Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại trung tâm quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & TPNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
----------------

ĐỖ XUÂN THẢO

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI
TRUNG TÂM QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH
BÀ RỊA – VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP.HCM, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & TPNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
----------------

ĐỖ XUÂN THẢO

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI
TRUNG TÂM QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH


BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ TRUNG THÀNH

TP.HCM, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tên học viên: Đỗ Xuân Thảo học viên lớp cao học 25QLXD21-CS2 Chuyên ngành “
Quản lý xây dựng ” Trường Đại Học thủy lợi – Cơ sở 2.
Là tác giả Luận văn thạc sĩ với đề tài “ Nghiên cứu giải pháp Nâng cao chất lượng công tác
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy Lợi tại Trung tâm Quản lý, Khai thác cơng
trình Thủy Lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ”. Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên
cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung
thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo
các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy
định.

Bà Rịa- Vũng Tàu, ngày…..tháng…..năm 2019
Tác giả luận văn

Đỗ Xuân Thảo

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn Thạc sĩ, tác giả đã nhận
được rất nhiều sự động viên, quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của bạn bè, gia đình, thầy cơ,
đồng nghiệp cơ quan và nhà trường. Qua đó đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả
nghiên cứu hoàn thiện luận văn.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học PGS.
TS. Lê Trung Thành, người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả tận tình trong suốt
q trình nghiên cứu và hồn thiện luân văn.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô Trường Đại Học
Thủy Lợi đã hướng dẫn giúp đỡ tác giả về mọi mặt trong thời gian học tập tại trường
và nghiên cứu thực hiện luân văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo cùng tập thể cán bộ Trung tâm Quản
lý, Khai thác cơng trình Thủy Lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Chi Cục Thủy lợi tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và
người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẽ cùng tác giả những khó
khăn, để tác giả hồn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã cố gắng và nỗ lực để hoàn thành luận
văn một cách tốt nhất nhưng do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và
tài liệu tham khảo nên luận văn cịn nhiều thiếu sót, khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!

Bà Rịa- Vũng Tàu, ngày….tháng…..năm 2019
Tác giả luận văn

Đỗ Xuân Thảo

ii


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .....................x
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .........................................................................................1
2 Mục đích nghiên cứu của đề tài: ...............................................................................2
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...........................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2
4 Cách tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu: .............................................................2
4.1 Cách tiếp cận:....................................................................................................2
4.2 Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................3
5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: ...................................................................................3
5.1 Ý nghĩa khoa học: .............................................................................................. 3
5.2 Ý nghĩa thực tiễn: .............................................................................................. 3
6 Kết quả nghiên cứu đạt được:.....................................................................................3
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH ..................................................................................................4
1.1 Khái qt về dự án, dự án đầu tư và Công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng ........4
1.1.1 Khái niệm dự án và Dự án đầu tư xây dựng ..................................................4
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng ...................................................................6
1.1.3 Khái quát về công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................7
1.1.3.2 Khái qt về cơng tác Quản lý dự án ......................................................7
1.1.3.2 Nội dung về Quản lý dự án......................................................................9
1.2 Thực trạng về tình hình QLDA đầu tư XDCT ở Việt Nam [38] .........................11
1.3 Công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy Lợi ở Việt Nam ...........12

1.3.1 Quản lý chất lượng công tác QLDA đầu tư XDCT Thủy Lợi ở Việt Nam ..12
1.3.1.1 Những thành tựu đạt được trong công tác nâng cao chất lượng cơng
trình xây dựng ở nước ta hiện nay. ....................................................................13
1.3.1.2 Những vấn đề còn tồn tại.......................................................................14
iii


1.3.1.3 Nguyên nhân của những tồn tại trên......................................................14
1.3.2 Công tác quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng .........................................16
1.3.3 Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ..................................19
1.3.4 Cơng tác Quản lý an tồn lao động dự án đầu tư cơng trình. .....................21
1.4 Thực trạng chất lượng QLDA đầu tư XDCT của các chủ thể tham gia ..................24
1.4.1 Quản lý dự án của chủ đầu tư ......................................................................24
1.4.2 Quản lý dự án của các tổ chức tư vấn ..........................................................24
1.4.3 Quản lý dự án của nhà thầu thi công xây lắp: .............................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................26
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ...................................27
2.1 Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về tổ chức QLDA đầu tư xây dựng cơng trình ...27
2.1.1 Hệ thống văn bản pháp lý trong QLDA đầu tư xây dựng ............................ 27
2.1.2 Cơ sở khoa học các mơ hình tổ chức QLDA đầu tư xây dựng cơng trình ...30
2.1.2.1

Mơ hình Ban QLDA đầu tư xây dựng chun ngành, khu vực .......30

2.1.2.2

Mơ hình Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án ...................32

2.1.2.3


Mơ hình th Tư vấn quản lý, điều hành dự án ................................ 32

2.1.2.4

Mơ hình Chủ đầu tư trực tiếp quản lý ...............................................33

2.1.2.5

Mơ hình chìa khóa trao tay ................................................................ 34

2.1.3 Cơ sở lý luận về các mơ hình tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án ....35
2.1.3.1

Tổ chức hoạt động theo loại hình chức năng ....................................35

2.1.3.2 Tổ chức hoạt động theo từng dự án .......................................................36
2.1.3.3

Tổ chức hoạt động theo dạng ma trận ...............................................37

2.2. Yêu cầu đối với công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình [41] .............38
2.2.1 Quản lý, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực............................................38
2.2.1.1

Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng .......38

2.2.1.2

Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ...................................................39


2.2.2 Quản lý giai đoạn chuẩn bị dự án ................................................................ 40
2.2.2.1

Quản lý công tác lập dự án đầu tư XDCT: ........................................40

2.2.2.2

Quản lý công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng: ........................40

2.2.2.3

Quản lý công tác phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: .........................40

