ có phép màu mới cứu được em.
<b>2. Muốn em trai khỏi bệnh, cô bé đã làm gì? </b>


a- Lấy tất cả tiền trong heo đất, lẻn ra hiệu thuốc để hỏi mua phép màu.
b- Lẻn ra hiệu thuốc để tìm người có thể tạo ra phép màu chữa bệnh cho em.
c- Vào phòng mình, ngồi cầu khấn phép màu xuất hiện chữa bệnh cho em.
<b>3. Bác sĩ Am-strong đã làm gì để có phép màu? </b>


a- Đưa thêm tiền để cơ bé đủ tiền mua phép màu
b- Chỉ dẫn cho cô bé đến được nơi bán phép màu
c- Đưa em cô bé vào viện chữa bệnh, không lấy tiền.


<b>(4). Dịng nào dưới đây nói đúng nhất “giá” của “phép màu kì diệu” trong bài? </b>
a- Giá của phép màu là tất cả số tiền của cô bé: một đô la, mười một xu


b- Giá của phép màu là niềm tin của cơ bé và lịng tốt của người bác sĩ
c- Giá của phép màu là lòng tốt của người bác sĩ gặp cô bé ở hiệu thuốc
<b>II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn </b>


<b>1. Điền vào chỗ trống </b>
<b>a) l hoặc n </b>


….ên…..on mới biết….on cao


….uôi con mới biết cơng…ao mẹ thầy.


<b>b) an hoặc ang </b>


Hoa b…..xịe cánh trắng
L…tươi màu nắng v……


Cành hồng khoe nụ thắm
Bay l…..hương dịu d…..
(Theo Nguyễn Bao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ .


<b>(3). Tìm và ghi lại 4 từ láy âm có cặp vần âp - ênh: M: gập ghềnh </b>
(1)……….


(3)……….


(2)……….
(4)……….


<b>4. a) Cho tình huống sau: Một bạn chạy va vào một em bé làm em bé ngã </b>


Hãy tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5 câu) kể tiếp sự việc diễn ra theo một trong hai
trường hợp sau:


(1) Bạn nhỏ để mặc em bé ngã


(2) Bạn nhỏ dừng lại để hỏi han và giúp em bé.


………..………
……….………
………
……….………
………
……….………
b) Em hãy tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5 câu) kể tiếp sự việc diễn ra theo trường


hợp còn lại (chưa viết ở bài a)


……….
……….……….
……….
……….….
………
……….………


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


Một
con
ngựa
đau
cả
tàu
bỏ
cỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>BÀI ƠN TẬP TỐN NGÀY 1 </b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm: </b>


<b>Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: </b>


Số 40025 đọc là:


A. Bốn mươi nghìn khơng trăm hai năm
B. Bốn mươi nghìn khơng trăm hai mươi lăm



C. Bốn mươi nghìn, hai trăm và 5 đơn vị
D. Bốn trăm nghìn và hai mươi lăm đơn vị


<b>Câu 2. Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm </b>


3427….3472 37213….37231 36728….36000 + 700 + 28
9998….8999 60205….600025 99998….99999


<b>Câu 3. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó: </b>


A. (1)


B. (2)


C. (3)


D. (4)


<b>Câu 4. Chọn câu trả lờ đúng </b>


Nếu a = 9240 thì giá trị biểu thức 45105 – a : 5 là:


A. 7173 B. 43257 C. 42357 D. 7183


<b>Câu 5. Khoanh vào chữ cái trước đáp số đúng: </b>


Một đội công nhân đắp đường, trong 4 ngày đầu đắp được 180m đường. Hỏi trong một tuần đội
đó đắp được bao nhiêu mét đường? (Biết rằng 1 tuần làm việc 5 ngày và số mét đường đắp được
trong mỗi ngày là như nhau)



A. 225m đường B. 144m đường C. 135m đường D. 215m đường


<b>Câu 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S </b>


a) Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là 9999 ….
b) Số liền sau số lẻ bé nhất có năm chữ số là 10001 ….
c) Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99998 ….


d) Số liền sau số trịn chục lớn nhất có năm chữ số là 99990 ….


<b>Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : </b>


Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 7; 5; 8; 3 là
A.7583 B.7853 C.8753 D.8735


<b>Câu 8. Chọn câu trả lời đúng: </b>


Hiệu của số lẻ bé nhất có năm chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là:


A.9002 B.9001 C.9003 D.9011


(45350 – 120) : 5
(1246 + 938) x 2
9234 – 3846 : 3


1275 + 405 x 4


2895
9046



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Phần II – Trình bày chi tiết các bài tốn </b>
<b>Câu 1. Tính giá trị của biểu thức sau : </b>


a) 10235 – 9105 : 5 b) (4628 + 3536) :4


=……….. =……….…..
=………..……..……….. =………...…………..


<b>Câu 2. a) Xếp các số: 45278 ; 42578 ; 47258 ; 48258 ; 45728 theo thứ tự từ bé đến lớn </b>


……….………
b) Xếp các số: 10278 ; 18027 ; 18207 ; 10728 ; 12078 theo thứ tự từ lớn đến bé


………


<i><b>Câu 3. Tìm x: </b></i>


<i>a) x – 1295 = 3702 </i>


……….
………..….


<i>b) x + 4876 = 9312 </i>


……….
……….
<i>c) x x 5 = 3645 </i>


……….
……….



<i>d) x : 9 = 2036 </i>


………..….
……….….


<b>Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài là 36cm. Chiều rộng bằng </b> chiều dài. Tính chu vi và diện


tích của hình chữ nhật đó.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>BÀI ƠN TẬP TIẾNG VIỆT NGÀY 2 </b>
<b>I- Bài tập về đọc hiểu </b>


<b>“Ông lão ăn mày” nhân hậu </b>


Người ta gọi ơng là “Ơng lão ăn mày” vì ơng nghèo và khơng nhà cửa. Thực ra, ơng chưa
hề chìa tay xin ai thứ gì.


Có lẽ ơng chưa ngồi 70 tuổi nhưng cơng việc khó nhọc, sự đói rét đã làm ơng già hơn
ngày tháng. Lưng ơng hơi cịng, tóc ơng mới bạc q nửa nhưng đơi má hóp, chân tay khơ
đét và đen sạm. Riêng đơi mắt vẫn cịn tinh sáng. Ông thường ngồi đan rổ rá trước cửa nhà
tơi. Chỗ ơng ngồi đan, đố ai tìm thấy một nút lạt, một cọng tre,một sợi mây nhỏ.


