Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Hiệu quả giáo dục sức khỏe về tự theo dõi huyết áp và tuân thủ điều trị cho người bệnh tăng huyết áp tại các trạm y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.69 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>


<b>Chữ viết tắt </b> <b>Nghĩa của chữ viết tắt </b>


BHYT Bảo hiểm y tế


BV Bệnh viện


ĐT Điều trị


ESH European Society of Hypertension (Hiệp hội tăng
huyết áp châu Âu)


GDSK Giáo dục sức khỏe


HA Huyết áp


HAMT Huyết áp mục tiêu


ISH International Society of Hypertension (Hiệp hội
tăng huyết áp thế giới)


JNC Joint National Committee (Liên Ủy ban Quốc gia
Hoa Kỳ)


NVYTTB Nhân viên y tế thôn bản


QL Quản lý


TBMMN Tai biến mạch máu não



THA Tăng huyết áp


TYT Trạm y tế


TT-GDSK Truyền thông – Giáo dục sức khỏe


WHO World Health Oganization – Tổ chức Y tế Thế
giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>Nội dung </b> <b>Trang </b>


Danh mục các chữ viết tắt i


Mục lục ii


Danh mục bảng iii


Danh mục sơ đồ iv


<b>Đặt vấn đề </b> 1


<b>Chƣơng 1. Tổng quan tài liệu </b> 4


1.1 Một số vấn đề về tăng huyết áp 4


1.2. Thực trạng quản lý tăng huyết áp 17


1.3. Khung lý thuyết của nghiên cứu 35



<b>Chƣơng 2. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu </b> 37


2.1. Đối tượng nghiên cứu 37


2.2. Thời gian nghiên cứu 37


2.3. Địa điểm nghiên cứu 37


2.4. Phương pháp nghiên cứu 38


2.5. Các biến số và chỉ số nghiên cứu 38
2.6. Tiêu chí đánh giá chỉ số nghiên cứu 39


2.7. Phương pháp thu thập số liệu 40


2.8. Phương pháp xử lý số liệu 41


2.9. Phương pháp khống chế sai số 42


2.10. Đạo đức trong nghiên cứu 42


<b>Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu </b> 43


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3.1.3. Thực hành dùng thuốc hạ áp 52


3.1.4. Thực hành tuân thủ điều trị 53


3.2. Kết quả đánh giá sau can thiệp 54



3.2.1. Kiến thức và thực hành theo dõi huyết áp 54


3.2.2. Thực hành dùng thuốc hạ áp 68


3.2.3. Thực hành tuân thủ điều trị 69


3.3. Đánh giá kết quả can thiệp 71


3.3.1. Sự thay đổi về kiến thức và thực hành theo dõi huyết áp 71
3.3.2. Sự thay đổi về thực hành dùng thuốc hạ áp 81
3.3.3. Sự thay đổi về thực hành tuân thủ điều trị 83


<b>Bàn luận </b> 85


<b>Kết luận </b> 103


<b>Đề xuất – Kiến nghị </b> 106


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>DANH MỤC BẢNG </b>


<b>Tên bảng </b> <b>Trang </b>


Bảng 1.1 Phân độ tăng huyết áp theo WHO/ISH năm 2003 4
Bảng 1.2 Phân độ tăng huyết áp theo JNC VII năm 2003 5
Bảng 1.3 Phân độ tăng huyết áp theo Quyết định số 3192 /QĐ-BYT
ngày 31/8/2010


5


Bảng 1.4. Thay đổi lối sống trong điều trị tăng huyết áp * 10



Bảng 1.5 Phân tầng nguy cơ tim mạch 12


Bảng 3.1. Tóm tắt một số đặc điểm nhân khẩu học 43
Bảng 3.2. Thời gian phát hiện tăng huyết áp 45


