BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CƠNG CỘNG
TRẦN THỌ HỒNG
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN
NHIỄM HUMAN PAPILLOMAVIRUS TRÊN NHĨM NAM
QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI TẠI HÀ NỘI NĂM 2017
LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGHÀNH: Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ: 60.72.03.01
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CƠNG CỘNG
TRẦN THỌ HỒNG
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN
NHIỄM HUMAN PAPILLOMAVIRUS TRÊN NHĨM NAM
QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI TẠI HÀ NỘI NĂM 2017
LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGHÀNH: Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ: 60.72.03.01
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HỒNG ĐÌNH CẢNH
TS. DƢƠNG CÔNG THÀNH
Hà Nội - 2019
i
LỜI CẢM ƠN
T
g
hđ
ố
h họ ậ
h
h h
ạo Thạc sỹ Y tế Cơng cộ g
nhậ được sự giú đỡ tận tình c
đ h
Tư
Nh
ư
ậ
ố
g
g
ghiệ
i họ
ế
h y
h ộ
hươ g
g ộ g
iđ
ơ
g
gi
gư i thân.
ể đạ được kết quả hơm nay, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biế ơ
ới Ban Giám hiệ
Tư
g
ạ
ại Học Y tế cơng cộ g đ
h họ
ậ .
i TS. H
c
Phị g
đại họ
ận tình giảng dạy giú đỡ
g Th
h Cảnh - Phó Cụ
h - Viện Vệ sinh Dịch tễ T
g
ố
iê hướng dẫn
h ậ
g ươ g
ợi h
Th y đ
ận
để tơi hồn thành luận
y. Kiến thức về học thuật, sự tận tình trong giảng dạy
đ giú
i
ưởng Cục phòng, chống HIV/AIDS,
h hướng dẫn, giú đỡ và tạo mọi điều kiệ
th y
h y cô giáo
ặc biệt, tôi xin gửi l i tri ân sâu s c tới gi
g
TS. Dươ g C
S
hướng dẫn c
i ó được những kiến thức, kinh nghiệ
ột t m nhìn
mới, sự tự tin trong nghiên cứu khoa học.
Tơi xin dành tình cả
đặc biệt và sự biế ơ
c tới B
đồng nghiệp tại T
tâm Kiểm sốt bệnh tật Hà Nội
giú
những tình cảm, sự hỗ trợ toàn diệ
g
h đạo Trung
đ d h h
i
i iển khai thành cơng nghiên
cứu này.
Sau cùng, tơi xin bày tỏ lịng biế ơ
đ h
ạn bè, nhữ g gư i đ
T
kh g
g
ố
ghiê
hi
ẻ
ứ
h khỏi những thiế
ậ
ó
c tới nhữ g gư i thân trong gia
giú đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
iđ
ỗ ự
ố g g hư g
t mong nhậ được sự góp ý c a các chuyên
gi để tôi rút kinh nghiệm trong quá trình nghiên cứu sau này.
Xin trân trọng cả
ận
ơ !
HỌC VIÊN
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ ii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. vi
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU ...............................................................................................vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4
1.1.
Đặc điểm dịch tễ học của Vi rút HPV .................................................................. 4
1.2.
Nghiên cứu về dịch tễ HPV trong nhóm MSM trên thế giới và trong nƣớc ........... 7
1.3.
Các yếu tố liên quan đến lây nhiễm HPV trên đối tƣợng MSM ..................... 11
1.4.
Khung lý thuyết ................................................................................................... 14
1.5.
Tóm tắt về địa điểm nghiên cứu: ........................................................................ 15
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 16
2.1.
Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 16
2.2.
Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 16
2.3.
Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 16
2.4.
Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu ............................................... 16
2.5.
Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................................ 18
2.6.
Các biến số nghiên cứu ........................................................................................ 21
2.7.
Các tiêu chí đánh giá ........................................................................................... 22
2.8.
Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................... 23
2.9.
Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................................... 23
2.10. Sai số của nghiên cứu và biện pháp khắc phục sai số ...................................... 23
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................. 25
3.1.
Thực trạng nhiễm HPV trên đối tƣợng nghiên cứu ......................................... 25
3.2.
Một số yếu tố liên quan đến nhiễm HPV trên đối tƣợng nghiên cứu ............. 30
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ..................................................................................................... 38
4.1.
Thực trạng nhiễm HPV trên đối tƣợng MSM tại Hà Nội ................................ 38
iii
4.2.
Một số yếu tố liên quan đến nhiễm HPV trên nhóm MSM tại Hà Nội ........... 41
4.3.
Hạn chế của nghiên cứu ...................................................................................... 46
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 49
1.
Tỷ lệ nhiễm HPV trên nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới ở Hà Nội ....... 49
2.