Một hôm, trời đang ấm bỗng nổi rét. Vừa đến cửa trường, thấy học trò tụ tập bàn tán xôn
xao, tôi hỏi họ và được biết : dưới mái hiên trường có người chết.


Tơi hồi hộp nghĩ: “Hay là ông lão….”. Đến nơi, tôi thấy ngay một chiếc chiếu cuốn trịn,
gồ lên. Tơi hỏi một thầy giáo cùng trường:



- Có phải ơng cụ vẫn đan rổ rá phải không?


- Phải đấy! Ông cụ khái tính đáo để! Tuy già yếu, nghèo đói, ơng cụ vẫn tự kiếm ăn, khơng
thèm đi xin.


Chiều hôm sau, lúc tan trường, tơi gặp một cậu bé trạc mười tuổi, gầy gị, mặc chiếc áo
cũ rách, ngồi bưng mặt khóc ở đúng chỗ ông lão mất đêm kia.


Tơi ngạc nhiên, hỏi:


- Sao cháu ngồi khóc ở đây?


- Bố mẹ cháu chết cả. Cháu đi đánh giầy vẫn được ông cụ ở đây cho ăn, cho ngủ. Cháu bị
lạc mấy hôm, bây giờ về không thấy ông đâu…


Cậu bé thổn thức mãi mới nói được mấy câu. Tơi muốn báo cho cậu biết ông cụ đã chết
nhưng sự thương cảm làm tơi nghẹn lời.


(Theo Nguyễn Khắc Mẫn)
Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b- Lưng hơi cịng; tóc bạc q nửa; má hóp; chân tay khơ đét; đen sạm; mắt cịn tinh sáng
c- Lưng cịng; tóc bạc; má hóp; mơi khơ nẻ; chân tay khơ đét; đen sạm; mắt cịn tinh sáng
<b>2. Dòng nào dưới đây nêu đúng hai chi tiết cho thấy cậu bé đánh giày là một người sống có </b>
tình có nghĩa?


a- Ngồi bưng mặt khóc ở chỗ ơng cụ mất; thổn thức mãi mới nói được mấy câu.
b- Thổn thức mãi mới nói được mấy câu; đi đánh giày vẫn được ông cụ cho ăn.
c- Đi đánh giày vẫn được ông cụ cho ăn; ngồi bưng mặt khóc ở chỗ ơng cụ mất.



<b>3. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ các chi tiết cho thấy “Ơng lão ăn mày” là người có </b>
lòng tự trọng và biết thương người?


a- Giữ thật sạch chỗ ngồi đan rổ rá; tự làm việc để kiếm ăn, không đi xin người khác; cho
cậu bé mồ cơi ăn nhờ, ngủ nhờ


b- Chưa hề chìa tay xin ai thứ gì; ngồi đan rổ rá đểm kiếm sống; sống cùng với cậu bé đánh
giày dưới mái hiên trường


c- Giữ thật sạch chỗ ngồi đan rổ rá; cho cậu bé mồ côi ăn nhờ, ngủ nhờ; chết trong tấm
chiếu cuốn tròn ở dưới mái hiên


<b>(4). Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp với ý nghĩa của câu chuyện? </b>
a- Chết trong còn hơn sống nhục


b- Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
c- Đói cho sạch, rách cho thơm


<b>II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn </b>
<b>1. Điền vào chỗ trống rồi chép lại các thành ngữ, tục ngữ: </b>
<b>a) s hoặc x </b>


-…….inh…….au đẻ muộn
-……..ương …....ắt da đồng


<b>b) ăn hoặc ăng </b>


-………ngay nói th……...
-tre già m……..…..mọc



<b>2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu tục ngữ, ca dao nói về lịng nhân hậu, tình </b>
đồn kết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b) Ăn ở có……..……..mười phần chẳng thiệt


c) Vì tình vì………..…………khơng ai vì đĩa xơi đầy
d) Ngựa chạy có bầy, chim bay có………..…………


e) Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một………….………..
<b>(Từ cần điền: nhân, nghĩa, bạn, lịng, nâng ) </b>


<b>3. Tìm từ phức có tiếng hiền điền vào từng chỗ trống cho thích hợp: </b>


a) Bạn Mai lớp em rất………..……..
b) Dịng sơng quê tôi chảy……….…..………giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
c) Ngoại ln nhìn em với cặp mắt………..………..


<b>4. a) Ghi lại chi tiết ở đoạn 2 (“Có lẽ…sợi mây nhỏ.” ) trong câu chuyện trên cho thấy </b>
“Ông lão ăn mày” có tính cẩn thận, sạch sẽ, khơng để người khác phải chê trách:


………
………
………
………
………..………..
b) Hãy hình dung cậu bé đánh giày về kịp lúc “Ông lão ăn mày” sắp mất và viết đoạn văn
kể lại một vài hành động của cậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>BÀI ƠN TẬP TỐN NGÀY 2 </b>


<b>Câu 1. Nối mỗi số với cách đọc đúng của nó : </b>


a)


b)


c)


d)




<b>Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: </b>
Giá trị


Số


Chữ số 5 Chữ số 3 Chữ số 7


503427 ……… ……… ………


470532 ……… ……… ………


<b>Câu 3. Chọn câu trả lời đúng: </b>


a) Số 387654 có chữ số 8 thuộc hàng


A. Trăm nghìn B. Chục nghìn C. Nghìn D. Trăm
b) Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 246357 là:



A. 3, 5, 7 B. 6, 3, 5 C. 4, 6, 3 D. 2, 4, 6
<b>Câu 4. Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào chỗ chấm: </b>


9899 … 10000


830678 … 830000 + 678
100000 … 99099


20111 … 19999
74474 … 74747
910678 … 909789
<b>Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S: </b>


a) Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999999 …


b) Số lớn nhất có sáu chữ số đều là số chẵn là: 999998(*) …
c) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là: 102345


d) Số bé nhất có sáu chữ số đều là số chẵn là: 100000 …
945075


957405
940755
940575


Chín trăm bốn mươi năm nghìn khơng trăm bảy mươi năm


Chín trăm bốn mươi nghìn năm trăm bảy mươi lăm
Chín trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm linh năm
Chín trăm bốn mươi nghìn bảy trăm mươi lăm



