Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
THC TRNG V K TON BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI.
2.1. Đặc điểm về hàng hóa và các phương thức bán hàng
2.1.1. Đặc điểm về hàng hóa
Tổng cơng ty Thương mại Hà Nội là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
thương mại và xuất nhập khẩu tổng hợp nên danh mục, chủng loại hàng hóa của
Tổng cơng ty rất phong phú và đa dạng. Hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn trong hàng
tồn kho (chiếm gần 90% giá trị hàng tồn kho). Các đơn vị kinh doanh thuộc khối
văn phịng Tổng cơng ty cung cấp các nhóm mặt hàng sau:
- Hàng điện tử, điện lạnh: Tủ lạnh, quạt, máy điều hịa nhiệt độ, máy sấy
tóc…
- Hàng thủ công mỹ nghệ: các mặt hàng thủ công mây tre đan, gốm sứ…
- Hàng mỹ phẩm: Các loại mỹ phẩm nhập khẩu như son, phấn, kem dưỡng
da, nước hoa…
- Hàng may mặc: các loại quần áo thời trang nam nữ may đo sẵn, phụ kiện
may mặc …
- Máy móc, thiết bị, vật tư kỹ thuật: các máy móc thiết bị nhập khẩu, phụ
tùng xe máy, nhựa thông…
- Hàng tiêu dùng: đồ gia dụng, chảo, nồi, bình nước…
- Hàng nơng sản, hải sản: các loại nông sản đã sơ chế, tinh chế, các loại hải
sản đông lạnh đã qua chế biến…
Danh mục hàng hóa phong phú, đa dạng, các đặc điểm của các loại hàng
hóa cũng khác nhau địi hỏi bảo quản lưu giữ ở những điều kiện khác nhau.
Chính vì vậy hàng hóa của Tổng cơng ty được bảo quản ở rất nhiều kho bãi khác
nhau để thuận tiện cho việc bảo quản và lưu chuyển hàng hóa như kho công ty,
kho Chương Dương… Tại mỗi kho phân công một thủ kho chịu trách nhiệm
trực tiếp về việc bảo quản, nhập, xuất hàng hóa theo đúng số lượng ghi trên
Phiếu nhâp kho, Phiếu xuất kho. Thủ kho tiến hành mở thẻ kho cho từng loại
1
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
hng húa mi kho để phản ánh tình hình Nhập-Xuất-Tồn của từng loại hàng
hóa theo số lượng, cuối mỗi tháng thủ kho cộng số lượng hàng nhập, xuất, tính
ra số tồn kho trên từng thẻ kho.
Số lượng hàng hóa tồn kho được kiểm tra định kỳ vào cuối năm để đảm
bảo sự khớp đúng giữa số liệu sổ sách và số liệu thực tế.
Tổng cơng ty Thương mại Hà Nội hạch tốn hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên nên giá trị hàng tồn kho đảm bảo tính chính xác,
hàng tồn kho được theo dõi chi tiết theo từng kho hàng, từng chủng loại, từng
cửa hàng…
2.1.2. Các phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thì bắt buộc phải năng động, sáng tạo, hàng hóa của doanh nghiệp phải tiêu thụ
được càng nhiều càng tốt. Để làm được điều đó phải nâng cao chất lượng, mẫu
mã sản phẩm hàng hóa, giảm giá thành sản xuất cũng như giá gốc hàng hóa thu
mua, đồng thời doanh nghiệp phải kết hợp với những phương thức bán hàng hợp
lý, linh hoạt. Dựa trên những đặc tính của hàng hóa cũng như đặc điểm tổ chức
của mình, Tổng Công ty Thương mại Hà Nội đã tiến hành bán hàng theo hai
phương thức chính đó là bán bn và bán lẻ hàng hóa, mỗi phương thức bán
hàng trên lại được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như bán vận
chuyển thẳng, bán trực tiếp qua kho…
Theo phương thức bán bn hàng hóa, hợp đồng mua bán hàng hóa
được ký kết với khối lượng lớn, cơ sở cho mỗi nghiệp vụ bán buôn là các hợp
đồng kinh tế đã được ký kết và các đơn đặt hàng của khách hàng. Hiện nay, để
đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hóa, các đơn vị kinh doanh thuộc cơng ty mẹ
Tổng công ty đã chủ động hơn trong việc giao dịch với khách hàng để ký kết
hợp đồng, các mặt hàng bán buôn chủ yếu của Tổng công ty Thương mại Hà
