Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tín dụng và thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.51 KB, 10 trang )

Tín dụng và thanh tốn quốc tế
Ai là người có thể ký phát hối phiếu:
Bạn có muốn những chiếc hộp giấy được gửi đi khắp nơi mang thương hiệu riêng
của bạn và gây ấn tượng với nhiều khách hàng hơn, tại sao không thử tham
khảo ngay dịch vụ in hộp giấy của Nhóm in. Mình thấy dịch vụ ở đây cũng tốt
lắm, sản phẩm thiết kế đẹp mà nhân viên tư vấn lại cịn nhiệt tình nữa mà đặc
biệt giá thành lại còn rẻ nữa chứ. Rất cảm ơn đội ngũ nhân viên của Nhóm in đã
tư vấn cho mình những mẫu hộp giấy để cho ra sản phẩm in hộp giấy trên cả
tuyệt vời như vậy.
Người xuất khẩu
Ai là người có thể ký phát kỳ phiếu:
S
. Người bán hàng
Ai là người phát hành L/C:
Ngân hàng phục vụ người nhập xuất khẩu
Ai là người xin mở L/C:
Người nhập khẩu
Ai sẽ là người ký chấp nhận hối phiếu?
Người mua hàng
Bảo lãnh hối phiếu là việc:
Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu
Bội chi cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có:
Thu ngoại hối về ít hơn chi ngoại hối
Bội thu cán cân thanh toán quốc tế:
Chưa phải là tốt nhất đối với tình hình kinh tế đất nước
Bội thu cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có
Thu ngoại hối về nhiều hơn chi ngoại hối
Các chứng từ tài chính trong thanh tốn quốc tế có:
Hối phiếu, kỳ phiếu, séc, giấy chuyển tiền
Các chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế là:
S


Các chứng từ liên quan tới đồng tiền thanh toán, số tiền thanh toán, người xuất
khẩu, người nhập khẩu, người trả tiền người hưởng lợi
các chứng từ liên quan tới tới đồng tiền thanh toán, số tiền thanh toán, ngân
hàng thanh toán
Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu được gọi là:
Bảo lãnh hối phiếu
Chế độ tỷ giá cố định (Fix Exchange Rate):
Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền
khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác.
Chế độ tỷ giá mà mối tương quan về giá cả giữa các loại đồng tiền, một mặt
được xác định trên cơ sở cung – cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự
điều tiết từ phía chính phủ là:
Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating Exchange Rate).
Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate):


Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền không chịu bất kỳ một sự quản lý và
điều tiết của nhà nước.
Chiết khấu hối phiếu là việc:
Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh tốn
Chứng từ nào được coi là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế?
Hối phiếu (Bill of Exchange)
Hối phiếu và kỳ phiếu
Chứng từ nào được coi là vận đơn?
Biên lai bưu điện
Chứng từ nào không được coi là chứng từ tài chính trong thanh tốn quốc tế?
. Chứng từ bảo hiểm (Cargo Insurance Certificate)
Chứng từ nào không phải là chứng từ tài chính trong thanh tốn quốc tế?
Giấy kiểm dịch động thực vật
Đâu là luật điểu chỉnh hình thức thanh toán bằng L/C:

S
ULC 1931
Đâu là ngoại hối:
Ngoại tệ , các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế và đồng nội
tệ do người không cư trú nắm giữ
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) là giấy tờ cung cấp
thông tin về:
Nơi sản xuất hàng hóa
Giấy tờ nào sau đây khơng phải là vận đơn?
Chứng từ bảo hiểm
Hối phiếu
Hình thức giao dịch ngoại hối mua tiền có giá trị thấp ở một thị trường tiền tệ và
bán ngay ở một thị trường tiền tệ có giá lơn hơn để lấy lãi là:
Nghiệp vụ kinh doanh Acbit
Hình thức nào khơng được coi là ký chấp nhận hối phiếu?
S
Từ chối thanh tốn
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), vận đơn (Bill of Lading), chứng từ bảo
hiểm (Cargo Insurance Certificate):
Được coi là các chứng từ về tài chính
Hối phiếu có thể do:
Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.
Khi đồng nội tệ giảm giá sẽ:
Làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài.
Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:
Khuyến khích đầu tư ra nước ngồi
Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa.
Khi tỷ giá tăng sẽ:
S
Hạn chế thặng dư cán cân thanh tốn quốc tế

Khoản tín dụng cấp cho dự án nào có giá trị hiện tại rịng (NPV):
Càng lớn thì khả năng trả được nợ càng cao.
Ký hậu hối phiếu là việc:
Ký để chuyển nhượng hối phiếu