Các yếu tố liên quan đến nhiễm HPV trên nhóm nam quan hệ tình dục đồng
giới ở Hà Nội ................................................................................................................... 49
KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 52
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 63
Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn HPV trên nhóm MSM ................................................... 64
Phụ lục 2: Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu ............................................................. 74
Phụ lục 3: Thông tin nghiên cứu gốc............................................................................ 78
Phụ lục 4: Bảng biến số ................................................................................................. 79
Phụ lục 5: Quy trình phản ứng PCR phát hiện HPV ................................................. 86
Phụ lục 6: Dự trù kinh phí, vật tƣ, trang thiết bị phục vụ nghiên cứu ..................... 91
Phụ lục 7 : Kế hoạch thực hiện nghiên cứu ................................................................. 92
iv
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ARV
ADN
Antiretroviral drugs - Thuốc kháng retrovirus
Deoxyribonucleic acid
AIDS
Acquired immunodeficiency syndrome – Hội chứng suy giảm miễn
dịch m c phải
BCS
Bao cao su
BKT
BYT
Bơ ki
Bộ Y tế
TNC
HIV
ối ượng nghiên cứu
Human immunodeficiency virus - Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở
HPV
IBBS
gư i
Vi rút Human Papillomavirus
The Integrated Bio-Behavioural Surveillance - Chươ g
sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học HIV/STI
MSM
PCR
PTN
PTTH
QHTD
RDS
STIs
UTCTC
UTHM
iê
h Gi
Men who have sex with men - Nam quan hệ tình dụ đồng giới
với nam
Polymerase chain reaction - phản ứng chuỗi polymerase
Phịng thí nghiệm
Phổ thơng trung học
Quan hệ tình dục
Respondent Driven Sampling – Chọn mẫu dây chuyền có kiểm
sốt
Sexually transmitted infections - Các bệnh lây truyề
tình dục
U g hư ổ tử cung
U g hư hậu môn
đư ng
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Khung lý thuyết ......................................................................................... 14
Hình 3.1: Tỷ lệ nhiễ
HPV h
g ê đối ượng MSM tại Hà Nội..................................29
Hình 3.2: Tỷ lệ nhiễ
HPV hi he
h độ học v n……………………………29
Hình 3.3: Tỷ lệ nhiễm HPV theo nhóm tuổi …………………………………….........30
Hình 3.4: Tỷ lệ nhiễm HPV theo tình trạng ư ú ………………………………31
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các bệnh cảnh lâm sàng do các típ HPV gây ra ......................................... 4
Bảng 3.1: Thơng tin chung về mẫu xét nghiệ
HPV ê đối ượng nghiên cứu .... 24
Bảng 3.2: Thông tin chung về đối ượng nghiên cứu................................................ 24
Bảng 3.3: Kiến thức về HPV………………………………………………………25
Bảng 3.4: Tình trạng sử dụ g ượu, bia, thuốc lá, ma túy……………………………27
Bảng 3.5: Hành vi QHTD…………….………………………………………………...27
Bảng 3.6:
ặ điểm về độ tuổi QHTD l
đ u và số ượng bạ
h ê đối ượng
MSM tại Hà Nội ........................................................................................................ 28
Bảng 3.7: Yếu tố nhân khẩu họ iê
đến tình trạng nhiễ
HPV ê đối ượng
MSM tại Hà Nội ........................................................................................................ 31
Bảng 3.8: Hành vi sử dụ g ượu bia và thuố
iê
đến tình trạng nhiễm HPV
ê đối ượng MSM tại Hà Nội ................................................................................ 33
Bảng 3.9: Tuổi b
đ u QHTD liên
đến tình trạng nhiễ
HPV ê đối ượng
MSM tại Hà Nội ........................................................................................................ 33
Bảng 3.10: Tỷ lệ phân bố HPV với việc dùng BCS trong 1 tháng qua .................... 35
Bảng 3.11: Tỷ lệ nhiễm HPV theo tình trạng sử dụng ma túy .................................. 36
Bảng 3.12: Kiến thức về HPV và kiến thức về UTHM iê
nhiễ
đến tình trạng
HPV ê đối ượng MSM tại Hà Nội ............................................................ 36
vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nhữ g
g
hướng g y
đ y, nhiễm Vi rút Human Papillomavirus (HPV) có xu
g gi
g
hó
g.
ặc biệt, ở
g y ơ
ước phát triển với gánh nặng bệnh tật
hư hó
Mại dâm, MSM..,
g đó, tỷ lệ nhiễm
cao trong nhóm nam quan hệ tình dụ đồng giới với nam (MSM) là v
ũ g đ đư
quan ngại. Các nhà khoa họ
i g y ơ iê
hệ
ó iê
đến nhiễ
h dụ
kh yến cáo về những yếu tố hành
HPV hư: Hút thuốc, uố g ượu/bia, tuổi b
đ u
QHTD) và nhiễm Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở gư i (HIV)
đến nhiễ
HPV ê đối ượng MSM. Hà Nội là một trong hai thành
phố lớn nh t c a cả ước có qu n thể MSM khá lớn và hư
đ đ h gi
đề r đ g
ỷ lệ nhiễm và các yếu tố iê
ó ghiê
ứu
đ y
đế HPV ê đối ượng MSM. Do
đó chúng tơi tiến hành nghiên cứu ề i “Thực trạng và một số yếu tố liên quan
đến nhiễm Human Papillomavirus trên nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới
tại Hà Nội năm 2017”
một số yếu tố iê
tại Hà Nội
ới hai mục tiêu: (1) Mô tả thực trạng nhiễm HPV và (2)
đến nhiễm HPV trên nhóm nam quan hệ tình dụ đồng giới
2017.
Nghiên cứ được tiến hành từ tháng 12/2017 đến tháng 2/2018
ượ g MSM ê địa bàn thành phố Hà Nội. Áp dụ g hươ g h
hươ g h
ả
ê đối
g g,
họn mẫu dây chuyền có kiểm sốt áp dụng cho nghiên cứu qu n thể
ẩn. Dữ liệ được thu thập thông qua phỏng v n bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn. Nghiên
để x
cứu tiến hành l y mẫu xét nghiệ
193 MSM. Phân tích hồi
y
định tình trạng nhiễm HPV với cỡ mẫu là
gi i đơ
nhiễm HPV và các yếu tố iê
iến được áp dụ g để phân tích tỷ lệ
đến tình trạng nhiễ
HPV ê đối ượng MSM
tại Hà Nội.
Kết quả ghiê
ứ cho th y, tỷ lệ nhiễm HPV trong nhóm MSM tại Hà Nội
khá cao (44,04%) và hiệ đang tồn tại nhữ g h h i g y ơ
y hiễm HPV trong
nhóm MSM tại Hà Nội hư: Số bạn tình trung bình c a nhóm là trên hai bạn tình
(2,08),tỷ lệ sử dụng BCS với bạ
h hư ng xuyên th p (17,37%) x hướng
QHTD chỉ với nam khá cao (49,22%). Ngoài ra, hành vi sử dụng BCS với bạn tình
viii
b t chợt (OR=0,33; p<0,05) và kiểu QHTD (OR=0,32; p<0,001) ũ g h
iê
h y mối
đối với tình trạng nhiễm HPV trong nhóm MSM.
Yếu tố hành vi thói quen cá nhân là một trong những yếu tố có liên quan chặt
chẽ đến tình trạng nhiễm HPV ở nhóm MSM tại Hà Nội bao gồm: Hành vi sử dụng
thuốc lá (OR =6,44; p<0,001)
Qua phân tích đề
ượu bia (OR = 2,83; p<0,05).
i đ
ối liên quan giữa kiến thức về HPV
(OR=0,42; p<0,05) và kiến thức dự phòng về HPV OR=0 39; <0 05) đối với tình
trạng nhiễm HPV ở nhóm MSM tại Hà Nội.
