Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.17 KB, 10 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ II
MƠN NGỮ VĂN 6 ( 2019 – 2020)
I/ TIẾNG VIỆT :
1. Các biện pháp tu từ trong câu :

Khái 
niệm

So sánh
Là đối chiếu 
sự vật, sự việc  
này với sự vật,  
sự việc khác 
có nét tương 
đồng để làm 
tăng sức gợi 
hình, gợi cảm 
cho sự diễn 
đạt.

Ví dụ

Mặt trăng trịn 
như cái đĩa 
bạc.

Các 
kiểu

2 kiểu : So 
sánh ngang 


bằng, so sánh 
khơng ngang 
bằng.

Ẩn dụ
Là gọi tên sự 
vật hiện tượng  
này bằng tên 
sự vật hiện 
tượng khác có 
nét tương đồng  
với nó nhằm 
tăng sức gợi 
hình, gợi cảm 
cho sự diễn 
đạt.

Hốn dụ
Là gọi tên sự 
vật, hiện 
tượng,khái niệm  
bằng tên sự vật,  
hiện tượng, khái  
niệm khác có nét  
quan hệ gần gũi  
với nó nhằm 
tăng sức gợi 
hình, gợi cảm 
cho sự diễn đạt.


Ăn quả nhớ kẻ 
trồng cây. ( ăn 
quả : hưởng 
thụ; trồng cây : 
người làm ra)
3 kiểu nhân hóa : Có   4   kiểu   ẩn 
­ Dùng những từ  dụ.
vốn gọi người 
­     Ân̉   dụ   hình 
để gọi vật.
thức:
­ Dùng những từ  ­   Ân̉     dụ   cách 
vốn chỉ hoạt 
thức
động, tính chất  ­   Ân̉   dụ   phẩm 
của người để 
chất:
chỉ hoạt động, 
­     Ân̉   dụ 
tính chất của 
chuyển   đổi 
vật.
cảm giác:
­ Trị chuyện, 
xưng hơ với vật 
như đối với 

Lớp ta học chăm 
chỉ.


Nhân hóa
Là gọi hoặc tả 
con vật, cây cối,  
đồ vật... bằng 
những từ ngữ 
vốn được dùng 
để gọi hoặc tả 
con người, làm 
cho thế giới lồi  
vật, cây cối, đồ 
vật trở nên gần 
gũi với con 
người, biểu thị 
những suy nghĩ 
tình cảm của 
con người.
Từ trên cao, chị 
trăng nhìn em 
mỉm cười.

                                                                               

Có bốn kiểu 
hốn dụ thường 
gặp là.
­ Lấy một bộ 
phận để gọi 
tồn thể
­ Lấy vật chứa 
đựng để gọi vật 

bị chứa đựng
­ Lấy dấu hiệu 
của sự vật để 

1


người.

gọi sự vật
­ Lấy cái cụ thể 
để gọi cái trừu 
tượng.

2. Các thành phần chính của câu :
Phân biệt thành 
phần chính với 
thành phần phụ
Thành phần chính 
của câu là những 
thành phần bắt 
buộc phải có mặt 
để câu có cấu tạo 
hồn chỉnh và diễn  
đạt được một ý 
trọn vẹn. Thành 
phần khơng bắt 
buộc có mặt được 
gọi là thành phần 
phụ.


                 Vị ngữ

                          Chủ ngữ

­ Là thành phần chính của 
câu có khả năng kết hợp 
với các phó từ chỉ quan hệ  
thời gian và trả lời cho các  
câu hỏi làm gì?, làm sao? 
hoặc là gì ?
­ Thường là động từ hoặc 
cụm động từ, tính từ hoặc 
cụm tính từ, danh từ hoặc 
cụm danh từ.
­ Câu có thể có một hoặc 
nhiều vị ngữ.

­ Là thành phần chính của 
câu nêu tên sự vật, hiện 
tượng có hoạt động,đặc 
điểm, trạng thái,... được miêu  
tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường 
trả lời cho các câu hỏi: Ai?
Con gì?...
­ Thường là danh từ, đại từ 
hoặc cụm danh từ. Trong 
những trường hợp nhất định, 
động từ, tính từ hoặc cụm 
động từ, cụm tính từ cũng có 

thể làm chủ ngữ.
­ Câu có thể có một hoặc 
nhiều chủ ngữ.