2.2.3 Quản lý giai đoạn thực hiện dự án. .............................................................. 40
2.2.3.1

Quản lý công tác lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế XDCT .............40

2.2.3.2

Quản lý tiến độ thi công XDCT. .......................................................41

2.2.3.3

Quản lý chất lượng CTXD. ............................................................... 41

iv



2.2.3.4

Quản lý khối lượng thi công XDCT. .................................................41

2.2.3.5

Quản lý chi phí đầu tư XDCT. ..........................................................42

2.2.3.6

Quản lý an tồn lao động ...................................................................42

2.4.3.7

Quản lý môi trường xây dựng ...........................................................43

2.2.4 Quản lý giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao đưa vào sử dụng ................43
2.2.4.1

Quản lý hồ sơ hồn cơng cơng trình. .................................................43

2.2.4.2

Quản lý cơng tác nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng 43

2.4.4.3 Quản lý công tác bảo hành cơng trình ...................................................44
2.2.4.4

Quản lý cơng tác thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư .........................44


2.2.4.5

Quản lý hồ sơ hoàn thành dự án ........................................................45

2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác QLDA đầu tư XDCT ...................45
2.3.1 Xác định các yếu tố tác động đến công tác QLDA đầu tư XDCT ................45
2.3.1.1 Yếu tố liên quan hệ thống văn bản pháp luật về QLDA, ĐTXD ..........45
2.3.1.2 Nhóm yếu tố về năng lực, kinh nghiệm các chủ thể tham gia dự án ....46
2.3.1.3 Mức độ phức tạp và tính chất đặc thù của dự án ...................................49
2.3.1.4 Yếu tố liên quan đến công tác thẩm tra của dự án đầu tư XDCT .........49
2.3.2 Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ..............................................50
2.3.2.1 Mơ hình phân tích thứ bậc (AHP) .........................................................51
2.3.2.2 Xây dựng ma trận so sánh các chỉ tiêu ..................................................52
2.3.2.3 Tính tốn trọng số ..................................................................................52
2.3.2.4 Kiểm tra tính nhất quán .........................................................................53
2.3.2.5 Tổng hợp kết quả ...................................................................................53
2.3.3 Xác định kích thước mẫu và biên soạn mẫu phiếu điều tra .........................54
2.3.4 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác QLDA đầu tư xây
dựng cơng trình thủy lợi bằng phương pháp AHP ................................................57
2.3.4.1 Tổng hợp thông tin chung điều tra khảo sát ..........................................57
2.3.4.2 Tính tốn trọng số các yếu tố ảnh hưởng bằng phương pháp AHP ......60
2.3.4.3 Kiểm tra tỷ số nhất quán (độ tin cậy) của kết quả khảo sát...................62
2.3.4.4 Trọng số các yếu tố ảnh hưởng theo khảo sát và phân tích AHP..........64
2.3.5 Đánh giá kết quả khảo sát và xác định hàm tối ưu ......................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................66
CHƯƠNG 3 :THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI TẠI TRUNG TÂM QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU .....................................................................................67


v


3.1 Giới thiệu tổng quan về Trung tâm QLKT công trình Thủy lợi tỉnh BR-VT ..........67
3.1.1 Quá trình hình thành và Phát triển của Trung tâm: ....................................67
3.1.1.1 Vị trí, chức năng: ...................................................................................67
3.1.1.2 Nhiệm vụ, quyền hạn .............................................................................67
3.1.1.3 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................68
3.1.2 Một số kết quả đạt được về công tác QLDA đầu tư xây dựng cơng trình ....70
3.1.3 Phương hướng phát triển của Trung tâm ....................................................70
3.1.3.1 Thành lập Công ty TNHH MTV KTCT Thủy Lợi tỉnh BR-VT ...........70
3.1.3.2 Vị trí, chức năng: ...................................................................................71
3.1.3.3 Nhiệm vụ, quyền hạn:............................................................................71
3.1.3.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Công ty: ................................................72
3.1.3.5 Tiếp tục đầu tư sữa chữa, bão dưỡng và nâng cấp các cơng trình.........73
3.2 Thực trạng về cơng tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Trung tâm
QLKTCT Thủy lợi tỉnh BR-VT...................................................................................74
3.2.1 Thực trạng cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ ....................................74
3.2.2 Công tác Quản lý chất lượng DAĐT xây dựng cơng trình...........................77
3.2.2.1 Chất lượng sản phẩm tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế: ....................78
3.2.2.2 Chất lượng giám sát thi công xây dựng cơng trình ............................... 80
3.2.2.3 Chất lượng thi cơng xây lắp ..................................................................80
3.2.3 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình .................................................81
3.2.4 Cơng tác quản lý tiến độ thi cơng .................................................................82
3.2.5 Cơng tác Quản lý An tồn lao động và Vệ sinh môi trường trong thi công.83
3.2.6 Đánh giá nguyên nhân tồn tại trong công tác QLDA tại Ban QLDA ..........84
3.3 Đề xuất một số giải pháp Nâng cao Quản lý chất lượng công tác QLDA đầu tư xây
dựng công trình Thủy Lợi tại Trung tâm QLKTCT Thủy lợi tỉnh BR-VT. ....................86
3.3.1 Nâng cao QLCL nghiệp vụ QLDA cho cán bộ của Trung Tâm ...................86

3.3.2 Nâng cao công tác Quản lý chất lượng dự án đầu tư XDCT .......................87
3.3.2.1 Quản lý chất lượng đối với đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế xây dựng .87
3.3.2.2 Quản lý chất lượng đối với đơn vị tư vấn giám sát ............................... 90
3.3.3.3 Nâng cao Quản lý chất lượng công tác quản lý chất lượng đối với đơn
vị thi công và công tác quản lý tiến độ thực hiện các dự án.............................. 93
3.3.3 Nâng cao Quản lý chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế ..97
3.3.4 Nâng cao Quản lý chất lượng công tác lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra thiết
kế, dự tốn xây dựng cơng trình. ...........................................................................99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................102
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................................103
vi


