Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

HỌC THUYẾT KINH tế của CHỦ NGHĨA mác, LÊNIN về PHƯƠNG THỨC sản XUẤT tư bản CHỦ NGHĨA ppt _ KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC LÊNIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 62 trang )

HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ
NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG
THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
Bài giảng pptx các mơn ngành Y dược hay nhất có tại
“tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


Tài liệu tham khảo
1. Bộ Giáo dục Đào tạo, Ban chỉ đạo biên soan chương trình,
giáo trình các mơn Lý luận chính trị, Giáo trình Những
ngun lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, nhà xuất
bản Chính trị quốc gia, Hà Nội 2011;
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin, Nhà xuất bản Chính trị quốc giá, Hà Nội 2006
3. Đại học quốc gia Hà Nội, PGS.TS Nguyễn Danh Tốn, GS.TS Đỗ
Thế Tùng – Đồng chủ biên, Một số chuyên đề về Những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin (Tập II),
Nhà xuất bản Lý luận Chính trị, Hà nội, 2008;
4. Bộ Giáo dục Đào tạo, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác
– Lênin (Các chuyên đề), Nhà xuất bản đại học Kinh tế quốc dân, Hà
nội 2008
2


NỘI DUNG GỒM 3 CHƯƠNG
IV

Học thuyết giá trị

V


Học thuyết giá trị thặng dư

VI

Học thuyết kinh tế về chủ nghĩa
tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư
bản độc quyền nhà nước
3


Học thuyết kinh tế của Mác về phương thức sản xuất TBCN

Karl Marx
Marx
Karl

(5/5/1818-- 14/3/1883)
14/3/1883)
(5/5/1818

“Sau khi nhận thấy rằng chế
độ kinh tế là cơ sở trên đó
kiến trúc thượng tầng chính trị
được xây dựng lên thì Mác
chú ý nhiều nhất đến việc
nghiên cứu chế độ kinh tế ấy.
Tác phẩm chính của Mác là
bộ "Tư bản" được dành riêng
để nghiên cứu chế độ kinh tế
của xã hội hiện đại, nghĩa là

xã hội tư bản chủ nghĩa.”
(V.I Lênin: Toàn tập, Tập 23, Nxb. Tiến bộ, M1981, tr.54)
4


Học thuyết kinh tế của Mác là nội dung chủ yếu của chủ nghĩa
Mác. (V.I Lênin: Toàn tập, Tập 26, Nxb. Tiến bộ, M-1981, tr.60)
Bộ Tư bản chính là cơng trình khoa
học vĩ đại nhất của Mác.

Cuốn "Tư bản" của
Karl Marx

“Mục đích cuối cùng của bộ sách này
là phát hiện ra quy luật kinh tế của
sự vận động của xã hội hiện đại,
nghĩa là của xã hội tư bản chủ nghĩa,
của xã hội tư sản. Nghiên cứu sự
phát sinh, phát triển và suy tàn của
những quan hệ sản xuất của một xã
hội nhất định trong lịch sử, đó là nội
dung của học thuyết kinh tế của Mác”
(V.I Lênin: Toàn tập, Tập 26, Nxb. Tiến bộ,
M-1981, tr.72)
5


Học thuyết kinh tế của Mác - Lênin về PTSX TBCN

Vladimir Ilits Ulianov Lenin

(22/4/1870 -21/4/1924)

Học thuyết kinh tế của chủ
nghĩa Mác-Lênin về phương
thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa không chỉ bao gồm các
học thuyết của C.Mác về giá
trị, giá trị thặng dư..... mà còn
bao gồm học thuyết kinh tế
của V.I. Lênin về chủ nghĩa tư
bản độc quyền và chủ nghĩa
tư bản độc quyền nhà nước.

6


Chương IV:

HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ

Học thuyết giá trị (học thuyết giá trị - lao động) là xuất phát
điểm trong toàn bộ lý luận kinh tế của C.Mác
Trong học thuyết này C.Mác nghiên cứu mối quan hệ giữa
người với người, có liên quan với vật và biểu hiện dưới hình
thái quan hệ giữa vật với vật. Cơ sở về kinh tế để xác lập
quan hệ giữa người với người thông qua quan hệ giữa vật
với vật ở đây chính là lao động, cái thực thể, yếu tố cấu
thành giá trị của hàng hóa
Dựa trên lý luận nền tảng là học thuyết giá trị, C.Mác đã xây
dựng nên học thuyết giá trị thặng dư - hịn đá tảng trong tồn

bộ lý luận kinh tế của ông
7


Chương IV:

HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
Sản xuất hàng hóa

Hàng hóa

Tiền tệ

4.Quy luật giá trị
8


I.

Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá

1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
Sản xuất xã hội
Ba vấn đề cơ bản

Sản
Xuất
Cái



Sản
Xuất
Như
Thế
Nào

Sản
Xuất
Cho
Ai

Hai cách giải quyết

Sản
Xuất
Tự
Cấp
Tự
túc

Sản
Xuất
Hàng
Hố

9


Sản xuất tự cấp tự túc
Sản xuất tự cấp, tự túc là

kiểu tổ chức kinh tế trong
đó sản phẩm làm ra để
thỏa mãn nhu cầu của bản
thân, dựa trên cơ sở phân
cơng tự nhiên về lao động.

Sản xuất hàng hố
Sản xuất hàng hóa là kiểu
tổ chức kinh tế ở đó sản
phẩm làm ra nhằm mục
đích trao đổi, dựa trên cơ
sở phân công xã hội về lao
động và vận động theo cơ
chế thị trường

10


Sản xuất tự cấp tự túc
 Tự thỏa mãn nhu cầu

Sản xuất hàng hố
Trao đổi, bán

của bản thân.
 Phân cơng tự nhiên về

 Phân công xã hội về lao

lao động: phân cơng dựa

trên tuổi tác, giới tính.

động: chun mơn hố
người sx → năng suất lao
động↑.

 Phân phối trực tiếp, hiện

 Phân phối gián tiếp thơng

vật, bình qn

qua trao đổi trên thị trường.

 Kinh tế đóng khép kín, cơ

 Kinh tế mở, cơ chế thị

chế tự cấp, tự túc.

trường.
11


Kinh tế tự nhiên
 LLSX ở trình độ thấp, do đó

SX của con người lệ thuộc chặt
chẽ vào tự nhiên nhiên.


 Số lượng SP chỉ đủ cung

ứng cho nhu cầu của một
nhóm nhỏ các cá nhân (SX tự
cung tự cấp, tự sản tự tiêu).
Ngành SX chính: Săn bắn,
hái lượm, nơng nghiệp, nơng
hộ nhỏ…


Kinh tế hàng hố
 Trình độ của

LLSX phát
triển đến một mức độ nhất
định, SX bớt lệ thuộc tự nhiên

 Số lượng SP vượt ra khỏi

nhu cầu của người SX → nảy
sinh quan hệ trao đổi SP, mua
bán sản phẩm

 Đa dạng về ngành nghề, sản
xuất xã hội phát triển

12


I.


Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá

1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
 Thứ nhất: Phân cơng lao động xã hội

Phân công lao động xã hội là sự chun mơn hố sản xuất,
là sự phân chia lao động xã hội ra thành các ngành, nghề khác
nhau
Phân công lao động xã hội là cơ sở của sản xuất và trao đổi:
do phân công lao động -> mỗi người chỉ sản xuất 1 một vài sản
phẩm) Nhu cầu của đời sống lại cần nhiều thứ -> mâu thuẫn ->
vừa thừa vừa thiếu -> trao đổi sản phẩm cho nhau

Phân công lao động xã hội là cơ sở là tiền đề của SX và trao
đổi hàng hóa, phân cơng lao động xã hội càng phát triển thì
SX và trao đổi ngày càng mở rộng
13


I.

Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá

1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
Mác chỉ rõ: “Khơng có sự phân cơng này, thì khơng có
xuất hàng hố, tuy rằng ngược lại thì sản xuất hàng
khơng phải là điều kiện cần thiết cho sự phân cơng xã

sản

hố
hội”

(V.I.Lênin: Tồn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t.27.tr.402)

Tuy nhiên, phân công lao động xã hội chỉ mới là điều kiện
cần nhưng chưa đủ. Ngồi sự phân cơng lao động xã hội ra,
rõ ràng cần phải có một điều kiện nữa thì sản xuất mới trở
thành sản xuất hàng hố được.
14


1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
 Thứ hai: Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những

người sản xuất
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu
sản xuất, mà khởi thuỷ là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản
xuất, đã xác định người sở hữu tư liệu sản xuất là người sở
hữu sản phẩm lao động.
C. Mác viết: "Chỉ có sản phẩm của những lao động tư
nhân độc lập và không phụ thuộc vào nhau mới đối diện
với nhau như là những hàng hố”
(V. I.Lênin: Tồn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t.27.tr.489 )

Sự tách biệt về kinh tế làm cho trao đổi mang hình thức là
trao đổi hàng hố
15



2. Đặc trưng của sản xuất hàng hóa
 Thứ nhất: Sản xuất hàng hóa là sản xuất để trao đổi mua
bán, không phải sản xuất ra để tiêu dùng .
 Thứ hai: Lao động của người sản xuất hàng hóa vừa

mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội. Mâu thuẫn giữa
lao động tư nhân và lao động xã hội là cơ sở, mầm mống
của khủng hoảng kinh tế trong sản xuất hàng hóa.
 Thứ ba: Mục đích của sản xuất hàng hóa là giá trị, là lợi
nhuận chứ khơng phải là giá trị sử dụng .

