Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Luật tố tụng dân sự việt nam – EL14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.17 KB, 12 trang )

Đáp án trắc nghiệm: Luật Tố tụng dân
sự Việt Nam – EL14

A (có nơi cư trú tại huyện K tỉnh H) ký kết với B (có nơi cư trú tại huyện M tỉnh N)
một hợp đồng vận chuyển hàng hóa đến huyện X thuộc tỉnh Y. Trên đường vận
chuyển A làm hỏng hàng hóa tại huyện X tỉnh Y. A khởi kiện B ra tòa yêu cầu B
phải bồi thường thiệt hại cho mình. Biết rằng, A lựa chọn huyện X là nơi có thẩm
quyền giải quyết. Nếu tranh chấp trên khơng có các dấu hiệu quy định tại Khoản
3 Điều 35 và Khoản 2 Điều 37 thì nhận định nào sau đây đúng?
Tòa án huyện X thuộc tỉnh Y là Tịa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
Vì: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại là tranh chấp thuộc thẩm quyền dân sự
của Tòa án trong lĩnh vực dân sự được quy định tại Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân
sự 2015. Theo dữ kiện đề bài cho thì tranh chấp trên thuộc thẩm quyền của Tịa
án cấp huyện (căn cứ Khoản 1 Điều 35).
Mặt khác, điểm g Khoản 1 Điều 40 về thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn
của nguyên đơn, người yêu cầu có quy định: Nếu tranh chấp phát sinh từ quan
hệ hợp đồng thì ngun đơn có thể u cầu Tịa án nơi hợp đồng được thực hiện
giải quyết. Như vậy, có thể kết luận Tòa án huyện X thuộc tỉnh Y là Tịa án có
thẩm quyền giải quyết tranh chấp trên.
Tham khảo: Điều 26, Điều 35, Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
A khởi kiện B yêu cầu xin ly hơn. Tịa án ra bản án chấp nhận u cầu ly hôn của
A. Sau khi bản án cho ly hơn có hiệu lực pháp luật thì A và B có tranh chấp với
nhau về giải quyết tài sản chung là quyền sử dụng mảnh đất diện tích 50m2. A
khởi kiện B ra Tòa án yêu cầu giải quyết tranh chấp về tài sản chung là quyền sử
dụng mảnh đất này. Đây thuộc loại tranh chấp nào?
Tranh chấp về hôn nhân và gia đình theo Khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân
sự 2015.
Vì: Theo Khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì đây là tranh chấp chia
tài sản chung sau khi ly hôn.
Tham khảo: Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
A muốn xác định B là con mình nhưng B khơng đồng ý nên A đã khởi kiện ra Tòa


án yêu cầu Tòa án xác định B là con của A. Quan hệ trên thuộc thẩm quyền dân
sự của Tòa án theo quy định tại:
Khoản 4 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Vì: B khơng đồng ý việc A muốn nhận mình là con thì quan hệ này được coi là có
tranh chấp. Tranh chấp về xác định con cho cha thuộc thẩm quyền dân sự của
Tòa án theo Khoản 4 Điều 28.
Chọn phương án đúng


Tại phiên tịa phúc thẩm, kiểm sát viên có mặt tại phiên tịa có quyền phát biểu
ý kiến của viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết
vụ việc dân sự
Chọn phương án đúng
Khơng phải trong mọi trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm ra Quyết định đình chỉ
xét xử phúc thẩm đối với những phần của vụ án mà người kháng cáo đã rút
kháng cáo hoặc Viện kiểm sát đã rút kháng nghị.
Tham khảo Điều 284 BLTTDS 2015.
Chỉ trong trường hợp do BLTTDS 2015 quy định thì người kháng cáo mới được
nộp đơn kháng cáo khi đã hết thời hạn kháng cáo.
Tham khảo Điều 275 BLTTDS 2015
Nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở tại phiên Tịa phúc thẩm mà bị đơn khơng đồng
ý thì tịa án cấp phúc thẩm khơng chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên
đơn
Tham khảo Điều 299 BLTTDS 2015
Không phải trong mọi trường hợp người kháng cáo đã được Tòa án triệu tập hợp
lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì Tịa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình
chỉ xét xử phúc thẩm phần vụ án có kháng cáo của người kháng cáo vắng mặt
Tham khảo Điều 278 BLTTDS 2015
Không phải trong mọi trường hợp người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải
trực tiếp làm đơn kháng cáo .