1. Kết luận: ..............................................................................................................103
2. Kiến nghị: ............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................105
1. Các văn bản pháp quy..........................................................................................105
2. Giáo trình .............................................................................................................106
3. Trang Web ...........................................................................................................106
4. Báo Cáo ...............................................................................................................107
5. Luận văn ..............................................................................................................107

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1-1 Biểu diễn dự án đầu tư XDCT .........................................................................5
Hình 1-2 Chu trình Quản lý dự án [25] ...........................................................................9
Hình 1-3 Tồn cảnh Hồ chứa nước Văn Phong tỉnh Bình Định [40]............................ 14
Hình 1-4 Cơng trình thủy lợi Bản Mồng huyện Quì Hợp, tỉnh Nghệ An [29] ..............17

Hình 1-5 Cơng trình thủy điện Lai Châu đã hồn thành ...............................................17
Hình 1-6 Cơng trình thủy lợi Thanh Lam - Phú Đa thuộc thị trấn Phú Đa (Phú Vang),
tỉnh Thừa Thiên Huế chậm tiếng độ hơn 1 năm [30] ....................................................18
Hình 1-7 Đường ống chiều dài 596 m, phi 600 hiện khơng hoạt động [34] .................20
Hình 1-8 Tập huấn nghiệp vụ An tồn lao động tại cơng trường [31] ..........................22
Hình 1-9 Vụ sập Cống Hịa Hiệp khi đang thi cơng cơng trình [32] ............................ 22
Hình 1-10 Sập giàn giáo cơng trường xây dựng tại quận Hồng Mai [33] ...................23
Hình 2-1 Mơ hình BQL dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực [5] ................31
Hình 2-2 Mơ hình BQL dự án đầu tư xây dựng một dự án [3] .....................................32
Hình 2-3 Mơ hình Chủ nhiệm điều hành dự án [24] .....................................................33
Hình 2- 4 Mơ hình CĐT trực tiếp quản lý dự án [24] ...................................................34
Hình 2- 5 Mơ hình tổ chức Chìa khóa trao tay [25] ......................................................35
Hình 2- 6 Sơ đồ tổ chức theo dạng chức năng [24] .......................................................36
Hình 2-7 Sơ đồ tổ chức từng dự án [25] ........................................................................36
Hình 2-8 Sơ đồ tổ chức theo dạng ma trận [26] ............................................................ 37
Hình 2- 9 Các bước của quá trình đào tạo [41] ............................................................. 39
Hình 2-10 Sơ đồ khối các bước thực hiện thuật tốn AHP ...........................................51
Hình 2-11 Thành phần đơn vị cơng tác được khảo sát ..................................................59
Hình 2-12 Kinh nghiệm các cá nhân được khảo sát ......................................................59
Hình 2-13 Vị trí của các cá nhân được khảo sát ............................................................ 59
Hình 2-14 Thành phần loại dự án cá nhân được khảo sát .............................................59
Hình 2-15 Thành phần công tác QLDA ĐTXD cá nhân được khảo sát .......................60
Hình 2-16 Thành phần cơng tác QLDA đầu tư có cần thiết trong dự án đầu tư XDCT
hay không của cá nhân được khảo sát ...........................................................................60
Hình 3-1 Sơ Đồ cơ cấu tổ chức hiện tại của Trung tâm Quản lý, KTCT thủy lợi ........69
Hình 3-2 Sơ đồ tổ chức của Cơng ty TNHH MTV KTCT Thủy Lợi tỉnh BR-VT .......73
Hình 3-3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Dự án của Trung Tâm ............................ 76
Hình 3-4 Thi cơng Cứng hóa mái đập và mặt đập hồ Xuyên Mộc đạt chất lượng cao .77
Hình 3-5 Thi cơng cứng hóa mái đập cơng trình hồ chứa nước Gia Hoet 1 .................81
Hình 3-6 Thi cơng Kênh nhánh tiếp nước từ Kênh chính Sơng Ray về hồ Đá Đen .....82

Hình 3-7 Thi cơng tường chắn sóng cơng trình hồ chứa nước Gia Hoet 1 ...................84
Hình 3-8 Sơ đồ Quy trình QLCL của CĐT đối với đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế ....90
Hình 3-9 Đề xuất quy trình tồn diện quản lý chất lượng .............................................95
Hình 3-10 Sơ đồ quy trình lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế ...........................................99

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2 - 1 Thang điểm so sánh mức độ ưu tiên (mức độ ảnh hưởng) của các yếu tố ..52
Bảng 2 - 2 Chỉ số ngẫu nhiên RI ...................................................................................53
Bảng 2 - 3 Tổng hợp thông tin cá nhân được khảo sát lấy ý kiến .................................58
Bảng 2 - 4 Ma trận so sánh các yếu tố ảnh hưởng.........................................................61
Bảng 2 - 5 Ma trận tính trọng số các yếu tố ảnh hưởng ................................................62
Bảng 2 - 6 Ma trận tính chỉ số CI và tỷ số CR .............................................................. 63
Bảng 2 - 7 Chỉ Thơng số AHP tính tốn .......................................................................63
Bảng 2 - 8 Trọng số các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác QLDA ................64
Bảng 3 - 1 Tổng hợp nguồn nhân lực của Trung tâm và Ban QLDA ...........................75
Bảng 3 - 2 Tổng hợp cơ sở vật chất của Trung tâm và Ban QLDA .............................. 75

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Số thứ tự
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

36
37
38
39
40
41

Chữ viết tắt
ATLĐ
BVHC
BVTC
TCXD
CĐT
CTXD
DAĐT
ĐTXD
GPMB
HSMT
HSYC
HSDT
HSĐX
HTKT
HT&TĐC
KT-KT
TĐTC
QLDA
QPPL
QLCL
QLDA
TMĐT

