Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Thực trạng hoạt động quản lý bệnh nhân đái tháo đường type2 ngoại trú của khoa khám bệnh bệnh viện đa khoa khu vực ba tri, bến tre giai đoạn 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

TRẦN THỊ THANH XUÂN

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYPE 2 NGOẠI TRÖ CỦA
KHOA KHÁM BỆNH, BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC
BA TRI, TỈNH BẾN TRE, GIAI ĐOẠN 2016 - 2017

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.76.05

HÀ NỘI, 2018


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

TRẦN THỊ THANH XUÂN

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYPE 2 NGOẠI TRÖ CỦA
KHOA KHÁM BỆNH, BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC
BA TRI, TỈNH BẾN TRE, GIAI ĐOẠN 2016 - 2017

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.76.05


PGS.TS. NGUYỄN THANH HƢƠNG

HÀ NỘI, 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Qua 2 năm học tập được sự giúp đỡ giảng dạy, hướng dẫn và sự quan tâm
của Quí Thầy, Cô các bạn học viên và đồng nghiệp. Lời đầu tiên khi bắt đầu viết
Luận văn tốt nghiệp, từ tấm lịng Tơi trân trọng gửi lời cảm ơn tới:
Q Thầy, Cô Trường Đại học Y tế công cộng đã tận tình giảng dạy, hướng
dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học tập và hồn thành luận văn tốt
nghiệp.
Đặc biệt là gửi lời cảm ơn và tri ân sâu sắc đến Cơ PGS.TS. Nguyễn Thanh
Hương, đã hết lịng giúp đỡ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu giúp tôi xác
định vấn đề nghiên cứu, xây dựng đề cương, chia sẻ thông tin và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành tốt luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri và toàn
thể nhân viên bệnh viện đã tạo mọi điều kiện trong quá trình học và thực hiện
nghiên cứu tại bệnh viện.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè là hậu
phương vững chắc hết lòng động viên và ủng hộ trong quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2018
Học viên

Trần Thị Thanh Xuân



ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
1.1. Một số khái niệm, phân loại và điều trị về bệnh đái tháo đƣờng .........................4
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4
1.1.2. Chẩn đoán bệnh đái tháo đƣờng ........................................................................4
1.1.3. Phân loại đái tháo đƣờng ...................................................................................5
1.1.4. Quy định về điều trị đái tháo đƣờng .................................................................6
1.1.5. Quản lý điều trị bệnh đái tháo đƣờng ở Việt Nam ............................................9
1.1.6. Các quy định liên quan đến điều trị và quản lý đái tháo đƣờng tại Việt Nam 11
1.1.7. Tuân thủ điều trị đái tháo đƣờng .....................................................................16
1.1.8. Một số thuận lợi và khó khăn trong quản lý điều trị đái tháo đƣờng. .............17
1.2. Một số nghiên cứu về thực trạng hoạt động quản lý bệnh đái tháo đƣờng trên
thế giới và Việt Nam .................................................................................................18
1.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................23
1.3.1. Huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre.............................................................................23
1.3.2. Bệnh viện Đa khoa Khu vực Ba Tri. ...............................................................23
1.3.3. Các hoạt động quản lý bệnh đái tháo đƣờng tại huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
đang triển khai ...........................................................................................................24
1.4. Khung lý thuyết ..................................................................................................26
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................27
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................27

2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................27


iii

2.3. Thiết kế nghiên cứu:...........................................................................................27
2.4. Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu....................................................................28
2.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................................29
2.6. Biến số nghiên cứu(phụ lục 11) .........................................................................31
2.7. Tiêu chuẩn đánh giá ...........................................................................................32
2.8. Xử lý và phân tích số liệu ..................................................................................35
2.9. Đạo đức của nghiên cứu .....................................................................................35
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................36
3.1. Thông tin chung của bệnh nhân đái tháo đƣờng ................................................36
3.2. Hoạt động quản lý bệnh Đái tháo đƣờng type 2 tại khoa khám bệnh của bệnh
viện đa khoa khu vực Ba Tri giai đoạn 2016 - 2017 .................................................37
3.3. Một số thuận lợi và khó khăn trong cơng tác quản lý bệnh Đái tháo đƣờng type
2 tại khoa khám bệnh của bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri giai đoạn 2016 – 2017
...................................................................................................................................50
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................63
4.1. Hoạt động quản lý bệnh Đái tháo đƣờng typ 2 tại khoa khám bệnh của bệnh
viện đa khoa khu vực Ba Tri giai đoạn 2016 – 2017 ................................................63
4.2. Một số thuận lợi và khó khăn trong cơng tác quản lý bệnh Đái tháo đƣờng typ 2
tại khoa khám bệnh của bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri giai đoạn 2016 - 2017 .73
KẾT LUẬN ...............................................................................................................83
KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................86
PHỤ LỤC ..................................................................................................................91
PHỤ LỤC 1: GIẤY ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU ...................................91
PHỤ LỤC 2: PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU TỪ HỒ SƠ BỆNH ÁN ......................92

PHỤ LỤC 3: PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU THỨ CẤP THÔNG TIN CỦA BỆNH
VIỆN .........................................................................................................................94
PHỤ LỤC 4. HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN.....100
PHỤ LỤC 5. HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU LÃNH ĐẠO KHOA KHÁM
BỆNH ......................................................................................................................102


iv

PHỤ LỤC 6. HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU BÁC SỸ ĐIỀU TRỊ ...............104
PHỤ LỤC 7. HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU ĐIỀU DƢỠNG KHOA KHÁM
.................................................................................................................................106
PHỤ LỤC 8. HƢỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM ĐIỀU DƢỠNG TẠI PHÕNG
KHÁM ĐÁI THÁO ĐƢỜNG .................................................................................108
PHỤ LỤC 9. HƢỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM BỆNH NHÂN TUÂN THỦ
ĐIỀU TRỊ TỐT .......................................................................................................110
PHỤ LỤC 10. HƢỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM BỆNH NHÂN KHÔNG
TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TỐT ..................................................................................111
PHỤ LỤC 11: BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU ...............................................................112