Tham khảo Điều 272 BLTTDS 2015
Đương sự được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt khơng có lý
do chính đáng thì Tịa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc
thẩm, trừ trường hợp người đó đề nghị xét xử vắng mặt
Tham khảo Điều 296 BLTTDS 2015
Trong trường hợp khi nguyên đơn rút đơn khởi kiện tại phiên Tòa phúc thẩm mà
bị đơn đồng ý thì Hội đồng xét xử phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ
việc giải quyết vụ án.
Việc hoà giải trước khi xét xử phúc thẩm là không bắt buộc
Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với quyết định sơ thẩm là 7 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định hoặc ngày quyết định được niêm yết theo quy định
của BLTTDS 2015.


Sau khi bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì đương sự
khơng có quyền kháng cáo, chỉ có thể làm đơn đề nghị xem xét lại bản án, quyết
định của tịa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
Đương sự phải tham gia phiên Tòa phúc thẩm mà vắng mặt nhưng có đơn đề
nghị Tịa án xét xử vắng mặt thì Tịa án xét xử vắng mặt.
Tham khảo Điều 294 BLTTDS 2015
Trước phiên Tòa phúc thẩm mà các đương sự hồ giải được với nhau thì tịa án
cấp phúc thẩm vẫn mở phiên tòa phúc thẩm để ra bản án phúc thẩm
Tham khảo Điều 300 BLTTDS 2015
Sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “thời hiệu khởi kiện đã hết”
thì Tịa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án khi đương sự có yêu cầu áp
dụng thời hiệu
Tham khảo khoản 1 Điều 217 BLTTDS 2015
Tòa án triệu tập đến phiên tòa lần thứ nhất mà tại phiên Tòa sơ thẩm người đại
diện hợp pháp của đương sự vắng mặt thì Hội đồng xét xử hỗn phiên Tịa, trừ
trường hợp người đó có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt

Tham khảo Điều 227 BLTTDS 2015
Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại những phần bản án, quyết định sơ thẩm có
kháng cáo, kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét kháng cáo, kháng
nghị
Tham khảo Điều 293 BLTTDS 2015
Tại phiên Tịa, nếu đương sự xuất trình tài liệu, chứng cứ mới và yêu cầu giám
định bổ sung, giám định lại thì Hội đồng xét xử có thể quyết định giám định lại,
giám định bổ sung
Tham khảo Điều 257 BLTTDS 2015
Không phải trong mọi trường hợp nguyên đơn hoặc bị đơn trong vụ án là cá nhân
chết thì Tịa án đều ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Tham khảo Điều 217 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng
Giám đốc thẩm không phải là một cấp xét xử
Chọn phương án đúng


Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là Chánh án tòa
án tối cao, Chánh án tòa án cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát tối cáo, Viện
trưởng Viện kiểm sát cấp cao
Tham khảo Điều 331 BLTTDS 2015
Không phải trong mọi trường hợp người kháng cáo đều phải nộp tiền tạm ứng án
phí dân sự phúc thẩm.
Tham khảo Điều 277, 148 BLTTDS 2015
Không phải mọi trường hợp Tịa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử
phúc thẩm thì bản án, quyết định sơ thẩm phát sinh hiệu lực pháp luật.
Tham khảo Điều 289 BLTTDS 2015.
Khơng phải mọi quyết định của Tịa án cấp sơ thẩm đều có thể bị kháng cáo theo
thủ tục phúc thẩm.
Tham khảo Điều 213,139 BLTTDS 2015

Chọn phương án đúng
Đương sự kháng cáo mà được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng
mặt thì Tịa án cấp phúc thẩm có thể hỗn phiên Tịa.
Tham khảo Điều 296 BLTTDS 2015
Không phải khi kháng cáo, đương sự phải kháng cáo về tồn bộ bản án sơ thẩm
chưa có hiệu lực pháp luật.
Tham khảo Điều 293, 272 BLTTDS 2015
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 3 năm kể từ khi bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
334 BLTTDS 2015
Tham khảo Điều 334 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng
Hoà giải thành là việc các đương sự thoả thuận được với nhau không chỉ về cấc
các vấn đề mà giữa các bên có mâu thuẫn, tranh chấp mà cả về án phí mỗi bên
phải chịu
Chọn phương án đúng
Tịa án phải hỗn phiên Tịa trong trường hợp người phiên dịch vắng mặt tại
phiên Tịa mà khơng có người khác thay thế
Tham khảo Điều 231 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng


Bản án sau khi tun án xong thì vẫn có thể được sửa chữa, bổ sung trong một
số trường hợp do pháp luật quy định
Tham khảo: Điều 268 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng
Đương sự có thể u cầu Tịa án xét xử vắng mặt họ
Tham khảo Điều 227 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng
Chỉ Hội đồng xét xử mới có quyền hỗn phiên Tịa sơ thẩm vụ án dân sự.