Từ kết quả ghiê
hươ g
hó
MSM h
h
yề
g
ứ , đề i đư
ột số khuyến nghị hư
: Tiến hành
h g h y đổi hành vi về HPV, can thiệp dự phòng cho
hươ g
thiệp bằng v c xin. Bên cạ h đó
h BCS
iễn phí, phát triể
n tiến các nghiên cứu tiế
hươ g
h
he để đ
h gi
mối liên quan giữa kiến thức dự phòng STIs và sự phân bố c a các típ HPV
trong nhóm MSM.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
H
P i
i
HPV)
i ú
vế xước trên da và niêm mạc và từ mẹ
g
y
đư ng tình dục (QHTD), qua
. HPV
h
g y
g hư hư:
Sùi mào gà, u nhú thanh quản, giảm sản biểu mô miệng, u nhú âm hộ…
lệ nhiễm và
g đó, tỷ
g hư hậu mơn (UTHM) cao nh t trong nhóm nam quan hệ tình dục
đồng giới (MSM) [33, 43, 47]. Nguyên nhân là do các ADN c a HPV gây nên
những biế đổi, kích thích q trình phát triển c a các dạ g
Ở gư i ưởng thành, HPV ch yếu lây nhiễ
g hư hậu mơn [85].
đư ng tình dục [13, 22].
Trên thế giới, MSM luôn là một trong nhữ g hó
g y ơ
t c n sự
can thiệp từ tổ chức y tế và những tổ chức cộ g đồng. HPV âm th m phát triển và
bùng phát trên nhóm MSM tạo nên gánh nặng bệnh tật với hó
y
g y ơ
lây nhiễm ra ngoài cộ g đồng [22, 43, 87].
Tại Việt Nam, he ướ
í h
2013
n thể MSM khoảng 382.506
gư i [5], trong đó, tỷ nhiễm HPV khá cao với 1/3 MSM đ
hiễm các típ HPV ở
miệng, niệ đạo hoặc hậu môn; Hà Nội tỷ lệ nhiễm cao thứ hai (19%) sau thành phố
Hồ Chí Minh (59%) và th p nh t là Nha Trang (6%) [80]. Tỷ lệ nhiễm HPV trong
đối ượ g
hư ó iê
UTHM
g hư dươ g ật tại Việt Nam là 84,6% [14]. Tỷ lệ m c các bệnh ung
đến HPV ở đ
g Việt Nam ướ
2 0/100.000 đối với bệ h
í h 6 8/100.000 đối với bệnh
g hư dươ g ật.
Một số yếu tố hành vi g y ơ hư: Hút thuốc, uố g ượu/bia, tuổi b
QHTD và nhiễm HIV được cho rằng ó iê
đến nhiễ
đ u
HPV ê đối ượng
MSM [19, 33, 43, 47]. Hiện nay, các biện pháp phịng bệnh ch yếu thơng qua việc
thực hiện QHTD an tồn.
Tại Việt Nam, trong nhóm MSM hư ng có
h h i g y ơ liên quan
đến nhiễm HPV hư: Tình trạng sử dụng thuốc lá (47,3%), QHTD khơng an toàn
(tỷ lệ sử dụng BCS th p với 10,6%), tỷ lệ sử dụng ma túy cao (30%) và sử dụng
BKT chung [3, 5, 46]. Bên cạ h đó
ũ g
h
ạng nhiễm HIV trong nhóm này [40]
một trong những nguyên nhân quan trọng dẫ đến tỷ lệ nhiễm HPV ở nhóm
MSM cao (33%) [22].
2
ịa bàn Hà Nội là một trong hai thành phố lớn nh t c a cả ước có qu n thể
MSM khá lớn [2]. Tuy ậy ở Việ N
hư
ó
ột nghiên cứ đ y đ
nói chung và h h hố Hà Nội nói riêng
đ h gi
ỷ lệ nhiễm và các yếu tố liên quan
đế HPV ê đối ượng MSM. Nhằm cung c p các dữ liệu chính thức về tỷ lệ và
các yếu tố iê
đến nhiễm HPV trên nhóm MSM tại Hà Nội. Từ đó, đưa ra
khuyến nghị về hí h
h
hươ g
h
hiệp c n thiế
h
hó
đối
ượng này trong th i gian tới, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề i “Thực trạng và
một số yếu tố liên quan đến nhiễm Human Papillomavirus trên nhóm nam quan
hệ tình dục đồng giới tại Hà Nội năm 2017”
Nghiên cứ
y được sự ch p thuận c a Dự án nghiên cứu “Đặc điểm dịch
tễ học, gánh nặng bệnh tật liên quan đến nhiễm HPV ở Việt Nam” được triển
kh i ê đối ượng phụ nữ bán dâm, MSM, nữ i h iê đại học tại thành phố Hồ
Chí Minh, h h hố Hà Nội và h h hố Huế
g gi i đ ạn từ 2016 - 2019 nhằm
đ h gi đặ điểm dịch tễ học HPV, phân lập các ch
g HPV
đ h gi g h
nặng bệnh tật c a HPV tại Việt Nam thực hiện bởi Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung
ươ g
Quỹ Newton fund. T
g đó học viên thuộc nhóm nghiên cứu
đồng ý cho phép sử dụng số liệu nghiên cứu từ Viện Vệ sinh Dịch tễ T
được sự
g ươ g.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng nhiễm HPV trên nhóm nam quan hệ tình dụ đồng giới tại
thành phố Hà Nội,
2. X
2017.
định một số yếu tố iê
đến nhiễm HPV trên nhóm nam quan hệ tình
dụ đồng giới ở thành phố Hà Nội,
2017.
4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc điểm dịch tễ học của Vi rút HPV
1.1.1.
Thông tin chung về HPV
HPV
i ú
hư ng phổ biến ở đ
ó kí h hước nhỏ (siêu vi) khác với vi rút HIV và HSV. HPV
g
hụ nữ có quan hệ tình dục khơng an tồn trong một
th i điểm hoặc khoảng th i gi
đó hư ng gây ra các bệnh lây truyền qua
đư ng tình dục (STIs). Vi rút phổ biế đến mức t t cả cá đ
quan hệ tình dụ đều phải m c ít nh t một l
HPV hư ng gây mụ
Tuy ậy ũ g ó
ó
gư i
hụ nữ có
g đ i [13, 22].
xơ iểu mô và gây các tổ
ig y ệ h ê
g
hươ g hẹ (u lành).