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 6 . Tìm câu trả lời sai: </b>


A. Số trịn chục lớn nhất có sáu chữ số là: 999990
B. Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là: 999998
C. Số bé nhất có sáu chữ số đều là số lẻ là: 100001


D. Số bé nhất có 6 chữ số mà chữ số hàng nghìn là 7 là: 107000
(*) Số chẵn là: 0, 2, 4, 6, 8


<b>Phần II. Trình bày chi tiết các bài tốn </b>


<b>Câu 1. Viết các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào: </b>


a) Sáu trăm nghìn khơng trăm năm mươi:………
b) Hai trăm năm mươi nghìn một trăm:………...………
c) Năm trăm nghìn chín trăm mười bốn:……….
<b>Câu 2. Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: </b>


909010 ; 789563 ; 987365 ; 879653 ; 910009


………..…..……….
<i><b>Câu 3. Tìm x: </b></i>


<i>a) x – 4956 = 8372 </i>


………..……….……….
……….……….
<i>c) x x 9 = 57708 </i>



……….
………..……….


<i>b) x + 1536 = 10320 </i>


………..………...….……….
………..…….
<i>d) x : 7 = 1630 </i>


………..……….
……….……….


<b>Câu 4. Một tấm bia hình chữ nhật có diện tích 108 cm</b>2, chiều rộng 9cm. Tính chu vi của
tấm bia hình chữ nhật đó


Bài giải


………..
………..……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT NGÀY 3 </b>
<b>I- Bài tập về đọc hiểu </b>


<b>Một vị bác sĩ </b>


Xưa có một vị bác sĩ danh tiếng, lòng nhân đạo vang dội khắp nơi. Một ngày nọ, người ta
mời ông đến chữa bệnh miễn phí cho một người đàn ơng nghèo, thất nghiệp. Ơng khơng từ
chối.


Sau khi khám mạch cho bệnh nhân, bác sĩ bảo với vợ người bệnh: “Thôi tôi hiểu bệnh


của anh ấy rồi! Đây là thứ thuốc chị cần cho anh ấy dùng để mau khỏi ”. Nói xong, ơng
đưa cho chị ta một cái hộp to, nặng rồi ra về.


Các bạn có biết hộp đựng gì khơng? Thật bất ngờ, khi chị vợ mở hộp ra cho chồng uống
thuốc, chị kinh ngạc thấy toàn tiền là tiền. Tiền nén, tiền vàng, nhiều vô kể so với kẻ nghèo
khổ bần hàn như gia đình chị. Như một lẽ tự nhiên, anh chồng hết bệnh ngay sau khi có
món tiền đó. Thật ra anh khơng có bệnh gì ngồi chứng buồn khổ vì nghèo đói và thất
nghiệp. Vị bác sĩ nhân ái kia đã thấu hiểu điều đó và cho một bài thuốc “trúng bệnh”. Đấy
là hành động mà đôi vợ chồng kia không bao giờ quên trong suốt cuộc đời. Về sau, mọi
người đều biết vị cứu tinh cao quý nọ chính là ngài Gâu-xmít- một con người cho đến nay
vẫn được ca ngợi trong lịch sự y học.


(Theo Nguyễn Phúc)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng


<b>1. Vì sao thứ thuốc mà bác sĩ cho người đàn ông nghèo lại khiến người vợ phải kinh ngạc ? </b>
a- Vì nó có q nhiều vị thuốc rất q


b- Vì đó khơng phải thuốc mà tồn là tiền
c- Vì đó là hộp chứa đầy vàng bạc quý giá


<b>2. Sau khi nhận được “thuốc” của vị bác sĩ, bệnh tình của người đàn ơng thế nào? </b>
a- Vẫn không khỏi bệnh b- Sức khỏe khá dần lên c- Hết bệnh ngay
<b>3. Nguyên nhân nào khiến người đàn ông nghèo mắc bệnh? </b>


a- Buồn khổ vì khơng có tiền mua thuốc
b- Buồn khổ vì nghèo đói và thất nghiệp
c- Chưa có bài thuốc nào chữa đúng bệnh


<b>(4). Lí do chủ yếu nào khiến vị bác sĩ xác định đúng “bệnh” và chữa khỏi “bệnh” cho </b>


người đàn ơng ?


a- Vì có trình độ giỏi và tay nghề cao
b- Vì ln chữa miễn phí cho bệnh nhân
c- Vì biết cảm thơng và có lịng nhân ái


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tranh chanh trải chải
M: tranh giành


………….


………
………


………
………..


……….
……….


trổ trỗ chẻ chẽ


………..
……….


………
………


………..
.……….



………
………
<b>2. Gạch chéo (/) để phân tách các từ trong hai câu thơ dưới đây và viết vào 2 nhóm : </b>


Đẹp vơ cùng Tổ quốc ta ơi!
Rừng cọ, đồi chè, đồng xanh ngào ngạt


(Tố Hữu)
- Từ đơn :………
- Từ phức :………
<b>3. Tìm từ khác nhau có tiếng nhân điền vào từng chỗ trống cho thích hợp: </b>
a) Bác Tâm đã mở rộng vịng tay…...………. đón nhận những đứa trẻ gặp khó khăn.
b) Hội đã lập quỹ……...….. để giúp đỡ những người không nơi nương tựa.
c) Ở xóm tơi ai cũng khen bà cụ Bính là một người……...……….


<b>4. a) Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp : </b>


Bé cầm quả lê to và hỏi xem có phải lê khơng chia thành nhiều múi như cam là để dành
riêng cho bé phải không. Quả lê nói là lê khơng chia thành nhiều múi khơng phải để dành
riêng cho bé mà để bé biếu bà cả quả. Bé reo lên vui vẻ rồi đem biếu quả lê cho bà.


