Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.44 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
vi
Bảng 2.1: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 CTY TNHH XD TÂN BÌNH ... 30
Bảng 2.2: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 CTY TNHH XD – TM PHÚ MINH ... 31
Bảng 2.3: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 CTY TNHH XD LONG BÌNH ... 32
Bảng 2.4: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 CTY CỔ PHẦN ĐIỆN – NƯỚC
QUANG PHÚC ... 33
Bảng 2.5: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 CTY CỔ PHẦN XD PHÚ THÀNH ... 34
Bảng 2.6: SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 131 ... 35
Bảng 2.7: SỔ NHẬT KÝ CHUNG MINH HỌA TK 131 ... 36
Bảng 2.8: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131 ... 39
Bảng 2.9: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1381 ... 42
Bảng 2.10: SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 1381 ... 43
Bảng 2.11: SỔ NHẬT KÝ CHUNG MINH HỌA TK 1381 ... 44
Bảng 2.12: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1381 ... 45
Bảng 2.13: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 331 CÔNG TY TNHH SÁU LU ... 48
Bảng 2.14: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 331 CÔNG TY CỔ PHẦN Ý MỸ ... 49
Bảng 2.15: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 331 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TÂM 50
Bảng 2.16: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 331 CÔNG TY TNHH BẠCH MÃ ... 51
Bảng 2.17: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 331 CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ
TIÊN KIÊN GIANG ... 52
Bảng 2.18: SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 331 ... 53
Bảng 2.19: SỔ NHẬT KÝ CHUNG MINH HỌA TK 331 ... 54
Bảng 2.20: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 331 ... 56
Bảng 2.21: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3382 ... 59
Bảng 2.22: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3383 ... 60
Bảng 2.23: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3384 ... 61
Bảng 2.24: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3386 ... 62
Bảng 2.25: SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 338 ... 63
Bảng 2.26: SỔ NHẬT KÝ CHUNG MINH HỌA TK 338 ... 64
Bảng 2.27: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 338 ... 66
Bảng 2.28: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ CỦA
Hình 1.1: Kết cấu tài khoản 131- Phải thu của khách hàng ... 8
Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 131- Phải thu khách hàng ... 9
Hình 1.3: Kết cấu tài khoản 138 - Phải thu khác ... 10
Hình 1.4: Sơ đồ hạch tốn tài khoản 138 – Phải thu khác ... 12
Hình 1.5: Kết cấu tài khoản Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán ... 13
Hình 1.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 131- Phải trả cho người bán ... 14
Hình 1.7: Kết cấu tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác ... 15
Hình 1.8: Sơ đồ hạch tốn tài khoản 338 ... 16
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của DNTN Minh Đức ... 21
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của DNTN Minh Đức ... 24
viii
BĐS: Bất động sản
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
NHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
CMND: Chứng minh nhân dân.
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
GTGT: Giá trị gia tăng
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
TK: Tài khoản
TSCĐ: Tài sản cố định
TP.Trà Vinh: Thành phố Trà Vinh
SDCK: Số dư cuối kỳ
LỜI CẢM ƠN ... i
LỜI CAM ĐOAN ... ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ... iii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN ... iii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN ... v
DANH MỤC BIỂU BẢNG ... vi
DANH MỤC HÌNH ... vii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ... viii
MỤC LỤC ... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ... 1
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ... 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 2
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ... 3
6. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ... 3
PHẦN NỘI DUNG ... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ .... 4
1.1 KHÁI NIỆM VỀ NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ ... 4
1.1.1 Khái niệm nợ phải thu ... 4
1.1.2 Khái niệm nợ phải trả ... 4
1.2 Dự phòng nợ phải thu khó địi. ... 5
1.2.1 Điều kiện ... 5
1.2.2 Phương pháp lập dự phòng ... 5
1.2.3 Xử lý khoản dự phịng ... 6
1.2.4 Xử lý tài chính các khoản nợ khơng có khả năng thu hồi ... 6
1.3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ ... 8
1.3.1 Kế toán nợ phải thu ... 8
x
1.4 CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH ... 17
1.4.1 Hệ số thanh toán hiện hành ... 17
1.4.2 Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn ... 17
1.4.3 Hệ số thanh toán ngay ... 18
1.4.4 Hệ số thanh toán nhanh ... 18
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
MINH ĐỨC ... 19
2.1 TĨM LƯỢC Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC ... 19
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ... 19
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động. ... 20
2.1.3 Tổ chức quản lý của Doanh nghiệp tư nhân Minh Đức ... 20