Bảng 3.3. Các bệnh mắc kèm theo 45


Bảng 3.4. Kiến thức về theo dõi huyết áp hằng ngày 46
Bảng 3.5. Quan niệm về điều trị tăng huyết áp 48
Bảng 3.6. Thực hành về theo dõi huyết áp hằng ngày 50
Bảng 3.7. Tỷ lệ NB dùng thuốc hạ HA và được nhắc nhở uống thuốc 52
Bảng 3.8. Phân loại mức độ tuân thủ điều trị của NB 53
Bảng 3.9. Kiến thức về theo dõi huyết áp hằng ngày sau can thiệp 54
Bảng 3.10. Quan niệm về điều trị tăng huyết áp sau can thiệp 57
Bảng 3.11. Thực hành về theo dõi huyết áp hằng ngày sau can thiệp 62
Bảng 3.12. Tỷ lệ NB dùng thuốc hạ HA và được nhắc nhở uống thuốc


sau can thiệp


68


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nhở uống thuốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ </b>


<b>Tên sơ đồ, bản đồ </b> <b>Trang </b>


Sơ đồ 1.1 Khung lý thuyết của mơ hình chăm sóc mãn tính (CCM) 36
Biểu đồ 3.1. Sự thay đổi kiến thức về theo dõi huyết áp hằng ngày 73


Biểu đồ 3.2. Sự thay đổi quan niệm về điều trị tăng huyết áp 77
Biểu đồ 3.3. Sự thay đổi về thực hành về theo dõi huyết áp 81
Biểu đồ 3.4. Sự thay đổi về thực hành dùng thuốc hạ HA và được


nhắc nhở uống thuốc


83


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1


<b>ĐẶT VẤN ĐỀ </b>


Tăng huyết áp (THA) là một vấn đề sức khỏe phổ biến ở cộng đồng, có
xu hướng ngày càng tăng mặc dù đã có nhiều biện pháp can thiệp. Trong
những năm gần đây, tăng huyết áp đã trở thành nguy cơ gây bệnh tật và tử
vong hàng đầu trên phạm vi toàn cầu. Năm 2014, Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) cơng bố tỷ lệ chung trên tồn thế giới là 22%, có xu hướng tăng ở các
nước đang phát triển, tỷ lệ ở người da đen cao hơn các sắc tộc khác[8]. Tại
Việt Nam năm 2014, tỷ lệ tăng huyết áp chung trong toàn dân số là
22,2%[60], theo kết quả điều tra quốc gia năm 2015 thì tỷ lệ tăng huyết áp ở
nhóm 30 – 69 tuổi là 30,6%[34]. Tăng huyết áp khơng được kiểm sốt chặt
chẽ sẽ gây nhiều hậu quả nghiêm trọng cho người bệnh như tai biến mạch
máu não, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy thận, mù lòa và tử vong, gánh nặng
cho gia đình và xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2


Nhưng cho đến nay, mô hình với chiến lược can thiệp tăng cường sự tham gia
của chính người bệnh vào việc tự theo dõi bệnh tật của chính họ tại cộng
đồng, phát hiện dấu hiệu nguy cơ và nâng cao chất lượng tương tác giữa thầy


thuốc và người bệnh vẫn là một cách tiếp cận mới mẻ tại Việt Nam[17].


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3


đầy đủ và đặc hiệu về tình hình tăng huyết áp của tỉnh. Các mơ hình với
những chiến lược can thiệp tăng cường sự tham gia của chính người bệnh vào
việc tự theo dõi bệnh tật của chính họ tại cộng đồng, phát hiện dấu hiệu nguy
cơ và nâng cao chất lượng tương tác giữa thầy thuốc và người bệnh vẫn chưa
được áp dụng và nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Đặc biệt tại các Trạm
y tế - nơi quản lý những người bệnh tăng huyết áp đang điều trị tại cộng đồng
chưa thực hiện bất kỳ nghiên cứu nào cũng như can thiệp hay ứng dụng các
mơ hình can thiệp truyền thông – giáo dục sức khỏe. Để có cơ sở khoa học
cung cấp thông tin cho ngành y tế Trà Vinh xây dựng các giải pháp và chính
sách y tế, các chương trình truyền thông – giáo dục sức khỏe, đem lại hiệu
quả nhằm chăm sóc dự phịng bệnh khơng lây đang có xu hướng tăng, chúng
<b>tôi tiến hành nghiên cứu: “Hiệu quả giáo dục sức khỏe về tự theo dõi huyết </b>
<b>áp và tuân thủ điều trị cho ngƣời bệnh tăng huyết áp tại các trạm y tế </b>
<b>trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” với các mục tiêu cụ thể như sau: </b>