TVGS
TCXD
TKCS
TKKT
UBND
XDCB
XDCT
KT-XH
CTTL
TDT
QLCP
QLTĐ
KH-KT
TKBVTC
QLKTCT
BR-VT
HĐH
CNH
SXKD

Nội dung viết tắt
An toàn lao động
Bản vẽ hồn cơng
Bản vẽ thi cơng
Thi cơng xây dựng
Chủ đầu tư
Cơng trình xây dựng
Dự án đầu tư
Đầu tư xây dựng
Giải phóng mặt bằng

Hồ sơ mời thầu
Hồ sơ yếu cầu
Hồ sơ dự thầu
Hồ sơ đề xuất
Hạ tầng kỹ thuật
Hỗ trợ và tái định cư
Kinh tế - kỹ thuật
Tiến độ thi công
Quản lý dự án
Quy phạm pháp luật
Quản lý chất lượng
Quản lý dự án
Tổng mức đầu tư
Tư vấn giám sát
Tiêu chuẩn xây dựng
Thiết kế cơ sở
Thiết kế kỹ thuật
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản
Xây dựng cơng trình
Kinh tế - Xã hội
Cơng trình thủy lợi
Tổng dự tốn
Quản lý chi phí
Quản lý tiến độ
Khoa học - kỹ thuật
Thiết kế bản vẽ thi cơng
Quản lý khai thác, cơng trình
Bà Rịa – Vũng Tàu
Hiện đại hóa

Cơng nghiệp hóa
Sản xuất kinh doanh

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Đầu tư xây dựng cơng trình của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, trong những năm qua nhà nước đã
giành hàng chục ngàn tỷ đồng cho mỗi năm. Nó chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trị quan
trọng trong tồn bộ hoạt động đầu tư của nền kinh tế và đã tạo ra nhiều cơng trình dân
dụng, đường giao thơng, cơng trình thủy lợi…Quan trọng ở Việt Nam nói chung. Đối với
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng, hàng năm UBND tỉnh cũng có kế hoạch phân
bổ nguồn vốn để đầu tư sửa chữa, nâng cấp, duy tu và xây dựng mới các công trình thủy
lợi, trong đó có giao nhiệm vụ chủ đầu tư cho Trung tâm Quản lý, Khai thác cơng trình (
QLKT, CT ) Thủy lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trực tiếp thực hiện công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi dưới 15 tỷ và trên 15 tỷ theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung Tâm và theo quy định của Luật xây dựng, Luật đầu
tư công, Luật đấu thầu, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015.
Việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Trung tâm QLKT, CT Thủy lợi
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là nâng cao chất lượng cơng trình, nâng cao hiệu quả kinh tế
của dự án đầu tư xây dựng, nâng cao cơ sở vật chất, nâng cao đời sống của nhân dân.
Với các dự án sử dụng nguồn ngân sách nhà nước là dự án tạo ra sản phẩm mang tính
chất sản phẩm dịch vụ cơng, vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện lâu dài, kết quả của dự
án được khai thác sử dụng lâu dài, có ảnh hưởng rộng lớn đến phát triển kinh tế, văn
hóa, dân sinh và quốc phịng, tiêu chuẩn kỹ thuật thi cơng phức tạp, địi hỏi chất lượng
cao, do đó cần phải quản lý chặt chẽ có hệ thống. Vì vậy, cơng tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình là yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại của dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, là cơng việc cần thiết và khơng thể thiếu.

Do đó, trong những năm qua Trung tâm làm chủ đầu tư, đã thực hiện đúng các quy
định về quản lý đầu tư xây dựng cơng trình và đạt được những kết quả nhất định. Tuy
nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện thi cơng tại nhiều cơng trình phát hiện
những hạn chế bất cập về việc quản lý dự án như việc thẩm định phê duyệt hồ sơ thiết
kế, thi công chưa phù hợp thiết kế, không đảm bảo tiến độ thi công, chất lượng..., từ
1


những hạn chế trên có phần trách nhiệm của các bên tham gia và cũng là nguyên nhân
chính làm cho hiệu quả các dự án đầu tư xây dựng của Trung tâm mang lại hiệu quả
chưa cao. Do đó, xuất phát từ thực trạng trên và với vai trò là công chức Quản lý nhà
nước về lĩnh vực thủy lợi, hiện đang công tác tại Chị cục Thủy Lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu, chức năng của Chi cục Thủy Lợi là tham mưa giúp việc cho Sở nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu về việc quản lý nhà nước về lĩnh vự thủy
lợi, việc quản lý đầu tư xây dưng cơng trình tham mưu cho Sở từ giai đoạn chuẩn đầu
tư, giai đoạn thực hiện dự án đầu tư và đến giai đoạn đưa cơng trình vào khai thác và
sử dụng, trên cơ sở đó học viên chọn đề tài là: “ Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất
lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại Trung tâm Quản
lý, Khai thác cơng trình Thủy lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ”.
2 Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình Thủy Lợi tại Trung tâm QLKT, CT Thủy lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
trong giai đoạn thực hiện dự án” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác QLDA ĐTXD cơng trình Thủy Lợi.

3.2 Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại

Trung tâm QLKT, CT Thủy lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong giai đoạn thực hiện dự
án từ năm 2010 trở lại đây.
4 Cách tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu:

4.1 Cách tiếp cận:
- Thu thập phân tích các số liệu thống kê, tài liệu liên quan đến các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình Thủy Lợi tại Trung tâm QLKT, CT Thủy lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Tìm hiểu các cơ sở lý luận về hình quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
Thủy Lợi.
2


- Điều tra, khảo sát thực tế tìm hiểu các yếu tố tác động đến quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình Thủy Lợi tại Trung tâm QLKT, CT Thủy lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

4.2 Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn áp dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa và ứng dựng cơ sở dữ liệu, những kiến thức khoa học
về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Phương pháp tiếp cận, thu thập, tổng hợp thông tin: điều tra thu thập số liệu từ đơn vị
cơ sở, các báo cáo của Trung tâm QLKT, CT Thủy lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tham khảo các tài liệu, ý kiến của các nhà khoa học
có trình độ chun môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý: thống kê ý kiến, phân tích tương quan các yếu tố ảnh hưởng và
xác định hàm mục tiêu
5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:

5.1 Ý nghĩa khoa học:
Luận văn sẽ hệ thống các cơ sở khoa học và pháp lý về công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình Thủy lợi.


