Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.52 KB, 44 trang )

1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM THÁI MINH
Tại công ty Cổ phần chế biến thực phẩm Thái Minh hiện nay chủ yếu sản xuất
các loại Mì ăn liền, phở các loại theo đơn đặt hàng, cung ứng cho các nhà phân phối.
Hoạt động sản xuất chủ yếu diễn ra ở phân xưởng Mì và phân xưởng Nêm. Để thấy rõ
hơn thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Thái
Minh, ở phần 2 này em xin được trình bày cụ thể việc tập hợp chi phí sản xuất tại phân
xưởng sản xuất Mì ăn liền và tính giá sản phẩm hoàn thành của phân xưởng này trong
tháng 12 năm 2009. Như đã nói ở phần 1 về đối tượng tập hợp chi phí cũng như đối
tượng tính giá thành của công ty, ở phần 2 em chọn ví dụ để phân tích là quá trình sản
xuất sản phẩm tại phân xưởng Mì ăn liền trong tháng 12 năm 2009 – đây cũng là toàn bộ
số sản phẩm của công ty trong tháng này. Ví dụ tính cụ thể là sản phẩm Mì 12 Tôm
thùng 100 gói. Đối tượng tính giá của sản phẩm này là Thùng. Kỳ tính giá là tháng.
2.1. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH.
2.1.1. Hạch toán chi phí sản xuất
2.1.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đặc điểm về nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Minh là một công ty chuyên sản xuất
chế biến các loại mì ăn liền, phở, cháo,…. Vật tư của công ty được nhập từ nhiều nguồn
nguyên liệu khác nhau với các mức giá và chi phí thu mua khác nhau. Toàn bộ nguyên
vật liệu mua về đều được bảo quản trong kho trước khi đưa vào sản xuất. Các vật tư
được theo dõi và sử dụng theo các nhóm như:
- Bột: Bột mì Bến Thủy, Bột mì AFT, bột gạo, bột sắn khô, bột sắn ướt.
- Dầu: Dầu SHORT quả cầu
- Gia vị ( phụ gia): Mì chính, tích gà, gia vị cay, bột màu, tích tôm, đường,…
- Giấy: giấy gói nêm, giấy mì.
- Túi: túi Mihamex trong, túi gà trống,…


1
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
1
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
- Vỏ thùng: vỏ thùng 12 tôm, vỏ thùng Phú Ông gà,….
Các nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất mì hầu hết thuộc ngành thực phẩm, có
thời hạn sử dụng nhất định nên rất khó khăn trong việc bảo quản. Chất lượng nguyên vật
liệu sẽ giảm nếu thời gian bảo quản lâu, do đó không thể tích trữ lâu nguyên vật liệu
trong kho mà cần có kế hoạch cung cấp đều đặn, kịp thời. Đồng thời, một số loại được
thị trường cung cấp theo thời vụ nhưng công ty lại cần để sản xuất trong cả năm.
Các nguyên vật liệu chính tại công ty như Bột mua của công ty Khải Minh, Dầu
Short mua của công ty Minh Châu là những mặt hàng nhập khẩu, các phụ gia được mua
tại thị trường trong nước.Vì vậy, chi phí về nguyên vật liệu rất dễ có sự biến động , giá
mua của chúng phụ thuộc nhiều vào các yếu tố như tỷ giá ngoại tệ, thời vụ sản xuất,…
Do đó, để giảm thiểu sự ảnh hưởng của biến động giá nguyên vật liệu nhập khẩu đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã chủ động trong việc nghiên cứu thị trường,
lên kế hoạch mua và dự trữ trong những thời điểm thuận lợi nhằm đảm bảo sự liên tục
cho hoạt động kinh doanh cũng như mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Ngoài ra, với các
nguyên liệu trong nhóm phụ gia, chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng giá thành, lại phong phú
trên thị trường nên công ty luôn kiếm các nguồn cung cấp khác nhau với giá cả cạnh
tranh.
Mặt khác, để tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, công ty đã xây dựng hệ thống định
mức chi phí, định mức tiêu hao từng loại vật tư cho mỗi loại sản phẩm. Hàng tháng, định
mức này lại được rà soát và sửa đổi cho phù hợp với tình hình mới.
Dưới đây là Bảng định mức sử dụng vật tư sản xuất của công ty đối với các loại
sản phẩm chính. Bảng định mức này còn là căn cứ để quản lý phân xưởng tính toán
lượng nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất các sản phẩm tại phân xưởng.
2
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C