VD : Trên sân 
trường, chúng em 
đang vui đùa.
3. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ:

Cách 
chữa

Câu thiếu chủ 
ngữ

Câu thiếu vị 
ngữ

­ Thêm chủ ngữ 
cho câu.
­ Biến trạng ngữ 
thành chủ ngữ.
­ Biến vị ngữ 
thành cụm chủ­ 

­ Thêm vị ngữ 
cho câu.
­ Biến cụm từ 
đã cho thành 
bộ phận của 

cụm chủ­vị.

Câu thiếu  cả  Câu sai về quan 
chủ ngữ lẫn vị  hệ ngữ nghĩa 
ngữ
giữa các thành 
phần câu
­ Thêm chủ 
­ Khi em đến 
ngữ và vị ngữ. cổng trường thì 
Tuấn gọi em và 
em được bạn ấy 
cho một cây bút 
mới. ( câu ghép)

                                                                               

2


vị.

­ Biến cụm từ 
đã cho thành 
bộ phận của vị 
ngữ.

­ Khi em đến 
cổng trường thì 
Tuấn gọi em và  

cho em một cây 
bút mới. ( một 
chủ ngữ, hai vị 
ngữ)
Khi em đến 
cổng trường thì 
Tuấn gọi em và 
được bạn ấy 
cho một cây bút 
mới.

Ví dụ 

II/ PHẦN VĂN BẢN : 
1. Truyện và kí Việt Nam:
    
STT Tên tác phẩm 
Tác giả
( hoặc đoạn 
trích)
1
Bài học đường 
Tơ Hồi
đời đầu tiên
( trích Dế Mèn 
phiêu lưu kí)
2
Sơng nước Cà 
Đồn Giỏi
Mau ( trích Đất 

rừng phương 
Nam)
3
Bức tranh của em  Tạ Duy Anh
gái tơi

Thể loại         Tóm tắt nội dung ( đại ý)
Truyện 
đồng 
thoại

Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị 
Cốc dẫn đến cái chết của Dế 
Choắt và ân hận.

Truyện 
dài

Bức tranh thiên nhiên rộng lớn, 
hoang dã và cuộc sống ở vùng 
sơng nước Cà Mau độc đáo.

Truyện 
ngắn

Tình cảm hồn nhiên,trong sáng và  
lịng nhân hậu của em gái Kiều 
Phương đã giúp người anh nhận 
ra phần hạn chế của chính mình.
Cảnh vượt thác của con thuyền 

do dượng Hương Thư chỉ huy 
trên sơng Thu Bồn.
Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong 
sáng và sinh hoạt đơng vui của 
con người trên vùng đảo Cơ Tơ.
Cây tre­ người bạn thân thiết 
của dân  tộc Việt Nam, là một 
biểu tượng của đất nước, dân 

4

Vượt thác ( trích 
Q nội)

Võ Quảng

Truyện 
dài

5

Cơ Tơ

Nguyễn Tn Kí

6

Cây tre Việt Nam Thép Mới




                                                                               

3


7

Lao xao ( trích 
Tuổi thơ im 
lặng)

Duy Khán



tộc Việt Nam.
Bức tranh sinh động, nhiều màu 
sắc về thế giới các lồi chim ở 
đồng q.

2. Thơ :
STT Tên bài thơ­ năm  Tác giả
sáng tác
1

Đêm nay Bác 
khơng ngủ 
( 1951)


2

Lượm ( 1949)

Minh 
Huệ­ 
Nguyễn 
Đức Thái
( 1927­
2003)
Tố Hữu
 ( 1920­
2002)

Phương 
thức 
biểu đạt
Tự sự, 
miêu tả

       Nội dung ( đại ý)

Bài thơ thể hiện tấm lịng u 
thương sâu sắc rộng lớn của 
Bác Hồ với bộ đội , nhân dân 
và tình cảm kính u cảm phục  
của người chiến sĩ đối với 
Bác.
Miêu tả,    Bài thơ khắc họa hình ảnh 
tự sự

Lượm hồn nhiên, vui tươi, 
hăng hái, dũng cảm. Lượm đã 
hi sinh nhưng hình ảnh của em  
vẫn cịn sống mãi với chúng ta.

      
III/ TẬP LÀM VĂN : Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người.
           Dàn bài chung về văn tả 
cảnh
1/  Mở  Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh 
bài
gì ? Ở đâu ? Lý do tiếp xúc với 
cảnh ? Ấn tượng chung ? 
2/ Thân  a. Bao qt : Vị trí ? Chiều cao 
bài
hoặc diện tích ? Hướng của 
cảnh ? Cảnh vật xung quanh ?