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHYT

Bảo hiểm Y tế

BV


Bệnh viện

CBYT

Cán bộ y tế

ĐTĐ

Đái tháo đƣờng type 2

ĐKKV

Đa khoa khu vực

ĐTNC

Đối tƣợng nghiên cứu

GDSK

Giáo dục sức khỏe

HSBA

Hồ sơ bệnh án

LĐBV

Lãnh đạo Bệnh viện


PVS

Phỏng vấn sâu

PVS BSĐT

Phỏng vấn sâu bác sỹ điều trị

PVS ĐD

Phỏng vấn sâu điều dƣỡng

PVS TKKB

Phỏng vấn sâu trƣởng khoa khám bệnh

PVS LĐBV

Phỏng vấn sâu lãnh đạo bệnh viện

SKĐK

Sức khỏe định kỳ

TKĐH

Tái khám đúng hẹn

TLN


Thảo luận nhóm

TTB

Trang thiết bị

TTĐT

Tuân thủ điều trị

WHO

Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ ở ngƣời trƣởng thành, khơng có
thai ...............................................................................................................................6
Bảng 1.2: Mơ hình quản lý khám, điều trị đái tháo đƣờng type 2 ..............................9
Bảng 1.3: Một số quy định chính sách liên quan đến quản lý điều trị đái tháo đƣờng
tại Việt Nam ..............................................................................................................11
Bảng 3.1: Thông tin chung của bệnh nhân đái tháo đƣờng tại khoa khám bệnh ......36
Bảng 3.2: Kết quả điều trị ĐTĐ type 2 trong giai đoạn 2016 – 2017 .......................38
Bảng 3.3: Tỷ lệ sử dụng thuốc trong điều trị ĐTĐ type 2 của bệnh nhân ngoại trú tại
khoa khám bệnh giai đoạn 2016 - 2017 ....................................................................40
Bảng 3.4: Tỷ lệ bệnh nhân mắc biến chứng trong điều trị ngoại trú tại khoa ngoại
trong giai đoạn 2016 - 2017 ......................................................................................41

Bảng 3.5: Tỷ lệ bệnh nhân mắc biến chứng từ ĐTĐ theo số lƣợng bệnh nhân tái
khám đúng hẹn và không đúng hẹn trong giai đoạn 2016 - 2017 .............................42
Bảng 3.6: Tỉ lệ tƣ vấn cho ngƣời bệnh ĐTĐ .............................................................44
Bảng 3.7: Số lƣợng các hoạt động truyền thông về ĐTĐ tại khoa khám bệnh trong
giai đoạn 2016 - 2017 ................................................................................................45
Bảng 3.8: Đánh giá các văn bản liên quan đến công tác truyền thông trong giai đoạn
2016 - 2017 ...............................................................................................................47
Bảng 3.9: Số lƣợng và trình độ của cán bộ nhân y tế tại bệnh viện –tham gia hoạt
động quản lý điều trị ĐTĐ tại Bệnh viện trong giai đoạn 2016 - 2017 ....................50
Bảng 3.10: Số lƣợng và trình độ nhân viên y tế tại phòng khám ĐTĐ type 2 trong
giai đoạn 2016- 2017 .................................................................................................51
Bảng 3.11: Số lƣợt CBYT đƣợc đào tạo, tập huấn về công tác quản lý điều trị ĐTĐ
tại tuyến trên trong giai đoạn 2016 - 2017 ................................................................52
Bảng 3.12: Số lƣợng cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc cho hoat động quản lý
ĐTĐ type 2 của Khoa khám bệnh trong giai đoạn 2016 – 2017 ..............................56


vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Số bệnh nhân ĐTĐ type 2 đƣợc quản lý trong giai đoạn 2016 – 2017
...................................................................................................................................37
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ tái khám của ngƣời bệnh ĐTĐ đƣợc quản lý trong giai đoạn 2016
- 2017 ........................................................................................................................42


viii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Bệnh Đái tháo đƣờng (ĐTĐ) đang là một vấn đề y tế nan giải, là gánh nặng

đối với sự phát triển kinh tế và xã hội vì sự phổ biến của nó cũng nhƣ do hậu quả
của bệnh, nhất là khi bệnh thƣờng đƣợc phát hiện và điều trị muộn. Vì vậy, bệnh
ĐTĐ type 2 c n đƣợc quản lý theo d i, điều trị đúng, đ y đủ, thƣờng xuyên và k o
dài đến hết cuộc đời. Bệnh viện ĐKKV Ba Tri bắt đ u triển khai quản lý ĐTĐ
ngoại trú từ năm 2016. Sau 2 năm thực hiện, Bệnh viện c n có các thơng tin đ y đủ
về công tác quản lý và điều trị ĐTĐ type 2 để trả lời câu hỏi các hoạt động quản lý
và điều trị ĐTĐ type 2 trong thời gian qua đƣợc thực hiện thế nào? Quá trình triển
khai có thuận lợi, khó khăn gì. Chính vì lý do trên chúng tôi thực hiện đề tài: “Thực
trạng hoạt động quản lý bệnh nhân đái tháo đường type 2 ngoại trú của khoa khám
bệnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri, tỉnh Bến Tre, giai đoạn 2016 – 2017”.Với
mục tiêu nghiên cứu nhằm: Mô tả hoạt động quản lý bệnh nhân đái tháo đƣờng type
2 ngoại trú và phân tích một số thuận lợi, khó khăn trong việc quản lý bệnh nhân
ĐTĐ type 2 của Khoa khám bệnh trong giai đoạn 2016 - 2017.
Trong nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp
giữa phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng và định tính. Với khảo sát 1070 HSBA
ngoại trú của bệnh nhân mắc ĐTĐ type 2, Tiến hành phỏng vấn CBYT và bệnh
nhân mắc ĐTĐ type 2 tại bệnh viện.
Kết quả nghiên cứu, trong khoảng thời gian 2016 – 2017 cứ mỗi 6 tháng tỷ lệ
bệnh nhân đƣợc quản lý tăng trong khoảng từ 2,4 - 3,1%. Kết quả hoạt động quản lý
bệnh nhân ĐTĐ là tƣơng đối tốt, tỷ lệ ngƣời bệnh đến tái khám đúng hẹn là 91,5%
đa số đƣợc sử dụng dạng thuốc điều trị là thuốc dạng uống (100% bệnh nhân sử
dụng) và dạng tiêm chiếm 8,2%. Tỷ lệ bệnh nhân đƣợc tƣ vấn từ CBYT chiếm tỷ lệ
cao 92,0%. Bệnh nhân khá hài lòng tập chung ở các nội dung là sự thuận tiện về
việc đi lại, nhận đƣợc thái độ phục vụ tốt từ CBYT và kết quả điều trị tốt với nhóm
bệnh nhân có kết quả cải thiện r rệt. Tuy nhiên vẫn có một chỉ số chƣa thật khả
quan nhƣ: Tỷ lệ bệnh nhân mắc các biến chứng khá cao chiếm 61,4%. Chất lƣợng


