Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TYCPDP TRƯỜNG THỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.78 KB, 45 trang )

1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TYCPDP TRƯỜNG
THỌ
2.1Đặc điểm phân loại chi phí sản xuất tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ
Quản lý và hạch toán chi phí sản xuất là vấn đề quan trọng đối với mỗi đơn vị sản
xuất. Việc quản lý và hạch toán chi phí sản xuất phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh
doanh, ngành nghề sản xuất, đặc điểm dây chuyền công nghệ sản xuất và yêu cầu quản
lý của đơn vị đó.
Với những đặc điểm riêng của mình, tại các phân xưởng sản xuất chính (Phân
xưởng Đông dược, phân xưởng Thực phẩm chức năng, và phân xưởng GMP-WHO), chi
nhánh Công ty CPDP Trường Thọ phân loại chi phí theo các khoản mục chi phí trong
giá thành sản phẩm. Đây là cách phân loại dựa vào công dụng của chi phí và mức phân
bổ chi phí cho từng đối tượng. Theo đó, chi phí sản xuất tại đơn vị bao gồm 3 khoản
mục chi phí: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung. Trong đó:
- Chi phí NVL trực tiếp: phản ánh toàn bộ giá trị NVL liên quan trực tiếp đến việc
sản xuất sản phẩm. Chi phí NVL trực tiếp bao gồm: chi phí NVL chính và chi phí NVL
phụ, bao bì, ...
Chi phí NVL chính: chiếm phần lớn trong chi phí NVL trực tiếp cấu thành nên sản
phẩm như: Bạch linh củ, Cát cánh, Thiên môn đông, Tỳ bà diệp, Ma hoàng, Ngũ vị tử,
acid Benzoic,.... Định mức về NVL chính trong chi phí sản xuất sản phẩm đối với ngành
Dược được Bộ y tế quy định và các đơn vị sản xuất thuốc buộc phải tuân theo.
Chi phí NVL phụ: là những NVL không làm nên thực thể của sản phẩm nhưng là
một phần không thể thiếu đảm bảo chất lượng sản phẩm. Mỗi đơn vị sản xuất thuốc có
công thức riêng cho sản phẩm sản xuất do phòng Đảm bảo chất lượng xây dựng các định
mức NVL phụ.
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C


2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản
phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất cùng với các
khoản trích theo tỷ lệ quy định ( BHXH, BHYT, KPCĐ)
- Chi phí sản xuất chung: Gồm toàn bộ các chi phí còn lại phát sinh trong phạm vi
phân xưởng, bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp nói trên, như: chi phí khấu hao, chi phí vật liệu phụ, chi phí dịch vụ mua
ngoài,....
Tại phân xưởng sản xuất phụ (phân xưởng cơ điện), chi phí sản xuất được tập hơp
vào khoản mục chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang-Phân xưởng Cơ điện (TK 1544),
cuối tháng kế toán sẽ tiến hành phân bổ vào chi phí sản xuất chung tại các phân xưởng
sản xuẩt chính.
2.2Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ
2.2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất tại chi nhánh Công ty CPDP Trường
Thọ
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là công việc đầu tiên và quan trọng của
tổ chức kế toán quá trình sản xuất, đó là cơ sở để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm một cách chính xác và thuận tiện.
Tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ, hoạt động sản xuất sản sản phẩm được
diễn ra ở 3 phân xưởng chính (Phân xưởng Đông dược, phân xưởng Thực phẩm chức
năng, phân xưởng GMP-WHO), mỗi phân xưởng lại có các quy trình công nghệ sản xuất
khác nhau (Ví dụ: phân xưởng Đông dược gồm 2 dây chuyền sản xuất, có nhiệm vụ sản
xuất các sản phẩm thuốc dạng bào chế Siro (như thuốc ho bổ phế chỉ khái lộ, Siro thuốc
ho Trường Bách Diệp...), thuốc nước (thuốc uống Tioga, thuốc uống bổ phế chỉ khái lộ
xanh...), phân xưởng Thực phẩm chức năng có 1 dây chuyền sản xuất, có nhiệm vụ sản
xuất Viên nén sủi (Multivitamin, Ossizan C, Dassmulti, Tovalgan, EF500,..) và thuốc sủi
bọt (Tovalgan 500),... Thêm vào đó, các phân xưởng sản xuất này hoàn toàn độc lập với

Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
nhau. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của đơn vị là theo từng phân xưởng sản
xuất.
Trong mỗi phân xưởng sản xuất lại bao gồm nhiều mặt hàng đa dạng về tính năng
công dụng, dây chuyền công nghệ và đặc điểm sản xuất, nên trong mỗi phân xưởng, đơn
vị lại tiến hành tập hợp chi phí sản xuất cho từng mặt hàng riêng biệt.
2.2.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh Công ty CPDP Trường
Thọ
Chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ có 3 phân xưởng sản xuất chính (phân
xưởng Đông dược, phân xưởng Thực phẩm chức năng, và phân xưởng GMP-WHO),
mỗi phân xưởng gồm nhiều dây chuyền công nghệ sản xuất. Các dây chuyền sản xuất
được diễn ra theo một dây chuyền công nghệ khép kín, gồm nhiều công đoạn sản xuất
nối tiếp nhau, trong đó sản phẩm của giai đoạn sản xuất trước là đầu vào của giai đoạn
sản xuất tiếp theo, không có bán thành phẩm nhập kho (hoặc bán ra ngoài). Do đó, đối
tượng tính giá thành sản phẩm sản xuất tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ là sản
phẩm hoàn thành ở từng phân xưởng sản xuất.
2.2.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ
Do đặc điểm riêng về quy mô sản xuất và quy trình công nghệ nên chi nhánh Công
ty CPDP Trường Thọ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán chi phí
sản xuất, do đó các nghiệp vụ liên quan đến chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều được
tập hợp ghi chép thường xuyên trong kỳ.
Do sự đa dạng về chủng loại sản phẩm, đồng thời sản phẩm được sản xuất hàng
loạt với chu kỳ sản xuất ngắn nên kế toán theo dõi chi phí sản xuất theo từng tháng.
Tính giá thành sản phẩm sản xuất là công tác quan trọng đối với mỗi đơn vị sản
xuất. Phương pháp tính giá thành hợp lý với đặc điểm sản xuất của đơn vị sẽ góp phần

quan trọng trong công tác kế toán chi phí sản xuất từ đó ảnh hưởng lớn đến việc xác định
lợi nhuận và kết quả kinh doanh của đơn vị. Tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ,
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
do đơn vị sản xuất sản phẩm với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn, đồng thời đối
tượng kế toán chi phí là từng phân xưởng sản xuất, nên đơn vị lựa chọn phương pháp
tính giá thành sản phẩm sản xuất là phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp).
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian kể từ thời điểm lập sổ kế toán chi tiết để tập
hợp chi phí sản xuất đến khi khóa sổ để tính giá thành. Tại công ty CPDP Trường Thọ,
do đặc điểm sản xuất, đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và đặc điểm tiêu thụ sản
phẩm nên kỳ tính giá thành sản phẩm sản xuất của đơn vị là hàng tháng, và được tính
vào cuối tháng.
2.2.4 Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ phát sinh và Bảng tổng hợp giờ
công, chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ,...do các nhân viên kinh tế gửi lên cho kế
toán giá thành, Bảng phân bổ lương và BHXH, Bảng phân bổ khấu hao,... kế toán tiến
hành mở sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí (từng
phân xưởng). Cụ thể là kế toán mở các sổ chi tiết TK 621, 622, 627 và 154 theo dõi
riêng cho từng phân xưởng để tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ
kế toán giá thành tiến hành lập thẻ tính giá thành làm căn cứ tính giá thành cho từng mặt
hàng.
Trong chuyên đề “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ”, em xin trình bày thực trạng kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phâm Siro Bổ phế chỉ khái lộ, sản phẩm được sản xuất tại
phân xưởng Đông dược, với kỳ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là từ ngày
01/10/2008 đến ngày 31/10/2008.
Nguyễn Thị Minh Thuý

Lớp: Kế toán 47C
TK 152,111,112,331
TK 334,338
TK 214,111,112,3331
TK 154
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154 TK 152
TK 155
TK 157
TK 632
CP NVL trực tiếp
CP nhân công trực tiếp
CP Sản xuất chung
CP SXKD phụ
Các khoản ghi giảm CP
Nhập kho
Gửi bán
Tiêu thụ thẳng
Kết chuyển CP NVL
Kết chuyển CP NCTT
Kết chuyển CP SXC
Tổng giá thành
thực tế sản xuất
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất tại chi nhánh công ty CPDP Trường Thọ
Nguyễn Thị Minh Thuý