Tham khảo: Điều 227 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng
Những vụ án không được hoà giải là những vụ án mà khi giải quyết Tịa án khơng
tiến hành hồ giải, hay nói cách khác là những vụ án mà đương sự khơng được
tịa án tiến hành hịa giải, các bên khơng được thỏa thuận với nhau
Tham khảo Điều 206 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng
Khi Tòa án chưa thụ lý vụ án mà phát hiện một trong những trường hợp được quy
định tại khoản 1 Điều 192 BLTTDS 2015 thì Tịa án trả lại đơn khởi kiện.
Tham khảo khoản 1 Điều 192 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng
Sau khi đã thụ lý vụ án mà Tịa án phát hiện vụ việc khơng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tịa án mình thì Tịa án đã thụ lý vụ án đó phải chuyển vụ án cùng
hồ sơ vụ án cho tịa án có thẩm qun
Chọn phương án đúng
khơng phải mọi đương sự tham gia phiên tịa sơ thẩm dân sự phải được triệu tập
tham gia phiên tòa phúc thẩm dân sự
Tham khảo Điều 294 BLTTDS 2015.
Không phải trong mọi trường hợp Hội đồng xét xử giám đốc thẩm chỉ có quyền
xem xét phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị
Tham khảo Điều 343 BLTTDS 2015
Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền sửa một phần hoặc Tồn bộ bản án,
quyết định của tịa án đã có hiệu lực
Tham khảo Điều 343 BLTTDS 2015
Tái thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định của tịa án đã có hiệu lực pháp luật
nhưng bị kháng cáo, kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm
thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà tòa án, các đương sự khơng
biết được khi tịa án đã ra bản án, quyết định đó



Tham khảo Điều 351 BLTTDS 2015
Người làm chứng trong vụ án dân sự được tham gia phiên tòa sơ thẩm vụ án dân
sự
Tham khảo Điều 229 BLTTDS 2015
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm dân sự, Tòa án cấp phúc thẩm có thể
quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Tham khảo Điều 291 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng
Chọn một câu trả lời:
Kháng cáo quá hạn vẫn có thể được Tịa án cấp phúc thẩm xem xét chấp nhận
nếu việc kháng cáo quá hạn là do trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả
kháng
Tham khảo Điều 245 BLTTDS 2015.
Chọn phương án đúng
Chọn một câu trả lời:
Không tiến hành hồ giải được là trường hợp Tịa án phải hịa giải nhưng vì
ngun nhân khách quan hoặc chủ quan như một bên đương sự được triệu tập
vắng mặt hoặc một bên đương sự là vợ chồng trong vụ án ly hôn bị mất năng lực
hành vi… (các căn cứ được quy định tại Điều 207 BLTTDS 2015) mà Tịa án
khơng tiến hành được thủ tục hồ giải.
Chọn phương án đúng theo
Trong tố tụng dân sự, bị đơn không chỉ có quyền đưa ra ý kiến chấp nhận một
phần yêu cầu của nguyên đơn hoặc chỉ chấp nhận một phần u cầu của
ngun đơn mà bị đơn cịn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố.
Tham khảo: Điều 200; Điều 91 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng theo
: Không phải trong mọi trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện cho người khởi
kiện nếu sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật của Tòa án. Trường hợp chưa thụ lý đơn khởikiện mà đã phát hiện ra căn cứ
trên thì theo Điều 192 BLTTDS 2015 tòa án sẽ trả lại đơn khởikiện, còn sau khi

thụ lý đơn khởikiện mới phát hiện căn cứ trên thì tịa án lại ra quyết định đình chỉ
giải quyết vụ án dân sự
Chọn phương án đúng theo
Tịa án có thể ra quyết định cơng nhận sự thoả thuận của các đương sự vào thời
điểm trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự
Tham khảo Điều 212 và Điều 246 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng theo