Nội là máy móc thiết bị, phụ tùng xe máy, hàng gia dụng điện máy… Hai hình
thức bán bn được áp dụng chủ yếu ở Tổng công ty là bán buôn vận chuyển
thẳng và bán buôn trực tiếp qua kho:
2
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
- Bỏn buụn vn chuyn thẳng thường được sử dụng trong các trường hợp
nhập khẩu hàng hóa về bán trực tiếp theo đơn đặt hàng, khi hàng về nhập cảng
nhưng xa kho của Tổng công ty và gần địa điểm của khách hàng hoặc hàng hóa
cồng kềnh khó tháo dỡ. Lúc này Tổng cơng ty sẽ cử cán bộ phòng kinh doanh
đến cảng làm thủ tục nhận hàng. Căn cứ vào đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán,
phịng kế tốn lập hóa đơn GTGT giao 2 liên cho phòng kinh doanh. Cán bộ
phòng kinh doanh vận chuyển thẳng số hàng hóa tại cảng cùng hóa đơn GTGT
đến giao cho khách hàng không qua kho của cơng ty. Số hàng hóa này được coi
như được tiêu thụ khi người mua ký xác nhận trên chứng từ, thanh tốn hoặc
chấp nhận thanh tốn.
- Bán bn trực tiếp qua kho: Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa,
đơn vị kinh doanh Tổng cơng ty sẽ thiết lập hợp đồng bán hàng. Sau khi hợp
đồng được phê duyệt và ký kết, phịng kế tốn căn cứ vào hợp đồng bán hàng
lập hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho. Cán bộ phịng kinh doanh mang hóa
đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho đến kho hàng làm thủ tục xuất kho, giao hàng
cho người mua. Số hàng hóa này được coi là đã tiêu thụ khi người mua ký xác
nhận trên hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho.
Đối với phương thức bán bn hàng hóa, Tổng cơng ty Thương mại Hà
Nội cho phép khách hàng có thể lựa chọn các hình thức thanh toán khác nhau
như thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, chuyển tiền qua bưu điện hoặc chuyển
khoản qua ngân hàng…Tùy thuộc vào từng khách hàng Tổng công ty có thể cho
phép hàng thanh tốn chậm sau một thời gian được quy định trong hợp đồng.
Hiện nay, khi nền sản xuất và lưu thơng hàng hóa càng phát triển, để thúc đẩy
cho quá trình bán hàng thì việc bán hàng chịu có xu hướng tăng để tạo ra sự hấp
dẫn khách hàng, tăng doanh thu bán hàng, tuy nhiên bán chịu cũng có nhược
điểm là doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn và có khả năng bị mất vốn.
Phương thức bán lẻ hàng hóa: Các mặt hàng bán lẻ chủ yếu của Tổng
công ty Thương mại Hà Nội là hàng gia dụng, thực phẩm, đồ uống, quần áo…
Việc bán lẻ hàng hóa được thực hiện thơng qua các của hàng giới thiệu sản
3
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
phm Hapro, cỏc ca hng bán lẻ thuộc quản lý của khối văn phòng. Đối với
những khách hàng mua hàng với nhiều chủng loại hàng hóa, căn cứ vào bảng kê
bán lẻ hàng hóa viết hóa đơn GTGT cho số hàng hóa bán lẻ, đây là căn cứ để ghi
nhận doanh thu bán hàng.
Đối với phương thức bán lẻ hàng hóa Tổng cơng ty áp dụng phương thức
thu tiền trực tiếp tại các quầy hàng khi khách hàng đến mua hàng.
2.1.3. Quy trình hạch tốn bán hàng.
Tổng cơng ty Thương mại Hà Nội có các đơn vị kinh doanh trực thuộc
Tổng công ty, tại mỗi đơn vị kinh doanh này có một bộ phận bán hàng phụ trách
công tác bán hàng của các đơn vị này. Q trình tiêu thụ hàng hóa và ln
chuyển chứng từ tại bộ phận bán hàng được quy định như sau:
- Căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ hàng hóa của bộ phận bán hàng, phịng kế
tốn sẽ cấp hóa đơn GTGT cho các bộ phận bán hàng, khi sử dụng gần hết số
hóa đơn GTGT đã được cấp, bộ phận bán hàng viết đơn đề nghị cấp thêm hóa
đơn.
