Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG
READYMIX VIỆT NAM
2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI RCV.
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ hao phí về nguyên vật liệu chính và
nguyên vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp cho sản xuất ra sản phẩm như đá, cát, sỏi,
xi măng, phụ gia, chi phí về nhiên liệu như dầu diezen…., chiếm khoảng 80 – 85%
trong tổng chi phí sản xuất của sản phẩm bê tông trộn sẵn. Vì chiếm một tỷ trọng lớn
như vậy mà nó đặc biệt quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến việc tính giá thành sản
phẩm.
* Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho:
Do số lượng nguyên vật liệu lớn, được mua từ nhiều nguồn khác nhau nên giá
trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho được đánh giá theo giá thực tế nhập
kho. Giá thực tế vật tư mua ngoài được tính theo công thức:
Giá mua
thực tế
=
Giá ghi trên hóa đơn
(tính cả thuế GTGT
đầu vào)
+
Chi phí vận
chuyển bốc dỡ
-
Các khoản giảm trừ (chiết
khấu thương mại, giảm giá
hàng bán)
* Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho:
Công ty tính giá nguyên nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp giá bình
quân cả kỳ dự trữ. Vì vậy khi có nghiệp vụ xuất vật liệu, máy sẽ tự tính đơn giá vật tư
xuất kho theo công thức sau:
Đơn giá bình quân
(của từng loại NVL)
=
Giá trị thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá trị xuất thực tế (của từng
loại NVL)
=
Đơn giá bình quân của từng
loại NVL
x Số lượng NVL xuất trong kỳ
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng:
1
Nguyễn Thị Hoài Phương Lớp: Kế toán 48C
1
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp vào TK: “Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp”, tài khoản này được chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu cụ thể.
2.2.1.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT (trường hợp mua vật liệu xuất
dùng thẳng không qua kho) kèm phiếu nhập của trạm trộn, phiếu xuất kho (trường
hợp xuất kho vật tư phục vụ sản xuất) kèm giấy yêu cầu lĩnh vật tư để hạch toán chi
phí nguyên vật liệu.
Sổ sách kế toán dùng để theo dõi chi phí nguyên vật liệu gồm có sổ chi tiết TK
“chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, nhật ký chung, sổ cái TK “chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp”.
2.2.1.3. Trình tự hạch toán:
Để đảm bảo cung ứng vật tư kịp thời, đúng với các yêu cầu kỹ thuật trong quá
trình sản xuất, tất cả NVL ban đầu mua về nhập kho đến khi xuất dùng cho từng trạm
trộn, từng mục đích sử dụng đều được kiểm tra, đối chiếu chặt chẽ từ kho đến phòng
kế toán.
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu được công ty áp dụng hình thức ghi thẻ song
song.
Khi nhận được đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết với khách hàng từ phòng
bán hàng gửi xuống, phòng sản xuất lập lệnh điều động sản xuất cho từng phân
xưởng dưới dạng “Phiếu xuất cho sản xuất”. “Phiếu xuất cho sản xuất” được trình
giám đốc sản xuất ký duyệt, sau đó giao cho trưởng trạm trộn để làm căn cứ sản xuất.
Cùng với lệnh sản xuất, phòng sản xuất căn cứ vào yêu cầu về chất lượng, khối lượng
sản phẩm…ghi trong hợp đồng để lựa chọn những loại nguyên vật liệu cần thiết cho
sản xuất, căn cứ vào định mức đã xây dựng để tính toán số lượng nguyên vật liệu sử
dụng cho từng đơn đặt hàng đó và lập “Phiếu xuất kho”.
Căn cứ vào “Phiếu xuất cho sản xuất” đã được giám đốc sản xuât phê duyệt kế
toán nguyên vật liệu lập “Phiếu xuất kho”, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: 1
liên gốc lưu lại ở phòng sản xuất, 1 liên người nhận vật tư giữ, 1 liên giao cho thủ
kho để làm căn cứ ghi thẻ kho lấy số liệu cuối kỳ đối chiếu, đảm bảo khớp đúng với
sổ chi tiết và sổ tổng hợp nguyên vật liệu do kế toán nguyên vật liệu lập và cuối kỳ.
Hàng ngày, nhân viên hỗ trợ kế toán chuyển phiếu nhập kho, xuất kho cho nhân viên
2
Nguyễn Thị Hoài Phương Lớp: Kế toán 48C
2
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
kế toán nguyên vật liệu. Kế toán nguyên vật liệu kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của
chứng từ để làm cơ sở hạch toán chi phí.
2.2.1.4. Trình tự nhập dữ liệu:
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Máy tính sẽ tự
động cập nhật số liệu từ phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT vào sổ chi tiết TK “chi phí
NVL trực tiếp” (chi tiết cho từng trạm trộn). Đồng thời, số liệu sẽ được cập nhật vào
sổ Nhật ký chung và sổ cái TK “chi phí NVL trực tiếp”.