5.2 Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả của luận văn sẽ áp dụng cho Trung tâm QLKT, CT Thủy lợi tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
6 Kết quả nghiên cứu đạt được:
- Nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy
Lợi tại Trung tâm QLKT, CT Thủy lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong giai đoạn thực
hiện dự án.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Thủy Lợi tại Trung tâm QLKT, CT Thủy lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

3


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 Khái qt về dự án, dự án đầu tư và Công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng

1.1.1 Khái niệm dự án và Dự án đầu tư xây dựng
Trong những năm gần đây, thuật ngữ “Dự án, dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng
( ĐTXD )” được dùng tương đối rộng rãi ở nước ta. Hiện nay có nhiều quan niệm khác
nhau, sau đây là một số định nghĩa thông dụng nhất, cụ thể như sau:
Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc nhằm đạt được
mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định [3]
Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm
sốt, có thời hạn bắt đầu vào kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với
các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực [19]
Dự án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt được kết quả nhất định
trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định [27]
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt

động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.[1]
Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành
hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng ( CTXD )
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình ( CLCT ) hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD, dự án được
thể hiện thông qua báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi ( NCTKT ) ĐTXD, Báo cáo
nghiện cứu ( NCKT ) ĐTXD hoặc Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật (KT-KT) ĐTXD [2]
Dự án đầu tư Xây dựng công trình (XDCT) là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những CTXD nhằm mục đích phát
triển, duy trì, nâng cao CLCT hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định[4]
Như vậy, Dự án ĐTXD có nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng được thực hiện bởi con
người và tài nguyên, theo kế hoạch trong khoảng thời gian và nguồn lực giới hạn và
4


được kiểm soát để đạt được kết quả duy nhất được xác định rõ và làm thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng. Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những CTXD nhằm mục đích phát triển, duy
trì, nâng cao CLCT hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định, bao gồm:
- Dự án đầu tư XDCT
- Dự án đầu tư (DAĐT) khác là DAĐT không thuộc loại DAĐT XDCT
Như vậy, dự án đầu tư XDCT bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt động xây dựng.
Do đặc điểm của dự án ĐTXD luôn luôn gắn liền với không gian, thời gian, vị trí và
một khoản chi phí cụ thể nên có thể biểu diễn dự án đầu tư XDCT như sau:
DỰ ÁN
XÂY DỰNG

=

KẾ HOẠCH + TIỀN + THỜI GIAN + MẶT BẰNG


XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH

Hình 1-1 Biểu diễn dự án đầu tư XDCT
Dự án đầu tư XDCT có các đặc trưng chủ yếu và đặc trưng riêng dưới đây:
Các đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư XDCT là:
Dự án đầu tư XDCT xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể, rõ ràng như mong đợi
của khách hàng. Mục tiêu của dự án thường được xác định dưới góc độ phạm vi, kế
hoạch và chi phí.
Có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn, xác định được hình thức tổ chức để thực
hiện và thường trải qua các giai đoạn: Hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và
kết thúc cụ thể.
Xác định được nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư. Xác định được khoảng
thời gian để thực hiện mục tiêu dự án.
Liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp, sử dụng nhiều nguồn lực khác
nhau để tạo ra sản phẩm và bị hạn chế bởi các nguồn lực đó như: Nhân lực, các tổ
chức, thiêt bị, nguyên vật liệu và tiện nghi khác.

5


Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo. Khác với quá trình sản xuất liên
tục và gián đoạn, kết quả có được của Dự án đầu tư khơng phải là sản phẩm sản xuất
hàng loạt mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất.
Có liên quan đến nhiều Bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức
năng với QLDA. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên liên quan như CĐT,
người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước...
Có tính bất định và độ rủi ro cao. Hầu hết các dự án đều địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật tư
và lao động rất lớn để thực hiện trong khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian

đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao.
Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án.
Người ủy quyền riêng của dự án.
Các đặc trưng riêng của dự án đầu tư XDCT:
- Các cơng trình xây dựng là mục đích của cuộc sống con người, khi nó là các cơng
trình xây dựng dân dụng như: Nhà ở, khách sạn,...
- Các CTXD là phương tiện của cuộc sống khi nó là các cơng trình xây dựng cơ sở để
tạo ra các sản phẩm khác như: Xây dựng công nghiệp, giao thơng, thủy lợi...
Một cách chung nhất có thể hiểu dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm
vụ cụ thể cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một
tiến độ xác định.
Được đầu tư phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội (KT-XH), quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất đai và quy hoạch xây dựng đồng thời phải
đảm bảo an ninh, an tồn Mơi trường - Xã hội; phù hợp với các quy định của Pháp luật.

1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mô đầu tư:
Dự án ĐTXD được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại CTXD và nguồn vốn sử
dụng; DAĐT xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại CTXD của dự án
6


gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các
tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng; Dự án ĐTXD gồm một hoặc nhiều
cơng trình với loại, cấp CTXD khác nhau [3]
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất cơng trình: [6]
Căn cứ theo cơng năng sử dụng, cơng trình được phân thành các loại như sau:
- Cơng trình dân dụng
- Cơng trình cơng nghiệp
- Cơng trình hạ tầng kỹ thuật

- Cơng trình giao thơng
- Cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn.
- Cơng trình Quốc phịng, an ninh
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo nguồn vốn đầu tư:
Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà
nước.
Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.
Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo hình thức đầu tư:
Theo cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành dự án đầu tư XDCT;
dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp cơng trình.