- Tại mỗi bộ phận bán hàng sẽ bố trí một kế toán và một thủ kho đảm
nhận những nhiệm vụ sau:
Thủ kho: Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và hóa đơm
để vào các thẻ kho. Cuối tháng, quý thủ kho tiến hành cộng số lương hàng hóa
nhập, xuất để tính ra số lượng hàng hóa tồn kho trên mỗi thẻ kho, đối chiếu số
liệu nhập-xuất-tồn hàng hóa với kế tốn.
Kế tốn: Theo dõi hàng hóa nhập-xuất-tồn hàng ngày, viết hóa đơn
khi bán hàng, lập bảng kê khai thuế tiêu thụ, lập báo cáo hàng tháng, hàng quý
về tiêu thụ hàng hóa; Cuối mỗi tháng, quý đối chiếu số liệu với ghi chép của thủ
kho trên các thẻ kho.
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
Đối với các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên, giá trị nhỏ, kế tốn
tại các bộ phận bán hàng lập hóa đơn GTGT giao cho khách hàng ghi nhận nợ
hoặc thu trực tiếp tiền bán hàng. Với các nghiệp vụ bất thường hoặc có giá trị
4
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
ln, b phn bỏn hng phải viết phiếu đề nghị lập hóa đơn gửi cho phịng kế
tốn để phịng kế tốn tiến hành lập hóa đơn GTGT cho hợp đồng bán hàng hóa.
Cuối mỗi ngày, bộ phận bán hàng có trách nhiệm nộp tiền hàng đã
bán được về phịng Kế tốn kèm theo bảng kê bán hàng.
Cuối tháng, kế toán tại bộ phận bán hàng có nhiệm vụ: đối chiếu số
liệu nhập-xuất-tồn hàng hóa với thủ kho; lập bảng kê khai thuế tiêu thụ theo
mẫu; tập hợp các hóa đơn GTGT và nộp về phịng kế tốn trước ngày 5 của
tháng tiếp theo.
Cuối mỗi quý, bộ phận bán hàng đối chiếu hàng hóa với thủ kho;
đối chiếu cơng nợ với từng khách hàng, lập báo cáo công nợ; lập bảng tổng hợp
Nhập-Xuất-Tồn hàng hóa, tập hợp và nộp về phịng kế tốn trong vòng 5 ngày
đầu quý tiếp theo.
Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch tốn bán hàng theo hình thức
Nhật ký – chứng từ
Chứng từ gốc
Nhập dữ liệu vào máy
tính điện tử
Bảng kê
số
3,4,5,8,10
...
NKCT số
1,2,8,…
Sổ chi tiết
152,155,15
65
Sổ cái TK 152,155,156…
Báo cáo tài chính
5
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
2.2. K toỏn thu mua và nhập kho hàng hóa.
Tổng cơng ty Thương mại Hà Nội hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên (KKTX). Do điều kiện về kho bãi không cho phép
bảo quản riêng từng lơ hàng hóa nhập kho nên hàng tồn kho được tính theo giá
thực tế bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ).
Hiện nay Tổng cơng ty Thương mại Hà Nội có hai nguồn mua hàng chính
là mua hàng nội địa và mua hàng nhập khẩu, các đơn vị kinh doanh của Tổng
công ty chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc thu mua hàng hóa trong nước và
nhập khẩu hàng hóa.
2.2.1. Thủ tục mua hàng tại Tổng công ty
Dựa trên nhu cầu của thị trường cũng như tốc độ luân chuyển hàng hóa
của Tổng công ty, các đơn vị kinh doanh của Tổng công ty sẽ xác định nhu cầu
hàng hóa cần mua vào trong kỳ. Việc mua hàng hóa sẽ trực tiếp do bộ phận mua
hàng thuộc đơn vị kinh doanh đảm nhận. Trên cơ sở nhu cầu hàng hóa cần mua
vào trong kỳ, bộ phận mua hàng sẽ xây dựng chính sách và tổ chức triển khai
các hoạt động xúc tiến nghiên cứu thị trường, tìm kiếm nguồn hàng trong nước
và quốc tế để nhập hàng hóa. Sau khi nghiên cứu thị trường và tìm được đối tác,
bộ phận mua hàng sẽ cử cán bộ làm các thủ tục cần thiết để ký kết các hợp đồng
cung cấp hàng hóa cho Tổng cơng ty.