(Lời dẫn trực tiếp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>BÀI ƠN TẬP TỐN NGÀY 3 </b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm </b>


<b>Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: </b>
a) Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 102 345 876 là:



A. 8; 7; 6 B. 4; 5; 8 C. 3; 4; 5 D. 1; 0; 2
b) Các chữ số thuộc lớp triệu trong số 198 304 576 là:


A. 4; 5; 7 B. 1; 9; 8 C. 9; 8; 3 D. 1; 9; 8; 3
<b>Câu 2. Nối mỗi số với cách đọc đúng của nó: </b>


A (1)


B (2)


C (3)


(4)
<b>Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: </b>


Giá trị
Số


Chữ số 2 Chữ số 6 Chữ số 8


806 325 479 ……… ……… ………


125 460 789 ……… ……… ………


<b>Câu 4. Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó: </b>


a) (1)


b) (2)



c) (3)


d) (4)


<b>Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S: </b>


a) Số liền trước số bé nhất có tám chữ số là 9 999 999 ...…


b) Số liền sau số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là 1 000 001 …...
c) Số 999 999 là số tự nhiên ở giữa số 999 998 và 1 000 000 ...…
d) Số lớn nhất nhỏ hơn 1 000 000 là 999 999 ...…


<b>Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai </b>
7 600 008 000


706 000 800


700 600 800 Bảy trăm linh sáu triệu tám nghìn
Bảy trăm triệu sáu trăm nghìn tám trăm


Bảy trăm linh sáu triệu khơng nghìn tám trăm
Bảy tỉ sáu trăm triệu không trăm linh tám nghìn


570 505
550 705


500 755
507 055


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

A. Viết chữ số 5 vào số 3027 để được số lớn nhất có thể được là 53 027


B. Viết chữ số 2 vào số 5030 để được số lớn nhất có thể được là 52 030
C. Viết chữ số 3 vào số 5402 để được số bé nhất có thể được là 35 402
<b>D. Viết chữ số 9 vào số 3628 để được số bé nhất có thể được là 36 298 </b>
<b>Phần II. Trình bày chi tiết các bài tốn </b>


<b>Câu 1. Đọc các số sau: 100 515 600; 760 800 320; 49 200 000; 5 500 500 050 </b>


………...………
………...……...………
………...
...………...……...
<b>Câu 2. Nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 7 và chữ số 9 trong số 95 073 200 </b>


………...
...
...………
<b>Câu 3. Viết số biết số đó gồm: </b>


a) 8 triệu, 5 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 nghìn, 7 trăm và 2 đơn vị:...
b) 8 chục triệu, 5 trăm nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 2 đơn vị:...
c) 8 trăm triệu, 5 triệu, 4 trăm nghìn, 5 nghìn, 7 trăm và 2 đơn vị:...
d) 8 tỉ, 5 chục triệu, 4 trăm nghìn, 7 trăm, 2 chục:...


<b>Câu 4. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 954 ; 7683; 52 476 ; 106 205 </b>
Mẫu: 567 = 500 + 60 + 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT NGÀY 4 </b>
<b>I – Bài tập về đọc hiểu </b>


<b>Cậu bé người Nhật </b>



Tối 16-3, tôi được phái tới trường tiểu học phụ giúp việc phân phát thực phẩm cho người
bị nạn sau trận động đất khủng khiếp ở Nhật Bản. Trong hàng người xếp hàng rồng rắn,
một cậu bé chừng 9 tuổi mong manh chiếc áo thun và quần đùi đang co ro trong gió rét
căm căm. Cậu bé xếp hàng cuối cùng nên tôi sợ đến phiên nó thì chẳng cịn thức ăn nên đi
đến hỏi thăm.


Cậu bé kể lúc động đất và sóng thần ập đến, cậu đang học thể dục. Cha làm việc gần đấy.
Từ ban cơng lầu 3 của trường, cậu bé nhìn thấy người cha mắc kẹt trong chiếc xe bị cuốn
phăng theo dòng nước. Nhà nằm sát bờ biển nên mẹ em chắc cũng khơng kịp thốt thân.
Cậu bé quay người, lau vội dòng nước mắt, giọng run run khi nhắc đến người thân.


Thấy cậu bé lạnh run lập cập, tơi cởi áo khốc cảnh sát trùm lên người cậu rồi đưa khẩu
phần ăn tối cho cậu bé. Cậu bé nhận túi lương khô của tôi, khom người cảm ơn.


Tôi nghĩ chắc nó sẽ ngấu nghiến ăn ngay. Nhung cậu bé ơm túi lương khô, để vào thùng
thực phẩm đang phân phát rồi quay lại xếp hàng. Trước ánh mắt sững sờ của tơi, cậu bé trả
lời: “Chắc có nhiều người cịn đói hơn con. Con bỏ vào đó để các cô chú phát chung cho
công bằng chú ạ!”.


(Hà Minh Thành)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng


<b>1. Tác giả chú ý điều gì trong hàng người xếp hàng nhận thực phẩm? </b>
a- Các học sinh của trường tiểu học


b- Hàng người xếp hàng rồng rắn


c- Cậu bé chừng 9 tuổi co ro trong gió rét



<b>2. Khi động đất và sóng thần ập đến, cậu bé đã chứng kiến chuyện gì xảy ra với người thân </b>
trong gia đình?


a- Người cha mắc kẹt trong chiếc xe, bị cuốn phăng theo dòng nước
b- Nhà cậu ở ven biển nên mẹ và em cậu khơng kịp thốt thân
c- Cả hai ý trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

a- Để vào thùng thực phẩm đang phân phát rồi quay lại xếp hàng
b- Ngấu nghiến ăn những miếng lương khô một cách ngon lành
c- Khom người cảm ơn, nhận túi lương khô rồi tiếp tục xếp hàng


<b>(4). Câu nói của cậu bé ở đoạn cuối câu chuyện (“Chắc có nhiều người…cho cơng cơng </b>
bằng chú ạ !”) cho thấy điều gì ?


a- Cậu sợ người khác phản đối vì bị đối xử không công bằng
b- Cậu luôn nghĩ về người khác, muốn sống thật công bằng
c- Cậu bé chưa cảm thấy đói bụng bằng những người khác.
<b>II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn </b>
<b>1. Điền vào chỗ trống: </b>


<b>a) r, d hoặc gi </b>


Cánh ...….iều no...…ó
Nhạc trời…...éo vang
Tiếng...…iều xanh lúa
Uốn cong tre làng.


(Theo Trần Đăng Khoa)
<b>b) ân hoặc âng </b>



Thủy Tinh d...… nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại n………..đồi núi cao lên bấy
nhiêu. Thủy tinh d…...d...….. đuối sức, cuối cùng phải rút lui.


<b>2. Dựa vào tiếng cho trước, tìm 1 từ ghép, 1 từ láy để ghi vào ô trống trong bảng: </b>


Tiếng Từ ghép Từ láy


mới ………. ………..


đẹp ……… ……….


sáng ……… ……….