động vật. Loài gây bệnh ở gư i gọi
là Human papillomavirus [13].
Có 120 típ được phân lập,
g đó, có 70 típ gây bệ h ê
gư i
động
vật (bảng 1) [13, 22]. HPV chia làm 5 siêu nhóm (A, B, C, D, E). HPV siêu nhóm A
(alpha- papillomavirus) là nguyên nhân dẫ đế
khoảng 60 nhóm nhỏ
g hư ổ tử cung (UTCTC) chứa
g đó, có nhóm HPV-6 và HPV-11 thuộc nhóm có ít nguy
ơ g y ệnh, có thể gây ra sự h y đổi lành tính cổ tử cung, mụn cóc sinh dục (ở cổ
tử cung, âm hộ, hậu môn ở phụ nữ
dươ g ật, bìu hoặc hậu mơn ở nam giới),
i h ưởng ở biểu mô dây thanh quản ở trẻ e
HPV-18 ,HPV-51 và HPV-53 có t n su
UTCTC ũ g hư
g hư iê
g y
gư i lớn [25]. Nhóm HPV-16,
g hư
ạc sinh dục - hậ
[13, 22] có thể dẫ đến
đ u và cổ. HPV típ 6 và
16 ũ g được tìm th y phổ biến nh t trên 5 châu lục [32].
Bảng 1.1: Các bệnh cảnh lâm sàng do các típ HPV gây ra
Các bệnh cảnh lâm sang
Hạ ơ
y
h
Hạ ơ h g hư ng.
Típ HPV
1, 2, 4, 63.
2, 1, 7, 4, 26, 27, 29, 41, 57, 65, 77, 3, 4,10, 28.
3, 10, 26, 27, 28, 38, 41, 49, 75, 76.
Hạ ơ
hẳng
5,8,9,12,14,15,17,19, 20 - 25,36,47,50.
Loạn sả hượng bì dạng hạt 6, 11.
ơ
13, 32.
Sùi mào gà, U nhú thanh quản
37.
Giảm sản biểu mô miệng
38, 41, 48.
U gai sừng
57, 72,73.
U g hư ế bào gai ở da
16, 18, 33, 39.
5
U nhú ở miệ g ò
ũi
Sẩn dạng Bowen
Hạ ơ
c tố
U nhú âm hộ
U Buschke Lowenstein
Tân sản nội biểu mô cổ tử cung
Nguy cơ thấp
Nguy cơ cao
65.
70.
6,11
6, 11, 42, 43, 44, 46, 74.
16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58. 59,
66.
16, 18, 31, 33, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66.
U g hư ổ tử cung
Nguồn: Phạm Văn Ty (2004), Vi rút học, NXB giáo dục, Tr.144-147.
Các bệ h iê
chân, các hạ
đến da: Thư ng gây ra các mụn cóc ở vị trí bàn tay, bàn
ơ
h
g hư ng hoặc phẳng nằm ở vị trí xung quanh móng tay,
ơ hể. Bên cạ h đó HPV ị
móng chân và các mụn cóc trên các vị trí khác c
iê
đến một số
g hư
h í h ềd
hư
ột số
g hư d d
iếp xúc với
tia cực tím. Ngồi ra, HPV cịn là một trong những nguyên nhân gây ra hội chứng
Epidermodysplasia verruciformis ở th i kỳ đ u c a bệnh [7,13].
Các bệ h iê
đến niêm mạc: Thư
g iê
đến nhiễm các loại
HPV sinh dục và một số loại gây ra các bệnh ở đư ng h u họ g. Hơ 40
được tìm th y iê
dục lây nhiễ
đến các bệnh niêm mạ
ra, HPV còn gây ra một số
ụn cóc sinh dục
g hư ổ tử cung, nghịch sản cổ tử cung, sẩn dạng
Bowen ở bộ phận sinh dục, hồng sả dươ g ậ
1.1.2.
g đó, có ph n lớn HPV sinh
đư ng sinh dục. Các bệ h hư ng gặ đó
(nam và nữ), loạn sả
ại HPV
g hư iể
g hư iểu bì ở vịm họng, họ g
dươ g ật. Ngồi
đ u [7,13].
Đường lây truyền và cách phịng tránh:
Sự lây nhiễ
HPV mụ
HPV hư ng xảy ra do các vế xước nhỏ trên da và niêm mạc.
ó hư ng xảy ra lúc còn nhỏ, u nhú thanh quản ở trẻ ơ i h
dây rốn từ mẹ. Ở gư i ưởng thành, HPV lây nhiễm ch yế
h
g
yền qua
đư ng tình
dục và là một trong những nguyên nhân gây ra các bệnh nhiễm trùng lây truyền qua
đư ng tình dục kể cả đồng giới và khác giới [13, 22].
HPV không những lây nhiễm ở hậ
lây nhiễm trê
ơ
i h dục ngồi mà cịn
đạo, cổ tử cung, niệ đạo. Quan hệ tình dụ đư ng miệ g ũ g
ó g y ơ hiễm HPV qua niêm mạc miệ g đến vùng h u và họ g. T ê đối ượng
6
ưởng thành, lứa tuổi trẻ đều có g y ơ hiễm HPV khi có nhiều bạn tình, m c
ù g
nhiễ
y
đư ng tình dục, suy giảm miễn dịch. Ở ơ hể phụ nữ hư
ưởng thành, do sự bảo vệ niêm mạ
đạ
hư
hươ g iê
, nên các tổ
mạc do viêm nhiễm dễ tạ điều kiện cho vi rút xâm nhập [10, 13, 22].
Các nghiên cứu chỉ ra rằng, HPV lây nhiễm ở ơ hể gư i khi còn nhỏ đến
ú
ưởng thành. Tuy ậy, chỉ có một số ít phát triển thành bệ h khi ó điều kiện
thuận lợi [11, 13, 22].