<b>MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU </b>


1. Đánh giá thực trạng tự theo dõi huyết áp tại nhà và tuân thủ điều trị thuốc
cho người bệnh tăng huyết áp đang được theo dõi và điều trị tại các Trạm Y tế
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4
<b>Chƣơng 1 </b>


<b>TỔNG QUAN TÀI LIỆU </b>
<b>1.1 Một số vấn đề về tăng huyết áp: </b>



<b>1.1.1 Định nghĩa tăng huyết áp: </b>


Tăng huyết áp là tình trạng huyết áp (HA) thường xuyên tăng trên mức
bình thường. Theo WHO và Bộ Y tế, tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu ≥
140mmHg và/ hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90mmHg[6], [59].


<b>1.1.2. Phân loại tăng huyết áp: </b>


Tăng huyết áp nguyên phát (vô căn) chiếm 90-95%, là dạng khơng tìm
được ngun nhân, được xem là bệnh đa yếu tố, trong đó có sự tương tác giữa
yếu tố di truyền và môi trường như ăn mặn, béo phì, uống rượu, stress, tuổi,
giới, chủng tộc, thuốc lá, bất dung nạp glucose[9].


Tăng huyết áp thứ phát, tỷ lệ khoảng 5-10%, cần được xác định ngun
nhân vì có thể điều trị khỏi cho người bệnh. Nguyên nhân tăng huyết áp có
thể xếp thành các nhóm chính gồm tăng huyết áp do thuốc, do hẹp van động
mạch chủ, do thận, do nội tiết. Các nguyên nhân khác như thai kỳ, bệnh tạo
keo [9].


<b>1.1.3. Phân độ tăng huyết áp: </b>


Phân độ tăng huyết áp có nhiều thay đổi trong những năm gần đây.
Theo WHO/ISH năm 2003 phân độ tăng huyết áp thành 3 độ[58].


<b>Bảng 1.1 Phân độ tăng huyết áp theo WHO/ISH năm 2003 </b>


Phân độ THA Huyết áp


Tâm thu (mmHg) Tâm trương (mmHg)



THA độ I 140-159 90-99


THA độ II 160-179 100-109


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

5


Liên Uỷ ban quốc gia Hoa Kỳ (JNC) phân độ tăng huyết áp[54] như
sau:


<b>Bảng 1.2 Phân độ tăng huyết áp theo JNC VII năm 2003 </b>


Phân độ THA Huyết áp


Tâm thu (mmHg) Tâm trương (mmHg)


Bình thường < 120 < 80


Tiền THA 120 - 139 80 - 89


THA độ I 140-159 90-99


THA độ II ≥ 160 ≥ 100


Theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31 tháng 08 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp, việc phân
độ này giống với những hướng dẫn phân độ tăng huyết áp năm 2003 và 2007
ESH/ESC [5]. Việc phân độ huyết áp bao gồm huyết áp tối ưu, huyết áp bình
thường, tiền tăng huyết áp, tăng huyết áp độ 1, tăng huyết áp độ 2, tăng huyết
áp độ 3. Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng mức phân


độ thì chọn mức cao hơn để xếp loại[5].