Khi nhà cung cấp giao hàng hóa cùng hóa đơn GTGT, đơn vị kinh doanh
sẽ cử cán bộ đến kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa và lập “Biên bản kiểm
nghiệm hàng hóa”. Nếu hàng hóa khơng đảm bảo, cán bộ phòng kinh doanh sẽ
ghi vào “Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa” có chữ ký xác nhận của người giao
hàng, đồng thời thông báo về Tổng công ty và nhà cung cấp để có biện pháp xử
lý. Nếu số hàng hóa đã đảm bảo, cán bộ phịng kinh doanh sẽ ký xác nhận vào
“Biên bản giao nhận hàng hóa” do nhà cung cấp lập để tiếp tục làm thủ tục nhập
kho.
Thủ kho chịu trách nhiệm làm các thủ tục nhập kho cho hàng hóa. Bộ
phận mua hàng lập “Phiếu nhập kho” theo số lượng hàng hóa ghi trên hóa đơn
6
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
GTGT ca nh cung cp, thủ kho sau khi kiểm kê số lượng hàng hóa sẽ ghi số
lượng hàng hóa thực nhập vào “Phiếu nhập kho”. “Phiếu nhập kho” là căn cứ để
thủ kho lên các thẻ kho.
Sau khi hàng đã nhập kho, phòng kế tốn căn cứ vào hợp đồng mua hàng,
hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho… để làm các thủ tục thanh toán với nhà cung
cấp. Đơn giá của hàng hóa ghi trên “Phiếu nhập kho” là giá mua hàng hóa trên
hóa đơn GTGT của nhà cung cấp khơng có VAT trừ chiết khấu thương mại và
giảm giá hàng bán. Kế toán dựa trên “Phiếu nhập kho” để nhập dữ liệu vào phần
mềm kế tốn trên máy vi tính.
2.2.2. Kế tốn mua hàng
Tài khoản sử dụng
- TK 156: Hàng hóa
Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có của hàng hóa tồn kho, xuất kho,
nhập kho trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 156 được chi tiết thành hai tài khoản cấp 2:
+ TK 1561: Giá mua của hàng hóa
+ TK 1562: Chi phí mua hàng hóa
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK 112(1) Tiền Việt Nam gửi ngân hàng
+ TK 1121A Tiền Việt Nam gửi ngân hàng Ngoại Thương Việt
Nam
+ TK 1121B Tiền Việt Nam gửi ngân hàng Đầu tư và phát triển.
+ TK 1121D Tiền Việt Nam gửi ngân hàng Đông Á
+ TK 1121S Tiền Việt Nam gửi ngân hàng Sài Gịn Thương Tín
+ TK 112(2) Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Chi tiết TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- TK 331: Phải trả cho người bán
7
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
Cỏc chng t s dụng
- Hợp đồng cung cấp hàng hóa
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa
- Phiếu nhập kho
Ví dụ1: Ngày 16/12/2008, theo hợp đồng số 207/08-XNK1, Tổng công ty
Thương mại Hà Nội mua của Công ty CP Ngôi Nhà Ánh Dương( SunHouse)
180 chiếc nồi 1 đáy Inox SH 365. Đơn giá 239.000đ chưa bao gồm VAT.
Theo thỏa thuận ký kết trong hợp đồng, tiền hàng sẽ thanh toán sau 30 ngày
bằng chuyển khoản .
Theo thủ tục mua hàng như đã trình bày ở trên ta có mẫu hóa đơn GTGT
(Biểu số 2.1); Phiếu nhập kho (Biểu số 2.2); Thẻ kho (Biểu số 2.3).