Ước tính 50% nam và nữ đ ừng bị nhiễ
hư g í
i ú HPV
h t 80% phụ nữ ở độ tuổi 50 nhiễ
ư ng hợp bị nhiễ
g độ tuổi tình dục,
HPV đư ng sinh dục. H u hết, các
HPV hư ng khơng có triệu chứng và tự khỏi. D đó
gư i bị
nhiễm HPV khơng nhận biế được tình trạng c a mình và tiếp tục lây truyền qua
bạ
h
đư ng quan hệ tình dục [46]. Ph n lớ
đư ng sinh dục - hậu môn và một số
típ HPV g y ơ
g y
hư ng gặp các bệnh ung hư
g hư đ u và cổ do nhiễm trùng dai dẳng các
. T y ậy, trong h u hết các bệ h
một số ư ng hợp loạn sản mứ độ nghiêm trọng, hiệ
c a các típ nguy ơ
ổn, dễ g y g y ê
hệ gen vật ch đượ
g hư x
n và
ượng tích hợp bộ gen HPV
hư
g hướng tới các vị trí b t
g hư [85].
Các biện pháp phòng tr nh lây nhiễm HPV phổ biến nh t là sử dụng bao cao
su (BCS) khi quan hệ tình dục nhằm tránh lây nhiễm các bệnh lây truyề
g đó, có các bệ h iê
tình dục,
đư ng
đến HPV. Hiện nay, có một biện pháp sử
dụng các loại v c xin đặc hiệu phòng ngừ
g hư
ệ h
iê
đến
HPV. Các loại v c xin này hiệ đ g được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam và trên thế
giới ũ g
ột trong những biện pháp hiệu quả nh .
MSM nhiễm HIV, dự phòng bằng v
xi
ặc biệt,
ê đối ượng
điều c n thiế để c ng cố hệ miễn dịch
c a bệnh nhân [7,12].
h đ g ư h h được chứng minh
Hiện nay, có 2 loại v c xin với 3 liệ
có hiệu quả bảo vệ trên 90% trong việ
g
UTCTC. Hai v c xin này cho th y, khả
g ảo vệ hé đối với các típ khơng có
trong v
xi
hư HPV 31
HPV 45.
gừa nhiễm HPV 16, HPV 18 và
ặc biệt, các v c xin ngừa UTCTC ở nữ,
Ceratix và Gardasil có thể bảo vệ được cho cả hai giới thông qua miễn dịch cộng
7
đồng. Nghiên cứu cho th y, tỷ lệ nhiễm HPV ở MSM không giảm khi phái nữ trong
cộ g đồ g được tiêm miễn dịch. Vì vậy, MSM là mộ
quan trọ g để hươ g
h iê
h
hó
g hướng tới nhằ
đối ượ g g y ơ
g
iễn dịch trong nhóm
này và phịng ngừa lây nhiễm cho cộ g đồng [37,38].
1.2. Nghiên cứu về dịch tễ HPV trong nhóm MSM trên thế giới và trong nƣớc
1.2.1.
Nghiên cứu về dịch tễ HPV trên nhóm MSM trên thế giới
Trên thế giới có nhiều nghiên cứu về HPV và các bệ h iê
hư g các nghiên cứ
ê đối ượng MSM còn hạn chế.
tập trung vào việ x
định các típ HPV g y ơ
đối ượng MSM m
HPV cao ở hó
MSM
g 78%
g 30
ố các nghiên cứ đều
ê đối ượng MSM và trên
g hư i h dục. Các nghiên cứu cho th y, tỷ lệ nhiễm
đ g ó x hướ g gi
g
g
Một nghiên cứu tại Mỹ cho th y, tỷ lệ hiện nhiễ
đ
đến HPV
ở nam giới [17]. Tại
được tìm th y trên nhóm MSM.
n thể này.
HPV iê
iL
g đó, nhiễm típ g y ơ
đến UTHM
ó 74 2% ADN HPV
40 4%) típ nguy
ơ h p (18,2%) và nhiễm nhiều típ (6%) [87]. HPV đ g g y hững gánh nặng
bệnh tật trên trong nhóm MSM. Tại Mỹ ước tính tỷ lệ hiệ nhiễm HPV là 15% trên
đối ượng nam QHTD khác giới 60% ê đối ượ g MSM
95% ê đối ượng
MSM nhiễm HIV [63].
Trong các ch ng HPV có HPV 16 và HPV 18 phổ biến gây ra tình trạng
nhiễm HPV ở nam quan hệ tình dụ đồng giới và khác giới. Một số nghiên cứu cho
th y, sự b
hư
g iê
đến nhiễm các típ HPV 16 và HPV 18 ở nhóm MSM,
với 40% ở nhóm nam QHTD đồng giới và 20% ở nhóm nam QHTD khác giới.
Nghiên cứu n y ũ g đư
MSM nhiễ
HIV
đ y
kh yến cáo, c n sàng lọc HPV hậ
ê đối ượng
đối ượ g ó g y ơ hiễm cao thông qua việc suy
giảm hệ thống miễn dị h ơ hể [26].
Tại Vươ g Q ốc Anh, tỷ lệ phát hiện ADN c a HPV 16 và HPV 18 trong
mẫu bệnh phẩm l y từ đư ng sinh dục - hậu môn c a MSM là 17%, tỷ lệ phát hiện
4 típ HPV 6, HPV 11, HPV 16, HPV 18
32 5%
trong thành ph n v c xin 9 liên (Gardasil-9) [42].
45 5% đối với 9 loại HPV có
8
Nghiên cứu tại Thẩm Quyến T
g Q ố ) ê đối ượng MSM cho th y,
36,4% nhiễ
HPV
g đó, 71,4% nhiễm HPV hậu mơn trên nhóm MSM có HIV
dươ g í h
<0 001)
ới tỷ lệ các típ HPV là HPV 6 (8,2%), HPV 16 (7,2%), HPV
11 (6,4%), HPV 18 (4,7%), HPV 58 (4,7%), và HPV 52 (4,2%) [88].
Tỷ lệ nhiễm HPV có thể được phát hiện với nhiều loại khác nhau và xu t
hiện ở nhiều vùng sinh dục c
ơ hể. Nghiên cứu tại Mỹ ê đối ượng MSM từ
16 - 27 tuổi và có số ượ g dưới 5 bạn tình cho biết tỷ lệ hiện nhiễm HPV các loại
hư
: 18,5% tại dươ g vật, 17,1% tại vùng bìu, 33,0% tại ù g đ y 42 4%
ơi kh
hậu môn và 48,0% tại
Một nghiên cứ kh
g
[44].