Lớp: Kế toán 47C
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ lương và BHXH, Bảng phân bổ KH TSCĐ , Bảng phân bổ NVL
Nhật ký chứng từsố 7
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Bảng kếsố 4
Sổ cái TK 621, 622, 627, 154
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Chứng từ đối với phần
hành hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất
Giải thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu sổ sách
2.3Kế toán chi phí sản xuất tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ
2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.3.1.1 Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại chi nhánh Công ty
CPDP Trường Thọ
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hóa, chỉ tham
gia vào một chu kỳ sản xuất và giá trị của nó được chuyển hết 1 lần vào giá trị sản phẩm.
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm: giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ... được xuất
dùng trực tiếp cho việc sản xuất ra sản phẩm như: Bạch linh củ, Cát cánh, Thiên môn
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng

đông, Tỳ bà diệp, Ma hoàng, Ngũ vị tử, acid Benzoic.... Chi phí NVL là 1 khoản chi phí
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm.
Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ, chính xác khoản mục này có ý nghĩa vô cùng quan trọng
trong việc tính giá thành sản phẩm.
Tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ, Chi phí NVL trực tiếp được tập hợp
theo từng phân xưởng sản xuất và bao gồm các chi phí sau:
- NVL chính: chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí NVL trực tiếp, cấu thành nên
thành phần chính của sản phẩm sản xuất như: các loại thảo dược (Bạch linh củ, Cát
cánh, Thiên môn đông, Tỳ bà diệp, Ma hoàng, Ngũ vị tử....), các loại hóa chất (acid
Benzoic...) ... Định mức về NVL chính trong chi phí sản xuất sản phẩm đối với ngành
Dược được Bộ y tế quy định định mức NVL chính.
- NVL phụ: là những NVL không làm nên thực thể của sản phẩm nhưng lại không
thể thiếu đê đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất như: vải phin lọc, chổi cước,
silicagel, parafin cục ... Định mức NVL phụ do phòng Đảm bảo chất lượng xây dựng
đối với từng loại sản phẩm.
2.3.1.2 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Hiện nay chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ quản lý NVL theo cả chỉ tiêu giá trị
lẫn chỉ tiêu hiện vật. Giá trị ghi sổ của NVL nhập kho được tính theo công thức:
Giá thực tế của NVL
nhập kho
=
Giá mua trên hóa đơn
(không VAT)
+ Chi phí thu mua (nếu có)
Giá mua trên hóa đơn: Là giá đã trừ đi chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng
mua được hưởng
Chi phí thu mua: Gồm các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí bao bì ....
Đơn giá NVL nhập kho =
Giá thực tế của vật liệu nhập kho
Số lượng NVL nhập kho

Giá trị NVL xuất kho được tính theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước, theo
phương pháp này, số vật liệu nào nhập kho trước thì sẽ được xuất trước, xuất hết số nhập
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác, giá
thực tế của vật liệu nhập kho trước sẽ là giá thực tế của vật liệu xuất kho trước. Do đó,
giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu nhập kho sau cùng.
Giá trị NVL xuất dùng = Số lượng NVL xuất dùng x Đơn giá NVL xuất kho
2.3.1.3 Tài khoản sử dụng
Do đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ
là từng phân xưởng sản xuất nên chi phí NVL trực tiếp cũng được hạch toán chi tiết cho
từng phân xưởng sản xuất.
TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp” được chi tiết thành 3 TK cấp 2 như sau:
- TK 6211: Chi phí NVL trực tiếp tại phân xưởng Đông dược
- TK 6212: Chi phí NVL trực tiếp tại phân xưởng Thực phẩm chức năng.
- TK 6213: Chi phí NVL trực tiếp tại phân xưởng GMP-WHO
Tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ, NVL sử dụng cho sản xuất gồm nhiều
chủng loại với các chức năng biệt dược khác nhau, được mã hóa theo từng nhóm để tiện
theo dõi và kiểm tra. Do đó TK 152 - Nguyên vật liệu được mở chi tiết thành 8 tài khoản
cấp 2 như sau:
- TK 1521: Nguyên vật liệu chính
- TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
- TK 1523: Nhiên liệu
- TK 1524: Phụ tùng thay thế
- TK 1525: Vật liệu và thiết bị xây dựng
- TK 1526: Thiết bị xây dựng cơ bản
- TK 1527: Phế liệu thu hồi