Sau khi đã ghi thẻ kho, thủ kho sẽ chuyển hóa đơn, phiếu nhập kho của số
hàng vừa nhập kho lên phịng kế tốn. Căn cứ vào các chứng từ trên, kế tốn
hàng hóa sẽ vào phần hành kế tốn máy “Kế tốn mua hàng và cơng nợ phải
trả” và nhập dữ liệu vào phần “Phiếu nhập mua”. Sau đó phần mềm kế tốn sẽ
tự động kết chuyển số liệu vừa nhập vào Sổ chi tiết hàng hóa (Biểu số 2.4);
Bảng kê số 8 ( Biểu số 2.18); Nhật ký chứng từ số 8 (Biểu số 2.5); Nhật ký
chứng từ số 5 (Biểu số 2.6 ); Sổ cái tài khoản 156 (Biểu số 2.7 ).
8
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
Biu s 2.1. Húa n GTGT liên 2 của Công ty CP Ngôi Nhà Ánh Dương
CÔNG TY CP SUNHOUSE JSC
Địa chỉ: số 24-26 Phan Văn Trị,
Đống Đa, Hà Nội
Mã số thuế: 0101776192-002
Mẫu: 01 GTKT-4LL-01
HÓA ĐƠN GTGT
AA/2008T
Số: 31192
Liên 2:Khách hàng
Ngày 16 tháng 12 năm 2008
Tên khách hàng: Tổng công ty Thương mại Hà Nội
Địa chỉ: 38-40 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Mã số thuế: 01 001 01273
Điện thoại:
Hình thức thanh tốn: Trả chậm
Số tài khoản:
ST
T
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Nồi 1 đáy Inox SH 365 Chiếc
Thuế suất thuế GTGT: 10%
180
239.000
43.020.000
Cộng tiền hàng:
43.020.000
Tiền thuế GTGT:
4.302.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
47.322.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi bảy triệu ba trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn./.
Khách hàng
Người lập hóa đơn
Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
9
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
Biu s 2.2. Phiu nhp kho
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Mẫu số 01-VT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 12 năm 2008
Số: 42/12
Người giao hàng: Nguyễn Văn Nam
Theo hóa đơn GTGT số 31192 của công ty CP Ngôi Nhà Ánh Dương ngày 16
tháng 12 năm 2008.
Nhập tại: Kho phòng XNK 1
ST
T
A
1
Tên, nhãn
hiệu, quy cách,
phẩm chất vật
tư (sản phẩm,
hàng hóa)
Mã số
Đơn
vị
tính
B
C
Nồi 1 đáy Inox NSH36
SH 365
5
D
Chiế
c
Số lượng
Theo The
Đơn
chứn
o
giá
g từ thực
nhậ
p
1
2
3
180
180 239.00
0
Tổng số tiền
Thành
tiền
4
43.020.00
0
43.020.00
0
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn mươi ba triệu khơng trăm hai mươi nghìn
đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 31192
Ngày 16 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
10
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
Biu s 2.3. Th kho nồi 1 đáy Inox SH 365
Đơn vị: Tổng công ty Thương mại Hà Nội
Tên kho: Kho phòng XNK 1
Mã kho: KXNK1
Mẫu số S12 - DN
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/12/2008
Tờ số:
Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa: Nồi 1 đáy Inox SH 365
Đơn vị tính: Chiếc
Mã hàng: NSH365
ST
T
1
12
Chứng từ
Số
Ngày
01/12
PX12/12 5/12
…
…..
PN42/12 16/12
…..
……
31/12
31/12
Diễn giải
Tồn đầu
Xuất bán
…………
Nhập mua
…………
Cộng N,X
Tồn cuối
Ngày
NXT
Số lượng
Nhập
01/12
5/12
….... …….
16/12 180
……. …….
425
Xuất
Tồn
234
Ký xác
nhận
của KT
50
……… ………
……… ………
530
129
Sổ này có 06 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 06.
Ngày mở sổ: 01/12/2008
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
11
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
Biu s 2.4. S chi tiết hàng hóa – Nồi 1 đáy Inox SH 365
Đơn vị: Tổng công ty Thương mại Hà Nội
Mẫu số S10 - DN
Địa chỉ: Số 38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Năm: 2008
Tài khoản: 156
Tên kho: Kho phịng XNK1
Nồi 1 đáy Inox SH 365
Đơn vị tính:
1.000 đồng.