ê 834 đối ượng MSM từ 18 - 26 tuổi với kết quả,
69,4% nhiễm HPV hậu mơn, 8,4% nhiễm HPV miệ g
hư g hỉ có 8,5% có tiêm
v c xin phịng HPV [34].
Nghiên cứu kh
trên 5 châu lục cho th y, 18,7% nhiễ
HPV dươ g ật,
13,1% nhiễm HPV ở vùng bìu, 7,9% nhiễm HPV ở ù g đ y hậu và 21,0% nhiễm
HPV ở các vị trí khác.
Tỷ lệ nhiễm HPV cao ở nhóm MSM có suy giảm miễn dịch do m c HIV
đ g
ột v
đề c n quan tâm. Nghiên cứu tại Thái Lan chỉ ra, tỷ lệ hiện nhiễm
HPV là 85% trên nhóm MSM nhiễm HIV và 58,5% trên nhóm MSM khơng nhiễm
HIV (p<0,0001) [67], trong khi, một nghiên cứu khác ở phía B c Thái Lan cho
th y, tỷ lệ nhiễ
HPV ê đối ượ g MSM
HIV dươ g í h. C
80%
g đó, 70% nhiễm HPV có
típ HPV bị nhiễm phố biển là HPV 16 (27%), HPV 58 (23%)
và HPV 51 (18%) [74].
Nhữ g gư i đ
g
phát triển thành mụn cóc sinh dụ
khác tại đư ng hậu mơn - sinh dụ
hệ tình dụ đồng giới ó g y ơ hiễm HPV
g hư h u họ g
hơ
g y ơ hiễm các típ vi rút
ới nhữ g gư i đ
g
hệ
tình dục khác giới.
Một nghiên cứu tại Hàn Quốc chỉ ra rằng, nhiễm HPV hậu môn ở nhóm
MSM là 83,7% và nhóm nam QHTD khác giới
51 5%
g đó, tỷ lệ hiện nhiễm
9
ch ng HPV g y ơ
ở nhóm MSM 47 4%)
giới (25%, p=0,0002). Các b
hơ
hó
hư ng về mơ tế bào hậ
QHTD kh
ũ g
hơ ở nhóm
MSM so với nhóm nam QHTD khác giới (42,9% và 19,1%, P < 0,001). HPV 16 là
típ HPV g y ơ
h yế
dẫ đến tỷ lệ m c UTHM
iê
g hó
đến UTHM ở nhóm này [20]. Yếu tố này
MSM đ
g ê
g
i hập kỷ qua, với
tỷ lệ loạn sản biểu mô hậu môn là 29,1% với tỷ lệ m c mới là 8,5% - 15,4% mỗi
. Tỷ lệ m c UTHM ở nam giới ói h
g đạt 45,9/100.000. Ở nam giới
nhiễm HIV, tỷ lệ phát hiện HPV 16 ở hậu môn là 12,5% [54].
HPV là một trong nhữ g
g yê
h
g y
UTCTC, là một loại
g hư đứng thứ 2 trong các loại
đ g h
í h HPV g y
iể . Ướ
g đó, 80%
các bệ h
100%
ư ng hợp UTCTC thuộ
g hư iê
đến HPV có UTHM
đồng tính có HIV dươ g í h
g hư
g hư hổ biến ở
ước
ư ng hợp tử vong do UTCTC,
ướ đ g h
iển [46]. Trong
g hư hổ biển trên nhóm nam
QHTD ới cả hai giới. Tỷ lệ UTHM
trên 50% trong vòng 3 thập kỷ qua. H u hết, các nam bệ h h
để chẩ đ
hư ng gây ra
đế
g ê
ơ ở y tế
điều trị đề đ ở gi i đ ạn cuối.
Một nghiên cứ
ê
hó
QHTD đồng giới và khác giới tại Úc cho
th y, 70% không xét nghiệm HPV cho bản thân và trên 50% tự th y bản thân có
g y ơ giố g hư h ặc th
nhóm MSM từ
2011 h
hơ
ộ g đồng. Một tổng hợp 53 nghiên cứu trên
h y, sự khác biệt về tỷ lệ nhiễm HPV trong nhóm
nhiễm HIV (35,4%) và nhóm khơng nhiễm HIV (12,5%)
g đó, tỷ lệ nhiễm
UTHM là 45,9/100.000 nam giới nhiễm HIV và 5,1/100.000 nam giới khơng
nhiễm HIV. Từ đó h
h y, HPV hậu mơn r t phổ biến ở nhóm nam quan hệ
tình dụ đồng giới [55].
1.2.2. Nghiên cứu về dịch tễ HPV trên nhóm MSM trong nước
Hiện nay, có r t ít nghiên cứu tập trung vào nhóm MSM tại Việt Nam mà
ph n lớn các nghiên cứu phổ biến UTCTC do chiếm tỷ lệ cao nh t trong số các
bệ h
g hư g y
d
i ú HPV
ột trong số các bệ h
g hư hư ng gặp
10
nh t ở phụ nữ Việt Nam với hơ 5.600 ư ng hợp m c mỗi
ỷ lệ m c ít
nh t là 13,6/100.000 phụ nữ [83].
So với phụ nữ, tỷ lệ m c các bệ h
hơ
Việt Nam th
với bệ h
đ g
ướ í h
g hư ó iê
đến HPV ở đ
6 8/100.000 đối với bệnh UTHM
g
2 0/100.000 đối
g hư dươ g ật. Tuy ậy, tỷ lệ hiện nhiễm HPV trong nhóm MSM
ột v
đề đ g
tâm. Một nghiên cứu phân tích tổng hợp trên Tạp chí
Lancet chỉ ra, ó đế 50%
g hư dươ g ật có phát hiện chứa HPV ADN [27].