- TK 1528: Vật liệu khác.
2.3.1.4 Chứng từ sử dụng
Tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ, để kế toán chi phí NVL trực tiếp, đơn vị
sử dụng các sổ sách và chứng từ sau đây:
- Phiếu nhập kho: Biểu số 2.1
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức: Biểu số 2.2
- Bảng tổng hợp hàng xuất: Biểu số 2.3
- Sổ chi tiết TK 621: Biểu số 2.4
- Bảng phân bổ chi phí NVL: Biểu số 2.5
- Bảng kê số 4: Biểu số 2.6
- Nhật ký chứng từ số 7: Biểu số 2.7
- Sổ Cái TK 621: Biểu số 2.8
2.3.1.5 Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ, nguyên vật liệu được sử dụng cho sản
xuất là các loại bột, biệt dược, tá dược... rất đa dạng về chủng loại, nhiều loại được nhập
khẩu từ nước ngoài nên có giá thành cao. Để sử dụng hiệu quả và tiết kiệm chi phí NVL,
đơn vị sử dụng “Phiếu xuất vật tư theo hạn mức”.
“Phiếu xuất vật tư theo hạn mức” do phòng Kế hoạch – Cung ứng lập làm 3 liên.
liên 1 lưu tại phòng Kinh doanh, liên 2 lưu tại thủ kho, liên 3 giao cho phân xưởng sản
xuất. Khi có nhu cầu vật tư, cán bộ phân xưởng mang phiếu này xuống kho để thủ kho
ghi số lượng NVL thực xuất. Cuối tháng (hoặc khi hết hạn mức), thủ kho thu lại phiếu
lĩnh vật tư theo hạn mức của các phân xưởng và tính ra tổng số vật tư đã lĩnh, số hạn
mức còn lại và ký vào cả 2 liên. Sau đó thủ kho sẽ trả lại cho phân xưởng sản xuất 1 liên
và chuyển cho kế toán NVL 1 liên để ghi sổ
Khi phát sinh các nghiệp vụ nhập - xuất nguyên vật liệu, thủ kho lập “Phiếu nhập

kho”, “Phiếu xuất kho theo hạn mức”. Các chứng từ này được chuyển lên cho kế toán
NVL để ghi “sổ chi tiết vật tư”. Sau khi đối chiếu sổ chi tiết vật tư với thẻ kho do thủ
kho lập, kế toán lập ra “Bảng tổng hợp hàng xuất” chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất
và từng loại NVL xuất dùng.
Tại các phân xưởng sản xuất, các nhân viên kinh tế phân xưởng sẽ theo dõi chi tiết
chi phí NVL trực tiếp cho từng sản phẩm thông qua việc mở sổ chi tiết cho từng loại sản
phẩm được sản xuất tại phân xưởng của mình.
Căn cứ vào “Bảng tổng hợp hàng xuất”, “Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức” và các
chứng từ khác có liên quan, kế toán NVL tổng hợp giá trị của từng loại vật tư xuất trong
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
tháng lập “Bảng phân bổ NVL” chi tiết cho từng bộ phận sử dụng. Từ các số liệu trên
“Bảng phân bổ NVL”, kế toán vào “Bảng kê số 4” (Ghi nợ TK 621) rồi vào “Nhật ký
chứng từ số 7”.
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
Biểu số 2.1
CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ
Lô M1, Đường N3, KCN Hòa Xá, Nam Định
MẤU SỐ 01-VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 10 năm 2008 Số: 965

Nợ TK 1331, 1522
Có TK 331
Họ tên người giao hàng: Vũ Thúy Hằng
Địa chỉ: Phòng Kế hoạch – Cung ứng
Lý do nhập hàng: Vũ Thúy Hằng nhập kho màng nhôm HHDN, màng nhôm ép vỉ,
Dầu Parafin, Vanila, Aspartame, Natri Benzoate, Natri Bicacbonate, Natri Sacarin (Hợp
đồng 0017344 ngày 06/10/2008)
Nhập tại kho: Nguyên liệu
ST
T
Tên hàng

số
Đvt
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Màng nhôm hoạt huyết dưỡng
não
Kg 102 102 175.000 17.850.000
2 Màng nhôm ép vỉ trắng Kg 8 8 146.000 1.168.000
3 Dầu Parafin g 5.500 5.500 39 214.500
4 Vanila g 1.000 1.000 220 220.000
5 Aspartame g 25.000 25.000 363 9.075.000
6 Natri Benzoate g 95.000 95.000 36 3.420.000