ix


cuộc sống của bệnh nhân đƣợc nâng cao, khơng cịn cảm giác nặng nề từ bệnh tật
tuy nhiên chỉ giới hạn trong nhóm có kết quả điều trị tốt.
Thuận lợi trong công tác quản lý ĐTĐ type 2 luôn đƣợc sự quan tâm của các
cấp lãnh đạo. Đƣợc đ u tƣ về cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc. Ngƣời bệnh có
kiến thức phối hợp với bác sỹ trong quá trình điều trị cũng nhƣ biết cách tự theo d i
sức khỏe và đặt lòng tin đối đối với bệnh viện.
Khó khăn tại Bệnh viện chủ yếu thiếu về nhân lực, trang thiết bị x t nghiệm
chƣa hiện đại và định mức khoán tr n cho lƣợt khám bệnh của BHYT. Điểm khó
khăn xuất phát từ ngƣời bệnh đó là mức độ hợp tác đặc biệt là thói quen ăn uống
sinh hoạt. Các quy định tr n điều trị của BHYT đang gây khó khăn cho các bệnh
viện tuyến huyện. Từ các khó khăn bệnh viện c n tăng cƣờng đào tạo nhân lực có
trình độ chun mơn, tăng cƣờng về CSVC và TTB. Tích cực tuyên truyền cho
ngƣời bệnh thay đổi lối và tuân thủ điều trị nhằm giảm nhẹ các biến chứng do bệnh
gây ra.


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đƣờng (ĐTĐ) là một bệnh mạn tính phổ biến . Có 2 loại ĐTĐ, đó là
ĐTĐ type 1 và type 2. Trong đó chủ yếu là bệnh ĐTĐ type 2 chiếm từ 85 - 95%.
Bệnh ĐTĐ đang là một vấn đề y tế nan giải, là gánh nặng đối với sự phát triển kinh
tế và xã hội vì sự phổ biến của nó cũng nhƣ do hậu quả của bệnh, nhất là khi bệnh
thƣờng đƣợc phát hiện và điều trị muộn [41].
Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) năm 2014, số ngƣời mắc
bệnh ĐTĐ tăng từ 108 triệu năm 1980 lên đến 422 triệu ngƣời vào năm 2014. Vào
năm 2014, 8,5% ngƣời lớn từ 18 tuổi trở lên bị ĐTĐ. Vào năm 2015, có khoảng 1,6
triệu ngƣời tử vong do bệnh ĐTĐ. Đây là những con số đáng báo động trên thế giới,
đặc biệt tỷ lệ bệnh ĐTĐ đang có xu hƣớng gia tăng ở nhóm ngƣời trẻ tuổi, trong độ
tuổi lao động [46].

Việt Nam là quốc gia đang phát triển, với tốc độ phát triển kinh tế và xã hội
rất nhanh dẫn đến hành vi và lối sống của ngƣời dân thay đổi theo hƣớng tăng nguy
cơ của bệnh ĐTĐ (hút thuốc lá, lạm dụng rƣợu bia, ít vận động…) vì vậy tình trạng
mắc ĐTĐ type 2 ngày một gia tăng. Theo báo cáo của Dự án ĐTĐ quốc gia so sánh
giữa số liệu thống kê của năm 2002 và năm 2012 thì tỉ lệ mắc ĐTĐ ở nƣớc ta tăng
tới 211% [11]. Năm 2016, Theo báo cáo của WHO tại Việt Nam có 4,5 triệu ngƣời
trƣởng thành mắc ĐTĐ, tƣơng đƣơng 4,9% dân số [50]. Đây là con số đáng báo
động hiện nay.
Theo Hiệp hội ĐTĐ quốc tế (IDF) ĐTĐ là nguyên nhân gây tử vong đứng
hàng thứ tƣ hoặc thứ năm ở các nƣớc phát triển. Bệnh ĐTĐ đang là những nguyên
nhân thƣờng dẫn đến tàn tật và giảm tuổi thọ. Những biến chứng của bệnh là rất phổ
biến, xuất hiện ở khoảng 50% số bệnh nhân bị bệnh ĐTĐ. Các biến chứng nặng đe
doạ đến tính mạng của ngƣời bệnh có thể gặp nhƣ bệnh mạch vành, cắt đoạn chi,
suy thận và mù mắt…[41]. Vì vậy, bệnh ĐTĐ type 2 c n đƣợc quản lý theo d i,
điều trị đúng, đ y đủ, thƣờng xuyên và k o dài đến hết cuộc đời. Mục tiêu của công
tác quản lý ngƣời bệnh điều trị bệnh ĐTĐ là giảm đƣợc đƣờng huyết trong máu và
giảm tối đa các biến chứng do ĐTĐ gây ra. Chiến lƣợc quốc gia về phòng chống