TK
Chứng từ
Nhập
Xuất
Đơn
Diễn giải
đối
giá SL
SH
NT
TT
SL
TT
ứng
Số dư ĐK
235
….
….
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
PN42/12 16/12 Nhập mua
331
239
180
43.020
….
….
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
Cộng N,X
1825
430.700
1943
458.316
Tồn cuối kỳ
Tồn
Ghi
chú
SL
TT
247
…..
58.045
…..
…..
…..
129
30.429
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
12
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
Biu s 2.5. Nht ký chứng từ số 8.
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Tháng 12/2008.
Đơn vị : 1.000 đ
Số
hiệu
TK
ghi
Nợ
A
111
112
131
Các TK ghi Có
TK 131
TK331
TK 3331
TK 511
TK 632
Các TK ghi Nợ
B
1
Tiền mặt
396.402.000
Tiền gửi ngân hàng
352.160.000
Phải thu của khách hàng
136
156
Phải thu nội bộ
Hàng hóa
331
336
511
632
Phải trả cho người bán
Phải trả nội bộ
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
515
Doanh thu hoạt động tài
chính
Doanh thu khác
Xác định kết quả kinh
doanh
711
911
TK 156
2
3
3.556.945.00
0
4
5
416.107.40
0
5.230.222.01
3
6
11.832.000
3.632.815.24
7
3.632.815.247
13
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
421
Lói cha phõn phi
Cng
748.562.000
3.632.815.24
7
3.556.945.00
0
416.107.40
0
5.230.222.01
3
11.384.803.26
0
Biu s2.5. Nhật ký chứng từ số 8(tiếp)
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Tháng 12/2008.
Đơn vị : 1.000 đ
SH
TK
A
111
112
131
136
156
331
336
511
632
515
711
911
421
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
B
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Phải thu nội bộ
Hàng hóa
Phải trả cho người bán
Phải trả nội bộ
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu khác
Xác định kết quả kinh doanh
Lãi chưa phân phối
TK 641
7
TK 642
8
TK
711
TK
811
9
10
TK 911
11
5.230.222.013
281.596.050
196.872.420
TK 421
12
Cộng
13
……….
…….…
……….
………..
3.568.777.000
……….
………..
5.230.222.013
3.632.815.247
4.111.283.717
14
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
Cng
281.596.050
196.872.420
5.230.222.013
..
15
Nguyễn Diệu Thuý Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
1.1.1.1.1.1 Biu s 2.6: Trớch nhật ký chứng từ số 5 – phần ghi Cóu số 2.6: Trích nhật ký chứng từ số 5 – phần ghi Có 2.6: Trích nhật ký chứng từ số 5 – phần ghi Cót ký chứng từ số 5 – phần ghi Cóng từ số 5 – phần ghi Có số 2.6: Trích nhật ký chứng từ số 5 – phần ghi Có 5 – ph ần ghi Cón ghi Có
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
Ghi Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Tháng 12/2009
STT
Tên người bán
1
Công ty vận tải Nam
…
Hải
…………
12
Số dư đầu tháng
Nợ
Có
3.546.222.890
Ghi Có TK 331, Ghi Nợ các TK
TK 133
TK 156
TK 641
…
3.253.700
……….
………
Công ty CP Ngôi
4.302.000
43.020.000
47.322.000
13
Nhà Ánh Dương
Cơ sở thu mua nơng
3.261.272
32.612.720
35.873.992
…
sản Trường Minh
…………
………..
…………
……….
3.546.222.890
35.569.450
3.556.945.000
……..
……… …
3.253.700
……..
Cộng
……
Cộng PS Có
……….. …
9.562.320
………
……….
4.322.856.750
16
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
1.1.1.1.1.2 Biu s 2.7: S cái TK 156u số 2.7: Sổ cái TK 156 2.7: Sổ cái TK 156 cái TK 156
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Mẫu số S05-DN
SỔ CÁI
TK 156
Quý IV/2008
Số dư đầu quý
Nợ
Có
3.249.625.00
0
Ghi Có các TK, đối ứng
Nợ với TK 156
Tháng 10
Tháng 11
TK 331(NKCT 5)
…….
………..
TK 632 (NKCT 8)
…..
