Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SX TM TIẾN MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.64 KB, 7 trang )

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM TIẾN MINH
I. Những nhận xột
1. Ưu điểm :
* Cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu
Công ty đó xõy dựng được một hệ thống kho rộng rói cú khả năng đáp ứng
được việc bảo quản, dự trữ nguyờn vật liệu. Việc bố trớ hợp lý hàng trong kho đó
giỳp cho việc xuất hàng cho sản xuất kịp thời, giỳp thủ kho cú thể cho ra số liệu
nhanh chúng trong viờc kiểm kê kho. Đây là một cụng việc thủ kho của cụng ty
phải làm thường xuyờn.
Cỏc nghiệp vụ tăng giảm nguyờn vật liệu được kế toỏn hạch toán theo
đúng chế độ kế toỏn hiện hành và được phản ỏnh một cách thường xuyờn. liờn tục.
Việc kết hợp giữa kế toỏn nguyờn vật liệu với kho trong việc đối chiếu số liờu
nguyờn vật liệu nhập, xuất và tồn trong tháng đó trỏnh được tỡnh trạng nguyờn vật
liệu thừa thiếu nhưng không được phỏt hiện sớm để xử lý.
Việc xác định thường xuyờn số liệu tồn kho đó giỳp cho việc cung
cấp nguyờn vật liệu được thường xuyờn, kịp thời tránh được tỡnh trạng thiếu hàng
cho sản xuất, đồng thời khụng gõy ứ đọng vốn do số lượng tồn kho quỏ nhiều gõy
thất thoỏt nguyờn vật liệu.
Việc cỏc nguyờn vật liệu hầu hết khi được cung cấp cho Cụng ty Tiến Minh
đều được ký hợp đồng nờn ớt cú biến động về giỏ và nhà cung cấp giỳp cho việc
hạch toỏn ớt cú sự biến đông về giỏ.
* Cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu
Cụng ty TNHH Tiến Minh cú một đội ngũ cỏn bộ kế toỏn cú trỡnh độ
chuyờn mụn nghiệp vụ cao. Trong đó do tính chất khối lượng cụng việc của cụng
tỏc hạch toỏn theo dừi nguyờn vật liệu là lớn nhưng do áp dụng phương pháp hạch
toỏn hợp lý nờn cỏc nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ỏnh kịp thời.
Kế toán đó cú sự kết hợp giữa việc sử dụng mỏy vi tớnh ỏp dụng cho cụng
tỏc hạch toỏn của mỡnh hết sức hữu hiệu, giỳp giảm thiểu được khối lượng cụng
việc, giỳp cho việc tớnh toỏn, xử lý dữ liệu nhanh chúng kịp thời.
Việc luõn chuyển chứng từ tới cỏc bộ phận rất kịp thời, nhanh chúng , nờn


khụng gõy trở ngại cho quỏ trỡnh ghi chộp số liệu của cỏc bộ phận liờn quan . Cỏc
chứng từ được lưu vào các kẹp File vỡ vậy rất thuận tiện cho việc ghộp số liệu,
tỡm kiếm, kiểm tra và đối chiếu khi cần thiết.
Bộ phận kế toỏn nguyờn vật liệu luụn hoàn thành tốt cụng việc được giao,
cỏc giấy tờ, chứng từ sổ sách luôn được giữ gỡn gọn gàng, ngăn nắp, đảm bảo
đúng nguyên tắc và chế độ của nhà nước.
Các đơn vị cung cấp hàng đều được ỏp mó số để theo dừi cụng nợ chính
xác . Điều này giỳp cho việc thanh toỏn cho cỏc nhà cung cấp được kịp thời, chớnh
xỏc về số tiền phải thanh toỏn cho từng lụ hàng.
2. Nhược điểm
* Cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu
Cụng ty cần xõy dựng một hệ thống định mức tồn kho cho từng loại nguyờn
vật liệu.Nếu cụng ty xõy dựng được định mức kinh tế và sử dụng nú một cỏch cú
hiệu quả thỡ sẽ giúp cho công ty tính được lượng dự trữ cần thiết trong kho cho
từng loại vật liệu , điều đó rất cần thiết cho việc hoạch định chiến lược sản xuất của
Cụng ty.
Cỏc nguyờn vật liệu hỏng đều được hoạch toỏn thẳng vào chi phớ sản xuất
chung mà chưa quy trách nhiệm đối với đối tượng trực tiếp làm hỏng.
Việc sản xuất sản phẩm cũn phải phụ thuộc vào từng ngày sản xuất, dẫn đến
việc chuẩn bị nguyờn vật liệu dựng cho lắp rỏp cũn bị động
* Đối với cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu
Kế toỏn ỏp dụng hỡnh thức hạch toỏn chi tiết theo hỡnh thức thẻ song song,
đây là hỡnh thức theo dừi dễ ỏp dụng nhưng có nhược điểm đó là có sự ghi trựng
lắp.
Trong hỡnh thức hạch toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu : việc sử dụng sổ chi
tiết mở cho từng phân xưởng lắp rỏp và việc ghi sổ cỏi ghi vắn tắt, số liệu ghi vào
sổ cỏi là số liệu lấy từ hai sổ chi tiết nguyờn vật liệu, điều này khụng phự hợp với
quy định ghi sổ theo hỡnh thức " Chứng từ ghi sổ ".
Việc hạch toỏn tổng hợp, tất cả cỏc nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất
nguyờn vật liệu của xưởng lắp rỏp xe mỏy thỡ tập hợp hết vào sổ chi tiết nguyờn