7 Natri Sacarin g 7.500 7.500 370 2.775.000
8 Natri Bicacbonate Kg 500 500 8.700 4.350.000
Cộng 39.072.500
Thuế VAT 3.907.250
Tổng cộng 42.979.750
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi hai triệu chín trăm bảy chín ngàn bảy trăm năm
mươi đồng
Ngày 20 tháng 10 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ THEO HẠN MỨC
Ngày ... tháng 10 năm 2008 Số 845
S
T
T

vật

Tên nhãn
hiệu
Đvt
Hạn
mức
được
duyệt
Số lượng xuất
Đơn
giá
Thành tiền
Ngày
10/10

Ngày
20/10
... Cộng
A B C D 1 2 3 4 5 6 7
1
Bạch linh
củ
Kg 30 10 8,8 ... 18,8 40.000 752.000
2 Cát cánh Kg 51,24 17,1 15 ... 32,1 40.000 1.284.000
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
3 Tỳ bà diệp Kg 97,5 32,5 28,5 ... 61 11.500 701.500
4
Tang bạch

Kg 56,34 18,7 16,4 ... 35,1 11.200 393.120
5 Ma hoàng Kg 19,68 6,6 28,4 ... 35 22.000 770.000
6
Thiên môn
đông
Kg 36,24 12,1 10,6 ... 22,7 87.000 1.974.900
7
Bạc hà
diệp
Kg 49,98 16,7 14,6 ... 31,3 13.500 422.550
8 Bán hạ Kg 56,25 18,8 16,4 ... 35,2 13.500 475.200
9 Cam thảo Kg 17,73 5,9 5,2 ... 11,1 42.500 471.750

10 Bách hộ Kg 187,5 62,5 54,6 ... 117,1 19.700 2.036.870
11 Mơ muối Kg 42,18 14,1 12,3 ... 26,4 11.700 308.880
12
Tinh dầu
bạc hà
Kg 2.473,5 824,5 721,4 ...
1543,
9
280 432.292
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng
Biểu số 2.3
CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG
THỌ
Lô M1, Đường N3, KCN Hòa Xá, Nam Định
Mẫu số S10-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-
BTC)
Phân xưởng Đông dược SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008
TK 1521: Nguyên vật liệu chính
Tên kho: Kho Nguyên vật liệu
Loại vật tư: Tỳ bà diệp Đơn vị
tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn

giá
(đ/kg)
Nhập Xuất
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
A B C D 1 2 3 4 5
Tồn đầu kỳ 11500
... ... ... ... ... ... ... ... ...
PN 954 3/10 Mua Tỳ bà diệp 331 11.500 50 575.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
PX 845 10/10
Xuất kho sản xuất Siro
Bổ phế đợt 1
1521 11.500 32,5
... ... ... ... ... ... ... ... ...
PX 853 20/10
Xuất kho sản xuất Siro
Bổ phế đợt 2
1521 11.500 28,5
... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1.
- Ngày mở sổ

Ngày … tháng 10 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám đốc
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
(Ký tên) (Ký tên)
(Ký tên)
Biểu số 2.4
CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ
Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG XUẤT
Phân xưởng Đông dược
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008
Tài khoản 1521
STT

Vật tư
Tên vật tư TKĐƯ
ĐV
tính
Đơn giá SL Thành tiền
1 Bạch linh củ 6211 Kg 40.000 75 3.000.000
2 Cát cánh 6211 Kg 40.000 105 4.200.000
3 Tỳ bà diệp 6211 Kg 211 2.426.500
4 Tang bạch bì 6211 Kg 11.200 160 1.792.000
5 Ma hoàng 6211 Kg 22.000 74 1.628.000
6 Thiên môn đông 6211 Kg 87.000 65 5.655.000

7 Bạc hà diệp 6211 Kg 98 13.500.000
8 Dầu Parafin 6271 g 39 97.800 3.814.200
9 Aspartame 6271 g 363 256.410 93.076.830
10 Natri Benzoate 6211 g 842.400 30.526.400
... ... … .. .. .. .. ..
Tổng cộng 9.255.862.457
Tài khoản 1522
STT