2
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
BẢNG 2-1
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ SẢN XUẤT
STT Tên vật tư ĐVT
100 kg Mì
1kg
100 thùng
Mì cân
thùng
100 thùng
Mì loại
100 gói
100 thùng
Mì loại 30
gói
I GIA VỊ
1 Mì chính Kg 0.8 7.2 4 2
2 Tích gà Kg 0.05 0.45 0 0.1
3 Gia vị cay Kg 0.04 0.36 0.259 0.08
4 Bột màu Kg 0.01 0.09 0.035 0
5 Gum Kg 0.107 0.963 0.807 0.24
6 Tích tôm Kg 0.047 0.423 0.389 0
7 Đường Kg 1.11 9.99 9.09 2.7
8 Muối Kg 0.46 4.14 32.89 9.2
9 Tỏi Kg 0.079 0.711 0.649 0.19
10 Tiêu Kg 0.047 0.423 0.389 0.12
11 Ớt Kg 0.079 0.711 0.649 0.2
12 Hành Kg 0.015 0.135 0.129 0.38

TỔNG 2.844 25.60 49.29 15.21
II GIẤY
1 Giấy gói nêm M2 8.00 72.0 53.5 16.05
2 Giấy mì 100 gói M2 1.8
3 Giấy mì 30 gói M2 0.5
III TUI + VỎ THÙNG
1 Túi to Cái 10
2 Túi nhỏ Cái 100 1.000
3 Vỏ thùng Cái 100 100 100
IV BÔT + DẦU
1 Bột mì Kg 88.0 792 660.0 171.6
2 Dầu FO Kg 32.0 288.0 240.0 62.4
3 Dầu chiên Kg 23.0 207.0 172.5 44.85
TỔNG 143.00 1287.0 1072.5 287.85
Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2008
Giám đốc kỹ thuật Giám đốc
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở vật chất cấu thành nên thực
thể của sản phẩm, chiếm khoảng 75% trong tổng giá thành. Do đó, việc quản lý chặt chẽ
nguyên vật liệụ hay không là rất quan trọng trong công tác quản lý chi phí và hạ giá
thành sản phẩm.
3
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
3
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Để thuận lợi cho kế toán trong việc tính giá vật liệu được chính xác, công ty áp
dụng phương pháp tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp “ giá bình quân cả kỳ dự
trữ”:
Giá BQ cả kỳ dự trữ
=

Giá thực tế vật liệu tồn ĐK và nhập trong kỳ
Lượng thực tế vật liệu tồn ĐK và nhập trong kỳ
Sau đó đã
Sau đó đã có đơn giá thực tế xuất kho của từng loại vật liệu, kế toán áp giá:
Giá thực tế vật liệu xuất dùng
Số lượng vật liệu xuất dùng
Giá đơn vị bình quân
=
x
Tài khoản sử dụng
Nguyên vật liệu của công ty được theo dõi và phản ánh trên tài khoản 152 theo
từng loại nguyên vật liệu cụ thể. Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán
công ty sử dụng tài khoản 621 – “chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
Quy trình hạch toán
SƠ ĐỒ 2-1
HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Chứng từ gốc, Bảng tổng hợp, phân bổ chi phí
Sổ chi tiết TK 621
Sổ chi tiết TK 154
Bảng tổng hợp phát sinh theo sản phẩm
4
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
4
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Cụ thể quá trình thực hiện chi phí và phản ánh thực hiện chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp của công ty như sau:
- Công tác thu mua: Trong tháng, căn cứ vào báo giá của Nhà cung cấp, định mức sử dụng
nguyên vật liệu cũng như tình hình xuất, tồn vật tư trong kho, bộ phận kế hoạch sẽ lên kế
hoạch mua vật tư, đặt hàng với nhà cung cấp theo thời gian phù hợp.

- Hàng hóa, vật tư mua về được tiến hàng nhập kho. Bộ phận kế hoạch kiểm tra nguyên
liệu theo quy định, sau đó Thủ kho làm Phiếu nhập kho. Kế toán vật tư nhận bàn giao
chứng từ, hóa đơn và Phiếu nhập kho để lập Phiếu nhập Vật tư.
Dưới đây là mẫu Phiếu nhập kho do Thủ kho lập.
BIỂU SỐ 01
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI
PHIẾU NHẬP KHO
Người giao hàng: Nguyễn Văn Hồng
Đơn vị: Hà Nội
STT TÊN HÀNG – QUY CÁCH ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ GHI CHÚ
1 Bột sắn ướt kg 1.830 7.315 13.386.450
2
3
4
Người giao
(Ký tên)
Người giám
sát
(Ký tên)
Thủ kho
(Ký tên)
5
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
5
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Hà nội, ngày 21 tháng 12 năm 2009
6
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C