Sau khi đối chiếu số liệu, máy tính thực hiện việc kết chuyển tổng số chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp đã tập hợp được trong tháng từ TK “chi phí NVL trực tiếp”
(chi tiết theo từng trạm trộn) sang TK “chi phí sản xuất kinh doanh” (chi tiết theo
từng đơn đặt hàng).
Biểu 2: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty cổ phân bê tông Readymix Việt Nam
Địa chỉ: P420 – 421, CT5, Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14/12/2009
Họ và tên người nhận: Trần Văn Lưu
Lý do xuất kho: thực hiện hợp đồng RC05-09/ HĐMB
Xuất tại kho: Trạm P08 ( lần 1)
STT Loại vật liệu Đơn vị Số lượng
1 Xi măng Tam Điệp PCB 40 Tấn 48
2 Xi măng Hải Phòng PCB 40 Tấn 36.5
Người yêu cầu
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Phụ trách bơm
(đã ký)
Trưởng trạm
(đã ký)
Cột đơn giá và thành tiền do kế toán vật tư ghi. Sau khi tính được giá xuất kho
của các loại nguyên vật liệu trong tháng, kế toán tiến hành lập bảng kê phiếu xuất kho
3
Nguyễn Thị Hoài Phương Lớp: Kế toán 48C
3
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
để xác định chi phí nguyên vật liệu xuất cho từng đơn đặt hàng và các đối tượng sử
dụng khác.
Bảng 1: Bảng kê phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty cổ phân bê tông Readymix Việt Nam
Địa chỉ: P420 – 421, CT5, Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội
BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT KHO
(Trích tháng 12/2009)
Đơn vị tính :1.000đ
Khoản mục chi phí
Phiếu xuất
Giá trị xuất
SH NT
I. Chi phí NVL trực tiếp 11.215.900
… … … …
4. Hợp đồng RC04-09 P09 11/12 728.361,91
Cộng 728.361,91
5. Hợp đồng RC05-09 P08 14/12 373.173,45
Cộng 373.173,45
6. Hợp đồng RC08-09 P09 14/12 297.447,51
P16 16/12 461.925,42
Cộng 759.372,93
… … … …
II. Chi phí sản xuất chung 20.872,047
Chi phí NVL, CCDC 20.872,047
Tổng cộng 11.236.772,05
Người lập bảng
(đã ký)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
(đã ký)
4
Nguyễn Thị Hoài Phương Lớp: Kế toán 48C
4
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
2.2.1.5. Hệ thống sổ chi tiết và sổ tổng hợp của tài khoản “chi phí NVL trực tiếp”:
Bảng 2: Sổ chi tiết tài khoản “chi phí NVL trực tiếp”
Đơn vị: Công ty cổ phân bê tông Readymix Việt Nam
MST: 0100978949
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Chi phí NVL trực tiếp HĐ 05-09
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: 1.000đ
Số CT Ngày CT
Ngày ghi
sổ
Diễn giải TKĐƯ
Ghi nợ TK chi phí NVL trực tiếp
Tổng số tiền NVL chính NVL phụ
NVL HĐ04 14/12 14/12 Xuất NVL chính cho SXSP NVL chính 331.648,23 331.648,23
NVL HĐ04 14/12 14/12 Xuất NVL phụ cho SXSP NVL phụ 41.525,22 41.525,22
Cộng phát sinh 373.173,45 331.648,23 41.525,22
Người lập biểu Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
5
Nguyễn Thị Hoài Phương Lớp: Kế toán 48C
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Bảng 3: Sổ cái tài khoản “chi phí NVL trực tiếp”
Đơn vị: Công ty cổ phân bê tông Readymix Việt Nam
MST: 0100978949
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Trích tháng 12/2009)
ĐVT: 1.000đ
NT
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
… … … … … … … … …
11/12
NVL
HĐ04
11/12
Xuất NVL chính cho
SXSP HĐ 04-09
NVL 654.068,98
11/12
NVL
HĐ04
11/12
Xuất NVL phụ cho
SXSP HĐ 04-09
NVL 74.429,93
14/12
NVL
HĐ05
14/12
Xuất NVL chính cho
SXSP HĐ 05-09
NVL 331.648,23
14/12
NVL
HĐ05
14/12
Xuất NVL phụ cho
SXSP HĐ 05-09
NVL 41.525,22
… … … … … … … … …
Giao bê tông cho khách
hàng theo HĐ 04, 05
Chi phí
SXKD
1.101.535,36
Số dư cuối tháng 0
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp la các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất, gồm lương chính, lương phụ, thưởng, các khoản phụ cấp có tính chất lương và
các khoản trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định của Nhà nước. Tại RCV,
chi phí này chiếm khoảng 20% trên tổng chi phí sản xuất.