Vật tư
Tên vật tư TKĐƯ
ĐV
tính
Đơn giá SL Thành tiền
1 Dây đai 6212 Kg 22000 162 3.564.000
2 Túi PE các loại 6212 Kg 4000 2460 9.840.000
3 Găng tay CS mỏng 6212 Đôi 1100 438 481.800
4 Găng tay PE 6212 Đôi 654 130.800
5 Vải phin 6212 m 8000 144 1.152.000
6 Gas 6212 kg 17700 126 2.230.200
... ... … ... ... ... ... ...
Tổng cộng 211.321.509
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký tên) (Ký tên)
Biểu số 2.5
CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ
Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định
Phân xưởng Đông dược
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6211
Sản phẩm Siro Bổ phế chỉ khái lộ (Lọ 125ml)

Tháng 10 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi Nợ TK 621
Số hiệu
Ngày
tháng
NVL chính NVL phụ NVL khác
PX 845 10/10 Bạch linh củ 1521 15.200.000
PX 845 10/10 Cát Cánh 1521 9.049.600
PX 845 10/10 Tỳ Bà diêp 1521 12.117.827
PX 845 10/10 Tang bì 1521 5.634.659
PX 845 10/10 Ma hoàng 1521 5.432.960
PX 845 10/10 Thiên môn đông 1521 28.152.880
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
PX 845 10/10 Bạc hà diệp 1521 2.674.730
PX 845 10/10 Bán hạ 1521 3.759.375
PX 845 10/10 Cam thảo 1521 2.753.525
PX 845 10/10 Bách hộ 1521 27.312.500
PX 845 10/10 Ô mai mơ 1521 7.493.107
PX 845 10/10 Gừng 1521 5.144.000
PX 845 10/10 Cồn 1521 14.757.200
PX 845 10/10 Phèn chua 1521 1.225.000
PX 845 10/10 Tinh dầu BH 1521 3.692.580
PX 845 10/10 Acidbenzoic 1521 4.177.189

PX 845 10/10 Đường biên hòa 1521 60.599.681
PX 845 10/10 Trứng vịt 1521 37.880.000
PX 845 10/10 Chai Bổ phế 1522 26.101.980
PX 845 10/10 Nắp nhôm vàng 1522 9.988.937,5
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Ghi Nợ TK 621
Số hiệu
Ngày
tháng
NVL chính NVL phụ
NVL
khác
Cộng
PX 845 10/10 Thùng Siro chỉ khái lộ 1522 5.070.500 5.070.500
PX 845 10/10 Phiếu đóng hòm 1522 416.800 416.800
PX 853 20/10 Hộp Siro chỉ khái lộ 1522 19.762.587 19.762.587
PX 853 20/10 Tem Lôgoxanh 1522 1.062.215,25 1.062.215,25
PX 853 20/10 Băng dính to 1522 1.225.000 1.225.000
PX 853 20/10 Dây đai 1522 2.198.000 2.198.000
PX 853 20/10 Túi PE các loại 1522 11.467.408,75 11.467.408,75
PX 853 20/10 Găng tay CS dài 1522 258.200 258.200
PX 853 20/10 Găng tay CS ủng 1522 533.000 533.000

PX 853 20/10 Găng tay PE 1522 76.000 76.000
PX 853 20/10 Khăn lau tay 1522 654.600 654.600
PX 853 20/10 Vải phin 1522 254.000 254.000
PX 853 20/10 Gas 1522 759.954,75 759.954,75
Vải gạc 1522 124.000 124.000
Kết chuyển CPNVLTT 1541
Cộng phát sinh 9.255.862.455 211.321.509,3
Ngày …
tháng 10 năm 2008
Người ghi sổ Kế
toán trưởng
(Ký tên)
(Ký tên)
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
Biểu số 2.6
CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ
Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 10 năm 2008
TK Có
TK Nợ
TK 152
TK 142
TK 1521 TK 1522 Cộng Có TK 152
142 15.516.686,9
1544 767.996,4 767.996,4