Trong một số trường hợp Tịa án vẫn có thể thụ lý vụ án mặc dù khi nộp đơn khởi
kiện, người khởi kiện nộp kèm theo đơn khởi kiện tài liệu, chứng cứ ban đầu
chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình.
Tài liệu tham khảo: đọc khoản 5 Điều 189 BLTTDS 2015
Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tịa án mình thì Tịa án đã nhận đơn khởi kiện
phải chuyển đơn khởi kiện cho tịa án có thẩm quyền giải quyết
Tham khảo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 191 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng theo các biện pháp thu thập chứng cứ của Tòa án.
Chọn một câu trả lời:
Tòa án chỉ lấy lời khai của đương sự, người làm chứng trong một số trường hợp
theo quy định của BLTTDS 2015 như Thẩm phán chỉ tiến hành lấy lời khai của
đương sự khi đương sự chưa có bản khai hoặc nội dung bản khai chưa đầy đủ, rõ
ràng
Tham khảo Điều 98,99 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng theo các điều kiện để áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời
Tịa án có thể tự mình áp dụng một số biện pháp khẩn cấp tạm thời mà khơng
địi hỏi đương sự phải có u cầu
vì theo quy định tại Điều 111 và Điều 135 BLTTDS 2015 thì Tịa án có thể tự mình
áp dụng một số biện pháp khẩn cấp tạm thời mà khơng địi hỏi đương sự phải có

yêu cầu.
Chọn phương án đúng theo khái niệm đương sự
Cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ lợi ích cơng cộng, lợi ích của nhà nước
thuộc lĩnh vực mình phụ trách là nguyên đơn.
Tham khảo khoản 2 Điều 68 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng theo nguyên tắc kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong
tố tụng dân sự
Viện kiểm sát bắt buộc phải tham gia phiên Tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự đối
với những vụ án do Tòa án thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài
sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc có một bên đương
sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành
vi hoặc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của BLTTDS 2015
Bởi vì, theo quy định tại khoản 2 Điều 21 BLTTDS
Chọn phương án đúng theo quy định về việc tham gia của người làm chứng
Người thân thích với đương sự vẫn có thể tham gia tố tụng với tư cách là người
làm chứng


Chọn phương án đúng theo quyền và nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của đương sự
Chọn một câu trả lời:
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự không phải là người thay
mặt đương sự để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đương sự mà là người
tham gia tố tụng dân sự để trợ giúp đương sự về mặt pháp lý để đương sự bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự
Chọn phương án đúng theo sự tham gia của người phiên dịch
Người thân thích của đương sự có thể trở thành người phiên dịch của đương sự
trong một số trường hợp
vì theo quy định tại Điều BLTTDS thì trong trường hợp đương

Chọn phương án đúng theo thẩm quyền dân sự của Tịa án theo cấp
Khơng phải mọi vụ việc dân sự mà có đương sự ở nước ngồi đều thuộc thẩm
quyền sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tham khảo khoản 3,4 Điều 35 BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng theo thẩm quyền dân sự của Tòa án theo cấp
Chọn một câu trả lời:
Tịa án cấp tỉnh có thể lấy những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của
Tòa án cấp huyện lên để giải quyết trong một số trường hợp.
Tham khảo khoản 2 Điều 37BLTTDS 2015
Chọn phương án đúng trong các khẳng định sau đây
Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm
sát viên do Hội đồng xét xử quyết định
Chọn phương án đúng trong các khẳng định sau đây
Đương sự trong vụ việc dân sự bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự, người yêu cầu, người liên quan trong việc
dân sự
vì theo quy định tại khoản 1 Điều 68 BLTTDS 2015 quy định thì Đương sự trong
vụ việc dân sự bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan trong vụ án dân sự, người yêu cầu, người liên quan trong việc dân sự
Chọn phương án đúng trong những khẳng định sau:
Không phải mọi trường hợp đương sự đều phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí.
Tham khảo: Điều 146 BLTTDS
Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm đối tượng điều chỉnh của Luật Tố
tụng dân sự:
Chọn một câu trả lời:
Luật tố tụng dân sự điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa Tòa án với Viện Kiểm sát;
giữa Tòa án, Viện kiểm sát với đương sự, người đại diện của đương sự và những
người tham gia tố tụng khác phát sinh trong tố tụng dân sự