2

bệnh khơng lây nhiễm trong đó có bệnh ĐTĐ, đã đƣợc triển khai thực hiện tại Việt
Nam từ năm 2011 Bộ Y tế đã đƣa ra các văn bản và hƣớng dẫn về hoạt động truyền
thông; khám sàng lọc, phát hiện sớm và quản lý điều trị; nâng cao năng lực của mạng
lƣới,... phòng chống bệnh ĐTĐ [7], [30].
Ba Tri là một huyện thuộc tỉnh Bến Tre có dân số đông nhất tỉnh, tốc độ phát
triển kinh tế ngày càng tăng. Theo Báo cáo của Bệnh viện ĐKKV Ba Tri từ đ u
năm 2016 số bệnh nhân mắc ĐTĐ type 2 đƣợc Khoa khám bệnh quản lý là 987
bệnh nhân đến cuối năm 2017 số mắc ĐTĐ type 2 trong diện quản lý đã tăng lên
8,2% (1070 bệnh nhân) [1],[2]. Bắt đ u từ năm 2016, Bệnh viện Đa khoa khu vực

(ĐKKV) Ba Tri đã tiến hành triển khai thực hiện quản lý và điều trị bệnh ĐTĐ
Type 2. Trong q trình thực hiện Bệnh viện đã gặp nhiều khó khăn, vƣớng mắc
trong quá trình quản lý bệnh nhân. Sau 2 năm thực hiện Bệnh viện c n phải có các
thông tin đ y đủ về công tác quản lý và điều trị ĐTĐ type 2 để trả lời câu hỏi các
hoạt động quản lý và điều trị ĐTĐ type 2 trong thời gian qua của Bệnh viện đƣợc
thực hiện thế nào? Q trình triển khai có thuận lợi, khó khăn gì? Trong khi đó,
chƣa có nghiên cứu nào đƣợc thực hiện tại bệnh viện đánh giá quá trình quản lý
bệnh ĐTĐ type 2. Các thông tin này giúp cho bệnh viện có cái nhìn đ y đủ hơn về
bệnh và có biện pháp nâng cao quản lý điều trị ĐTĐ Type 2 tại bệnh viện.Chính vì
lý do trên chúng tôi thực hiện đề tài: “Thực trạng hoạt động quản lý bệnh nhân
đái tháo đường type 2 ngoại trú của khoa khám bệnh, Bệnh viện đa khoa khu
vực Ba Tri, tỉnh Bến Tre, giai đoạn 2016 – 2017”.


3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả hoạt động quản lý bệnh nhân đái tháo đƣờng type 2 ngoại trú của
Khoa khám bệnh, Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri, tỉnh Bến Tre giai đoạn 20162017.
2. Phân tích một số thuận lợi, khó khăn trong việc quản lý bệnh nhân Đái
tháo đƣờng type 2 của Khoa khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa Ba Tri, tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2016 - 2017.


4

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm, phân loại và điều trị về bệnh đái tháo đƣờng
1.1.1. Khái niệm
Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2000: “Bệnh đái tháo

đường là một bệnh mãn tính gây ra do thiếu insulin của tụy hoặc tác dụng của
insulin không hiệu quả do nguyên nhân mắc phải hoặc do di truyền với hậu quả
tăng glucose máu. Tăng glucose máu gây tổn thương nhiều hệ thống cơ thể, đặc
biệt là hệ thống mạch máu và thần kinh” [49].
Đái tháo đƣờng là một nhóm các bệnh chuyển hóa đƣợc đặc trƣng bởi tăng
đƣờng máu mạn tính do hậu quả của sự thiếu hụt hoặc giảm hoạt động của insulin
hoặc kết hợp cả hai [6],[28].
1.1.2. Chẩn đoán bệnh đái tháo đƣờng
Dựa trên Quyết định số 3319/QĐ – BYT ban hành ngày 19/07/2017 về việc
ban hanh tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường
type 2 (Theo tiêu chuẩn của Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ):
Tiêu chuẩn mới chẩn đoán ĐTĐ, theo khuyến cáo của Hiệp hội ĐTĐ Hoa
Kỳ (ADA: The American Diabetes Association) năm 2010, đã đƣợc sự đồng thuận
của WHO năm 2011, chẩn đoán ĐTĐ khi có ít nhất một trong bốn tiêu chuẩn sau
[36]:
* Tiêu chuẩn 1: HbA1c > 6.5%. X t nghiệm nên đƣợc thực hiện tại phòng x t
nghiệm sử dụng phƣơng pháp chuẩn.
* Tiêu chuẩn 2: Đƣờng huyết đói > 126mg/dl (≈7.0mmol/l).Đƣờng huyết
đói đƣợc định nghĩa là đƣờng huyết khi đo ở thời điểm nhịn đói ít nhất 8 giờ.
* Tiêu chuẩn 3: Đƣờng huyết 2 giờ > 200mg/dl (≈11.1mmol/l) khi làm test
dung nạp glucose. Test dung nạp glucose nên thực hiện theo mô tả của WHO, sử
dụng dung dịch 75g glucose.
* Tiêu chuẩn 4: Ngƣời bệnh có triệu chứng cổ điển của tăng đƣờng huyết
hay tăng đƣờng huyết tr m trọng kèm theo x t nghiệm đƣờng huyết ngẫu nhiên>
200mg/dl (≈11.1mmol/l) [8], [36].