<b>3. Xếp các từ ghép dưới đây bào hai nhóm: </b>


Học lỏm, học hành, học tập, học vẹt, bạn học, bạn hữu, anh em, anh trai


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>BÀI ÔN TẬP TOÁN NGÀY 4 </b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm: </b>


<b>Câu 1. Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào ô trống: </b>


1010 … 909 47052 … 48042


49999 … 51999 99899 … 101899


87 560 … 87000 + 560 50327 … 50000 + 326
<b>Câu 2. Chọn câu trả lời đúng: </b>


Các số 789563 ; 879653 ; 798365 ; 769853, xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:


A. 879653 ; 798365 ; 789563 ; 769853


B. 798365 ; 879653 ; 789563 ; 769853


C. 769853 ; 789563 ; 798365 ; 879653
D. 769853 ; 798365 ; 789563 ; 879653
<b>Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng: </b>


<i>Cho x là số trịn chục, tìm x biết 2010 < x < 2025 </i>


<i>A. x = 2011 </i> <i>B. x = 2015 </i> <i> C. x = 2020 </i> <i>D. x = 2024 </i>
<b>Câu 4. Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào chỗ chấm: </b>


50kg … 5 yến
4 tấn … 4010 kg


45 yến … 450 kg
5100kg … 52 tạ


450 yến … 45 tạ
50 tạ … 5 tấn
<b>Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: </b>


a) 1 giờ 25 phút = … phút
b) 10 thế kỉ = … năm


2 phút 10 giây = … giây
20 thế kỉ 8 năm = … năm


giờ = … phút



<b>Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: </b>


Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954, năm đó thuộc thế kỉ:


A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI


<b>Câu 1. Tìm câu trả lời sai: </b>
a) 12 tấn 7 tạ =?


A. 127 tạ B. 1270 yến C. 12700kg D. 127000kg
b) 4kg 8dag =?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán </b>
<b>Câu 1. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: </b>
a) 15769 ; 15679 ; 15796 ; 15976 ; 15697


………...…...……….
b) 398715 ; 389517 ; 359781 ; 395187 ; 371958


………...………...……….
<i><b>Câu 2. Tìm số trịn trăm x biết: 15450 < x < 15710 </b></i>


………...……….
………...……….
<b>Câu 3. Xe thứ nhất chở được 7 tấn măng, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 500kg </b>
xi-măng . Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu tạ xi-xi-măng?


Bài giải



………...………...……….
………...………...……….
………...
………...………...……….
………...………...……….
………...
<b>Câu 4. Năm 2010 kỉ niệm 1000 Thăng Long – Hà Nội. 1000 năm trước, vua Lý Công Uẩn </b>
dời đơ về Thăng Long, năm đó là năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ mấy?


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT NGÀY 5 </b>
<b>I – Bài tập về đọc hiểu </b>


<b>Ai thông minh hơn </b>


Cuối năm học, Lan được xếp loại giỏi. Giữ đúng lời hứa, bố cho Lan vào thành phố chơi
với Hùng dăm ngày. Dù bằng tuổi nhau nhưng Hùng phải gọi Lan bằng chị, vì mẹ của
Hùng là em ruột mẹ của Lan.


Ở quê, Lan nghe đồn Hùng thông minh lắm. Mới học lớp 4 mà cậu ấy đã sử dụng thành
thạo máy vi tính. Lan rất thích và chỉ mong được gặp Hùng để tận mắt chứng kiến những
gì nghe được. Lên thành phố, thấy cái gì cũng lạ và đẹp mắt nhưng vốn ý tứ nên chưa bao
giờ Lan nói “cái này đẹp quá”, “cái kia đẹp thế”. Vậy mà Hùng cứ chê Lan là “nhà quê”.
Lan ức lắm nhưng em chẳng nói lại một lời.


Hơm bố mẹ vắng nhà, trong lúc máy đang tự động bơm nước, Hùng vơ ý nhảy phóc lên
đường ống làm đoạn nối bong ra, nước phun tung tóe. Cậu ta dùng cả hai tay ra sức bịt đầu
ống nhưng không sao cản được sức nước. Lan liền chạy ngay đi tìm chiếc ghế đẩu, trèo lên
ghế để với lấy chiếc cầu dao rồi kéo xuống một cách nhẹ nhàng. Nước ngừng chảy, Hùng


ngơ ngác nhìn Lan như chợt nhớ ra điều gì.


Trưa hơm ấy, Hùng thủ thỉ kể với mẹ: “Sáng nay, nếu con khơng kịp ngắt cầu dao thì giờ
này nhà ta đã chìm trong biển nước !”. Mẹ xoa đầu Hùng, khen: “Con trai mẹ giỏi quá!
Nhưng, cái cầu dao ở trên cao thế kia, làm sao con với tới?”. Hùng gãi đầu, ấp úng:
“Mẹ…mẹ hỏi….cái Lan ấy”. Nghe Lan kể lại câu chuyện, mẹ nhẹ nhàng khuyên Hùng:
“Từ nay, con khơng được nhận những gì mà mình không làm nữa nhé !”


Hùng hiểu điều mẹ dạy. Cậu “dạ” một tiếng nho nhỏ rồi lẳng lặng đi chỗ khác. Từ đó,
Hùng khơng cịn nhìn Lan với con mắt coi thường và gọi “cái Lan” như trước.


(Theo Trần Thị Mai Phước )
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng


<b>1. Lan mong được lên thành phố gặp Hùng để làm gì? </b>
a- Để tận mắt nhìn thấy chiếc máy vi tính nhà Hùng
b- Để tận mắt nhìn thấy những điều nghe được về Hùng
c- Để được nhìn thấy nhiều thứ mới lạ và đẹp nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

a- Nhanh nhẹn, khéo chiều lòng người khác
b- thơng minh, có hiểu biết khoa học và thực tế


c- Táo bạo, dám làm những việc con trai cũng “bó tay”
<b>3. Câu chuyện cho em hiểu thế nào là người thông minh? </b>
a- Biết sử dụng thành thạo máy vi tính hơn nhiều người khác
b- Nhanh nhẹn và khéo léo trong nói năng, cư xử với người khác
c- Nhanh trí và biết xử trí các tình huống xảy ra trong thực tế


<b>(4). Dịng nào dưới đây nêu đúng bài học sâu sắc rút ra từ câu chuyện? </b>
a- Chớ nên tự phụ, kiêu căng, coi thường người khác



b- Chớ nên cư xử không công bằng đối với các bạn nữ
c- Không nên có thái độ coi thường người chị họ ở quê
<b>II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn </b>
<b>1. Điền vào ô trống </b>


<b>a) l hoặc n </b>


……ong….anh đáy….ước in trời


Thành xây khói biếc,….on phơi bóng vàng.