Nghiên cứu khác tại Việt Nam phát hiện HPV trong 22,5% bệnh nhân ung
hư dươ g ật [84]. Tỷ lệ
y ê đối ượng MSM bán dâm khá th p tại h h hố
Hà Nội, h h hố Hồ Chí Minh
đó, thành phố Hồ Chí Mi h
Tỷ lệ nhiễ
HPV
g
Nha Trang với tỷ lệ nhiễm HPV là 33,2%, trong
h
tiế đến là h h hố Hà Nội và Nha Trang.
g hư dươ g ậ ươ g đối th p ở Việt Nam có thể là một
ph n phản ánh c a thực tế hư g kh
chẩ đ
g
g yếu kém trong kỹ thuật
hư hống nh t trong quy trình xét nghiệm [80].
Trong nghiên cứu về tỷ lệ nhiễ
bệ h
ại trừ khả
h
ố Genotype c a HPV trê
g hư ở phía B c Việt Nam gi i đ ạn 3/2013 - 6/2014, mô bệnh phẩm c a
972 bệnh h
thậ để x
g hư đế điều trị ở Bệnh việ U g ướu T
g ươ g đ được thu
định tỷ lệ nhiễm HPV, phân bố kiểu gen HPV và một số yếu tố liên
quan trên một số bệ h
g hư ở phía B c Việt Nam. Nghiên cứu cho th y, tỷ lệ
phát hiện các ch ng HPV ở các thể
g hư đư ng sinh dục khá cao (87,7%). Trong
đó, tỷ lệ nhiễm phát hiện HPV ở mô tế
dươ g ật là 84,6%, trong khi, tỷ lệ này
ở nghiên cứ
ướ đ y
ở UTCTC,
g khi đó, 2 ch ng này chỉ chiếm >50% ở các dạ g
22 5% [1, 14]. Ch ng HPV 16, HPV 18 chiếm tỷ lệ 80%
HPV 58, 45, 51 có tỷ lệ phát hiện cao trong các thể
g hư
g khi đó, HPV 35 có tỷ lệ phát hiện cao ở thể UTHM
vậ
ũ g hỉ ra, tỷ lệ phát hiện HPV 11 và HPV 71 ở ph n lớ
cứ
hư
y ậy tỷ lệ phân bố c a các ch
hư
[14].
ộ ố
gd
g g y ơ h p này ở
g hư kh .
đạo, âm hộ dươ g
dươ g ật. Nghiên
ư ng hợp ung
g hư iểu mô vảy
động từ 5% - 26 5% đối với HPV 11 và 0% - 10% đối với HPV 71
11
C
đối ượng m c các bệ h
y
đư ng tình dục có tỷ lệ nhiễm HPV cao
ê đối ượng MSM cho th y,
hình thành nên các bệnh lý liên quan. Một khả
tỷ lệ m c bệ h
y
đư ng tình dụ
ê đối ượng này
85,7% có xu t hiện
mụn cóc sinh dục [49].
Tại thành phố Thái Nguyên, ệ h sùi mào gà sinh dục chiếm từ 6 - 10% các
bệ h
y
đư ng tình dục [77]. Tỷ lệ m c mụn cóc sinh dục khá cao (22,6%) ở
nhóm bệ h h
đến khám các bệnh lây truyề
đư ng tình dục. Theo ước tính,
có khoả g 100.000 ư ng hợp bị mụn cóc sinh dục xảy ra mỗi
g đó, 24.500
ở Việt Nam
ư ng hợ đ được báo cáo tại thành phố Hồ Chí Mi h
2014) [9].
Nhìn chung, hiện nay, ở ướ
hư
ó
ột nghiên cứ
đ h gi
ỷ lệ
nhiễm HPV trong nhóm MSM. Trong một nghiên cứu về nam giới bán dâm 16 - 35
tuổi gi i đ ạn 2009 - 2010, 1/3 đ
ị nhiễm các típ HPV ở miệng, niệ đạo hoặc hậu
môn; tỷ lệ nhiễm cao nh t là ở thành phố Hồ Chí Minh (59%), tiếp theo là Hà Nội
(19%) và Nha Trang (6%) [23].
1.3. Các yếu tố liên quan đến lây nhiễm HPV trên đối tƣợng MSM
C
nghiên cứ đ
hỉ ra, nhiễ
HPV ó iê
đến các yếu tố hành vi
g y ơ khác nhau. Trong các yếu tố hành vi g y ơ ó iê
ở nhóm MSM có các yếu tố hư
hệ tình dụ
đến nhiễm HPV
đư ng hậu mơn ở nam giới,
tuổi, số bạn tình và tình trạng sử dụng BCS. Nhiễm HPV có thể xảy ra ở mọi lứa
tuổi, ngay cả ở lứa tuổi trẻ, khỏe mạnh. Dịch tễ học c
mối ươ g
HPV kh đ dạ g hư g ó
ỷ lệ nghịch giữa tuổi tác và tình trạng nhiễm HPV ở nhiều quốc
gia. Tuy ậy ở một số ước nghèo, tỷ lệ nhiễm HPV cao ở t t cả
độ tuổi [38,
41, 80].
Một nghiên cứu tại
Mạch h
iế trong số các típ vi rút x
đị h được,
HPV 16, 18 và 35 có tỷ lệ nhiễm mới cao nh t và g n liền với quan hệ tình dục l n
đ u tiên hoặ
h y đổi bạn tình mới và hút thuốc [59]. Tỷ lệ này giảm khi tuổi
lên. Một nghiên cứu khác hỉ
g
tuổi, số ượng bạn tình là những yếu tố g y ơ
12
chính cho việc nhiễm mới đặc biệt, nhiễm với nhiều loại HPV g y ơ
h
ê đối ượng MSM. Biện pháp phòng ngừa bằng việc c
kh
y đ u là một
biện pháp hiệu quả trong việc phòng ngừa nhiễm các ch ng HPV [22,72].
Bên cạ h đó
ghiê
ũ g
dụng thuố
ứu cịn chỉ ra rằng, số ượng bạn tình và thói quen sử
ột trong các yếu tố dẫ đến tỷ lệ nhiễm HPV cao [39]. Một
nghiên cứu tại Vươ g
ốc Anh cho th y, độ tuổi trung bình c a quan hệ tình dục
đư ng hậu môn l
đ u tiên ở MSM là 19. Tỷ lệ nhiễm HPV ở hậu mơn cao
hơ
hiều ở nhóm MSM so với nhóm quan hệ khác giới (47,2% so với 12,2%).