<b>Bảng 1.3 Phân độ tăng huyết áp theo Quyết định số 3192 /QĐ-BYT </b>
<b>ngày 31/8/2010 </b>


Phân độ HA HA tâm thu
(mmHg)


HA tâm trương
(mmHg)


HA tối ưu < 120 và < 80


HA bình thường 120 – 129 và/hoặc 80 – 84


Tiền THA 130 – 139 và/hoặc 85 – 89


THA độ 1 140 – 159 và/hoặc 90 – 99


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<b>TIẾNG VIỆT </b>


1. Hoàng Cao Sạ (2014), "Khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành của bệnh nhân
<i>tăng huyết áp khu vực nông thôn tại Hà Nội và Vĩnh Phúc năm 2014"", Tạp Chí </i>


<i>Y - Dược học Quân sự, 4, pp. 35-41. </i>


<i>2. Nguyễn Thanh Bình (2017), "Thực trạng bệnh tăng huyết áp ở người Khmer </i>


<i>tỉnh Trà Vinh và hiệu quả một số biện pháp can thiệp; ". </i>



<i>3. Bộ Y tế, "Các chính sách và giải pháp thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu", </i>
(2002),: Hà Nội,. pp. tr 5-7; 8-16; 59-69.


<i>4. Bộ Y tế, "Điều tra quốc gia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm năm 2015", </i>
2015: Hà Nội. pp. 1 -3.


<i>5. Bộ y tế (2010), "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp (Ban hành kèm </i>


<i>theo Quyết định số 3192 /QĐ-BYT ngày 31 tháng 08 năm 2010", 2010: Hà Nội. </i>


6. Cao Mỹ Phượng, Nguyễn Văn Lơ, Hồ Minh Xuân, et al. (Tháng 8 năm 2013),


<i>"Nghiên cứu tỷ lệ tăng huyết áp và liên quan với một số yếu tố nguy cơ ở người từ </i>
<i>40 tuổi trở lên tại tỉnh Trà Vinh năm 2012", Tạp chí tim mạch họcViệt Nam, Số </i>


65. , pp. 1-7.


<i>7. Châu Ngọc Hoa (2012),"Điều trị học Nội khoa",Bộ môn Nội Đại học Y Dược </i>
TPHCM,NXB Y học, TPHCM.


<i>8. Châu Ngọc Hoa (2012), "Bệnh học Nội khoa",Bộ môn Nội Đại học Y Dược </i>
TPHCM,NXB Y học, TPHCM.


<i>9.Châu Ngọc Hoa, NXB Y học T., tr. 49 - 62(2012),"Bệnh học Nội khoa", Bộ môn </i>
Nội Đại học Y Dược TPHCM.


<i>10. Đào Duy Khánh, "Tình hình mắc bệnh tăng huyết áp và mối liên quan giữa </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Kon Tum", Sở Y tế tỉnh Kon Tum, Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh </i>



Kon Tum.


<i>11.Đàm Khải Hoàn (2008), "Huy động cộng đồng truyền thông cải thiện hành vi </i>


<i>về vệ sinh môi trường ở các bản vùng xa xôi hẻo lánh xã vùng sâu Cây Thị huyện </i>
<i>Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên (2006 - 2007)". </i>


<i>12.Đàm Khải Hoàn (1998), "Nghiên cứu xây dựng mơ hình cộng đồng tham gia </i>


<i>vào các hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân một số vùng miền </i>
<i>núi phía Bắc". </i>


<i>13.Đinh Văn Thức,(2009), “Nghiên cứu hoạt động khám chữa bệnh tại 10 trạm y </i>


<i>tế xã huyện An Dương Hải Phịng”, Tạp chí y học Viêt Nam,Hà Nội,số 2, pp. 111. </i>


<i>14.Đỗ Công Tâm, Lý Huy Khanh (2009),"Khảo sát điều trị tăng huyết áp tại </i>


<i>phòng khám cấp cứu bệnh viện Trưng Vương". </i>


<i>15.Dương Minh Thu, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ, Nghiên cứu xây dựng mơ </i>


<i>hình huy động các câu lạc bộ người cao tuổi ở thành phố Thái Nguyên vào truyền </i>
<i>thơng phịng bệnh tai biến mạch máu não, (2005),Trường Đại học Y Dược Thái </i>


Nguyên.