16


2. Ưu thế của sản xuất hàng hóa
 Thứ nhất: Sự phát triển của sản xuất hàng hóa làm cho
phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc, chuyên mơn
hóa, hợp tác hóa ngày càng tăng, mối liên hệ giữa các
ngành, các vùng ngày càng chặt chẽ. Từ đó, nó xóa bỏ tính
tự cấp, tự túc, bảo thủ, trì trệ của nền kinh tế, đẩy mạnh quá
trình xã hội hóa sản xuất và lao động
 Thứ hai: tính tách biệt về kinh tế địi hỏi người sản xuất

hàng hóa phải năng động trong sản xuất – kinh doanh để
sản xuất và tiêu thụ hàng hóa. Muốn vậy họ phải thường
xuyên cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, … từ đó, làm
tăng năng suất lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển. .
17



2. Ưu thế của sản xuất hàng hóa

 Thứ ba: sản xuất hàng hóa có ưu thế so với sản xuất tự
cung tự cấp về quy mơ, trình độ kỹ thuật, công nghệ, về khả
năng đáp ứng nhu cầu xã hội… vì thế, sản xuất hàng hóa
quy mơ lớn là hình thức tổ chức kinh tế xã hội hiện đại phù
hợp với xu thế thời đại ngày nay

 Thứ tư: sản xuất hàng hóa là mơ hình kinh tế mở, thúc đẩy

q trình giao lưu kinh tế, văn hóa, tạo điều kiện nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của xã hội

18


II. Hàng hố
1. Hàng hố và hai thuộc tính của hàng hoá

a. Hàng hoá:
Khái niệm: Hàng hoá là sản phẩm của lao động, nó có thể
thoả mãn những nhu cầu nhất định nào đó của con người
thơng qua trao đổi, mua bán.

19


II. Hàng hố
1. Hàng hố và hai thuộc tính của hàng hoá


a. Hàng hoá:
Dấu hiệu quan trọng nhất của hàng hóa: trước khi đi vào tiêu
dùng phải qua mua bán
Hàng hố phân thành 2 loại:
 Hàng hóa hữu hình: lương thực,quần áo,tư liệu sản xuất…
 Hàng hóa vơ hình (hàng hóa dịch vụ): dịch vụ vận tải, dịch
vụ chữa bệnh…

20


1. Hàng hố và hai thuộc tính của hàng hố

b. Hai thuộc tính của hàng hố:
 Giá trị sử dụng
Giá trị sử dụng là cơng dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người:
 Nhu cầu tiêu dùng sản xuất;
 Nhu cầu tiêu dùng cá nhân
Đặc trưng:
 Giá trị sử dụng được phát hiện dần trong quá trình phát
triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật, của lực lượng sản xuất;
 Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quyết
định vì vậy GTSD là phạm trù vĩnh viễn
 Giá trị sử dụng là nội dụng vật chất của của cải
21


b. Hai thuộc tính của hàng hố:

 Giá trị:
Để tìm hiểu về giá trị ta đi từ giá trị trao đổi: GTTĐ là quan hệ
tỷ lệ về lượng mà GTSD này trao đổi với GTSD khác
 Ví dụ:
1 Rìu

10 kg gạo

22


b. Hai thuộc tính của hàng hố:
 Giá trị:
Tại sao hai vật phẩm có giá trị sử dụng hồn tồn khác nhau
có thể trao đổi được cho nhau và trao đổi theo một tỷ lệ nào
đó?
1 Rìu

10 kg gạo

Đặc trưng:
 Cơ sở của sự = nhau: Nếu gạt bỏ GTSD của hàng hóa,
mọi hàng hóa đều có một điểm chung là SP của LĐ -> Thực
chất của trao đổi sản phẩm là trao đổi lao động
 Trao đổi hàng hoá – Trao đổi lao động cho nhau
23


b. Hai thuộc tính của hàng hố:
 Giá trị:

Giá trị hàng hóa: Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của
người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hóa.
Đặc trưng:
 Là phạm trù lịch sử
 Phản ánh quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa
 Là thuộc tính xã hội của hàng hóa
 Khi tiền tệ ra đời, giá trị biểu hiện ra bằng tiền gọi là giá cả
Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị, giá trị
là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi
24


c. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hoá:
 Thể hiện sự thống nhất và sự đối lập
 Sự thống nhất : Đã là hàng hóa phải có hai thuộc tính
 Sự đối lập hay mâu thuẫn giữa hai thuộc tính:
Giá trị

Giá trị sử dụng

- Mục đích của người SX

- Mục đích của người tiêu dùng

- Tạo ra trong quá trình SX

- Tạo ra trong quá trình tiêu dùng

- Thực hiện trước


- Thực hiện sau

Do đó: trước khi thực hiện giá trị sử dụng, phải trả giá trị của
nó. Nếu khơng thực hiện được giá trị sẽ khơng thực hiện
được giá trị sử dụng
25


×