6
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
SƠ ĐỒ 2-2
QUY TRÌNH XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU CHO SẢN XUẤT
Phòng kế toán
Quản lý phân xưởng
Kho vật tư
Trưởng ca
Đơn đặt hàng
Kế hoạch sản xuất
Xuất vật tư
Nhận vật tư
Hàng tháng, căn cứ vào đơn đặt hàng trong tháng và định mức tiêu hao nguyên
vật liệu cho từng loại sản phẩm, bộ phận quản lý phân xưởng xác định số lượng và
chủng loại nguyên vật liệu cần thiết cho phân xưởng , lập Phiếu chi tiết lĩnh vật tư, và
chuyển cho trưởng ca. Căn cứ phiếu này, Trưởng ca xuống kho lĩnh vật tư sản xuất về
cho phân xưởng. Đồng thời, Trưởng ca chuyển Phiếu chi tiết lĩnh vật tư sang cho Thủ
kho đối chiếu với Thẻ kho.
Hàng ngày, Trưởng ca sẽ chuyển Phiếu chi tiết lĩnh vật tư lên phòng kế toán để
lập Phiếu xuất vật tư cho số nguyên liệu đã lĩnh trong ngày.
Dưới đây là mẫu Phiếu chi tiết lĩnh vật tư và Phiếu xuất Vật tư của Công ty.
BIỂU SỐ 02
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI
PHIẾU CHI TIẾT LĨNH VẬT TƯ
Ngày 19 tháng 12 năm 2009
Đơn vị lĩnh: PXSX Mì
7
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C

7
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
STT Tên vật tư
Số lượng
Ký nhận
Xin lĩnh Trả kho Thực dùng
1 Mì chính 100 0 100 Vui
2 Hương gà 6 0 6 Vui
3 Guar Gum 2 0 2 Vui
Thủ kho
(Ký tên)
8
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
8
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
BIỂU SỐ O3
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI
PHIẾU XUẤT KHO Vật tư
Ngày 01 tháng 12 năm 2009
Người lĩnh : LÊ THỊ VUI Số 001
Đơn vị : Phân xưởng SX Mì Nợ TK 621 3 385 001
Nội dung : Xuất vật tư cho xưởng T12/2009 Có TK 1521 3 385 001
Kho : Vật tư ( VT)

STT Mặt hàng Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Mì chính( MI CHINH) KG 100 28.400 2.840.000
2 Hương gà( HUONG GA) KG 6 89.833 539.001

3 Guar Gum ( GUM) KG 2 3.000 6.000
Cộng tiền hàng 3.385.001
Thuế GTGT
Tổng tiền 3.385.001
Cộng thành tiền ( bằng chữ): Ba triệu ba trăm tám mươi lăm ngàn không trăm lẻ một đồng.
Lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
9
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
9
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Ngoài ra, vào cuối tháng Trưởng ca còn lập và gửi lên cho kế toán Vật tư Báo cáo
sử dụng vật tư – phản ánh tình hình sử dụng nguyên vật liệu đã lĩnh trong tháng. Căn cứ
để lập được báo cáo này, Trưởng ca dựa vào các Phiếu chi tiết lĩnh vật tư và lượng vật tư
còn tồn kho cuối tháng.
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập sổ chi tiết Tài khoản 621, Chứng từ ghi sổ.
BIỂU SỐ 04
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày : 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Tài khoản : 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp - PX Mì
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ
01/12/2009 001

Xuất vật tư cho xưởng
T12/2009 (Lê Thị Vui)
152 3.385.001
01/12/2009 002
Xuất vật tư cho xưởng
T12/2009( Lê Thị Vui)
152 750.000
01/12/2009 003
Xuất vật tư cho xưởng
T12/2009( Lê Thị Vui)
152 4.258.150
……. … ……….. …. …..
25/12/2009 048
Xuất vật tư cho xưởng
T12/2009( Lê Thị Vui)
152 769.986
27/12/2009 049
Xuất vật tư cho xưởng
T12/2009( Lê Thị Vui)
152 879.984
29/12/2009 050
Xuất vật tư cho xưởng
T12/2009( Lê Thị Vui)
152 360.000
31/12/2009 005
Phân bổ chi phí NVL trực
tiếp 621 – 154A
154 610.958.544
Cộng phát sinh trong kỳ 610.958.544 610.958.544
Số dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
10
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
10
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
11
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
11
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
BIỂU SỐ 05
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 082
Ngày 15 tháng 12 năm 2009
Đvt: đồng VN
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền
Ghi chú
Nợ Có Nợ Có
A B C 1 2 D
Xuất vật tư cho
xưởng T12
621 4.516.983
152 4.516.983
Xuất vật tư cho

xưởng T12
621 7.818.997
152 7.818.997
Xuất vật tư cho
xưởng T12
621 2.268.810
152 2.268.810
Cộng X X 14.604.790 14.604.790
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Người lập
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
12
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
12
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
BIỂU SỐ 06
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 - Năm 2009
Đvt: đồng VN
Chứng từ ghi số
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
… … …
081 10/12/2009 19.067.383
082 15/12/2009 14.604.790