………
Tháng 12
10.670.235.00
0
11.832.000
11.832.000
3.556.945.00
0
Cộng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Số dư cuối
kỳ
Cộng
Nợ
Có
10.682.067.00
0
11.372.971.26
0
2.558.720.740
2.3. Kế tốn bán hàng
2.3.1. Kế tốn doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
2.3.1.1. Kế tốn doanh thu tiêu thụ hàng hóa.
Như đã nêu ở trên, tại Tổng công ty Thương mại Hà Nội việc tiêu thụ hàng
hóa chủ yếu thực hiện trên hai phương thức bán bn và bán lẻ hàng hóa. Do vậy
trình tự thực hiện và đặc điểm kế toán tiêu thụ hàng hóa cũng khác nhau tùy thuộc
vào phương thức bán hàng.
Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
17
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
Chi tit:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ngồi ra Tổng cơng ty còn mở chi tiết một số tài khoản cấp 3,4 để theo dõi
chi tiết doanh thu tiêu thụ như:
TK 511111: Doanh thu các cửa hàng.
TK 511112: Doanh thu phòng XNK1
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 131: Phải thu của khách hàng
- TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán lẻ
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, Giấy báo Có…
2.3.1.1.1. Kế tốn doanh thu tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán lẻ.
Phương thức bán lẻ hàng hóa được thực hiện tại các của hàng giới thiệu sản
phẩm Hapro và các cửa hàng bán lẻ thuộc quản lý của công ty mẹ Tổng công ty.
Đối với phương thức bán lẻ hàng hóa, khi khách hàng mua hàng hóa trên
100.000 đ hoặc dưới 100.000 đ nhưng khách hàng u cầu hóa đơn, kế tốn tại
quầy hàng lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa bán lẻ như bình thường cho khách
hàng. Khi khách hàng mua hàng dưới 100.000 đ và khơng u cầu có hóa đơn, kế
tốn tại quầy hàng sẽ lập “ Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ” trong đó ghi đầy đủ
số lượng và đơn giá bán của số hàng hóa bán lẻ chưa có hóa đơn và nộp bảng kê
18
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
ny lờn phũng k toỏn Tổng cơng ty. Kế tốn hàng hóa của phịng kế tốn sẽ căn cứ
vào “Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ” để viết hóa đơn GTGT cho số hàng đã tiêu
thụ.
Ví dụ 2: Ngày 24/12/2008, kế tốn quầy hàng bán và giới thiệu sản phẩm
Hapro lập “Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ” ( Biểu số2.8) gửi lên Phịng kế
tốn Tổng cơng ty.
Căn cứ vào “Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ”, Kế tốn bán hàng sẽ viết
Hóa đơn GTGT cho số hàng hóa trong bảng kê (Biểu số 2.9)
Kế tốn hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT vào phần mềm “Kế tốn bán
hàng và cơng nợ phải thu” và nhập dữ liệu vào phần “Hóa đơn bán hàng kiêm
phiếu xuất kho”. Phần mềm kế toán Fast sẽ tự động kết chuyển số liệu vừa nhập
vào các sổ: Sổ chi tiết tài khoản 51112 (Biểu số2.14); Bảng kê số 8 (Biểu số2.18);
Nhật ký chứng từ số 8 (Biểu số2.5)
19
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp
Biu s 2.8. Bng kờ bán lẻ hàng hóa dịch vụ
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA DỊCH VỤ
Ngày 24 tháng 12 năm 2008
Tên cửa hàng: Cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm Hapro
Địa chỉ: 38 Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
STT
Tên hàng hóa
I
Đồ uống
1
Nước uống Pha lê
2
Rượu VODKA
….
……
Cộng cuối ngày
II
Thực phẩm
1
Mỳ Kuksu
2
Nem hải sản
…
…..
Cộng cuối ngày
Tổng số tiền
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá(*)
Thành tiền
Chai
Chai
…..
38
8
…..
7.500
67.000
…..
285.000
402.000
…..
854.000
Gói
Gói
….
12
9
…..
4.900
16.800
…..
58.800
151.200
…..
527.500
1.381.500
Tổng số tiền bằng chữ: Một triệu ba trăm tám mươi mốt nghìn năm trăm đồng
chẵn./.
Người lập bảng
Kế tốn trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chú thích (*): Đơn giá bán chưa bao gồm VAT
20
Ngun DiƯu Th Giang - Líp KÕ to¸n 47 C