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp ... 24
2.1.5 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Doanh nghiệp tư nhân Minh Đức ... 25
2.1.6 Chiến lược và phướng hướng phát triển của doanh nghiệp tư nhân minh đức
trong tương lai ... 26
2.2 KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
MINH ĐỨC – THÀNH PHỐ TRÀ VINH ... 26
2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng ... 26
2.2.2. Kế toán phải thu khác ... 41
2.2.3 Kế toán phải trả cho người bán ... 46
2.2.4 Kế toán phải trả, phải nộp khác ... 58
2.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN MINH ĐỨC – THÀNH PHỐ TRÀ VINH ... 68
2.3.1 Phân tích tình hình nợ phải thu, phải trả tại doanh nghiệp từ năm 2014 đến
năm 2016 ... 68
2.3.2. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ năm 2014 đến năm 2016 ... 69
3.1 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ THU HỒI
CÔNG NỢ ... 73
3.2 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ KHẢ NĂNG
THANH TOÁN ... 74
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 76
1. KẾT LUẬN ... 76
2. KIẾN NGHỊ ... 77
2.1 Kiến nghị đối với cơ quan thực tập. ... 77
2.2 Kiến nghị đối với nhà trường. ... 78
2.3 Đối với cơ quan có liên quan ... 78
1
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng
Đối với các đơn vị hoạt động trong ngành cung cấp vật liệu xây dựng, quan hệ
thanh toán với người mua hàng và người cung cấp gắn liền với mối quan hệ của
doanh nghiệp trong quá trình mua và tiêu thụ hàng hoá. Các nghiệp vụ liên quan
đến quan hệ này diễn ra thường xuyên đồng thời hình thức sử dụng trong thanh toán
và phương thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán viên lại thường
xuyên biến đổi.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng
tiền, khoản phải thu, nợ phải trả… nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là liên
tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người bán và
ảnh hưởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp, yêu cầu nghiệp vụ
đối với kế toán thanh tốn cũng vì thế mà cao hơn, kế tốn khơng chỉ có nhiệm vụ
ghi chép mà cịn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy
động vốn để trả nợ, biết lường trước và hạn chế được rủi ro trong thanh tốn…
Trong q trình hồn thiện để có thể thích nghi với những thay đổi đó, kế tốn chịu
trách nhiệm sẽ gặp phải khơng ít khó khăn, đây là điều khơng thể tránh khỏi.
Q trình tìm hiểu về mặt lý thuyết tại trường cũng như thực tế trong quá trình
thực tập tại DNTN Minh Đức tơi nhìn nhận được tầm quan trọng và ý nghĩa đó nên
<i><b>chọn đề tài “ Kế tốn nợ phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân Minh Đức - </b></i>
<i><b>Thành phố Trà Vinh ” làm đề tài khóa luận của mình. </b></i>
<b>2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU </b>
<b>2.1 Mục tiêu chung </b>
<b>2.2 Mục tiêu cụ thể </b>
- Hệ thống sở lý luận về kế toán nợ phải thu, phải trả.
- Phân tích thực trạng kế tốn nợ phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Minh Đức – Thành phố Trà Vinh.
- Đánh giá công tác kế toán nợ phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Minh Đức – Thành phố Trà Vinh.
- Đề xuất các giải pháp kiến nghị hoàn thiện kế toán nợ phải thu, phải trả tại
Doanh nghiệp tư nhân Minh Đức – Thành phố Trà Vinh.
<b>3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU </b>
<b>3.1 Không gian </b>
Công tác kế toán nợ phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân Minh Đức –
Thành phố Trà Vinh.
<b>3.2 Thời gian </b>
Từ ngày 09/01/2017 đến ngày 26/05/2017
<b>3.3 Đối tượng nghiên cứu </b>
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là kế tốn cơng nợ phải thu, phải trả, các
chứng từ, tài liệu liên quan đến kế toán nợ phải thu, phải trả tại Doanh ngiệp tư
nhân Minh Đức từ năm 2014 – 2016. Các thông tin ở Bảng Cân đối kế toán, bảng
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 3 năm 2014 – 2016 và các thông tin liên
quan đến Doanh nghiệp. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I năm 2016.
<b>4.1 Phương pháp thu thập số liệu </b>
Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu tại văn phòng làm việc của Doanh nghiệp
như tài liệu về quá trình hình thành, phát triển, các số liệu liên quan đến kế toán nợ
phải thu, phải trả trongquý I năm 2016.
<b>4.2 Phương pháp phân tích số liệu </b>
Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu trong bài báo cáo đã sử dụng phương
pháp so sánh.
3
mặt thời gian và khơng gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo, giá trị so sánh
có thể lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân.
<b>5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI </b>
Ngồi trang bìa chính, bìa phụ, mục lục, danh mục các bảng, danh mục hình
(sơ đồ, biểu đồ), danh mục từ viết tắt. Đề tài có các phần sau:
<b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>
<b>PHẦN NỘI DUNG </b>
<b>CHƯƠNG 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán nợ phải thu, phải trả. </b>
<b>CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán nợ phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư </b>
nhân Minh Đức – Thành phố Trà Vinh.
<b>CHƯƠNG 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn nợ phải thu, phải </b>
trả tại Doanh nghiệp tư nhân Minh Đức – Thành phố Trà Vinh.