… … …
Cộng 9.399.763.813
Người ghi sổ
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Giám đốc
(Ký tên)
Chứng từ ghi sổ sau khi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, được dùng ghi sổ cái
TK 621. Tháng 12 năm 2009, công ty chỉ sản xuất tại phân xưởng Mì nên sổ cái TK 621
toàn công ty trong tháng này là cho phân xưởng Mì.
13
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
13
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
BIỂU SỐ 07
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Tháng 12 năm 2009
Đvt: đồng VN
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối

ứng
Số tiền
Số
hiệ
u
Ngày
tháng
Nợ Có
… … … … … … …
10/12/2009 081 10/12/2009 Xuất vật tư cho
xưởng T12
152 19.067.393
15/12/2009 082 15/12/2009 Xuất vật tư cho
xưởng T12
152 14.604.790
… … … … … … …
31/12/2009 150 31/12/2009 K/C chi phí
NVLTT
154 610.958.544
Cộng phát sinh trong tháng 610.958.544 610.958.544
Kế toán ghi sổ
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
14
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
14
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
Tại phòng kế toán, sau khi đã tiến hành cập nhật đầy đủ các chứng từ liên quan

vào phần mềm kế toán máy, kế toán thực hiện việc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp cho các sản phẩm theo tiêu thức quy định. Kế toán căn cứ vào Bảng kê khối lượng
sản phẩm hoàn thành, tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tháng của phân xưởng
Mì.
Chi phí NVLTT
của sản phẩm i
=
Tổng chi phí NVLTT x Khối lượng sản phẩm i sản xuất trong tháng
Tổng khối lượng sản phẩm sản xuất trong tháng
Ví dụ: Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm 12 TÔM tháng 12
năm 2009 như sau:
Chi phí NVLTT
của SP 12 tôm
=
Tổng chi phí NVLTT x Khối lượng SP 12 tôm sản xuất trong tháng
Tổng khối lượng sản phẩm sản xuất trong tháng
- Tổng chi phí nguyên vật liệu trong tháng = 610.958.544 (đồng)
- Khối lượng sản phẩm 12 TÔM hoàn thành trong tháng 12:
3310 x 7,5 = 24.825 (Kg)
- Tổng khối lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng 12:
3310 x 7,5 + 1040 x 7 +…+1450 x 1,95 = 56.123 (Kg)
CP NVLTT của sản
phẩm 12 TÔM
=
24.825
56.123
x 610.958.544 = 270.246.527 (đồng)
Các sản phẩm khác cũng được tính tương tự. Dưới đây là phiếu kế toán đã phân
bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các sản phẩm sản xuất được trong tháng 12 năm
2009.

15
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
15
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
BIỂU SỐ 08
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI
SỐ 005
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
CHỨNG
TỪ
NỘI DUNG
TÀI
KHOẢN
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
Ngày Số Nợ Có
31/12 005
Phân bổ chi
phí NVL
trực tiếp 621
-154 – Sản
phẩm:
12TOM
154 621 270.246.527
31/12 005
Phân bổ chi
phí NVL

trực tiếp 621
-154 – Sản
phẩm:
6TOM
154 621 79.250.543
31/12 005
Phân bổ chi
phí NVL
trực tiếp 621
-154 – Sản
phẩm:
SOTVANG
154 621 30.785.788
… ..… … … … ….
31/12 005 Phân bổ chi
phí NVL
154 621 10.886.064
16
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C
16
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
trực tiếp 621
-154 – Sản
phẩm:
HAMEX
KG
31/12 005
Phân bổ chi
phí NVL

trực tiếp 621
-154 – Sản
phẩm: HA
THUNG
154 621 54.430.318
31/12 005
Phân bổ chi
phí NVL
trực tiếp 621
-154 – Sản
phẩm:
THUNGGA
TRONG
154 621 87.088.508
31/12 005
Phân bổ chi
phí NVL
trực tiếp 621
-154 – Sản
phẩm: GA
QUAY
154 621 24.308.579
TỔNG
CỘNG
610.958.544
Đvt: đồng VN
Kèm theo: ………………..chứng từ gốc
Người lập phiếu Kế toán trưởng
17
SV: Phan Thị Thanh Loan Lớp: Kế toán 48C

17

×