Vì: Khơng phải mọi quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự đều thuộc đối tượng
điều chỉnh của Luật tố tụng dân sự, trong số các quan hệ phát sinh trong tố tụng
dân sự Luật Tố tụng dân sự không điều chỉnh mối quan hệ phát sinh giữa đương
sự với đương sự (Mối quan hệ này thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự,
Luật hôn nhân và gia đình, Luật thương mại, Luật lao động)
Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm Luật tố tụng dân sự:
: Luật Tố tụng dân sự là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan
hệ phát sinh trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích cơng cộng và lợi ích của nhà
nước
Vì: Luật tố tụng dân sự là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan
hệ phát sinh trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự trong đó quy định về các
vấn đề chung của luật tố tụng dân sự như nguyên tắc, thẩm quyền, địa vị tố
tụng của các chủ thể tố tụng, chứng minh và chứng cứ… về trình tự, thủ tục giải
quyết việc việc dân sự
Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm phương pháp điều chỉnh của Luật tố
tụng dân sự
Luật tố tụng dân sự điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự bằng
phương pháp mệnh lệnh và phương pháp định đoạt.
Vì: Phương pháp điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự là cách thức, biện pháp mà
các quy phạm pháp luật tố tụng dân sự tác động lên các quan hệ xã hội thuộc
đối tượng điều chỉnh của Luật tố tụng dân sự. Phương pháp mệnh lệnh là phương
pháp được sử dụng chủ yếu, bên cạnh đó phương pháp định đoạt cũng được sử
dụng thể hiện trong tố tụng đương sự có quyền tự định đoạt.
Chủ thể nào phải bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự?
Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án,
Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, người phiên dịch, người
giám định, thành viên Hội đồng định giá.
Vì: Theo Khoản 1 Điều 16 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về bảo đảm sự vô tư,
khách quan trong tố tụng dân sự quy định: Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội

thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm
sát viên, Kiểm tra viên, người phiên dịch, người giám định, thành viên Hội đồng
định giá không được tiến hành hoặc tham gia tố tụng nếu có lý do xác đáng để
cho rằng họ có thể khơng vơ tư, khách quan trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của mình.
Đối với tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng thì Tịa án Nhân dân
cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết khi có dấu hiệu:
một bên đương sự là đương sự ở nước ngồi.
Vì: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về thẩm
quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện và Khoản 1 Điều 37 về thẩm quyền của
Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì nếu vụ án có dấu hiệu là đương sự ở nước ngoài sẽ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp tỉnh.


Đối với yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ thì Tịa án nơi nào có thẩm
quyền giải quyết?
Tịa án nơi người mang thai hộ cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết.
Vì: Theo điểm p Khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về thẩm quyền
của Tịa án theo lãnh thổ có quy định Tòa án nơi người mang thai hộ cư trú, làm
việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ.
Hội đồng xét xử phúc thẩm KHÔNG có quyền:
hủy bản án sơ thẩm và cơng nhận sự thỏa thuận của đương sự.
Vì: Căn cứ theo Điều 308 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về thẩm quyền của Hội
đồng xét xử phúc thẩm thì Hội đồng xét xử phúc thẩm khơng có quyền hủy bản
án sơ thẩm và công nhận sự thỏa thuận của đương sự.
Khi chưa có điều luật để áp dụng thì Thẩm phán phải căn cứ vào đâu để giải
quyết?
Tập quán, tương tự pháp luật, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, án
lệ, lẽ cơng bằng.
Vì: Theo Điều 45 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về nguyên tắc giải quyết vụ việc

dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng thì nếu khơng có quy
phạm điều chỉnh quan hệ tranh chấp hoặc yêu cầu thì Thẩm phán dựa vào tập
quán, tương tự pháp luật, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, án lệ, lẽ
công bằng để giải quyết.
Người có quyền, nghĩa vụ liên quan có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với đương
sự nào?
Chọn một câu trả lời:
Có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với nguyên đơn hoặc bị đơn hoặc cả nguyên
đơn và bị đơn.
Vì: Theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 73 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về
quyền, nghĩa vụ của người có quyền và nghĩa vụ liên quan thì người có quyền,
nghĩa vụ liên quan có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với nguyên đơn hoặc bị đơn
hoặc cả nguyên đơn và bị đơn.
Nhận định nào sau đây đúng?
Một vụ việc dân sự có thể chỉ qua xét xử sơ thẩm dân sự.
Vì: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về bảo đảm
thực hiện chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm thì: bản án, quyết định sơ thẩm có
thể bị kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn luật quy định, trong trường hợp có
kháng cáo, kháng nghị thì Tịa án có trách nhiệm xét xử phúc thẩm theo yêu cầu
của các chủ thể. Như vậy, nếu bản án, quyết định sơ thẩm khơng bị kháng cáo,
kháng nghị thì vụ việc dân sự không phải xét xử phúc thẩm.
Nhận định nào sau đây SAI?
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án khơng có quyền ra quyết định
tạm đình chỉ giải quyết vụ án.