<b>PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>
<b>6. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU </b>
Trương Thị Nga (2011), nghiên cứu đề tài “Cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu
và phải trả tại Công ty TNHH MTV Hợp Quốc”. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp
từ phịng kế tốn của cơng ty, sử dụng các phương pháp phân tích tính cấu trúc đối
với tài chính, tài sản và nguồn vốn của công ty, đồng thời phân tích cân bằng tài
chính của cơng ty. Qua nghiên cứu tác giả đã chỉ ra được một số thuận lợi, cũng như
khó khăn của cơng ty từ đó để xuất các giải pháp để hoàn thiện chúng. Nhưng tác
giả chỉ mới đi sâu nghiên cứu tình hình lao động, vốn và tài sản ảnh hưởng đến tài
chính và hoạt động chứ chưa cho thấy được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn đối
với sự phát triển của công ty.
<b>1.1 KHÁI NIỆM VỀ NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ </b>
<b>1.1.1 Khái niệm nợ phải thu </b>
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn diễn ra trong mối quan
hệ phổ biến với hoạt động của các doanh nghiệp khác với các tổ chức, các cá nhân
và cơ quan quản lý của Nhà nước. Mối quan hệ này tồn tại một cách khách quan
trong tất cả các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. [8 ,tr.34]
Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hoá, vật tư và các khoản
dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp. [8 ,tr.34]
<i><b>- Khoản phải thu khách hàng </b></i>
Nợ phải thu khách hàng là khoản thu do khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.[8 ,tr.430]
<i><b>- Khoản phải thu khác </b></i>
Phải thu khác là các khoản thu ngoài phạm vi phải thu khách hàng và phải thu
nội bộ. [6 ,tr.443]
<b>1.1.2 Khái niệm nợ phải trả </b>
Nợ phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định nghĩa
vụ của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác trong
và ngoài doanh nghiệp về vật tư, hàng hóa, sản phẩm đã cung cấp trong thời gian
xác định. Khoản phải trả là những khoản doanh nghiệp đã chiếm dụng được của các
cá nhân, tổ chức trong và ngoài doanh nghiệp. [8 ,tr.180]
<i><b>- Khoản phải trả người bán </b></i>
Kế toán phải trả người bán phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải
trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, lao
vụ cho hợp đồng kinh tế đã ký kết. [8 ,tr.180]
<i><b>- Khoản phải trả khác </b></i>
5
<b>1.2 Dự phịng nợ phải thu khó địi. </b>
<b>1.2.1 Điều kiện </b>
Là các khoản nợ phải thu khó địi đảm bảo các điều kiện sau:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số
tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng,
cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử
lý như một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó địi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước
vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công
ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng..) đã lâm vào tình trạng phá
sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan
pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
<b>1.2.2 Phương pháp lập dự phòng </b>
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn
của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó địi,
kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó địi nói trên. Trong đó:
- Đối với nợ phải thu q hạn thanh tốn, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1
năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
1. Nguyễn Phước Bảo Ấn (Chủ biên), Bùi Quang Hùng, Trần Thanh Thúy,
<i>Phạm Trà Lam, Lương Đức Thuận và Nguyễn Quốc Trung (2012). Tổ chức </i>
<i>cơng tác kế tốn doanh nghiệp, nhà xuất bản Phương Đơng. </i>
<i>2. Bộ Tài Chính (2011). Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhà xuất bản </i>
Tài Chính.
3. Bộ Tài Chính (2009). Thông tư hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính,
nợ phải thu khó địi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, cơng trình xây lắp tại
doanh nghiệp, nhà xuất bản Tài Chính.
<i>4. Phạm Văn Dược (2008). Phân tích hoạt động kinh doanh, nhà xuất bản </i>
Thống Kê.
<i>5. Doanh nghiệp tư nhân Minh Đức (2017). Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp </i>
<i>tư nhân Minh Đức năm 2016, Doanh nghiệp tư nhân Minh Đức Trà Vinh, </i>
Thành phố Trà Vinh.
<i>6. Phan Đức Dũng (2014). Kế toán tài chính (lý thuyết và bài tập), nhà xuất bản </i>
7. Thái Phúc Huy (Chủ biên), Nguyện Phước Bảo Ấn (Đồng chủ biên), Bùi
Quang Hùng, Nguyễn Bích Liên, Trần Thanh Thúy và Phạm Trà Lam
<i>(2012). Hệ thống thơng tin kế tốn (tập 2), nhà xuất bản Phương Đông. </i>
<i>8. Võ Văn Nhị (2006). Kế tốn tài chính (lý thuyết và sơ đồ), nhà xuất bản Lao </i>
Động Xã Hội.
<i>9. Trương Thị Nga (2011). Cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu và phải trả tại </i>
<i>Công ty TNHH MTV Hợp Quốc. Luận văn tốt nghiệp trường Đại học </i>
Vinh, Thành phố Vinh.