5

1.1.3. Phân loại đái tháo đƣờng

1.1.3.1. Đái tháo đường type 1
Nguyên nhân ĐTĐ type 1 là do tế bào β của tuyến tụy bị phá hủy,
thƣờng dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối. ĐTĐ type 1 đƣợc chia ra thành 2 phân
nhóm:
- ĐTĐ type 1 tự miễn: bệnh có đặc điểm là tế bào β tụy bị tồn thƣơng do
cơ chế tự miễn với các tự kháng thể nhƣ: tự kháng thể tế bào đảo tụy (ICA), tự
kháng thể kháng insulin (IAA), tự kháng thể kháng Glutamic Acid
Decarboxylase (GAD), tự kháng thể kháng tyrosine phosphatase (IA-2, IA-2β)
và một số tự kháng thể khác. Bệnh ĐTĐ type 1 tự miễn thƣờng có xu hƣớng đi
kèm với các bệnh nội tiết tự miễn khác nhƣ: Basedow, Hashimoto, Adison,
bạch biến, thiếu máu ác tính.
- ĐTĐ type 1 vô căn: bệnh xuất hiện do cơ thể thiếu insulin tuyệt đối
nhƣng khơng tìm ra các bằng chứng của bệnh tự miễn. Bệnh có thể nhiễm
toan ceton, bệnh chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong ĐTĐ type 1, bệnh thƣờng gặp ở
ngƣời châu Phi, châu Á, có tính di truyền mạnh [40],[39].
1.1.3.2. Đái tháo đường type 2
ĐTĐ type 2 chiếm 90-95% bệnh ĐTĐ. Trƣớc đây ngƣời ta gọi là bệnh
ĐTĐ không phụ thuộc insulin, ĐTĐ type 2 hoặc ĐTĐ khởi phát ở ngƣời
trƣởng thành bao gồm những ngƣời có đề kháng insulin gây thiếu hụt insulin
tƣơng đối, những BN này không c n điều trị insulin suốt đời. Nguyên nhân
ĐTĐ type 2 là do đề kháng insulin kèm thiếu insulin tƣơng đối. Ph n lớn
bệnh nhân ĐTĐ type 2 do tình trạng b o phì gây ra đề kháng insulin. Một số
bệnh nhân tuy khi đo các chỉ số BMI (Body Mass Index) khơng b o phì
nhƣng có thể có tăng tỉ lệ mỡ cơ thể tập trung chủ yếu ở vùng bụng. Sự đề
kháng insulin có thể đƣợc cải thiện với sự giảm trọng lƣợng và/hoặc điều trị
tăng đƣờng huyết nhƣng hiếm khi phục hồi nhƣ bình thƣờng.
ĐTĐ type 2 chiếm tỉ lệ lớn nhƣng thƣờng không đƣợc chẩn đốn sớm.
Bệnh thƣờng có biểu hiện kín đáo trong những năm dài trƣớc khi đƣợc
chẩn đoán. Tuy nhiên trong những giai đoạn này bệnh đã có những nguy cơ



6

xuất hiện biến chứng. Ph n lớn BN đƣợc phát hiện trong bối cảnh xuất hiện
biến chứng hoặc qua điều tra cơ bản ĐTĐ [40],[39].
* Phân loại ĐTĐ type 2
Về hình thái lâm sàng ĐTĐ type 2 đƣợc chia ra làm 2 loại:
- ĐTĐ type 2 thể b o: chiếm 85% các trƣờng hợp ĐTĐ type 2. Đa số các
trƣờng hợp này có kháng insulin ở tế bào đích. Ngun nhân thƣờng do
khiếm khuyết ở hậu thụ thể insulin.
- ĐTĐ type 2 thể khơng b o: chiếm 15% cịn lại, thƣờng đáp ứng tốt với
chế độ ăn và thuốc uống. Đa số những ngƣời bệnh này hoạt động của insulin
có vấn đề ở mức hậu thụ thể. Khi làm test chẩn đoán đáp ứng của insulin
thƣờng biểu hiện bằng việc mất pha đ u hoặc đáp ứng chậm [4].
1.1.4. Quy định về điều trị đái tháo đƣờng
Hiện nay, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 3319/QĐ – BYT ban hành
ngày 19/07/2017 để thay thế cho Quyết định số 3280/QĐ - BYT ngày 09 tháng 9
năm 2011 của Bộ Y tế: về việc ban hanh tài liệu chuyên môn “Hƣớng dẫn chẩn
đoán và điều trị đái tháo đƣờng type 2” [8],[9].
Trong đó đề cập đến các nội dung:
1.1.4.1. Mục tiêu điều trị bệnh đái tháo đường
Trong quá trình quản lý và điều trị ĐTĐ type2 trong đó mục tiêu điều trị là
việc kiểm soát Glucose máu và các biến chứng xảy ra do ĐTĐ:
Bảng 1.1: Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ ở ngƣời trƣởng thành, khơng
có thai
Mục tiêu

Chỉ số

HbA1c


< 7%*

Glucose huyết tƣơng mao

80-130 mg/dL (4.4-7.2 mmol/L)*

mạch lúc đói, trƣớc ăn
Đỉnh glucose huyết tƣơng
mao mạch sau ăn 1-2 giờ

<180 mg/dL (10.0 mmol/L)*


7

Tâm thu <140 mmHg, Tâm trƣơng <90 mmHg
Huyết áp

Nếu đã có biến chứng thận: Huyết áp <130/85-80
mmHg
LDL cholesterol <100 mg/dL (2,6 mmol/L), nếu chƣa
có biến chứng tim mạch.
LDL cholesterol <70 mg/dL (1,8 mmol/L) nếu đã có

Lipid máu

bệnh tim mạch.
Triglycerides <150 mg/dL (1,7 mmol/L)
HDL cholesterol >40 mg/dL (1,0 mmol/L) ở nam và

>50 mg/dL (1,3 mmol/L) ở nữ.