(Theo Nguyễn Du)
- Chị Chấm bầu bạn với…ắng với mưa để cho cây …úa mọc …ên hết vụ …ày qua vụ
khác, hết …ăm….ày qua …ăm khác.


(Theo Đào Vũ)
<b>b) en hoặc eng </b>


Ao làng vẫn nở hoa s…..
Bờ tre vẫn chú dế m… vuốt râu


(Theo Trần Đăng Khoa)


- Bà kể chuyện Hà Nội xưa


L…. k……. tàu điện sớm trưa đi về.


(Theo Đức Hoài)
<b>2. Trung thực nghĩa là thẳng thắn, thành thực (thành thật). Hãy tìm tiếng thích hợp ghép </b>


với tiếng thẳng, tiếng thật và ghi vào chỗ trống để có được các từ ghép cùng nghĩa với
trung thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

(1)………..thẳng (2) thẳng……….


(3)………..thật (4)………..thật


(5) thật………… (6) thật……….


<b>3. Gạch dưới các danh từ có trong đoạn văn sau: </b>


Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn tỉnh thoảng lại
cháy lên trong lịng anh. Đó là những buổi trưa Trường Sơn vắng lặng, bỗng vang lên một
tiếng gà gáy, những buổi hành quân bất chợt gặp một đàn bò rừng nhởn nhơ gặm cỏ.


(Khuất Quang Thụy)


<b>BÀI ÔN TẬP TOÁN NGÀY 5 </b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm </b>


<b>Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: </b>


a) Năm thường có 366 ngày … b) Năm nhuận có 366 ngày …
c) Những tháng có 30 ngày trong năm là tháng 2 ; 4; 6; 9 ; 11 …


d) Những tháng có 31 ngày trong năm là tháng 1; 3; 5; 7; 8 ;10 ;12 …
<b>Câu 2. Chọn câu trả lời đúng : </b>


a) Trung bình cộng của các số 18; 23; 28; 33; 38 là :



A. 27 B. 28 C. 29 D. 30


b) Trung bình cộng của các số 265; 297; 315; 425; 518 là:


A. 365 B. 464 C. 455 D. 364


<b>Câu 3. Đánh dấu X vào ơ thích hợp: </b>


Câu Đúng Sai


a) Trung bình cộng của 21; 28; 35 là 28
b) Trung bình cộng của 10; 20; 30; 40 là 20
c) Trung bình cộng của 15; 17; 18; 20; 25 là 18
d) Trung bình cộng của 19; 37; 55; 73; 91 là 55


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Trong 4 năm từ 2004 đến 2007, Công ti Thịnh Đạt đã xuất khẩu được số cà phê (xem biểu
đồ bên ) là :


A. 1700 tấn
B.1800 tấn
C.2000 tấn
D. 1920 tấn


<b>Phần II – Trình bày chi tiết các bài tốn </b>


<b>Câu 1. Bố Tuấn làm việc trong nhà máy 8 giờ trong 1 ngày. Một tuần bố Tuấn được nghỉ 2 </b>
ngày. Hỏi một tuần bố Tuấn làm việc trong nhà máy bao nhiêu giờ?


Bài giải



……….…………...………..
……….………...…...………..
………...……….………..
<b>Câu 2. Bốn bao gạo lần lượt cân nặng là 37kg, 41kg, 45kg và 49kg. Hỏi trung bình mỗi </b>
bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?


Bài giải


………...………
………...……….………..
………...……….………..
<i><b>Câu 3. Một cửa hàng xăng dầu trong 3 ngày đầu tuàn bán được 2150l xăng, 4 ngày còn lại </b></i>
<i>trong tuần bán được 2540l xăng. Hỏi trung bình mỗi ngày trong tuần đó cửa hàng bán được </i>
bao nhiêu lít xăng?


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT NGÀY 6 </b>
<b>I – Bài tập về đọc hiểu </b>


<b>Người thợ xây </b>


Một người thợ xây nọ đã làm việc rất chuyên cần và hiệu quả trong nhiều năm cho một
hãng thầu xây dựng. Một ngày kia, ông ngỏ ý với hãng muốn xin nghỉ việc, về hưu để vui
thú với gia đình và sống thanh nhàn trong suốt quãng đời còn lại. Người chủ thầu rất tiếc
khi thấy người công nhân tận tụy của mình ra đi. Ơng hỏi thợ xem có thể xây một căn nhà
trước khi thôi việc như một sự chiếu cố đặc biệt không.


Người thợ xây đáp “vâng” nhưng ngay lúc đó ơng đã khơng cịn để tâm vào cơng việc.
Vì biết mình sẽ giải nghệ, ông ta làm việc miễn cưỡng, qua quýt, xây dựng căn nhà một


cách tắc trách với những vật liệu không được chọn lọc kĩ càng.


Mấy tháng sau, căn nhà hoàn thành. Người chủ thầu mời ông đến, trao cho ơng chiếc
chìa khóa của ngơi nhà và nói : “Ơng đã gắn bó và làm việc rất tận tụy với hãng trong
nhiều năm. Để khen thưởng về sự đóng góp của ông cho sự thịnh vượng của hãng, chúng
tôi xin tặng ông ngôi nhà vừa mới xây xong.”


Thật là một cú sốc, một sự xấu hổ vơ cùng ! Cầm chiếc chìa khóa cửa căn nhà trên tay,
người thợ xây không thể ngờ được rằng nó lại dành cho ơng. Nếu người thợ xây biết được
đang xây ngơi nhà cho chính mình thì ơng đã xây dựng nó hồn tồn khác rồi. Giờ đây
người thợ xây đang phải sống trong căn nhà không ra làm sao cả do ông tự tay làm nên với
sự cẩu thả - điều mà trước kia chưa từng có – và ơng thấy vơ cùng ân hận.