1.1.3 Khái qt về cơng tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.3.2 Khái qt về công tác Quản lý dự án
Thời gian gần đây, cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật và KTXH, các nước đều cố gắng nâng cao sức mạnh tổng hợp của bản thân nhằm theo kịp xu
7


thế cơng nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH), cạnh tranh tồn cầu hóa. Chính trong
tiến trình này, các tập đồn, các doanh nghiệp lớn khơng ngừng xây dựng các dự án
CTXD nói chung và XDCT thủy lợi nói riêng có quy mơ lớn, kỹ thuật cao, chất lượng
tốt. Dự án đã trở thành phần cơ bản trong cuộc sống xã hội. Cùng với sự mở rộng của
quy mô và trình độ khoa học cơng nghệ càng nâng cao thì yêu cầu về chất lượng quản
lý dự án (QLDA) ngày càng cao.Vì thế, QLDA trở thành yếu tố quan trọng quyết định
sự tồn tại của dự án.
QLDA một cách chung nhất có thể hiểu là tổng thể những tác động có hướng đích của
chủ thể quản lý tới q trình hình thành, thực hiện và hoạt động của dự án nhằm đạt tới
mục tiêu dự án trong những điều kiện và môi trường biến động. Một cách cụ thể hơn,
QLDA là quá trình chủ thể quản lý thực hiện các chức năng lập kế hoạch, tổ chức, điều

hành và kiểm tra dự án nhằm đảm bảo các phương diện thời gian, nguồn lực và độ hoàn
thiện của dự án. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư dự án phải lên kế hoạch tổ
chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu
đến lúc kết thúc dự án.Vì thế về cơng tác QLDA có vị trí vơ cùng quan trọng. Vì Vậy hiện
nay có nhiều cách diễn đạt khác nhau của các tác giả khác nhau về khái niệm QLDA như:
QLDA là điều khiển một kế hoạch đã đạt được hoạch định trước và những phát sinh
xảy ra, trong một hệ thống bị ràng buộc bởi các yêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về
con người, về tài nguyên nhằm đạt được các mục tiêu đã định ra về chất lượng, thời
gian, giá thành, an toàn lao động ( ATLĐ ) và môi trường. [20]
QLDA được hiểu là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong
phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép [26]
QLDA là một quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm sốt các cơng việc và
nguồn lực để hồn thành các mục tiêu đã định [26]
QLDA là việc điều phối và tổ chức các bên khác nhau tham gia vào một dự án nhằm hồn
thành dự án đó theo những hạn chế được áp đặt bởi chất lượng, thời gian và chi phí [22]

8


Một cách chung nhất có thể hiểu: QLDA là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan
điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bộ công việc liên quan tới
dự án dưới sự ràng buộc về nguồn lực. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư
phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá tồn bộ
q trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án. QLDA được thực hiện trong tất cả các
giai đoạn khác nhau của Chu trình dự án.
1.1.3.2 Nội dung về Quản lý dự án
Theo [26] thì Chu trình QLDA xoay quanh 3 nội dung chủ yếu là (1) lập kế hoạch,(2)
phối hợp thực hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí thực hiện và

(3)giám sát các công việc dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã định
Lập kế hoạch: Là việc xây dựng mục tiêu, xác định những công việc được hoàn thành,
nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và quá trình phát triển kế hoạch hành động theo
một trình tự lơgic mà có thế biểu diễn dưới dạng sơ đồ hệ thống.
Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phần phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao
động, máy móc thiết bị và đặc biệt là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Nội dung
này chi tiết hóa thời hạn thực hiện cho từng cơng việc và tồn bộ dự án.
LẬP KẾ HOẠCH
-Thiết lập mục tiêu
-Điều tra nguồn lực
-Xây dựng kế hoạch
ĐIỀU PHỐI THỰC HIỆN
-Điều phối tiến độ thời gian
-Phân phối các nguồn lực
-Phối hợp các nổ lực
-Khuyến khích và động viên

GIÁM SÁT
-Đo lường kết quả
-So sánh với mục tiêu
-Báo cáo
-Giải quyết các vấn đề

Hình 1-2 Chu trình Quản lý dự án [25]
ĐIỀU PHỐI THỰC HIỆN
Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hồn
-Điều phối tiến độ thời gian
-Phân
nguồn lực
thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo

cáophối
hiệncác
trạng.
-Phối hợp các nổ lực
-Khuyến khích và động viên

Các nội dung của QLDA hình thành một chu trình năng động từ việc lập kế hoạch đến
điều phối thực hiện và giám sát, sau đó cung cấp các thông tin phản hồi cho việc tái
lập thiết kế hoạch dự án. Chu trình QLDA được thể hiện ở Hình 1.2