<i>16.Hồ Văn Hải,(2014), "Hiệu quả mơ hình quản lý - điều trị bệnh tăng huyết áp ở </i>



<i>người lớn tại Trạm Y tế xã, ấp thuộc huyện Xuyên Mộc", Kỷ yếu các đề tài NC, </i>


ứng dụng KH&CN tập IX, giai đoạn 2013 - 2015, pp. 46-53.


<i>17.Trần Thị Mỹ Hạnh (2017), " Đánh giá kết quả can thiệp nâng cao thực hành </i>


<i>theo dõi huyết áp và tuân thủ điều trị ở người tăng huyết áp trên 50 tuổi tại huyện </i>
<i>Tiền Hải, tỉnh Thá Bình". </i>


<i>18.Hồng Văn Linh (2012)," Thực trạng quản lý, điều trị tăng huyết áp ở tuyến Y </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>19.Trần Văn Long (2015)," Tình hình sức khỏe người cao tuổi và thử nghiệm can </i>


<i>thiệp nâng cao kiến thức, thực hành phòng chống bệnh tăng huyết áp tại 2 xã </i>
<i>huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2012 ", Trường Đại học Y tế cơng </i>


cộng.


<i>20.Lý Ngọc Kính, Hồng Mai Anh, Lê thị Thu, et al. (2004),“Các bệnh liên quan </i>


<i>tới thuốc lá và cách phòng ngừa",Nhà xuất bản y học, Hà Nội. </i>


<i>21.Lý Văn Cảnh (2005), "Huy động cộng đồng truyên thông giáo dục sức khỏe </i>


<i>một số nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân xã Tân Long, Đồng </i>
<i>Hỷ, Thái Nguyên,". </i>


22.Ngô Văn Hùng (2014), "Biến thiên huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên
phát bằng máy Holter huyết áp tại bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2013"",



<i>Tạp chí Y học TPHCM, 18(3), pp. 238-244. </i>


<i>23.Nguyễn Dung, Hoàng Hữu Nam, Dương Quang Minh (2012),"Nghiên cứu tình </i>


<i>hình bệnh Tăng huyết áp tại thành phố Huế và thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên </i>
<i>Huế năm 2011", Tạp chí Y học thực hành, 805, , pp. 1 -8. </i>


<i>24.Nguyễn Kim Kế (2012),“Hiệu quả mơ hình kiểm sốt tăng huyết áp người cao </i>


<i>tuổi ở thị xã Hưng Yên”,Tạp chí Y học thực hành Hà Nội, , số 1 ((857),), pp. tr. </i>


133-136.


<i>25.Nguyễn Lân Việt, Đỗ Doãn Lợi, Báo cáo đề tài cấp bộ:Áp dụng một số giải </i>


<i>pháp can thiệp thích hợp để phịng ngừa tăng huyết áp tại cộng đồng,2007: Hà </i>


Nội.


<i>26.Nguyễn Minh Đức, Bùi Thị Mai Tranh, Nguyễn Đỗ Nguyên (2012),"Sự tuân </i>


<i>thủ dùng thuốc hạ áp trên bệnh nhân cao tuổi tăng huyết áp", Tạp chí Y học Thành </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>27.Nguyễn Thanh Bình (2017), "Thực trạng bệnh tăng huyết áp ở người khmer </i>


<i>tỉnh Trà Vinh và hiệu quả một số biện pháp can thiệp". </i>


28.Nguyễn Văn Hoàng, Đặng Vạn Phước, Nguyễn Đỗ Nguyên ((2010), ), "Tần
suất, nhận biết, điều trị và kiểm soát tăng huyết áp ở người cao tuổi tại tỉnh Long
<i>An", Chuyên đề Tim mạch học. </i>



