Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài 14: ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.67 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHỊNG GD&ĐT - THỊ XÃ ĐƠNG TRIỀU
<b>CƠNG NGHỆ THÔNG TIN</b>




<b>---o0o---GIÁO ÁN LÊN LỚP</b>



<b>MON-HOC: ĐỊA LÝ - LỚP 8</b>



<b>Người soạn : Nguyễn Thu Vân</b>


<b>Ngày soạn : 07/01/2020</b>


<b>Ngày duyệt : 02/02/2020</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI 14: ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>





<b>1. Về kiến thức</b>



...


- Trình bày được những đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội nổi bật của Đông Nam Á: +
Là cầu nối châu Á với châu Đại Dương - Có vị trí chiến lược quan trọng + Địa hình chủ yếu là
đồi núi. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. + Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. + Tốc độ phát triển
kinh tế khá cao song chưa vững chắc: Nền nông nghiệp lúa nước, đang tiến hành công nghiệp
hóa, cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi.


<b>2. Về kỹ năng</b>



...



* Kỹ năng bài: - Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên, dân cư , kinh tế. * Kỹ năng sống:
- Giao tiếp, trình bày suy nghĩ.


<b>3. Về thái độ</b>



...yêu thích học tập bộ mơn, u q hương đất nước mình.

<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>




<b>1. Giáo viên</b>



...Máy tính, tivi


<b>2. Học sinh</b>



...Sách, vơ


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>



...- Đàm thoại , thảo luận nhóm,Trực quan bản đồ

<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>





<b>1. Ổn định lớp:</b>



...


<b>2. Kiểm tra bài cũ (thời gian: 5 phút):</b>




...


? Kể tên những quốc gia và lãnh thổ khu vực Đông Á.


?Những thành tựu kinh tế Nhật Bản ?Nguyên nhân sự phát triển đó .


<b>3. Giảng bài mới:</b>



<i>Ngày soạn: 07/01/2020</i>


<i>Ngày giảng: 07/01/2020</i> <i>Tiết thứ: 19</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NỘI</b>
<b>DUN</b>
<b>G</b>
<b>THỜ</b>
<b>I</b>
<b>GIA</b>
<b>N</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động của</b>
<b>học sinh</b>
Vị trí



giới
hạn
của
khu
vực
Đơng
Nam
Á
15
phút


-Dựa H14.1 + sự hiểu biết: ?Xác định vị
trí điểm cực B,N, Đ,T thuộc nước nào
?Gồm bộ phận nào? Xác định chỉ rõ
giới hạn của 2 bộ phận khu vực ĐNÁ?
Tại sao có tên gọi như vậy. ?Tại sao coi
ĐNÁ cầu nối 2 châu lục và 2 đại dương.
?Xác định đọc tên các đảo lớn trên bản
đồ. - HS nghiên cứu sgk trả lời lần lượt
các câu hỏi trên, HS khác nhận xét bổ
xung - GV chuẩn: + Cực B: 28,50B
Mi-an-ma ; + Cực N: 10,50N đảo Ti-mo. +
Cực Đ: 1400Đ đảo Niu-ghi-nê ; + Cực
T: 920Đ Mi-an-ma. * Giáo dục tinh
thần tơn trọng, hịa bình, đoàn kết quốc
tế với các nước trong cùng khu vực.
-Sẵn sàng tham gia bảo vệ chủ quyền Tổ
Quốc, chủ quyền khu vực Đông nam Á.



- Lắng
n g h e ,
q u a n
sát, trả
lời câu
hỏi


- Vĩ độ: 10,50N-28,50B. - Gồm
2 phần: +Đất liền: Bán đảo
Trung Ấn +Hải đảo: Quần đảo
Mã Lai. - Ý nghĩa: Là cầu nối
giữa 2 châu lục và nối giữa 2
đại dương . Ngày nay có vai trị
hết sức quan trọng


Đặc
điểm
tự
nhiên
20
phút


*DựaH14.1 + thông tin sgk nêu các đặc
điểm tự nhiên (địa hình, khống sản, khí
hậu , sơng ngịi, cảnh quan) của 2 bộ
phận khu vực ĐNA - Nhóm 1 :phần đất
liền - Nhóm 2: phần hải đảo Đại diện
phát biểu, bổ sung-GV hoàn thiện theo
bảng sau: *Rút kinh



nghiệm:………..


- Lắng
n g h e ,
trả lời,
hoạt độ


n g


nhóm.


Tự nhiên Phần đất liền Phần hải
đảo Địa hình - Chủ yếu diện
tích là núi + Chạy theo 2 hướng
chính TB - ĐN, B- N + Xen
giữa là các cao nguyên thấp, địa
hình bị chia cắt mạnh. - Đồng
bằng phù sa tập trung ven biển ,
cửa sông. - Nằm trong vùng vỏ
Trái Đất không ổn định .
Thường xuyên xảy ra động đất
,núi lửa. - Có cả núi và đồng
bằng nhỏ hẹp ven biển. Khống
sản - Có nhiều tài ngun quan
trọng: sắt, đồng, dầu mỏ, khí đốt
- Nhiều khống sản: Dầu mỏ,
khí đốt, sắt, than… Khí hậu
-Nhiệt đới gió mùa: Chia 2 mùa
rõ rệt - Xích đạo: nóng ẩm mưa
nhiều Chủ yếu xích đạo


-Thường có bão nhiệt đới Sơng
ngịi -Nhiều sông lớn:Mê-kông ,
Hồng , Xaluen , Mê nam.
Chế độ nước chảy theo mùa.
-Sông nhỏ , ngắn - Chế độ nước
điều hòa. Cảnh quan - Chủ yếu


<i>Ngày soạn: 07/01/2020</i>


<i>Ngày giảng: 07/01/2020</i> <i>Tiết thứ: 19</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4. Củng cố (thời gian: 4 phút):</b>



...? Phân tích, nhận xét 2 biểu đồ H14.2 cho biết chúng thuộc đới , kiểu KH nào? Tìm vị trí của 2
địa điểm đó trên bản đồ H14.1.


<b>5. Hướng dẫn tự học (thời gian: 1 phút):</b>



...)- Làm bài tập  bản đồ thực hành- Nghiên cứu bài 15

<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>



...


là rừng rậm nhiệt đới -Sâu nội
địa: rừng thưa , xa van, cây bụi
-Chủ yếu là rừng rậm thường
xanh quanh năm.


<i>Ngày soạn: 07/01/2020</i>



<i>Ngày giảng: 07/01/2020</i> <i>Tiết thứ: 19</i>


</div>

<!--links-->

×