Kỳ phiếu có thể do:
Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.
L/C mà giá trị của L/C sau khi được sử dụng hết sẽ tái lập lại giá trị mới và cứ
như vậy cho đến khi nào người bán hoàn thành nghĩa vụ gửi hàng theo hợp đồng
được gọi là:
L/C tuần hoàn
L/C mà người hưởng lợi của L/C này lại trở thành người bị yêu cầu mở L/C khác
cho người đã mở L/C cho mình được gọi là:
L/C đối ứng
Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành theo mẫu in sẵn của ngân hàng (được
lập theo quy định của pháp luật) để yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản
của mình trả cho người thụ hưởng được gọi là thanh toán bằng
Séc
Loại séc nào được coi là an toán nhất cho người hưởng lợi
S
Séc tiền mặt
Séc gạch chéo
Loại séc nào sau đây không cho phép rút tiền mặt?
Chọn một câu trả lời:
Séc gạch chéo
Một doanh nghiệp xin vay 1.000 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
4045,56 triệu VND

Một doanh nghiệp xin vay 1.200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
S
3.600 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay 100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
619
Một doanh nghiệp xin vay 150 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
606,8
Một doanh nghiệp xin vay 200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
518.75
Một doanh nghiệp xin vay 300 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
1857.5
Một doanh nghiệp xin vay 400 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?


1.618,2
Một doanh nghiệp xin vay 500 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?

1296.87
Một doanh nghiệp xin vay 600 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
3.715
Một doanh nghiệp xin vay 700 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
2.831,89
Một doanh nghiệp xin vay 700 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
2.831,89
Một doanh nghiệp xin vay 800 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
2.074,99 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay 900 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
5.572,56 triệu VN
Một doanh nghiệp xin vay 900 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện
dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền
mà doanh nghiệp phải trả?
. 5.572,56 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.100 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối
đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20%
một năm.

. 177,66 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.400 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối
đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20%
một năm.
226.11
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.700 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối
đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20%
một năm.
274,56 triệu VND


Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa
số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một
năm.
80.75
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 800 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa
số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một
năm.
129,20 triệu
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.200 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối

đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20%
một năm.
77.89
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối
đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20%
một năm.
97,36 triệu VND Câu trả lời đúng
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.800 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối
đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20%
một năm.
116,83 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 600 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa
số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một
năm.
38,94 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 900 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa
số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một
năm.
58,41 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.000 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối

đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20%
một năm.


nghi vấn 77,89 triệu VND
26,08 triệu
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.300 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối
đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20%
một năm.
. 33,91 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.600 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối
đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20%
một năm.
S
69,87 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối
năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi
trừ đi tất cả các khoản chi phí là 700 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa
số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một
năm.
18.26
Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực
hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 1.000 triệu VND, tới cuối
năm thứ 20 thì dự án thu về 7.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả
thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết
định có cấp tín dụng hay khơng để thực hiện dự án này?

-572,3 triệu VND
Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực
hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 1.100 triệu VND, tới cuối
năm thứ 10 thì dự án thu về 8.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả
thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết
định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
S
5.250 triệu VND
Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực
hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 600 triệu VND, tới cuối
năm thứ 15 thì dự án thu về 2.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả
thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết
định có cấp tín dụng hay khơng để thực hiện dự án này?
-354,21 triệu VND
Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực
hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 700 triệu VND, tới cuối
năm thứ 20 thì dự án thu về 4.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả
thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết
định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
435,92 triệu
Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực
hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 900 triệu VND, tới cuối


năm thứ 15 thì dự án thu về 6.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả
thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết
định có cấp tín dụng hay khơng để thực hiện dự án này?
-162,63 triệu VND
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 150 triệu VND,
năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn

cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
S
1,6 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 150 triệu VND,
năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
S
1,4 năm 1,6 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 200 triệu VND,
năm thứ hai cấp 320 triệu VND, năm thứ ba cấp 320 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
1,357 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 350 triệu VND,
năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 250 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
S
a. 2,34 năm
1,989 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400 triệu VND,
năm thứ hai cấp 350 triệu VND, năm thứ ba cấp 350 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
1,545 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400 triệu VND,
năm thứ hai cấp 520 triệu VND, năm thứ ba cấp 520 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
. 1,4 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 640 triệu VND,
năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
S

2,14 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 700 triệu VND,
năm thứ hai cấp 600 triệu VND, năm thứ ba cấp 600 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
S
2,189 nă
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 750 triệu VND,
năm thứ hai cấp 400 triệu VND, năm thứ ba cấp 400 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
S
2,34 năm


Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 900 triệu VND,
năm thứ hai cấp 750 triệu VND, năm thứ ba cấp 750 triệu VND. Tính thời hạn
cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
1,56 năm
Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân thanh toán quốc tế là:
Đẩy mạnh xuất khẩu
. Đẩy mạnh việc thu hút FDI
Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc tế là:
Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài
Đẩy mạnh nhập khẩu
Một trong các biện pháp khắc phục thâm hụt cán cân thanh tốn quốc tế là:
Phá giá tiền tệ
Nếu có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) là hàng hóa của
Thái Lan thì lơ hàng nhập khẩu đó của bạn sẽ:
Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu thấp hơn lơ hàng đó được nhập khẩu từ
Nhật Bản
Nếu khơng có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) thì lơ

hàng của bạn sẽ:
Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu cao nhất
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và EUR/AUD = 1,4350/08
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/GBP là:
0,7806/62
Ngân hàng cơng bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 25.000 GBP,
trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD.
Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
40.258
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 35.000 GBP,
trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD.
Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
56360.71
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 75.000 GBP,
trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD.
Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
120.772,9
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 85.000 GBP,
trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD.
Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
136.876
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và EUR/AUD = 1,4350/08
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/JPY là :
135,97/76
Ngân hàng công bố
Từ thông tin trên ta
170,51/94
Ngân hàng công bố
Từ thông tin trên ta


tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và GBP/AUD = 1,7996/09
có tỷ giá chéo GBP/JBY là:
tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và USD/AUD = 1,0534/10
có tỷ giá chéo USD/JPY là:


99,81/71
Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 35.000 USD,
trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR.
Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
2.6869
Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 75.000 USD,
trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR.
Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
57.577,15
Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 95.000 USD,
trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR.
Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
72.931,06
Ngân hàng công bố:
– Tỷ giá giao ngay USD/VND =20.990/20
– Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng USD là 0,5% Và 0,7% một tháng.
– Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18% một năm.
Công ty A bán 80.000USD với ký hạn 3 tháng sẽ thu được bao nhiêu VND
1.694.001.959
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
Là người tham gia vào thị trường ngoại hối khơng vì mục tiêu kinh doanh kiếm
lời.
Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh tốn theo phương
thức tính lãi khấu trừ được gọi là:

Chiết khấu hối phiếu
Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện ngay tại thời điểm hiện tại:
Nghiệp vụ Acbit
Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện trong tương lai:
Nghiệp vụ quyền chọn (Option) và nghiệp vụ kỳ hạn (Forward)
Người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu mở L/C cho mình để cam kết sẽ bồi
thường thiệt hại cho người nhập khẩu thì L/C này được gọi là:
L/C dự phòng
Người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu mở L/C cho mình để cam kết sẽ bồi
thường thiệt hại cho người nhập khẩu thì L/C này được gọi là:
S
L/C có thể hủy ngang
. L/C khơng thể hủy ngang
Nhà đầu cơ ngoại hối:
Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời.
Nhà môi giới ngoại hối:
. Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối
Niêm yết tỷ giá hối đối theo hình thức yết giá trực tiếp thì:
Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá.
Phương thức thanh toán mà ngân hàng cảm kết trả tiền cho bên xuất khẩu nếu
họ xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với nội dung của bản cam kết được gọi
là:
Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
Quyền lợi của người xuất khẩu trong hình thức thanh tốn chuyển tiền trả sau:


Kém an tồn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
Quyền lợi của người xuất khẩu trong hình thức thanh tốn chuyển tiền trả trước:
An tồn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
Rủi ro lớn nhất trong thanh toán bằng phương thức L/C ở đây là:

Ngân hàng chỉ dựa trên chứng từ để thanh toán
Séc:
. Là lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
Séc bảo chi là loại séc mà:
S
Không được rút tiền mặt, chỉ được dùng đề chuyển khoản
Vừa có thể dùng để rút tiền mặt vừa có thể dùng để chuyển khoản
Séc du lịch là loại séc mà:
Có dùng để rút tiền mặt
Séc gạch chéo là séc mà:
Không được rút tiền mặt, chỉ được dùng đề chuyển khoản
Thanh tốn bằng hình thức chuyển tiền:
Đơn giản và nhanh hơn hình thức thanh tốn L/C
Thanh tốn bằng hình thức nhờ thu trơn khác nhờ thu kèm chứng từ ở:
Luồng di chuyển của chứng từ
Thanh toán bằng L/C là phương thức thanh toán:
Chỉ dựa trên chứng từ để thanh toán
Thỏa thuận mua bán ngoại hối ở thời điểm hiện tại và được thực hiện trong
tương lai được gọi là:
Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
Trạng thái tốt nhất của cán cân thanh tốn quốc tế là:

Trong các tình huống dưới đây, đâu là chiết khấu hối phiếu:
Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa đến hạn thanh toán theo phương
thức tính lãi khấu trừ.
Trong số các phương án dưới đây, đâu là rủi ro mà người nhập khẩu thanh tốn
bằng thư tín dụng (L/C) có thể dễ gặp phải nhất:
Hàng hóa nhận được có thể khơng phù hợp với chứng từ.
Vận đơn nào chuyển nhượng được bằng cách trao tay mà không cần thông qua
thủ tục ký hậu?

Vận đơn vô danh
Việc ký vào sau hối phiếu để thực hiện việc chuyển nhượng hối phiếu được gọi
là:
Ký hậu hối phiếu
Việc người mua hàng phát hành giấy xác nhận nợ tiền người bán hàng có thể
được coi là:
Ký phiếu
Việc trả phí để được quyền thực hiện hay khơng thực hiện nghiệp vụ mua bán
ngoại hối trong tương lai được gọi là:
Nghiệp vụ quyền chọn (Option).



×