             Dàn bài chung về văn tả 
người
Giới thiệu người định tả : Tả ai ? 
Người được tả có quan hệ gì với 
em ? Ấn tượng chung ?
a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm 
vóc ? Dáng người ? Khn mặt ? 
Mái tóc ? Mắt ? Mũi ? Miệng ? Làn 
da ? Trang phục ?...( Từ ngữ, hình 
b. Tả chi tiết : ( Tùy từng cảnh  ảnh miêu tả)
mà tả cho phù hợp)
b. Tả chi tiết : ( Tùy từng người mà 

* Từ bên ngồi vào ( từ xa) : Vị  tả cho phù hợp)
trí quan sát ? Những cảnh nổi 
* Nghề nghiệp, việc làm ( Cảnh 
bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi 
vật làm việc + những động tác, 
tả ?...
việc làm...). Nếu là học sinh, em 
* Đi vào bên trong ( gần hơn) : 
bé : Học, chơi đùa, nói năng...( Từ 
Vị trí quan sát ? Những cảnh nổi  ngữ, hình ảnh miêu tả)
bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi 
* Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật, 
tả ?...
thao tác, cử chỉ, hành động...( Từ 
* Cảnh chính hoặc cảnh quen 
ngữ, hình ảnh miêu tả)
                                                                               

4


thuộc mà em thường thấy ( rất 
gần) : Cảnh nổi bật ? Từ ngữ 
hình ảnh miêu tả...

* Tính tình : Tình u thương với 
những người xung quanh : Biểu 
hiện ? Lời nói ? Cử chỉ ? Hành 
động ?( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
 

3/ Kết  Cảm nghĩ chung sau khi tiếp 
Tình cảm chung về người em đã 
bài 
xúc; Tình cảm riêng hoặc 
tả ? u thích, tự hào, ước 
nguyện vọng của bản thân ?...
nguyện ?...
Chú ý:  Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải 
nhớ lập dàn bài phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hồng, tuyệt đối 
khơng được làm sơ sài, lộn xộn. 
                         
Một số đề tham khảo:
Đề 1
PHẦN I : ĐỌC – HIỂU 
            Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi
             “Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như một tấm kính lau hết mây,  
hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết. Trịn trĩnh, phúc hậu như  
lịng đỏ  quả  trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả  trứng hồng hào thăm thẳm và  
đường bệ  đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả  một cái chân  
trời màu ngọc trai nước biển  ửng hồng. Y như  một mâm lễ  phẩm tiến ra từ  
trong bình minh để mừng cho sự  trường thọ của tất cả những người chài lưới  
trên mn thuở biển Đơng.”
                                                                                    ( Ngữ văn 6 – tập 2)
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả của văn bản chứa đoạn trích 
trên  là ai?
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn?
Câu 3: Nội dung của đoạn văn trên là gì?
Câu 4: Câu văn : “Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ  hết.”, vị  ngữ  của 
câu có cấu tạo như thế nào?
a. Động từ.

b. Cụm động từ.
c. Tính từ.
d. Cụm tính từ.
Câu 5: Nếu viết : “Nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết.”  thì câu văn mắc phải 
lỗi gì?
                                                                               

5


a. Thiếu chủ ngữ.
b. Thiếu vị ngữ.
c. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
d. Thiếu bổ ngữ.
Câu 6: Xác định và nêu ngắn gọn tác dụng của biện pháp tu từ chính trong đoạn 
văn? 
Câu 7: Nêu một vài  suy nghĩ, tình cảm  của em được gợi ra từ đoạn văn trên  .
Phần II : Làm văn 
Tả lại quang cảnh buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trường em.

Đề 2
Câu 1: 
a/ Tơi đem xác Dế  Choắt đến chơn vào một vùng cỏ  bùm tum.  Tơi đắp thành  
nấm mộ to. Tơi đứng lặng giờ lâu, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.
(Dế Mèn phiêu lưu kí ­Tơ Hồi)
 Dế Mèn đã nghĩ gì về bài học đường đời đầu tiên của mình? 
b/ Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai  
hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống  
như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
                                                              (Vượt thác)

Từ đoạn trích trên em hình dung hình ảnh của con người như thế nào trước thiên 
nhiên? 
Câu 2: 
            a/ Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong ví dụ sau? Gạch dưới từ ngữ 
thể hiện biện pháp tu từ ấy.
                        Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
                        Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
                                                                           (Tố Hữu)
            b/ Cho biết câu sau thuộc kiểu câu trần thuật đơn có từ là nào?
            Cây tre là người bạn thân của nơng dân Việt Nam, bạn thân của nhân  
dân Việt Nam.
                                                                      (Thép Mới­ Cây tre Việt Nam)
Câu 3: 
                                                                               