621 9.625.234.637 229.936.848,9 9.855.171.486
6211 9.255.862.455 211.321.509,3 9.467.183.964
6212 139.745.740,2 5.076.839,9 144.822.580,1
6123 229.626.441 13.538.499,7 243.164.940,7
6272 1.243.390,5 3.547.258 4.790.648,5 83.515.779,6
62721 1.243.390,5 1.035.114,3 2.278.504,8
62722 1.888.262,2 1.888.262,2 83.515.779,6
62723 623.881,5 623.881,5
… … … … …
Cộng 9.641.994.714 234.188.103,6 9.876.182.818 83.515.779,6
Ngày …tháng 10 naưm 2008 Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Ký tên)
(Ký tên)
Biểu số 2.7
CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ
Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định
Mẫu số S04b3-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ SỐ 4
Tháng 10 năm 2008
TK C111 C142 C1521 C1522 C153 C1544 C214 C334 C338 C621 C622 C627
154 12.091.270,
4
703.996,7 1.091.871 4.499.253 115.754.90
7,4
13.302.56
2,9
10.709.142.
110

394.124.30
3,1
702.978.26
1541 381.405.733
,5
94.201.661,
4
193.573.61
8,7
1542 9.789.634.3
66
230.758.12
8,7
441.212.64
2,2
1543 538.102.013
,9
69.164.513 68.192.004,
1544 12.091.270,
4
703.996,7 1.091.871 4499253 115.754.90
7,4
13.302.56
2,9
621 9.625.234.
637
229.936.84
8,9
6211
9.255.862.

455
211.321.50
9,3
6212 139.745.74
0,2
5.076.839,
9
6213 229.626.44 13.538.499
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
1 ,7
622 346.061.30
1,3
48.063.00
1,8
6221 83.471.795 10.729.86
6,4
6222 201.823.36
0,2
28.934.76
8,5
6223 60.766.146,
1
8.398.366,
9
627 120.677.00
4,8

104.881.30
7,3
1243.390,5 7.492.756,
7
1.844.896,9 250.509.744,1 123.809.713,5 36.645.618,
9
4.666.082,
3
6271 36.645.618,
9
4.666.082,
3
62711 11.887.758,
3
1.386.402,
6
62712 15.320.652,
6
2.072.721,
2
62713 9.437.208 1.206.958,
5
6272 83.515.779,
6
1.243.390,
5
3.547.258
62721 1.243.390,
5
1.035.114,

3
62722 83.515.779,
6
1.888.262,
2
62723 623.881,5
6278 39.904.150 250.509.744,1
62781 7.356.800 66.565.813,6
62782 26.354.350 168.025.012,1
62783 6.193.000 15.918.918,4
Cộng 132.768.27
5,2
104.881.30
7,3
9.626.478.0
28
238.133.60
2,3
2.936.767,9 250.509.744,1 128.308.966,5 498.461.82
7,6
66.031.64
7
10.709.142.1
10
394.124.30
3,1
702.978.26

Ngà
y …

thán
g 10
năm
200
8
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký tên)
(Ký tên)
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trương Anh Dũng
Biểu số 2.8
CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ
Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định
Mấu số S04a7-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Tháng 10 năm 2008
C111 C142 C152 C153 C154 C214 C334 C338 C621 C622
381.405.733,5 94.201.661,4 193.573.618,7
9.789.634.366 230.758.128.7 441.212.642,2
538.102.013,9 69.164.513 68.192.004,1
12.091.270,4 103.769.879,4 1.091.871 4.499.253 115.754.907,
4
13.302.562,9
9.467.183.964 37.378.984,5

381.405.733,5
527..536.881,
3
10.565.132,6
83.471.795 10.729.866,4
201.823.360,
2
28.934.768,5
60.766.146,1 8.398.366,9
11.887.758,3 1.386.402,6
15.320.652,6 2.072.721,2
9.437.208 1.206.958,5
2.520.504,8
83.515.779,6 1.888.262,2
769.631,5
… … … … … … … … … …
12091270,4 83515779,6 10.770.146.27
4
1.091.871 47.944.117,1 4.499.253 498.461.827,
6
66.031.647 10.709.142.113 394.124.303,1 702.978.265
80.300.000 17.164.290 327.604.2
… … … … … … … … … …
80.300.000 0 10.858.712.14
0
1.000.000,1 17.164.290 0 0 327.604.2 0 0
221.170.809,
2
104.881.307,
3

21.673.796.41
4
9.206.868 330.526.835.
1
231.795.778.5 887.369.437,
9
111.892.986,7 10.709.142.119 394.124.303,1 702.978.265
Nguyễn Thị Minh Thuý
Lớp: Kế toán 47C

×