(Theo bản dịch của Nhị Tường)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng


<b>1. Khi người thợ xây xin nghỉ hưu, chủ thầu yêu cầu ông làm việc gì? </b>
a- Mua vật liệu để xây dựng một căn nhà mới


b- Xây một căn nhà nữa trước khi nghỉ hưu
c- Kéo dài thêm thời gian làm việc một năm nữa


<b>2. Người thợ đã xây dựng ngôi nhà cuối cùng trong sự nghiệp của mình như thế nào? </b>
a- Xây rất nhanh và hoàn thành tốt trước kì hạn


b- Xây rất cẩn thận, tỉ mỉ như trước kia ông vẫn làm
c- Xây miễn cưỡng với ngun liệu khơng chọn lọc kĩ


<b>3. Điều gì bất ngờ đối với người thợ khi ngôi nhà xây xong? </b>
a- Chủ thầu tặng ngôi nhà xây xong cho người thợ



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

c- Chủ thầu thường cho người thợ một khoản tiền lớn


<b>(4). Lời khuyên nào dưới đây có ý nghĩa nhất đối với người thợ xây? </b>
a- Hãy làm việc chuyên cần và có trách nhiệm để được thưởng


b- Hãy làm việc chuyên cần, có trách nhiệm khi xây nhà cho mình
c- Hãy làm việc chuyên cần và có trách nhiệm cho đến cuối đời
<b>II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn </b>


<b>Câu 1. Ghép tiếng ở cột A với tiếng thích hợp ở cột B rồi ghi vào chỗ trống : </b>
a) b)


<b> A B </b>


<b>Câu 2. Gạch dưới các danh từ có trong đoạn văn sau và ghi vào hai nhóm trong bảng : </b>
Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý
nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điên Biên
Phủ. Lũy tre thân mật làng tôi, đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn.


(Thép Mới)


Danh từ riêng Danh từ chung


………...………
………...…………
………...………
………...……


………...………….


………...………
………...………
………...…………


<b>Câu 3. Chọn từ có tiếng tự điền vào chỗ trống cho thích hợp: </b>


a) Hùng giận q, mất bình tĩnh, khơng cịn…...……được nữa.


b) Cứ đến bảy giờ tối, bé Nhật Linh lại……...….ngồi vào bàn học bài, không
cần ai nhắc nhở.


c) Thầy luôn khun chúng tơi………...….. phải chịu khó suy nghĩ làm bài.


A B


xuất ăn


suất khẩu


sung túc


xung khắc


ngỏ ngách


ngõ cửa


lỏng bõng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>BÀI ÔN TẬP TOÁN NGÀY 6 </b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm </b>


<b>Câu 1. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm: </b>


a) 517642 > 5 …. 7642 b) 188753 < 18 …. 753
c) 6 tấn 850kg < 6 tấn …. 49kg d) …. tấn 105kg = 7105kg
<b>Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng </b>


a) Giá trị chữ số 4 trong số 147325 là:


A. 400 000 B. 47 000 C. 40 000 D. 4000
b) 9 tấn 35kg = …. kg


Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:


A. 9350kg B. 9035kg C. 9350 D. 9035
<b>Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: </b>


a) 120 phút = 2 giờ …


c) Năm 2000 thuộc thế kỉ 21…


b) phút = 36 giây …


d) Năm 2008 thuộc thế kỉ 21 …


<b>Câu 4. Chọn câu trả lời đúng </b>


Số học sinh giỏi toán khối lớp 3 Trường
Tiểu học Kim Đồng năm học 2006-2007


làs:


A. 75 học sinh B. 85 học sinh
C. 83 học sinh D. 73 học sinh


<b>Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán </b>


<b>Câu 1. Hãy viết 5 số tự nhiên liên tiếp mà số bé nhất là 2008: </b>


………...……….
<b>Câu 2. Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 và chữ số 7 trong số 2 017 536 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Câu 3. Một cửa hàng vật liệu xây dựng buổi sáng bán được 14 tấn xi-măng, buổi chiều bán </b>
được ít hơn buổi sáng 7 tạ xi-măng. Hỏi cả ngày hơm đó cửa hàng bán được bao nhiêu tạ
xi-măng?


Bài giải


………...……….
………...……….
………...……….


………...……….
………...……….
………...……….
<b>Câu 4. Cuộn vải xanh dài 150m và dài hơn cuộn vải trắng 30m. Hỏi trung bình mỗi cuộn </b>
vải dài bao nhiêu mét?


Bài giải



………...……….
………...……….
………...……….


………...……….
………...……….
………...……….
<b>Câu 5. Tính giá trị của biểu thức: 127 + a x6 với a = 8 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT NGÀY 7 </b>
<b>I – Bài tập về đọc hiểu </b>


<b>Ước mơ </b>


Có một cậu bé sống cùng với cha của mình, một người làm nghề huấn luyện ngựa. Do
công việc, người cha phải sống nay đây mai đó. Kết quả là việc học hành của cậu bé không
ổn định. Một hôm, thầy giáo giao cho cậu bé viết một bài văn với đề bài “ Lớn lên, em
muốn làm nghề gì ?”


Đêm đó, cậu bé đã viết bài bày tỏ khát vọng ngày nào đó sẽ làm chủ một trang trại nuôi
ngựa. Em diễn đạt ước mơ của mình thật chi tiết. Thậm chí em cịn vẽ cả sơ đồ trại ngựa
tương lai với diện tích khoảng hai trăm mẫu.


Viết xong, cậu bé đem bài nộp thầy giáo. Vài ngày sau, cậu bé nhận lại bài làm của mình
với điểm 1 to tướng. Cuối giờ cậu bé đến gặp thầy và hỏi:


- Thưa thầy, tại sao em lại bị điểm 1?


- Em đã nói về một việc mà em không thể làm được. Ước mơ của em không có cơ sở thực
tế. Em khơng có tiền, lại xuất thân từ một gia đình khơng có chỗ ở ổn định. Em có biết để


làm chủ một trại ni ngựa thì cần có rất nhiều tiền khơng ? Bây giờ tôi cho em về nhà làm
lại bài văn. Nếu em viết cho thực tế hơn thì tơi sẽ sửa lại điểm số của em.


Hơm đó, cậu bé về nhà và nghĩ ngợi mãi. Sau đó cậu bé đến gặp thầy giáo của mình :
- Thưa thầy, thầy có thể giữ điểm 1 của thầy, còn em xin được giữ ước mơ của mình.


