Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÀNG THI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.08 KB, 41 trang )

1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÀNG THI
2.1. Các phương thức tiêu thụ và tài khoản sử dụng
2.1.1. Các phương thức tiêu thụ
Trung tâm TMDV Tràng Thi gồm các cửa hàng giới thiệu sản phẩm,
bán lẻ và bán buôn đa dạng các mặt hàng, thực hiện các chức năng cuối
cùng của khâu lưu thông là đưa hàng hóa đến tận tay người tiêu dùng. Mỗi
cửa hàng đều có nhân viên bán hàng, nhân viên nhập liệu và nhân viên thu
ngân. Nếu như trước đây Trung tâm thực hiện khoán cho các quầy hàng thì
nay đã thay đổi sang phương thức bán hàng tập trung, có nghĩa là bộ phận
thu ngân thực hiện thu ngân cho toàn bộ cửa hàng. Các quầy hàng có trách
nhiệm tự tìm nguồn hàng, nhà cung cấp đảm bảo chất lượng và số lượng mặt
hàng phục vụ nhu cầu của khách hàng. Giá cả các mặt hàng được niêm yết
và do Phòng Kinh doanh quyết định.
Trung tâm áp dụng 2 phương thức bán hàng là phương thức bán hàng
trực tiếp và phương thức bán hàng đại lý.
Phương thức bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho
người mua trực tiếp tại kho, quầy của Trung tâm. Sản phẩm khi bàn giao cho
khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu
với số hàng này. Khách hàng trả tiền ngay hoặc trả chậm.
Phương thức bán hàng đại lý: Trung tâm nhận làm đại lý cho một
số doanh nghiệp, bán hàng hóa chịu thuế GTGT, bán đúng giá quy định
hưởng hoa hồng. Trung tâm phải kê khai nộp thuế GTGT của hàng bán đại
lý và hoa hồng được hưởng.
Ngoài ra, Trung tâm cũng cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo hành sản
phẩm, cho thuê tùy theo nhu cầu của khách hàng.
1
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
1


2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trong việc thanh toán tiền hàng với khách hàng Trung tâm áp dụng 2
hình thức thanh toán sau:
• Thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc hay qua ngân hàng:
Hình thức này áp dụng với khách hàng không thường xuyên, mua với
khối lượng nhỏ và chưa có tín nhiệm với Trung tâm. Khách hàng thường
yêu cầu lấy hàng ngay và thanh toán liền sau đó. Ngoài tiền mặt thu trực tiếp
Trung tâm cũng chấp nhận thanh toán với khách hàng thông qua ngân hàng
với giá trị lớn. Hình thức này đảm bảo cho Trung tâm thu hồi được vốn
nhanh và tiếp tục tái đầu tư cho hoạt động kinh doanh.
• Thanh toán trả chậm
Phương thức thanh toán này chỉ được áp dụng đối với những khách
hàng có tín nhiệm hoặc bán hàng theo những hợp đồng kinh tế. Thời hạn
thanh toán được xét cụ thể theo từng trường hợp hoặc được xác định trên
hợp đồng. Thông thường thời hạn thanh toán là trong vòng 30 ngày kể từ
ngày mua hàng.
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 – Hàng hóa: dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động tăng giảm các loại hàng hóa của Trung tâm, bao gồm hàng
hóa tại các kho hàng, quầy hàng.
Do thực tế khi mua hàng hóa, chi phí vận chuyển, bốc dỡ thường do
bên bán chịu nên hiện nay Trung tâm không hạch toán chi phí thu mua hàng
hóa. Nếu có chi phí phát sinh, kế toán ghi nhận qua tài khoản 811 – Chi phí
khác.
Tài khoản 156 có 2 tài khoản chi tiết:
Tài khoản 156A: Giá mua hàng hóa thuế suất 10%.
Tài khoản 156B: Giá mua hàng hóa thuế suất 5%.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 156:
2

Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
2
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa
đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế
không được hoàn lại).
- Trị giá hàng hóa đã bị người mua trả lại.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm
kê.
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công.
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại
lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; thuê ngoài gia
công, hoặc sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng.
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ: phản ánh trị giá mua vào và chi phí thu mua của hàng
hóa tồn kho.
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng: dùng để phản ánh các
khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 131 được mở chi tiết cho từng khách hàng của Trung tâm.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản
phẩm, hàng hóa đã giao, dịch vụ đã
cung cấp và được xác định là đã bán
trong kì.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.