9


Về vai trị của cơng tác QLDA theo [21] thì QLDA đầu tư XDCT có ba vai trị quan
trọng xun suốt vịng đời của dự án: (1) - Thơng qua QLDA có thể tránh được những
sai sót trong những cơng trình lớn, phức tạp; (2) - Áp dụng các phương pháp QLDA sẽ
có thể khống chế, điều tiết hệ thống mục tiêu dự án; (3) - QLDA thúc đẩy sự trưởng
thành nhanh chóng của các nhân tài chuyên ngành.
Về nhiệm vụ của công tác QLDA, Qui định rằng để dự án thành công và hiệu quả,
công tác QLDA phải thực hiện hai nhiệm vụ quan trọng là nhiệm vụ quản lý về phía
Nhà nước và nhiệm vụ quản lý của các đơn vị cơ sở [21]
Đối với nhiệm vụ quản lý về phía Nhà nước qui định như sau: (1) Xây dựng các chiến
lược phát triển, kế hoạch định hướng; cung cấp thông tin, dự báo để hướng dẫn đầu tư.
Xây dựng kế hoạch định hướng cho các địa phương làm cơ sở hướng dẫn đầu tư cho
các nhà đầu tư.(2) Xây dựng luật pháp: Quy chế và các chính sách quản lý đầu tư như
luật xây dựng, luật thuế, luật đầu tư, luật bảo vệ môi trường, luật đất đai, luật đấu
thầu...(3) Tạo môi trường kinh tế thuận lợi và quy định khuôn khổ pháp lý cho hoạt
động đầu tư thông qua các kế hoạch định hướng, dự báo thơng tin, luật pháp và chính
sách đầu tư. (4) Điều hoà thu nhập giữa CĐT, chủ thầu xây dựng, người lao động và
các lực lượng dịch vụ, tư vấn, thiết kế... phục vụ đầu tư. Có chính sách đãi ngộ thoả

đáng đối với người lao động trong lĩnh vực thực hiện đầu tư. Tổ chức các doanh
nghiệp Nhà nước để tham gia điều tiết thị trường và thực hiện đầu tư vào lĩnh vực chỉ
có Nhà nước mới đảm nhiệm. Xây dựng chính sách cán bộ lĩnh vực đầu tư, quy định
chức danh và tiêu chuẩn cán bộ; quy hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ và xử lý vấn đề
cán bộ thuộc thẩm quyền Nhà nước. (5) Thực hiện sự kiểm sốt của Nhà nước đối với
tồn bộ hoạt động đầu tư, chống các hiện tượng tiêu cực trong đầu tư. (6) Đảm bảo đáp
ứng đòi hỏi phát triển của đất nước theo đường lối mà các Đại hội Đảng đã vạch ra,
chuyển biến nền kinh tế Việt Nam sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa một cách hợp lý. (7) Vận dụng kinh nghiệm của các nước vào hoàn cảnh
Việt Nam để xây dựng luật lệ, thể chế và phương thức quản lý đầu tư phù hợp với yêu
cầu của quản lý nền kinh tế nói chung và mở rộng quan hệ với các nước khác trong
lĩnh vực đầu tư. (8) Đề ra các giải pháp quản lý sử dụng vốn cấp phát cho đầu tư từ
ngân sách, từ khâu xác định chủ trương đầu tư, phân phối vốn, quy hoạch, thiết kế và
10


thi cơng xây lắp cơng trình. (9) Quản lý việc sử dụng các nguồn vốn khác để có các
biện pháp thích hợp nhằm đảm bảo sự cân đối tổng thể toàn bộ nền kinh tế. (10) Đề ra
các biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng các CTXD, đảm bảo quyền lợi của người tiêu
dùng và an toàn cho xã hội. (11) Quản lý đồng bộ hoạt động đầu tư từ khi bỏ vốn đến
khi thanh lý các tài sản do đầu tư tạo ra [21]
Đối với nhiệm vụ quản lý của các đơn vị cơ sở qui định như sau: (1) Tổ chức thực hiện
từng công cuộc đầu tư cụ thể của đơn vị theo dự án đã được duyệt thông qua các hợp
đồng ký kết với các đơn vị có liên quan theo pháp luật hiện hành. (2) Quản lý sử dụng
nguồn vốn đầu tư từ khi lập dự án, thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư theo
yêu cầu đề ra trong dự án được duyệt. (3) QLCL, tiến độ và chi phí của hoạt động đầu tư
ở từng giai đoạn khác nhau, từng hoạt động khác nhau của dự án và toàn bộ dự án.(4)
Quản lý đầu tư về phía Nhà nước và về phía các cơ sở SXKD dịch vụ cần được phân
biệt cho rõ nhằm tránh tình trạng Nhà nước vừa là trọng tài vừa là người thực hiện [18]
Như vậy, để nâng cao chất lượng công tác QLDA đầu tư xây dựng cơng trình (XDCT),

các cơ quan QLDA phải nâng cao chất lượng công tác QLDA ở từng khâu trong suốt
q trình thực hiện dự án. Cụ thể: Cơng tác QLCL, công tác QLTĐ, công tác QLCP,
công tác quản lý ATLĐ trên CTXD và công tác quản lý môi trường xây dựng [21]
1.2 Thực trạng về tình hình QLDA đầu tư XDCT ở Việt Nam [38]
Chất lượng QLDA cơng trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật
và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và TCXD, các quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. Chất lượng QLDA
cơng trình xây dựng khơng những liên quan trực tiếp đến an tồn sinh mạng, an ninh
công cộng, hiệu quả của dự án đầu tư XDCT mà còn là yếu tố quan trọng bảo đảm sự
phát triển của mỗi quốc gia. Trong khoảng hai thập niên trở lại đây, cùng với xu hướng
hội nhập khu vực hố, tồn cầu hố trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực ĐTXD,
công tác quản lý ĐTXD ngày càng trở nên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của
nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác và nhiều bộ mơn liên quan. Do đó, cơng tác
QLDA đầu tư xây dựng phải có sự phát triển sâu rộng và mang tính chun nghiệp mới
có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các cơng trình dân dụng ở nước ta trong thời gian tới.
Thực tiễn đó đã thúc đẩy ra đời một “nghề” mới mang tính chuyên nghiệp: QLDA, một
11