Về hình thức tính lương:
Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương là lương theo thời gian và lương theo sản
phẩm. Việc tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty do nhân viên phòng
nhân sự thực hiện dựa vào thang bảng lương, hợp đồng lao động và kết quả sản xuất
kinh doanh thực tế trong kỳ.
* Hình thức lương theo thời gian:
6
Nguyễn Thị Hoài Phương Lớp: Kế toán 48C
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Áp dụng cho bộ phận gián tiếp sản xuất (nhân viên các phòng ban chức năng),
có thời gian làm việc như các cơ quan hành chính khác.
Hàng tháng, căn cứ vào tiền lương bình quân khu vực sản xuất để tính lương
cho khu vực hành chính, và tính theo mức 80% tổng lương công nhân sản xuất.
Căn cứ vào số người làm việc thực tế trong tháng của các bộ phận, phòng ban để
tính lương của cả bộ phận văn phòng:
Tổng quỹ
lương
=
Lương
bình quân
KVHC
x
Số người thực tế
làm việc
Điểm cho từng đơn
vị
=
Hệ số
lương
x
Hệ số điểm
thưởng
x
Hệ số trách
nhiệm
Lương bình quân 1
điểm
=
Tổng quỹ lương
Tổng điểm
Quỹ lương của đơn vị =
Lương bình quân
1 điểm
x
Tổng số điểm của
đơn vị
Trên cơ sở quỹ lương hàng tháng, các phòng ban phân phân phối tiền lương cho từng cá nhân. Hầu hết
các đơn vị thường áp dụng chia lương trên cơ sở: số ngày công hệ số lương, hệ số trách nhiệm cán bộ và hệ
số điểm thưởng.
Có thể khái quát công thức tính lương cho KVHC như sau:
Lương NV
KVHC
=
Lương theo thời
gian
+
Phụ cấp trách
nhiệm
+
Các khoản
thưởng
Trong đó:
Tiền thưởng =
Tiền điểm x Số ngày công thực tế
x
Hệ số thi
đua
x
Hệ số trách
nhiệm
22
Tiền điểm được tính trên cơ sở tiền thưởng bình quân 1 người 1 tháng của
năm trước liền kề, hệ số tăng, hệ số trách nhiệm của công ty do tổng giám đốc quyết
định trên cơ sở kết quả kinh doanh của công ty.
* Hình thức lương theo sản phẩm:
Áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất tại các trạm trộn của công ty.
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất được tính như sau:
Tổng tiền lương phải trả
CNSX trực tiếp
=
Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong
tháng của các trạm trộn
x
Đơn giá lương theo
sản phẩm
7
Nguyễn Thị Hoài Phương Lớp: Kế toán 48C
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Trong đó khối lượng sản phẩm tính theo m
3
, đơn giá lương phụ thuộc vào lương cấp bậc của từng công
nhân.
Tiền lương
CNSX
=
Tiền công sản
phẩm
+ Tiền phụ cấp + Tiền ăn ca +
Các khoản
thưởng
Trong tiền lương sản phẩm và tiền lương thời gian đã có tính lương phép.
Tiền phụ cấp có tính chất lương, là một khoản trong tiền lương chính của công
nhân sản xuất được xác định dựa vào hệ số phụ cấp đối với từng bậc thợ và quỹ tiền
lương sản phẩm của công ty.
Hệ số phụ cấp phụ thuộc vào hệ số chức vụ, hệ số lương và ngày công thực tế
làm việc trong tháng.
Tiền phụ cấp =
Quỹ lương sản phẩm
Tổng hệ số phụ cấp
Công ty tiến hành trích trước lương nghỉ phép dựa theo số ngày nghỉ thực tế của công nhân trong
tháng.
Tiền lương
nghỉ phép
=
Số ngày nghỉ
thực tế
x
Tiền lương cơ bản
Ngày công theo chế độ
Các khoản trích theo lương được thực hiện theo chế độ hiện hành như sau:
KPCĐ trích 2% quỹ lương thực tế của công ty. BHXH trích 20% trên tổng quỹ
lương của công ty, trong đó 15% tính vào chi phí của doanh nghiệp, 5% khấu trừ vào
lương của công nhân viên. BHYT trích 3% tổng quỹ lương, trong đó 2% tính vào chi
phí của công ty, 1% khấu trừ lương của công nhân viên.
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng:
Toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp vào TK “chi phí nhân công
trực tiếp”, và chi tiết cho từng hợp đồng.