- Số tiền nhận ứng trước, trả trước của khách
hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau
khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại;
doanh thu của số hàng bán bị người mua trả lại;
số tiền chiết khấu thanh toán cho người mua.
Số dư bên Nợ: phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: dùng để phản ánh trị giá vốn
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kì.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 632:
- Trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ đã bán trong kì.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa sản phẩm dịch
vụ đã bán trong kì san TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
3
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
3
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

trong một kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và
các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Do hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Trung tâm TMDV Tràng
Thi là kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ nên kế toán của Trung tâm
sử dụng các tài khoản chi tiết như sau:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một
kì kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản 5111A – Doanh thu bán hàng hóa thuế suất 10%.
Tài khoản 5111B – Doanh thu bán hàng hóa thuế suất 5%.
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần về khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho
khách hàng và được xác định là đã bán trong kì kế toán.
Tài khoản 5113A – Doanh thu cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng.
Tài khoản 5113B – Doanh thu cung cấp dịch vụ khác.
Tài khoản 5113C – Doanh thu cung cấp dịch vụ cho thuê.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng và được xác định là
đã bán trong kì kế toán.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán, chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kì.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kì kế

toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán với
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn và
theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương
4
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng).
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán
cho khách hàng.
Cuối kì kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang tài khoản 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu
thuần của kì báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại: dùng để phản ánh giá trị của
số hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng
loại, quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ
điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kì kinh doanh để tính
doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa đã bán ra trong kì báo cáo.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531:
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền

cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu
khách hàng về số hàng hóa đã bán.
Cuối kì kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu
hàng bán bị trả lại vào bên Nợ tài khoản 511 –
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài
khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ để xác
định doanh thu thuần của kì báo cáo.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán: dùng để phản ánh khoản giảm
giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong
kì kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản
phẩm hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định
trong hợp đồng kinh tế.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho
người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất
hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.
Cuối kì, kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
bán vào bên Nợ tài khoản 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản 512 –
Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
5
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
Tài khoản 521 – Chiêt khấu thương mại
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
5
6

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra: dùng để phản ánh
só thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT
của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn
phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 33311:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kì.
- Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà
nước.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,
giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Số dư bên Có: số thuế GTGT đầu ra còn phải nộp ngân sách nhà
nước.
Tài khoản 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận kí gửi, kí cược:
dùng để phản ánh giá trị hàng hóa nhận bán hộ, nhận kí gửi, kí cược của các
đơn vị khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 003:
Giá trị hàng hóa nhận bán hộ, nhận kí gửi, kí cược. - Giá trị hàng hóa đã bán hộ hoặc đã trả lại cho
người nhờ kí gửi, kí cược.
- Giá trị tài sản nhận kí cược đã phát mại do đối tác
vi phạm hợp đồng.
Số dư bên Nợ: Giá trị hàng hóa còn nhận bán hộ, nhận kí gửi, kí cược.
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ tại Trung tâm Thương mại dịch vụ
Tràng Thi
2.2.1. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp
Trung tâm TMDV Tràng Thi gồm các cửa hàng bán lẻ và bán buôn
các mặt hàng, trong đó hoạt động bán lẻ là chủ yếu.
6
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C

Tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Tài khoản 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận kí gửi, kí cược
6
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Theo quy định của Trung tâm mọi quan hệ thanh toán với khách hàng
như tiền hàng, khách hàng ứng tiền hàng đều phải được theo dõi qua tài
khoản 131- Phải thu của khách hàng. Vì vậy khi phát sinh doanh thu (kế
toán căn cứ theo nội dung của Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu
nhập khác), kế toán thực hiện bút toán:
Nợ TK 131: Tổng số tiền khách hàng phải thanh toán
Có TK 511: Doanh thu
Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: hàng hóa
• Thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc hay qua ngân hàng:
Khi tiếp nhận phiếu thu hay giấy báo Có của ngân hàng, kế toán phản
ánh bút toán thu tiền:
Nợ TK 111, 112: số tiền khách hàng thanh toán
Có TK 131: số tiền khách hàng phải thanh toán
• Thanh toán trả chậm
Khi khách hàng trả tiền, căn cứ phiếu thu hay giấy báo Có của ngân
hàng, kế toán phản ánh bút toán thu tiền như trên.
Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả
lại, chiết khấu thanh toán nếu có được ghi nhận như sau:
Nợ TK 521: chiết khấu thương mại cho khách hàng
Nợ TK 531: giá bán của hàng hóa bị trả lại chưa có thuế GTGT
Nợ TK 532: giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 635: chiết khấu thanh toán

Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112: nếu trả lại khách hàng ngay bằng tiền mặt, hay
tiền gửi ngân hàng
7
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
7
TK 131
TK 3331
TK 511
TK 521, 531, 532
TK 111, 112
Doanh thu bán hàngCuối kì k/c CKTM,
CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kì
hàng thanh toán
Số tiền khách
DT hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán doanh thu tiêu thụ
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Có TK 131: nếu giảm trừ vào số tiền khách hàng phải trả
Cuối kì, kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511: Doanh thu tiêu thụ
Có TK 521, 531, 532: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại
Có thể khái quát kế toán doanh thu tiêu thụ qua sơ đồ sau:

Đối với quá trình tiêu thụ hàng hóa thì công tác tổ chức hạch toán
chính là việc tổ chức lập, kiểm tra, phân loại các chứng từ có liên quan đến
khâu tiêu thụ, từ đó ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp theo các mẫu biểu do