vật liệu TK 152.4 , cỏc nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất nguyờn vật liệu của
xưởng lắp rỏp xe mỏy thỡ tập hợp hết vào sổ chi tiết nguyờn vật liệu TK 152.6 cú
thể giỳp kế toỏn cú thể biết được nguyờn vật liệu tăng giảm cho từng phân xưởng
nhưng để biết được nguyờn vật liệu tăng giảm cho từng loại xe hay từng loại động
cơ thỡ rất khú
Việc kế toỏn kho mở chi tiết theo dừi những nguyờn vật mang tớnh chất
nguyờn vật liệu phụ nờn khi phỏt sinh nghiệp vụ nhập cỏc nguyờn vật liệu này
như :dầu mỡ, bôi trơn ... thỡ sẽ được hạch toỏn thẳng chi phớ sản xuất chung của
thỏng phỏt sinh nghiệp vụ, điều này sẽ dẫn đến chi phớ của tháng đó sẽ bị đội lờn
rất nhiều.Việc đó dẫn đến giỏ thành sản xuất sản phẩm của tháng đó sẽ bị đội lờn
rõt nhiều.
Khối lượng cụng việc của kế toỏn nguyờn vật liệu cũn bị dồn vào cuối
thỏng.
II. Những ý kiến nhằm hoàn thiện
1.Đối với cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu
Cụng ty cần xõy dựng kế hoạch tiờu thụ cho từng thỏng, từng tuần để cú thể
dự trù được kế hoạch dự trữ nguyờn vật liệu hợp lý hơn.
Cần cú một quyết định xử phạt đối với những cụng nhõn truyền làm hỏng
nguyờn vật liệu. Vỡ làm như vậy sẽ gắn trỏch nhiệm của Công nhân hơn với việc
sản xuất sản phẩm của Cụng ty.
Cụng ty cần xõy dựng định mức tồn kho cho từng loại xe, từng loại nguyờn
vật liệu dựng cho sản xuất sản phẩm.
2. Đối với cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu
Kế toỏn nờn chuyển việc mở sổ "Chi tiết nguyờn vật liệu" trong việc hạch
toỏn tổng hợp sang hạch toỏn chi tiết nguyờn vật liệu. Số liệu ghi sổ cỏi TK 152
nờn ghi theo trỡnh tự của cỏc "Chứng từ ghi sổ".
Với việc kế toỏn mở chi tiết TK152 theo từng phân xưởng : TK152.4 xưởng
láp ráp xe máy, TK152.6 xưởng lắp ráp động cơ thỡ kế toỏn nờn mở chi tiết theo
tớnh chất của nguyờn vật liệu, đồng thời mở chi tiết theo dừi theo theo từng phân
xưởng vớ dụ như:

TK 152.4.1 : Nguyờn vật liệu chính xưởng rỏp xe mỏy
TK 152.4.2 : Nguyờn vật liệu phụ xưởng rỏp xe mỏy
TK 152.6.1 : Nguyờn vật liệu chính xưởng ráp động cơ
TK 152.6.2: Nguyờn vật liệu phụ xưởng ráp động cơ ....
Việc mở chi tiết như này sẽ giỳp cho kế toỏn vừa theo dừi được chi phớ
nguyờn vật liệu cho từng xưởng lại vừa cú thể theo dừi được tỡnh hỡnh tiờu hao
nguyờn vật liệu chớnh là bao nhiờu, nguyờn vật liệu phụ là bao nhiờu. Khi nhập
cỏc nguyờn vật liệu mang tớnh chất phụ dùng để bảo dưỡng, bôi trơn ...ta có thể
nhập vào TK152
.4.2
( (nếu dựng cho lắp rỏp xe mỏy) hoặc TK152
.6.2
(Nếu dựng cho
lắp ráp động cơ) việc hạch toỏn này sẽ tránh được tỡnh trạng Cụng ty bị đội chi
phớ lờn ở thỏng phỏt sinh nhập nguyờn vật liệu mang tớnh chất trên như hiện nay
đang hạch toỏn.
Cụng ty cũng cần xõy dựng mó cho từng loại nguyờn vật liệu, chủng loại,
kích thước ... theo từng loại xe. Dựa vào mó ta cú thể nhập xuất hàng theo mó,việc
ỏp theo mó cú thể giỳp kế toỏn trong việc ỏp dụng mỏy vi tớnh trong việc theo dừi,
hạch toỏn . Nếu thực hiện được điều này sẽ giỳp cho khối lượng cụng việc của Kế
toỏn nguyờn vật liệu được giảm xuống . Việc nhập xuất theo mó cũng gúp phần
theo dừi được tỡnh hỡnh tăng giảm nguyờn vật liệu của từng loại xe cụng ty
đang tiến hành lắp
Bản mó cú thể được xõy dựng như sau:
Nhúm
Mó linh
kiện
Tờn linh kiện Đơn vị tớnh Ghi chỳ
152.4-1 LF-001 Khung xe Chiếc Xe C100
152.4-1 LF-002 Bỡnh xăng Chiếc Xe C100

............
152.4-2 CF-001 Khung xe Chiếc Xe C110
152.4-2 CF-002 Bỡnh xăng Chiếc Xe C110
..........
152.6- 3 FTJ-001 Đầu xi lanh Bộ Động cơ C100
152.6-3 FTJ-002 Lốc mỏy Chiếc Động cơ C100
..............
152.6- 4 FFJ-001 Đầu xi lanh Bộ Động cơ C110
152.6-4 FFJ-002 Lốc mỏy Chiếc Động cơ C110
..............

×