Các khoản trích theo lương được tập hợp vào các TK: “BHXH”, “BHYT”,
“KPCĐ” và cũng được chi tiết cho từng hợp đồng.
2.2.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng bảng chấm công, phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoàn
thành, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền
làm thêm giờ, bảng tính tiền ăn ca, bảng thanh toán tiền ăn ca.
8
Nguyễn Thị Hoài Phương Lớp: Kế toán 48C
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Kế toán sử dụng sổ chi tiết TK “chi phí nhân công trực tiếp”, nhật ký chung,
sổ cái TK “chi phí nhân công trực tiếp” để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp sản
xuất.
2.2.2.3. Quy trình hạch toán:
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán tiền lương sẽ lập bảng thanh toán tiền lương,
thưởng trên máy. Trên cơ sở đó, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và
bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ, rồi lập bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
Dựa vào bảng phân bổ tiền lương, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Từ
đó, máy tính sẽ cập nhật số liệu vào sổ chi tiết TK “chi phí nhân công trực tiếp” (chi
tiết cho từng phân xưởng). Đồng thời, số liệu được chuyển vào sổ nhật ký chung và
sổ cái TK “chi phí nhân công trực tiếp”.
Cuối tháng, sau khi đối chiếu số liệu, kế toán thực hiện việc kết chuyển tổng chi
phí nhân công trực tiếp đã tập hợp được trong tháng từ TK “chi phí nhân công trực
tiếp” (chi tiết cho từng trạm trộn) sang TK “chi phí sản xuất kinh doanh”.
2.2.2.4. Quy trình nhập dữ liệu:
Tất cả các chứng từ nhập thống nhất trên “cửa sổ” nhập chứng từ theo trình tự
thời gian của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau khi nhập xong, kế toán kích chuột
vào nút “ghi” trên màn hình để lưu lại. Phần mềm sẽ tự động chuyển số liệu đến sổ
chi tiêt TK “chi phí nhân công trực tiếp”, nhật ký chung, sổ cái TK “chi phí nhân
công trực tiếp”.
2.2.2.5. Hệ thống sổ chi tiết và sổ tổng hợp của TK “chi phí nhân công trực tiếp”:
Bảng 4: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương
Đơn vị: Công ty cổ phân bê tông Readymix Việt Nam
MST: 0100978949
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 12/2009
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
Đối tượng
Tiền lương
cấp bậc
Lương
thực tế +
PCTN
KPCĐ BHXH BHYT
Cộng các
khoản trích
theo lương
Tổng CP tiền
lương
9
Nguyễn Thị Hoài Phương Lớp: Kế toán 48C
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
(1) (2) (3)
(4) =
(3)x2%
(5) =
(2)x15%
6 =
(2)x2%
(7) = (4) +
(5) + (6)
(8) = (3) + (7)
1. Chi phí
NCSX trực tiếp
801.988,25 1.281.581,3 25.631,626 120.298,24 16.039,765 161.969,63 1.443.550,93
- Trạm P08 113.396,22 278.501,12 5.570,022 17.009,433 2.267,924 24.847,38 303.348,5
- Trạm P09 106.968,58 241.367,47 4.827,35 16.045,287
2.139,371
6
23.012 273.379,47
- Trạm P16 97.680,07 198.846,59 3.976,932 14.652,01 1.953,6 20.582,542 219.429,132
… … … … … … … …
2. Chi phí nhân
viên trạm trộn
126.077,81 302.395,64 6.047,913 18.911,67 2.521,556 27.481,14 329.876,78
- Trạm P08 20.892,08 62.679,12 1.253,58 3.133,81 417,84 4.805,23 67.484,35
- Trạm P09 18.499,05 58.429,42 1.168,588 2.774,86 369,98 4.313,428 62.742,85
- Trạm P16 12.518,52 49.573,34 991,467 1.877,778 250,37 3119,615 52.692,955
… … … … … … … …
Tổng cộng 1.039.885,3 1.801.977 36.039,54 155.982,795 20.797,7 212.820,035 2.014.797,035
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Bảng 5: Sổ chi tiết tài khoản “chi phí nhân công trực tiếp”
Đơn vị: Công ty cổ phân bê tông Readymix Việt Nam
MST: 0100978949
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Chi phí nhân công trực tiếp HĐ 05-09
Tháng 12/2009
ĐVT: 1.000đ
NT
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Ghi nợ TK CPNC trực tiếp
SH NT Tổng số tiền
Lương phải
trả
Trích theo
lương
Số dư đầu kỳ
14/12 BPBTL 14/12 CP lương trả
CNSX
Phải trả CN 44.095,46 44.095,46
14/12 BPBTL 14/12 Khoản trích Phải trả, phải 3.934,12 3.934,12
10
Nguyễn Thị Hoài Phương Lớp: Kế toán 48C