Nguồn: [8],[38].
* Mục tiêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau tùy tình trạng của bệnh nhân.
- Mục tiêu điều trị có thể nghiêm ngặt hơn: HbA1c <6,5% (48 mmol/mol) nếu
có thể đạt đƣợc và khơng có dấu hiệu đáng kể của hạ đƣờng huyết và những tác
dụng có hại của thuốc: Đối với ngƣời bị bệnh đái tháo đƣờng trong thời gian ngắn,
bệnh ĐTĐ type 2 đƣợc điều trị bằng thay đổi lối sống hoặc chỉ dùng metformin, trẻ
tuổi hoặc không có bệnh tim mạch quan trọng.
- Ngƣợc lại, mục tiêu điều trị có thể ít nghiêm ngặt (nới lỏng hơn): HbA1c <
8% (64 mmol/mol) phù hợp với những bệnh nhân có tiền sử hạ glucose huyết tr m
trọng, lớn tuổi, các biến chứng mạch máu nhỏ hoặc mạch máu lớn, có nhiều bệnh lý
đi kèm hoặc bệnh ĐTĐ trong thời gian dài và khó đạt mục tiêu điều trị.
- Nếu đã đạt mục tiêu glucose huyết lúc đói, nhƣng HbA1c còn cao, c n xem
lại mục tiêu glucose huyết sau ăn, đo vào lúc 1-2 giờ sau khi bệnh nhân bắt đ u ăn
[8],[38].
* Đánh giá về kiểm soát đƣờng huyết:
- Thực hiện x t nghiệm HbA1c ít nhất 2 l n trong 1 năm ở những ngƣời bệnh
đáp ứng mục tiêu điều trị (và những ngƣời có đƣờng huyết đƣợc kiểm soát ổn định).
-Thực hiện x t nghiệm HbA1c hàng quý ở những ngƣời bệnh đƣợc thay đổi
liệu pháp điều trị hoặc những ngƣời không đáp ứng mục tiêu về glucose huyết.


8

- Thực hiện x t nghiệm HbA1c tại thời điểm ngƣời bệnh đến khám, chữa bệnh
để tạo cơ hội cho việc thay đổi điều trị kịp thời hơn [8], [38].
1.1.4.1. Một số biến chứng thường gặp của Bệnh ĐTĐ
* Biến chứng cấp tính thƣờng là hậu quả của chẩn đốn muộn, nhiễm khuẩn
cấp tính hoặc điều trị khơng thích hợp. Ngay cả khi điều trị đúng, hôn mê nhiễm

toan ceton, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, nhiễm toan acid lactic và hạ glucose
huyết vẫn có thể là những biến chứng nguy hiểm, tỷ lệ tử vong cao [28].
* Biến chứng mãn tính của bệnh ĐTĐ
- Tăng huyết áp: Tăng huyết áp ở ngƣời bệnh ĐTĐ rất thƣờng gặp và là yếu
tố làm tăng mức độ nặng của bệnh ĐTĐ, nó làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch, bệnh
mạch vành và đột quỵ gấp 2- 3 l n so với ngƣời không bị ĐTĐ [28].
- Biến chứng thận: Là một trong những biến chứng mạn tính hay gặp. Nhiều
nghiên cứu cho thấy tiến triển tự nhiên của bệnh thận do ĐTĐ bắt đ u là micro
albumin niệu  protein niệu  suy thận [28].
- Biến chứng mắt: Biến chứng mắt do ĐTĐ sớm xuất hiện là giảm thị lực,
đục thuỷ tinh thể, tăng nhãn áp [28].
- Biến chứng tim mạch: ĐTĐ là yếu tố nguy cơ độc lập của bệnh lý tim
mạch, đặc biệt là mạch vành. Ngƣời bị ĐTĐ có nguy cơ tử vong vì bệnh tim mạch
cao gấp 3- 4 l n, nguy cơ bị suy tim sung huyết cao gấp 3 l n so với ngƣời không bị
ĐTĐ [28].
- Bệnh lý bàn chân: Là biến chứng mạn tính thƣờng gặp, một trong những
biến chứng nặng có hậu quả là lo t bàn chân dẫn đến ngƣời bệnh ĐTĐ phải cắt cụt
chi [28].
- Viêm đa dây thần kinh: Là biến chứng muộn thƣờng gặp, biểu hiện lâm
sàng rất đa dạng và tiềm ẩn nên ít đƣợc chú ý, do đó thƣờng điều trị muộn [28].
* Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn tiết niệu, lao, nhiễm nấm candida, nhiễm
khuẩn phổi do vi khuẩn đều không phải là các nhiễm khuẩn đặc hiệu nhƣng luôn
xảy ra với t n suất cao ở ngƣời bệnh ĐTĐ [28].
* Rối loạn lipit máu: Ph n lớn là do nguyên nhân di truyền, tuy nhiên các
yếu tố môi trƣờng nhất là dinh dƣỡng cũng làm ảnh hƣởng đến rối loạn này [28].


9

1.1.5. Quản lý điều trị bệnh đái tháo đƣờng ở Việt Nam

1.1.5.1. Mục tiêu điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường
Mục tiêu điều trị ĐTĐ tại Việt Nam cũng tuân theo hƣớng dẫn cập nhật của
hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ năm 2011 [37] và thống nhất trong Quyết định số 3319/QĐBYT của Bộ Y tế năm 2017 về việc Ban hành tài liệu chun mơn hƣớng dẫn chẩn
đốn và điều trị bệnh ĐTĐ type 2 [8].
* Các điều cần lưu ý khi thiết lập mục tiêu điều trị:
Phải thiết lập mục tiêu trên từng cá nhân. Đối vớí ngƣời bệnh thƣờng xuyên có
dấu hiệu hạ đƣờng huyết c n đặt mục tiêu đƣờng huyết cao hơn bởi vì mục tiêu kiểm
soát đƣờng huyết càng chặt, càng g n mức độ sinh lý thì nguy cơ hạ glucose máu càng
cao [9]. Hiệp hội ĐTĐ Hòa Kỳ đã đƣa ra khuyến cáo kiểm soát glucose máu đƣợc
đánh giá tốt nhất bằng cách kết hợp kết quả tự kiểm soát glucose máu của ngƣời
bệnh (nếu được thực hiện) và kết quả x t nghiệm HbA1c hiện tại [37].
1.1.5.2. Quản lý người bệnh đái tháo đường tại Việt Nam
Hiện nay, Ở Việt Nam chƣa có một mơ hình quản lý điều trị ĐTĐ quy chuẩn.
Các cơ sở quản lý chủ yếu dựa vào các Thông tƣ, Quyết định của Bộ Y tế về quản
lý điều trị các bệnh không lây nhiễm và thực tế tình hình tại các cơ sở Y tế mà xây
dựng chƣơng trình quản lý bệnh tật khác nhau. Một trong những cơ sở Y tế triển
khai sớm nhất và quy chuẩn nhất về quản lý điều trị bệnh ĐTĐ là Bệnh viện Nội tiết
Trung ƣơng.
Bảng 1.2: Mơ hình quản lý khám, điều trị đái tháo đƣờng type 2
STT