Nghiên cứu khác tại Mỹ hỉ
các yếu tố về đị h hướng tình dục, số ượng bạn tình
được chỉ ra là một trong những yếu tố ó iê
đến nhiễ
HPV ê đối ượng
này [34].
Mộ ố ghiê
ứ
ại Châu Á hỉ
UTHM ê đối ượng MSM và ghiê
HIV dươ g í h kh
ứ
h
ó iê
ghiê
HPV
đến nhiễ
HPV ê đối ượng
ũ g hỉ ra, số ượng bạ
đến nhiễ
h HIV dươ g í h
HPV ê đối ượng này (p<0,001) [67].
Yếu tố nhiễm HIV là một trong những nguyên nhân dẫ đế
HPV
đặc biết là
iế : Hút thuốc, số ượng bạn tình,
g ử dụ g BCS ó iê
MSM. Tại Thái Lan, c
hành vi tình dụ
tỷ lệ hiện nhiễ
hơ ở trong nhóm MSM [40].
g y ơ hiễm
ặc biệt, trên nhóm MSM nhiễm HIV đi
kèm với chỉ số CD4 th p tạ điều kiện thuận lợi cho một hoặc nhiều loại HPV xâm
ơ hể [65,73]. Một nghiên cứu khác tại Nhật Bản cho th y, tỷ lệ hiện
nhậ
nhiễm HPV gây ung hư
75 9% ê
hó
MSM 20 6% trên nhóm nam QHTD
khác giới, 19,2% trên nữ giới. Các yếu tố hư
HIV>50.000
ó iê
dụ
ổi càng trẻ, CD4<100, tải ượng
ie kh g điều trị ARV và nhiễm trên 2 bệ h
đến nhiễ
HPV g y
hó
ũ g h
MSM ó HIV dươ g í h
ó g y ơ
g g y ơ
h y, tỷ lệ nhiễ
HPV g y
g hư. Nghiên
g hư
g
<0 001) [88]. Ở nhóm MSM nhiễm HIV là nhóm
truyền các bệnh lây truyề
HPV iê
đư ng tình
g hư [39, 58]. Tải ượng vi rút HPV là một
yếu tố dự báo cho sự biểu hiện loạn sản ở mứ độ nghiêm trọ g
cứu khác tại Trung Quố
y
đư ng tình dục tiềm ẩn khả
đến UTHM [81].
g
13
Tại Việt Nam, với 47,3% nam hút thuốc lá và với ướ
nhiễm HIV, 10,6% tỷ lệ sử dụng BCS và tuổi QHTD l
đến tỷ lệ UTHM ở nam giới ch c ch
g
í h 240.000 gư i
đ u là 24,5 có thể dẫn
g ươ g
i kh
g x [29,
46,51,57].
Nhìn chung các nghiên cứu tại Việt Nam ch yếu tập trung vào nhóm phụ nữ
đ
ậ gi đ h ử dụ g
hươ g h
y mẫu xâm l n. Tuy ậy, nhóm thanh
thiếu niên và gư i ưởng thành trẻ tuổi ở Việt Nam ũ g ó hữ g h y đổi nhanh
hó g
g h i độ và hành vi tình dục trong ba thập kỷ qua do sự
g ưởng kinh
tế và sự h y đổi mạnh mẽ về chính trị tại Việt Nam. X hướng quan hệ tình dục
ước hơn nhân ngày càng
2003 ê 9 5%
g
ũ g được ghi nhận (19,6 tuổi
g giữ
2008
h h iê
ổi b
2003
g độ tuổi 15 - 24 từ 7,6%
đ u hoạ động tình dục th
18 1
ổi
2008) [45].
hơ
14
1.4. Khung lý thuyết
Biến độc lập
Biến phụ thuộc
Đặc điểm nhân khẩu học
Tuổi
T h độ học v n
Nghề nghiệp
Dân tộc
Tình trạng hơn nhân
Tình trạng sống chung
Yếu tố cá nhân
Kiến thức về HPV
Kiến thức phòng, chống HPV
Kiến thức UTHM
Tuổi QHTD l đ u
Việc làm
M i ư ng sống
Gi đ h
Bạn bè
Beer/Alcoholic drinks
Hành vi nguy cơ
Số bạn tình
Loại bạn tình.
Sử dụng BCS khi QHTD
Sử dụng ma túy
Quan hệ tình dục tập thể
Hình 1.1 Khung lý thuyết
HPV +
(Có/Khơng)
15
1.5. Tóm tắt về địa điểm nghiên cứu:
Th h hố Hà Nội là một trong hai thành phố lớn nh t cả ước với diện tích
3.324,92 km² và dân số g n 10 triệu dân. Ch đến nay ại h h hố H Nội vẫn
hư
ó ghiê
ứu về kích cỡ qu n thể MSM để ước tính số ượng MSM. Thơng
tin về kích cỡ qu n thể MSM được sử dụng rộng rãi nh t là những số liệ đượ đư
g
ước tính và dự báo HIV c a Việt Nam 2007 - 2012 tại 12 tỉnh và
khu vực trong cả ướ . The ước tính và dự
Hà Nội gi
đó
n thể MSM tại h h hố
động từ 11.812 MSM đến 35.436 MSM [2]. Có 23 nhóm, câu lạc bộ là
ơi i h h ạt c a nhóm MSM trên thành phố Hà Nội thuộc 2 dự án PATH và
CCRD. Các nhóm, câu lạc bộ này tiếp cận, truyề
yếu về HIV, giúp họ tự i hơ
h
g đế đối ượng MSM ch
rong cuộc sống và trở thành một cộ g đồng MSM
lớn tại Hà Nội.
ố g
Quận
ột trong những quận trung tâm c a thành phố Hà Nội có
tố độ phát triển về kinh tế - xã hội nhanh. Nhó
hạy cảm, dễ tổ
đảm bả kh
quận
g gi
ố g
nghiên cứ
tham gia c
hươ g. D
ậy, điểm nghiên cứu c
đ
ứ g hư
kí đ
iê g ư ạch sẽ. iểm nghiên cứ đượ đặt tại Trung tâm Y tế
– Hà Nội
đ
đối ượng tham gia nghiên cứu r t
ơi đ
ứ g được nhu c
đối ượng MSM.
ừ g được nhiề
hươ g
h dự án chọ
g đợi c a nhóm nghiên cứ
điểm
h hú được sự