Bộ Tài chính ban hành hoặc do Trung tâm TMDV Tràng Thi quy định.
Các chứng từ sử dụng tại Trung tâm TMDV Tràng Thi như sau:
Khi hết mỗi ca làm việc (1 ngày có 2 ca làm việc) nhân viên bán hàng
nộp hóa đơn, bảng kê bán lẻ hàng hóa, báo cáo bán hàng cho kế toán viên;
nhân viên nhập liệu (thủ kho) nộp phiếu xuất kho, phiếu nhập kho cho kế
toán viên; và nhân viên thu ngân nộp tiền cùng giấy nộp tiền cho thủ quỹ. Kế
toán viên ghi thẻ quầy hàng và lập phiếu thu ghi nhận số tiền bán hàng trong
ngày nhận được.
8
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
8
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
* Hóa đơn giá trị gia tăng: Trung tâm TMDV Tràng Thi thực hiện
kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ nên sử dụng
hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT-3LL ban hành theo thông tư số
120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002). Hóa đơn GTGT do nhân viên bán
hàng lập khi khách hàng yêu cầu mua hàng.
Khi nhận hóa đơn, kế toán kiểm tra các yếu tố của hóa đơn để đảm
bảo tính hợp lệ, hợp lý và hợp pháp, bao gồm: ngày tháng, số hóa đơn, thông
tin về người mua, tên hàng hóa dịch vụ bán ra, số lượng, đơn giá, tổng số
tiền hàng, thuế GTGT, tổng số tiền thanh toán, chữ kí của những người liên
quan. Kế toán kiểm tra tính liên tục của các hóa đơn, số lượng, đơn giá,
thành tiền, thuế GTGT của hóa đơn có đúng không:
Thành tiền = Số lượng x Đơn giá
Tiền thuế GTGT = Cộng tiền hàng x Thuế suất thuế GTGT
Đồng thời, kế toán đối chiếu các hóa đơn với báo cáo bán hàng.
Hóa đơn GTGT theo phương thức bán hàng trực tiếp có mẫu như sau:
Mẫu số: 01GTKT-3LL
HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PK/2008B
Liên 3: Nội bộ Số: 0047896
Ngày 06 tháng 2 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Trung tâm Thương mại dịch vụ Tràng Thi
Địa chỉ: Số 12, Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội Số tài khoản
Điện thoại:.................................. Mã số:
Họ tên người mua hàng: anh Đặng Văn Hùng
Tên đơn vị:
Địa chỉ: 374 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Số tài khoản
Hình thức thanh toán:Tiền mặt Mã số:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
9
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
9
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1 Ắc quy PIND88 Chiếc 01 1.454.545 1.454.545
Cộng tiền hàng: 1.454.545
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 145.455
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.600.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn ./.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ, tên)
Biểu số 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
* Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT ban hành theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ) nhằm theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hóa xuất bán, làm
căn cứ để ghi lên Bảng kê số 8.
* Thẻ quầy hàng do nhân viên bán hàng lập nhằm theo dõi số lượng
và giá trị hàng hóa trong quá trình nhập xuất tại quầy hàng, làm căn cứ để
kiểm tra quản lý hàng hóa tại quầy hàng trong ngày. Thẻ quầy hàng được lập
cho từng quầy hàng, từng mặt hàng khác nhau, với từng giá vốn khác nhau.
* Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ (mẫu số 06/GTGT, ban hành
theo thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007) được lập cho các hàng
hóa, dịch vụ bán lẻ không thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng (có giá trị
dưới mức quy định, dưới 100.000 đồng). Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ
được lập hàng ngày theo từng loại thuế suất và theo từng quầy hàng, làm căn
cứ tính và kê khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng.
Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ có mẫu như sau:
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA DỊCH VỤ
Trong ngày 06/02/2009
Mẫu số: 06-GTGT
Trang: 1
10
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
10
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Mã Tên hàng Đơn
vị
SL Trả
lại
Giá
bán
Tổng
thu

Tiền
hàng
Giá
vốn
Tổng giá
vốn
Thuế
10%
0001 Quầy điện máy tổng hợp
100005 Khóa dây Việt Tiệp Cái 1 0 90.000 90.000 81.818 78.000 78.000 8.182
100555 Khóa bấm Việt Tiệp Cái 4 0 45.000 180.000 163.636 42.400 169.600 16.364
Tổng theo nhóm hàng 0001 270.000 245.454 247.600 24.546
Kế toán Phụ trách bộ phận bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
Biểu số 2.2: Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tại
Trung tâm TMDV Tràng Thi
* Báo cáo bán hàng hàng ngày (mẫu số 3/B quyết định Liên bộ
TCTKNT số 621-LB) do nhân viên bán hàng lập hàng ngày (theo ca làm
việc), theo từng quầy hàng và theo từng loại thuế suất thuế GTGT. Nó giúp
cho nhân viên bán hàng theo dõi được chủng loại, số lượng, giá vốn và giá
bán của từng hàng hóa đã xuất bán trong ngày, số tiền mặt thu được, tiền
thanh toán qua ngân hàng và số tiền phải thu khách hàng là bao nhiêu. Đồng
thời, kế toán căn cứ vào báo cáo bán hàng đối chiếu với hóa đơn, bảng kê
bán lẻ hàng hóa, thẻ quầy, xác định số lượng hàng hóa, giá vốn và giá bán có
khớp nhau không; đối chiếu với giấy nộp tiền xem tính khớp đúng của số
tiền mặt thu được.
Báo cáo bán hàng hàng ngày có mẫu như sau:
Trung tâm TMDV Tràng Thi Mẫu số 3/B
Quầy: Đồ điện QĐ Liên bộ TCTKNT
số 621-LB