1

Các bƣớc quy trình
Đánh giá ban đ u của
ngƣời bệnh

Thực hiện
Đánh giá tình trạng ban đ u của ngƣời bệnh, bao
gồm ngƣời bệnh đƣợc chẩn đoán ban đ u và

ngƣời bệnh từ tuyến dƣới chuyển lên.
 Khám lâm sàng

2

Khám sàng lọc và chẩn
đoán

- Khai thác các dấu hiện lâm sàng từ ngƣời
bệnh ĐTĐ nhƣ: uống nhiều nƣớc, đái nhiều, ăn
nhiều, g y nhiều.


10

- Khai thác tiền sử gia đình có mắc bệnh ĐTĐ
- Khai thác tiền sử thừa cân, b o phì.
- Khai thác về mắc và điều trị bệnh mãn tính.
 Khám chuyên khoa
- Chuyển ngƣời bệnh đến phòng khám
chuyên khoa để gặp bác sỹ chuyên khoa nội tiết
để khám và điều trị ĐTĐ khi phát hiện có triệu
chứng.
 Xét nghiệm chẩn đoán bệnh ĐTĐ
- Bao gồm x t nghiệm đƣờng huyết lúc đói.
- Glucose máu 2h sau khi ăn.
- X t nghiệm HbA1C
Ngƣời bệnh đƣợc chẩn đoán mắc ĐTĐ đƣợc lập
hồ sơ bệnh án và sổ theo d i điều trị. Mỗi ngƣời


3

Lập hồ sơ bệnh án và sổ

bệnh có một bệnh án điều trị ngoại trú và một sổ

theo d i điều trị ngoại

theo d i điều trị tại nhà. Sổ theo d i tại nhà do

trú

ngƣời bệnh hoặc ngƣời chăm sóc ghi tất cả diễn
biến bất thƣờng của bệnh và tác dụng từ thuốc.
Sổ có ghi ngày hẹn tái khám do CBYT ghi.
Là kế hoạch điều trị phù hợp và riêng biệt cho
từng đối tƣợng ngƣời mắc ĐTĐ khác nhau tùy

4

Kế hoạch điều trị

theo mức độ của bệnh. Bao gồm: loại thuốc điều
trị (dạng uống hoặc dạng tiêm), đơn trị liệu hoặc
đơn thuốc phối hợp.
Theo d i việc dùng thuốc điều trị ĐTĐ của

5

Theo d i giám sát điều


ngƣời bệnh có đúng hƣớng dẫn của bác sỹ hay

trị

khơng? Tác dụng phụ của thuốc, giảm liều hoặc
thay thế thuốc khác.

6

Hoạt động truyền thông

Thông qua các câu lạc bộ ngƣời bệnh ĐTĐ sinh


11

giáo dục sức khỏe

hoạt tại cộng đồng hoặc tại Bệnh viện. Nội dung
tuyên truyền bao gồm: giáo dục sức khỏe phòng
chống bệnh ĐTĐ, phòng ngừa và phát hiện các
biến chứng do bệnh ĐTĐ gây ra, các xử lý khi
hạ đƣờng huyết,…
Tƣ vấn về các chế độ điều trị ĐTĐ bao gồm: chế

7

Hoạt động tƣ vấn điều trị


độ ăn, chế độ uống thuốc, chế độ luyện tập, chế
độ kiểm tra glucose tại nhà và tái khám, khám
sức khỏe định kỳ.
Mỗi ngƣời bệnh tái khám định kỳ hằng tháng
theo quy định của BHYT (đối với bệnh nhân có

8

Khám sức khỏe và tái
khám định kỳ

BHYT) và đúng theo lịch hẹn, nếu ngƣời bệnh
quên tái khám thì nhắc nhở bằng cách gọi điện
thoại hoặc nhắn tin. Ngƣời bệnh đƣợc thực hiện
các x t nghiệm theo quy định và sử dụng thuốc
theo tình trạng bệnh.

Nguồn:[22], [24]
1.1.6. Các quy định liên quan đến điều trị và quản lý đái tháo đƣờng tại Việt
Nam
1.1.6.1. Các văn bản qui định liên quan đến điều trị và quản lý đái tháo đường
Các văn bản qui định liên quan đến phòng, điều trị và quản lý ĐTĐ đã đƣợc
Bộ Y tế ban hành rất chi tiết, cụ thể thông qua các Hƣớng dẫn, Quyết định cũng nhƣ
ban hành Chiến lƣợc phịng chống bệnh khơng lây nhiễm, Dự án phịng chống ĐTĐ
Quốc gia, rộng hơn là Chƣơng trình mục tiêu quốc gia,…
Bảng 1.3: Một số quy định chính sách liên quan đến quản lý điều trị đái tháo
đƣờng tại Việt Nam
STT

Tên văn bản


Nội dung liên quan

Trung ƣơng
1

Quyết định số 1208/QĐ- Trong giai đoạn 2012 đến 2015 mục tiêu về


12

TTg ngày 04/9/2012 của ĐTĐ c n đạt:
Thủ tƣớng Chính phủ

(1)- Tăng cƣờng sàng lọc tại cộng đồng nhằm
phát hiện sớm những ngƣời tiền ĐTĐ và
ĐTĐ.
(2)- Quản lý đƣợc 60% số ngƣời tiền ĐTĐ và
50% ĐTĐ type 2 đã đƣợc phát hiện thông qua
sàng lọc [29].