29.Nguyễn Y Khoa, Nguyễn Hoàng Nga, Cao Mỹ Phượng (2010), "Nghiên cứu
<i>công tác quản lý bệnh nhân tăng huyết áp tại tuyến y tế cơ sở", Nghiên cứu khoa </i>


<i>học ngành Y tế tỉnh Trà Vinh,, pp. 58 - 71. </i>


30.Phạm Thái Sơn (2004),"Các yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp tại các tỉnh phía
Bắc Việt Nam: Kết quả từ đợt điều tra dịch tễ học tăng huyết áp ở các tỉnh phía
<i>Bắc Việt Nam", Các cơng trình nghiên cứu đại hội tim mạch học quốc gia lần thứ </i>


<i>X, Hội tim mạch học Việt Nam. </i>


<i>31.Phạm Thái Sơn, Quản lý tăng huyết áp tại cộng đồng, 2015: Viện Tim mạch </i>
Việt Nam, DỰ án phòng chống tăng huyết áp.


<i>32.Phạm Văn Hùng, Thí điểm mơ hình quản lý bệnh nhân tăng huyết áp có bảo </i>


<i>hiểm y tế tại thành phố Quy Nhơn (6/2004-6/2005),(2005): hội nghị tim mạch </i>


<i>miền trung tháng 8/2005, Hà Nội. </i>


<i>33.Thủ tướng Chính phủ,Quyết định số:1208/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2012 </i>


<i>Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế giai đoạn 2012 - 2015, 2012. </i>


<i>34.Bộ Y tế, Điều tra quốc gia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm năm 2015. </i>
2016.


<i>35.Bộ Y tế, Chương trình mục tiêu Quốc gia y tế giai đoạn 2012 - 2015, 2012. </i>
<i>36.Đinh Văn Thành (2015), "Thực trạng và hiệu quả mơ hình quản lý tăng huyết </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>37.Thủ Tướng Chính phủ Quyết định số 2406/QĐ-TTg, ngày 18 tháng 12 năm </i>


<i>2011, Ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 – </i>
<i>2015 (2011): Hà Nội. </i>


38.Trần Thị Mỹ Hạnh (2015), "Xây dựng biểu đồ tự theo dõi huyết áp dành cho
ngƣời bệnh và đánh giá hiệu quả ban đầu trong tăng cƣờng theo dõi huyết áp và
<i>tuân thủ điều trị", " Tạp chí Y học dự phịng,15(5), pp.165. </i>


<i>39.Trịnh Thị Thu Hồi (2012),"Đánh giá kết quả sau 1 năm triển khai hoạt động </i>


<i>chương trình phòng chống tăng huyết áp tại tỉnh Yên Bái,". </i>


<i>40.UBND tỉnh Trà VinhT, rà Vinh: Hơn 200 cán bộ y tế tuyến huyện tập huấn </i>


<i>quản lý, điều trị tăng huyết áp. 2014; </i>


<i>41.UBND tỉnh Trà Vinh, Quyết định 1345/QĐ-UBND chiến lược phòng chống </i>


<i>bệnh ung thư tim mạch đái tháo đường Trà Vinh 2016, 2016. </i>


42.Viên Văn Đoan, Đồng Văn Thành ((2005)), “Bước đầu nghiên cứu mơ hình
<i>quản lý, theo dõi, và điều trị có kiểm sốt bệnh tăng huyết áp”, Kỷ yếu các đề tài </i>


<i>khoa học Đại hội tim mạch quốc gia Việt Nam lần thứ X, Hà Nội,, pp. 68-79. </i>


<i>43.Nguyễn Lân Việt, " Tăng huyết áp - Vấn đề cần được quan tâm hơn", Chương </i>