BÁO CÁO BÁN HÀNG HÀNG NGÀY
Ngày 6 tháng 2 năm 2009
STT Tên hàng và quy cách
phẩm chất
Đvị tính Số
lượng
Theo giá bán lẻ nơi bán Theo giá vốn
Giá đơn vị Thành tiền Giá đơn vị Thành tiền
1 Ắc quy PIND88 Chiếc 01 1.600.000 1.600.000 1.200.000 1.200.000
Cộng số tiền phải nộp 1.600.000
Số tiền thực nộp 1.600.000
Trong đó số thu bằng séc 0
Chênh lệch: thừa……………. ………… thiếu…….... ………… …………...
11
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
11
Các chứng từ bán hàng và chứng từ liên quan
Bảng kê số 1, 2, 8, 11 Nhật kí chứng từ số 1, 2, 5
Tờ kê chi tiết hàng bán ra 511, sổ chi tiết TK 632, 511
Nhật ký chứng từ số 8
Sổ cái các TK 511, 632, 641, 642, 911, 421
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết quá trình tiêu thụ tại Trung tâm TMDV Tràng Thi
Bảng tổng hợp doanh thu
Báo cáo tài chính
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.3: Báo cáo bán hàng hàng ngày tại

Trung tâm TMDV Tràng Thi
* Giấy nộp tiền do nhân viên thu ngân lập hàng ngày khi hết mỗi ca
làm việc (nộp cho thủ quỹ). Giấy nộp tiền ghi rõ loại tiền, số tờ, tổng số tiền
bằng số và tổng số tiền nộp ấn định bằng chữ.
* Phiếu thu: Kế toán viên lập phiếu thu (mẫu số 01-TT ban hành
theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC) làm căn cứ ghi vào Bảng kê số 1.
Phiếu thu có mẫu như sau:
PHIẾU THU Quyển số: 02
Ngày 6 tháng 2 năm 2009
Số: 42
Nợ: TK 111
Có: TK 131
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Mai Hương
Địa chỉ: cửa hàng 12 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Lý do nộp: tiền bán hàng ca sáng ngày 6/2/2009
Số tiền: 12.546.700 đồng
Viết bằng chữ: mười hai triệu năm trăm bốn mươi sáu nghìn bảy trăm đồng chẵn ./.
Ngày 6 tháng 2 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
Biểu số 2.4: Phiếu thu
Căn cứ vào các chứng từ bán hàng, kế toán thực hiện hạch toán chi tiết
và hạch toán tổng hợp quá trình tiêu thụ hàng hóa.
Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp quá trình tiêu thụ tại Trung
tâm TMDV Tràng Thi được khái quát qua sơ đồ sau:
12
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
12
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
* Sổ chi tiết giá vốn hàng bán tài khoản 632 của Trung tâm TMDV

Tràng Thi có mẫu như sau:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
13
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
13
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tháng 2 năm 2009
Quầy: đồ điện
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK 632 Ghi Có
TK
632
NT Kí hiệu số hiệu SL ĐG TT
2/2/2009 PK/2008B 0047892
xuất bán ắc quy
HDT766 156 1 1,390,909 1,390,909
3/2/2009 PK/2008B 0047893
xuất bán khóa
điện SD-997B 156 1 333,209 333,209
3/2/2009 PK/2008B 0047894
xuất bán xe đạp
điện VNGT 21 156 1 5,782,700 5,782,700
5/2/2009 PK/2008B 0047895
xuất bán xe đạp
điện TEB 02 156 1 900,000 900,000
6/2/2009 PK/2008B 0047896
xuất bán ắc quy