6


            Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6­8 câu) nêu cảm nghĩ về   hình ảnh Bác 
Hồ  qua khổ thơ :
Đêm nay Bác ngồi đó
Đêm nay Bác khơng ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh.
(Đêm nay Bác khơng ngủ­ Minh Huệ)
Câu 4: 
Tả lại một nhân vật ấn tượng mà em u thích trong những truyện đã học. 

Đề 3
Câu 1 

a) Nhân hóa là gì?
b) Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
"Càng về ngược, vườn tược càng um tùm. Dọc sơng, những chịm cổ  thụ  dáng  
mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. Núi cao như đột ngột hiện ra  
chắn ngang trước mặt. Đã đến Phường Rạnh. Thuyền chuẩn bị vượt thác"
(Vượt Thác ­ Võ Quảng)
Câu 2 
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lơ đội lệch
Mồm ht sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên vàng.
a) Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b) Văn bản ấy thuộc thể loại gì? Nêu hồn cảnh sáng tác?
c) Hãy chỉ ra các từ láy có trong đoạn thơ trên và nêu tác dụng trong việc miêu tả 
nhân vật?
Câu 3 
                                                                               

7


Em hãy tả quang cảnh một phiên chợ theo tưởng tượng của em.
Đề 4
I. PHẦN ĐỌC HIỂU 
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.

“Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. 
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai 
hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống 
như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang 
vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu 
mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ”
(Ngữ Văn 6­ tập 2)
Câu 1. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2. Nêu nội dung đoạn trích trên?
Câu 3. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Xác định kiểu so sánh 
trong các câu văn vừa tìm?
Câu 4. Câu văn sau: "Thuyền cố lấn lên".
a) Xác định chủ ngữ, vị ngữ?
b) Xác định kiểu câu và cho biết câu văn trên dùng để làm gì?
II. PHẦN LÀM VĂN 
Hãy tả về con đường thân thuộc từ nhà em đến trường.

Đề 5
I. Phần Văn và Tiếng Việt 
Câu 1: Trong bài thơ Đêm nay Bác khơng ngủ, hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua các 
chi tiết nào về khơng gian, thời gian, hình dáng, cử chỉ?
Câu 2: Dựa vào văn bản Sơng nước Cà Mau, em hãy cho biết những dấu hiệu 
nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng 
đất này?
                                                                               

8


Câu 3: So sánh là gì? Em hãy đặt một câu có sử dụng phép so sánh.

Câu 4: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết mỗi chủ ngữ, vị ngữ 
có cấu tạo như thế nào?
Chẳng bao lâu, tơi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
II. Phần Tập làm văn (5 điểm)
Tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi.

Đề 6
I. Đọc­ hiểu 
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi phía dưới:
“Những ngày nắng ráo như hơm nay, rừng khơ hiện lên với tất cả vẻ uy nghi 
tráng lệ của nó trong ánh mặt trời vàng óng. Những thân cây tràm vỏ trắng vươn 
thẳng lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ như 
những đầu lá liễu bạt ngàn. Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngã sang màu 
úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời, tiếng chim 
khơng ngớt vang ra, vọng mãi lên trời xanh cao thẳm khơng cùng. Trên các trảng 
rộng và chung quanh những lùm bụi thấp mọc theo các lạch nước, nơi mà sắc lá 
cịn xanh, ta có thể nghe tiếng gió vù vù bất tận của hàng nghìn loại cơn trùng có 
cánh khơng ngớt, bay đi bay lại trên những bơng hoa nhiệt đới sặc sỡ, vừa lộng 
lẫy nở ra đã vội tàn nhanh trong nắng.”
( Đất rừng phương Nam­ Đồn Giỏi)
Câu 1: Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?
Câu 2: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong đoạn văn trên?
Câu 3: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
Câu 4: Đọc đoạn văn trên, em học tập được gì khi làm văn miêu tả?
II/Tập làm văn 
 Em hãy viết bài văn tả người thân u và gần gũi nhất với mình (ơng, bà, cha, 
mẹ, anh, chị, em, ... ).

                                                                               


9


Kí duyệt: Ngày 27/3/2020

Trương Quốc Kháng

                                                                               

10



×