Vì: Theo quy định tại khoản 1 Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong giai
đoạn xét xử sơ thẩm, Tịa án có quyền ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ
án nếu có các căn cứ theo quy định của pháp luật. Theo đó trong giai đoạn
chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tịa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ

án.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án phát hiện ra vụ án khơng thuộc thẩm quyền dân sự
của Tịa án theo loại việc thì Tịa án sẽ:
Chọn một câu trả lời:
Trả lại đơn khởi kiện cho đương sự.
Thời hạn đương sự có quyền giao nộp tài liệu chứng cứ là:
Chọn một câu trả lời:
Trước khi kết thúc thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự, thời hạn chuẩn
bị giải quyết việc dân sự, trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật
Tịa án có thể chấp nhận việc đương sự giao nộp chứng cứ muộn.
Tham khảo Theo Khoản 4 Điều 96 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về giao nộp tài
liệu, chứng cứ có quy định: Thời hạn giao nộp tài liệu, chứng cứ do Thẩm phán
được phân công giải quyết vụ việc ấn định nhưng không được vượt quá thời hạn
chuẩn bị xét xử theo thủ tục sơ thẩm, thời hạn chuẩn bị giải quyết việc dân sự
theo quy định của Bộ luật này.
Trường hợp sau khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm,
quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự, đương sự mới cung cấp, giao
nộp tài liệu, chứng cứ mà Tòa án đã yêu cầu giao nộp nhưng đương sự không
giao nộp được vì có lý do chính đáng thì đương sự phải chứng minh lý do của
việc chậm giao nộp tài liệu, chứng cứ đó. Đối với tài liệu, chứng cứ mà trước đó
Tịa án khơng u cầu đương sự giao nộp hoặc tài liệu, chứng cứ mà đương sự
không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ việc theo thủ tục sơ thẩm thì
đương sự có quyền giao nộp, trình bày tại phiên tịa sơ thẩm, phiên họp giải
quyết việc dân sự hoặc các giai đoạn tố tụng tiếp theo của việc giải quyết vụ
việc dân sự.
Tịa án có thể ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án khi:
trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án ly hơn, Tịa án phát hiện bị đơn
chết.
Vì: Ly hôn là quan hệ nhân thân của chủ thể, do đó, khi bị đơn chết thì nghĩa vụ
đó chấm dứt. Do đó, Tịa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án theo căn

cứ tại điểm a khoản 1 Điều 217 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015: Nguyên đơn hoặc
bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ khơng được thừa kế.
Tịa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi:
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện đương sự là cá nhân
đã chết mà khơng có cá nhân khác kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ.
Vì: Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tịa
án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi có căn cứ Đương sự là


cá nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể mà
chưa có cơ quan, tổ chức, cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của cơ
quan, tổ chức, cá nhân đó.
Tịa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi:
Chọn một câu trả lời:
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện đương sự là cá nhân
đã chết mà khơng có cá nhân khác kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ.
Vì: Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa
án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi có căn cứ Đương sự là
cá nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể mà
chưa có cơ quan, tổ chức, cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của cơ
quan, tổ chức, cá nhân đó.
Tịa án khơng thể tự mình tiến hành biện pháp thu thập chứng cứ nào?
Thẩm định giá tài sản.
Vì: Theo quy định tại Điều 101 về xem xét, thẩm định tại chỗ, Điều 102 về trưng
cầu giám định, yêu cầu giám định, Điều 104 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về
định giá tài sản, thẩm định giá tài sản thì pháp luật khơng trao cho Tịa án quyền
tự quyết định thẩm định giá tài sản mà chỉ được tự mình tiến hành biện pháp thu
thập chứng cứ là định giá tài sản, trưng cầu giám định, xem xét, thẩm định tại
chỗ khi xét thấy cần thiết.
Tranh chấp về học nghề, tập nghề thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án trong

lĩnh vực nào?
Lao động.
Vì: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì tranh
chấp về học nghề, tập nghề thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án trong việc giải
quyết các tranh chấp lao động.
Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả chất thải vào nguồn nước
theo quy định của Luật tài nguyên nước thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án
trong lĩnh vực nào?
Dân sự
Vì: Theo quy định tại Khoản 8 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2016 về những
tranh chấp dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tịa án có quy định: Tranh
chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả chất thải vào nguồn nước theo
quy định của Luật Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án trong
lĩnh vực dân sự.



×