PIND88 156 1 1,200,000 1,200,000
7/2/2009 PK/2008B 0047897
xuất bán khóa dây
347 156 1 67,300 67,300
7/2/2009 PK/2008B 0047898
xuất bán xe đạp
điện VNGT 21 156 1 5,782,700 5,782,700
8/2/2009 PK/2008B 0047899
xuất bán xe đạp
điện VNGT 21 156 1 5,782,700 5,782,700
……. … …
Cộng
83,579,97
0
83,579,97
0
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 632
* Tờ kê chi tiết hàng hóa bán ra: Kế toán quầy căn cứ vào Báo cáo
bán hàng của từng quầy hàng, ghi nhận vào Tờ kê chi tiết hàng hóa bán ra tài
khoản 511, bao gồm doanh thu hàng bán ra chịu thuế suất 10% (TK 5111A),
doanh thu hàng bán ra chịu thuế suất 5% (TK 5111B) và doanh thu cung cấp
dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa, lắp ráp (TK 5113A) Tờ kê chi tiết hàng hóa
bán ra có các cột ghi rõ: ngày tháng, giá vốn, giá bán chưa có thuế, lãi, thuế
GTGT, tổng số tiền thanh toán.
14
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
14
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
TRUNG TÂM TMDV TRÀNG THI

QUẦY ĐỒ ĐIỆN
TỜ KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA BÁN RA TÀI KHOẢN 511 – THÁNG 02/2009
Ngày Giá vốn Lãi Giá bán
chưa
thuế
Thuế
10%
Giá thanh
toán
Chia ra
131 136
8

2/2/09 1,390,909 281,817 1,672,726 167,273 1,840,000 1,840,000
3/2/09 6,115,909 606,817 6,722,726 672,273 7,395,000 7,395,000
5/2/09 900,000 190,908 1,090,908 109,091 1,200,000 1,200,000
6/2/09 1,200,000 254,544 1,454,544 145,454 1,600,000 1,600,000
7/2/09 5,850,000 549,999 6,399,999 640,000 7,040,000 7,040,000
8/2/09 5,724,000 594,181 6,318,181 631,818 6,950,000 6,950,000
9/2/09 5,758,091 600,999 6,359,090 635,909 6,995,000 6,995,000
10/2/09 934,091 197,726 1,131,817 113,182 1,245,000 1,245,000
11/2/09 1,800,000 381,816 2,181,816 218,182 2,400,000 2,400,000
12/2/09
14,080,45
2 1,369,547
15,449,99
9
1,545,00
0 16,995,000 16,995,000
13/2/09 5,758,091 600,999 6,359,090 635,909 6,995,000 6,995,000

15/2/09 934,091 197,726 1,131,817 113,182 1,245,000 1,245,000
16/2/09 634,091 134,090 768,181 76,818 845,000 845,000
17/2/09 600,000 127,272 727,272 72,727 800,000 800,000
19/2/09 1,500,000 318,180 1,818,180 181,818 2,000,000 2,000,000
21/2/09 5,914,909 403,272 6,318,181 631,818 6,950,000 6,950,000
22/2/09 5,724,000 594,181 6,318,181 631,818 6,950,000 6,950,000
23/2/09 1,800,000 381,816 2,181,816 218,182 2,400,000 2,400,000
24/2/09 7,440,545 741,272 8,181,817 818,182 9,000,000 9,000,000
28/2/09 9,520,791 1,051,936
10,572,72
7
1,057,27
3 11,630,000 11,630,000

Tổng
83,579,97
0 9,579,098
93,159,06
8
9,315,90
7
102,475,00
0
102,475,00
0

Dịch vụ sửa chữa
17/2/09 0 809,090 809,090 80,909 890,000 890,000

Tổng 0 809,090 809,090 80,909 890,000 890,000


Thuế suất 5%

Tổng 0 0 0 0 0 0

TỔNG
83,579,97 10,388,18 93,968,15 9,396,81 103,365,00 103,365,00 0 0
15
Nguyễn Mai Anh – Kế toán 47C
15

×