Quyết định số 346/QĐ2

BYT ngày 30 tháng 01 Các quyết định đã hƣớng dẫn các hoạt động
năm 2015 của Bộ Y tế [7].

truyền thông; Tái khám định kỳ, phát hiện sớm

Quyết định số 376/QĐ- và quản lý điều trị; nâng cao năng lực của mạng
3


TTg ngày 20 tháng 03 năm lƣới,... phòng chống bệnh ĐTĐ .
2015 của Thủ tƣớng chính
phủ [30].
Quyết định số 3280/QĐ-

4

BYT ngày 09 tháng 09
năm 2011 của Bộ Y tế [9].

Quyết định hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị
bệnh, cũng nhƣ phân tuyến quản lý điều trị, là
tiêu chuẩn để đánh giá xem Bệnh viện ĐKKV
Ba Tri có thực hiện đúng khơng.

Hƣớng dẫn chẩn đoán và
điều trị bệnh nội tiết - Tài liệu hƣớng dẫn chẩn đốn, điều trị và quản
chuyển hóa (Ban hành kèm lý kết quả điều trị bệnh ĐTĐ rất r và cập nhật
5

theo

Quyết

định

số đƣợc dùng để đánh giá xem Bệnh viện ĐKKV

3879/QĐ- BYT ngày 30 Ba Tri có cập nhật nội dung không.

tháng 09 năm 2014 của Bộ
trƣởng Bộ Y tế) [10]
Công văn số 110/BYT - Đối với tƣ vấn: các đơn vị thực hiện KCB
6

ngày 21 tháng 3 năm 2011 ĐTĐ phải có phịng Tƣ vấn để theo d i kiểm
của Bệnh viện Nội tiết TW soát toàn bộ đối tƣợng tiền ĐTĐ và ĐTĐ.
[5].

+ Biên chế cho 01 phòng khám: 01 bác sỹ,


13

01 điều dƣỡng trung cấp trở lên,
+ TTB: Cân, thƣớc đo, ống nghe, máy đo
huyết áp, máy đo glucose, kim trích máu, que
thử máu, bơng cồn, tài liệu truyền thơng, máy
vi tính, ti vi, các loại sổ sách quản lý, sổ theo
d i bệnh ĐTĐ và tiền ĐTĐ.
- Đối với hoạt động truyền thơng: Tuỳ vào số
kinh phí đƣợc phân mà các đơn vị dựạ vào
Thông tƣ liên tịch số 147/BTC- BYT ngày 11
tháng 12 năm 2007 để thực hiện hoạt động
này. Các hoạt động cụ thể tại bệnh viện bao
gồm:
+ Truyền thông trên các phƣơng tiện thông
tin đại chúng (đài truyền hình, báo, loa phát
thanh, các buổi diễn, cuộc thi,...),
+ Cung cấp các ấn phẩm truyền thông, các

tài liệu phục vụ truyền thông và phát tới cộng
đồng (tờ rơi, áp phích, tranh ảnh,...),
+ Tập huấn chun mơn sàng lọc bệnh
ĐTĐ, kỹ năng tƣ vấn, kỹ năng x t nghiệm,...
Thông tƣ hƣớng dẫn rất cụ thể về định mức
chi tiêu cho quản lý và sử dụng kinh phí thực
Thơng tƣ liên tịch số hiện các hoạt động trong chƣơng trình mục
113/2013/TTLT-BTC7

tiêu quốc gia, trong đó có chi phí cho bệnh

BYT của Bộ Tài chính và ĐTĐ. Đây là cơ sở để định mức chi tiêu trong
Bộ Y tế ngày 15 tháng quản lý ngƣời bệnh ĐTĐ: Chi hỗ trợ cơ sở y tế
08 năm 2013 [11].

l n đ u xây dựng, triển khai mơ hình quản lý
bệnh ĐTĐ (lập hồ sơ, theo d i định kỳ ngƣời
bệnh) trong 12 tháng đ u: tối đa 200.000


14

đồng/bệnh/cơ sở y tế/tháng; hỗ trợ cán bộ lấy
máu tĩnh mạch và ly tâm mẫu máu lấy huyết
thanh x t nghiệm: 20.000 đồng/mẫu và lấy
mẫu x t nghiệm mao mạch: 5.000 đồng/mẫu.
Quyết định số 3319/QĐ-BYT ngày 19/7/2017
của Bộ trƣởng Bộ Y tế về việc ban hanh tài
liệu chuyên môn “Hƣớng dẫn chẩn đoán và
Quyết định 3319/QĐ-BYT

9

ban hành 19/7/2017 của Bộ
Y tế [8].

điều trị đái tháo đƣờng tip 2”. Quyết định
3319/QĐ-BYT cũng bãi bỏ nội dung “Hƣớng
dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đƣờng type
2” trong “Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị
bệnh nội tiết, chuyển hóa” đã đƣợc ban hành
tại Quyết định số 3879/QD-BYT ngày
30/9/2014 của Bộ trƣởng Bộ Y tế.

Ngành Y tế địa phƣơng
Triển khai quản lý điều trị bệnh đái tháo
đƣờng Bệnh viện ĐKKV Ba Tri với 02 mục
tiêu chính: đó là quản lý điều trị ≥ 80% bệnh
nhân ngoại trú đến điều trị tại phòng khám của
Kế hoạch số 270/KH-BV Bệnh viện và hƣớng dẫn ngƣời bệnh phòng
10

ngày 10 tháng 5 năm 2016 chống các yếu tố nguy cơ, tránh các biến
của Bệnh viện ĐKKV Ba chứng do bệnh ĐTĐ gây ra. Mục tiêu thứ hai
Tri [4].

là nâng cao nhận thức của nhân dân về bệnh
ĐTĐ và các yếu tố nguy cơ, tăng cƣờng năng
lực cho nhân viên y tế trong công tác tuyên
truyền và điều trị ĐTĐ theo phác đồ điều trị
của Bộ Y tế quy định.



×