nghề địi hỏi tính tổng hợp và chun nghiệp từ các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt
động tư vấn.
Hiện nay, công tác QLDA ngày càng được chú trọng và mang tính chuyên nghiệp hơn,
tỷ lệ thuận với quy mô, CLCT và năng lực cũng như tham vọng của chính CĐT. Kinh
nghiệm cho thấy cơng trình có u cầu cao về chất lượng, hoặc cơng trình thiết kế xây
dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, liên kết với các đơn vị tư vấn quốc tế,…địi hỏi một Ban
QLDA có năng lực thực sự, làm việc với cường độ cao, chuyên nghiệp và hiệu quả. Đây
là lĩnh vực mới mẻ và nhiều tiềm năng ở Việt Nam. Chúng ta đã tự điều hành, quản lý
nhiều dự án trọng điểm Quốc gia và vượt tiến độ như: Nhà máy Thủy điện Sơn La; Đập
Cửa Đạt ( Thanh Hóa ) là đập đá đổ bê tông bản mặt lớn nhất Việt Nam…
Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại những cơng trình quan trọng bị xuống cấp

nghiêm trọng ngay khi mới đưa vào sử dụng. Ngồi việc gây thất thốt chi phí cho việc
cải tạo, sửa chữa, nó cịn ảnh hưởng trực tiếp đến an tồn của người sử dụng. Có thể kể
đến một số cơng trình tiêu biểu trong thời gian gần đây, vì bng lỏng cơng tác quản lý
từ CĐT đến nhà thầu thi công mà dẫn đến chất lượng cơng trình xuống cấp nhanh
chóng, hậu quả thiệt hại vơ cùng to lớn như:
Cơng trình đường ống dẫn nước sơng Đà, dẫn nước từ sông Đà về Hà Nội để phục vụ
sinh hoạt cho người dân cũng như cho sản xuất. Tính đến ngày 10/10/2016, cơng tình
này đã bị vỡ đến 19 lần và lần gần nhất là vào ngày 11/7/2016; gây ảnh hưởng trực tiếp
đến cuộc sống sinh hoạt của người dân. Ngồi ra, cịn ảnh hưởng đến an tồn đường bộ
nơi bị vỡ đường ống; Tiếp đó có thể nói là cơng trình đường sắt trên cao tuyến Cát Linh
- Hà Đông. Do công tác QLDA kém làm đội vốn của CĐT cũng như công tác khác làm
ảnh hưởng trực tiếp đến TĐTC. Nhà thầu thi công quản lý khơng tồn diện, ATLĐ bị
bng lỏng nên liên tiếp xảy ra các vụ tai nạn trên công trường, làm ảnh hưởng đến
TĐTC và an toàn của người dân quanh khu vực công trường.
1.3 Công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy Lợi ở Việt Nam

1.3.1 Quản lý chất lượng công tác QLDA đầu tư XDCT Thủy Lợi ở Việt Nam
Thời gian qua nhờ sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, sự đóng góp cơng sức, tiền bạc
của nhân dân trong suốt nhiều thập kỷ qua, Việt Nam là một trong số ít các quốc gia
12


trong khu vực có hệ thống CTTL tương đối hồn chỉnh phục vụ tốt SXNN. Trên cả
nước đã xây dựng được hàng ngàn hệ thống CTTL, gồm: trên 6.000 hồ chứa các loại,
khoảng 10.000 trạm bơm điện lớn, 5.500 cống tưới tiêu lớn, 235.000 km kênh mương,
25.960 km đê các loại. Trong đó, có 904 hệ thống thủy lợi phục vụ tưới tiêu từ 200 ha
trở lên. Ngồi ra, cịn có khoảng hơn 755.000 máy bơm vừa và nhỏ do hợp tác xã và
hộ nông dân mua sắm. nhiều hệ thống CTTL lớn, như: Bắc Nam Hà, Bắc Hưng Hải,
Núi Cốc, Cẩm Sơn, Cửa Đạt, Sông Mực, Kẻ Gỗ, Tả Trạch, Phú Ninh, Định Bình,
Đồng Cam, Sơng Ray, Dầu Tiếng- Phước Hịa, Quản Lộ-Phụng Hiệp, Tứ Giác Long

Xun, Ơ Mơn–Xà No, Nam Măng thích, Bắc Vàn Nao v.v...đã mang lại hiệu quả hiệu
ít lớn cho đất nước. Hiện nay, hạ tầng thủy lợi được Nhà nước tiếp tục được quan tâm
đầu tư, HĐH nhằm nâng cao năng lực tưới, tiêu cấp nước và khả năng ứng phó với
biến đổi khí hậu bằng các nguốn vốn TPCP, ODA (WB, ADB, JICA, KEXIMBANK),
PPP...Công tác quản lý và nâng cấp, sửa chữa các CTTL hiện có được chú trọng, đẩy
mạnh nhằm đảm bảo an toàn và phát huy hiệu quả phục vụ của cơng trình [28]
Bên cạnh đó nhận thấy cơng tác quản lý chất lượng DAĐT xây dựng CTTL Lợi ở Việt
Nam có những mặt đạt được, những tồn tại và những nguyên nhân như sau: [40]
1.3.1.1 Những thành tựu đạt được trong cơng tác nâng cao chất lượng cơng trình xây
dựng ở nước ta hiện nay.
Trong những năm gần đây, trình độ QLDA của CĐT cũng như trình độ chun mơn
của các Nhà thầu thiết kế, giám sát và thi công xây dựng ngày càng được nâng cao. Số
lượng và quy mô xây dựng ngày càng lớn, độ phức tạp của cơng trình ngày càng cao.
Nhiều CTXD thủy lợi trên cả nước có chất lượng tốt đã và đang đóng vai trò quan trọng
trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước. Phần lớn các cơng trình, hạng mục cơng
trình được đưa vào sử dụng trong thời gian qua đều đáp ứng được yêu cầu về chất lượng,
công nâng sử dụng đúng theo thiết kế, đảm bảo an toàn chịu lực, an toàn trong vận hành
và đã phát huy hiệu quả như: Hệ thống lợi hồ Sông Ray tỉnh BR-VT, hệ thống thủy lợi hồ
Dầu Tiếng tỉnh Tây Ninh, Hệ thống thủy lợi Hồ Sơng Quao tỉnh Bình Thuận...

13


×