<i>trình mục tiêu Quốc gia phòng chống tăng huyết áp 2015. </i>



<i>44.Vũ Mạnh Dương (2016), "Đánh giá mơ hình đội lưu động cụm xã nhằm cải </i>


<i>thiện hoạt động khám chữa bệnh tại trạm y tế tại 3 huyện của tỉnh Ninh Bình". </i>


45.Vũ Xuân Phú (2012),"Nghiên cứu một số yếu tố liên quan với tuân thủ điều trị
tăng huyết áp ở bệnh nhân 25-60 tuổi tại 4 phường thành phố Hà Nội, năm2011,


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TIẾNG ANH </b>


46.Beckett N. S., Peters R., Fletcher A. E., et al. (2008), "Treatment of
<i>Hypertension in Patients 80 Years of Age or Older", New England Journal of </i>


<i>Medicine, 358 (18), pp. 1887-1898. </i>


47.Ben Romdhane H., Ben Ali S., Skhiri H., et al. (2012), "Hypertension among
<i>Tunisian adults: results of the TAHINA project", Hypertens Res, 35 (3), pp. </i>
341-347.


<i>48.Carslaw H., Cosh A. (2017), "Hypertension", InnovAiT, 10 (5), pp. 276-281. </i>
49.Chabot I., Moisan J., Grégoire J.-P., et al. (2003), "Pharmacist Intervention
<i>Program for Control of Hypertension", Annals of Pharmacotherapy, 37 (9), pp. </i>
1186-1193.


50.El Zubier A. (2000), "Drug compliance among hypertensive patients in
Kassala, eastern Sudan".


51.Green B. B., Cook A. J., Ralston J. D., et al. (2008), "Effectiveness of Home
Blood Pressure Monitoring, Web Communication, and Pharmacist Care on
<i>Hypertension Control: The e-BP Randomized Controlled Trial", JAMA : the </i>



<i>journal of the American Medical Association, 299 (24), pp. 2857-2867. </i>


52.Ha D. A., Goldberg R. J., Allison J. J., et al. (2013), "Prevalence, Awareness,
Treatment, and Control of High Blood Pressure: A Population-Based Survey in
<i>Thai Nguyen, Vietnam", PLoS ONE, 8 (6), pp. e66792. </i>


53.Levine D. M., Green L. W., Deeds S. G., et al. (1979), "Health education for
<i>hypertensive patients", JAMA, 241 (16), pp. 1700-1703. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

55.McAlister F. A., for the Canadian Hypertension Education P. (2006), "The
<i>Canadian Hypertension Education Program – A unique Canadian initiative", The </i>


<i>Canadian Journal of Cardiology, 22 (7), pp. 559-564. </i>


56.Morgado M., Rolo S., Castelo-Branco M. (2011), "Pharmacist intervention
program to enhance hypertension control: a randomised controlled trial",


<i>International Journal of Clinical Pharmacy, 33 (1), pp. 132-140. </i>


57.Wamala J. F., Karyabakabo Z., Ndungutse D., et al. (2009), "Prevalence factors
associated with Hypertension in Rukungiri District, Uganda - A
<i>Community-Based Study", African Health Sciences, 9 (3), pp. 153-160. </i>


58.Whitworth J. A., Chalmers J. (2003), "World health organisation-international
<i>society of hypertension (WHO/ISH) hypertension guidelines", Clinical and </i>


<i>experimental hypertension (New York, NY: 1993), 26 (7-8), pp. 747-752. </i>


59.WHO (2004), "Appropriate body-mass index for Asian populations and its


<i>implications for policy and intervention strategies", The Lancet, 363 (9403), pp. </i>
157-163.


<i>60.World Health Organization, Global Status report on noncommunicable </i>


<i>diseases 2014, Switzerland, 2015. pp. 264-271. </i>


61.Lu C.-H., Tang S.-T., Lei Y.-X., et al. (2015), "Community-based interventions
<i>in hypertensive patients: a comparison of three health education strategies", BMC </i>


</div>

<!--links-->

×