Nhiều năm trơi qua, một hôm vị thầy giáo đó dẫn ba mươi học trị của mình đến một
trang trại rộng hai trăm mẫu để cắm trại. Thật tình cờ, đó chính là trang trại của cậu học trò
năm xưa. Hai thầy trò gặp nhau. Thầy tỏ ra rất ân hận, nhưng cậu bé nay đã là ông chủ vội
đáp:


- Không, thưa thầy, thầy khơng có lỗi gì cả, chẳng qua thầy chỉ muốn những gì tốt đẹp sẽ
đến với học trị của mình mà thơi. Cịn em thì chỉ muốn theo đuôi tới cùng những khát
vọng của đời mình


(Theo báo Điện tử)
Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

a- Huấn luyện ngựa đua b- Chủ trường đua ngựa c- Chủ trại ni ngựa
<b>2. Vì sao thầy giáo cho điểm 1 về bài văn của cậu bé? </b>


a- Vì vẽ cả sơ đồ trại ni ngựa trong bài
b- Vì nội dung bài viết lan man, lạc đề
c- Vì nội dung nói về ước mơ xa thực tế


<b>3. Cậu bé đã hành động như thế nào sau khi nghe thầy giáo giải thích lí do bị điểm kém? </b>
a- Viết lại bài văn khác có nội dung thực tế hơn


b- Chấp nhận điểm 1, vẫn giữ ước mơ của mình
c- Từ bỏ ước mơ trở thành người chủ trang trại ngựa


<b>(4). Theo em, câu chuyện muốn nói lên điều gì? </b>


a- Viết văn chỉ cần đúng thực tế, khơng nói những điều khó xảy ra
b- Hãy quyết tâm theo đuổi tới cùng những khát vọng của đời mình
c- Thầy giáo chỉ mong học trò viết những điều tốt, đúng với thực tế
<b>II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn </b>


<b>1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng: </b>
<b>a) tr hoặc ch </b>


-…….ăm…..ỉ/………….
-……àn…ề/…………..


-…….òn…..ịa/……..
-…….ậm……ạp/……….
<b>b) ươn hoặc ương </b>


-n……rẫy/………….
-v……..vai/………..


-l……..thực/………
-v…….vãi/…………


<b>Câu 2. Gạch dưới 10 danh từ riêng chỉ người, địa danh rồi viết lại cho đúng chính tả: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

vẫn không quên nhắc nhở : “Thái bình cần gắng sức. / Non nước ấy ngàn thu”. Mùa xuân
1428, nguyễn trãi thừa lệnh lê lợi viết Bình Ngơ đại cáo, có câu: “Mn thuở nền thái bình
vững chắc / Ngàn thu vết nhục nhã sạch làu”.


(1)…………. (2)………. (3)………..



(4)…………. (5)………. (6)……….


(7)…………. (8)………. (9)……….


(10)…………


<b>Câu 3. Giải các câu đố về tên riêng và ghi vào chỗ trống: </b>
a) Vua nào xuống chiếu dời đô


Về Thăng Long vững cơ đồ nước Nam?
Là vua……
b) Vua nào đại thắng quân Thanh
Đống Đa lưu dấu sử xanh muôn đời?
Là vua ……
c) Sơng nào nổi sóng bạc đầu


Ba phen cọc gỗ đâm tàu giặc tan?
Là sông…….
d) Núi gì bên vịnh Hạ Long


Tên gợi vần điệu trong lòng ngân nga ?
Là núi……….
e) Tỉnh nào quê Bác kính u


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>BÀI ƠN TẬP TỐN NGÀY 7 </b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm </b>


<b>Câu 1. Chọn câu trả lời đúng: </b>
a) Tổng của 131131 và 245245 là:



A. 376476 B. 366366 C. 376376 D. 386386
b) Hiệu của 742356 và 356478 là:


A. 495 878 B. 486878 C. 385978 D. 385878
<b>Câu 2. Ghi Đ vào ba chấm đặt cạnh kết quả đúng: </b>


Đường Quốc lộ 1A từ Thành phố Lạng Sơn đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1873km.
Quãng đường từ Lạng Sơn đến Huế dài 808km. Quãng đường từ Huế đến Thành phố Hồ
Chí Minh dài là :


A. 1065 … B. 1065km … C. 1075km … D. 965km …


<b>Câu 3. Nối mỗi biểu thức ở cột bên trái với một ô kết quả ở cột bên phải để được khẳng </b>
định đúng:


A. (1)


B. (2)


C. (3)


D. (4)
(5)
<b>Câu 4. Đánh dấu X vào ơ thích hợp: </b>


Câu Đúng Sai


a) 12345 + 67890 = 67890 + 12345
b) 217 + 58 – 105 = 58 – 105 + 217


c) 43 + 15 x 6 = 43 + 6 x 15


d) 558 + 81 : 9 = 558 : 9 + 81


<b>Phần II. Trình bày chi tiết các bài tốn </b>
<b>Câu 1. Đặt tính rồi tính: </b>


a) 12346 + 47542
c) 645476 + 139545


b) 68705 – 19537
d) 581634 – 478257


a)……… b)……… c)……… d)………
..……… ..……… ..……… ..………
..……… ..……… ..……… ..………


Giá trị của biểu thức 127+ a x b với a = 7, b = 9 là :
Giá trị của biểu thức 253 – a : b với a = 186, b =3 là :
Giá trị của biểu thức m x n + 47 với m = 29, n = 5 là :
Giá trị của biểu thức 968 : m – n với m = 4, n = 48 là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Câu 2. Tìm x: </b></i>
<i>a) x – 2008 = 7999 </i>


………...……....……..
………...…………..
<i>c) 168593 + x = 427157 </i>


………...…..


…………...………..


<i>b) x + 56789 = 215354 </i>


…………...………..
………...……..
<i>d) 976318 – x = 764280 </i>


………...…..
………...…..


<b>Câu 3. Huyện A trồng được 157630 cây lấy gỗ, huyện B trồng được ít hơn huyện A là </b>
2917 cây. Hỏi cả hai huyện trồng được bao nhiêu cây lấy gỗ?


Bài giải


………...………..
………...………..
………...………..………..
………...………..
………...………..
………...………..………..
<b>Câu 4. Tính giá trị của các biểu thức sau (với a = 5 ; b = 7 ; c = 9): </b>


a) a x b + c b) a x b – c
b) a + b x c d) (a + b ) x c


</div>

<!--links-->

×