Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.88 KB, 41 trang )

1
Chuyên đề thực tập
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC
MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH nhà nước một thành viên
giầy Thượng Đình
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình có chu
kỳ sản xuất ngắn, vốn lưu động quay vòng nhanh, sản xuất chủ yếu theo đơn
đặt hàng hoặc theo thiết kế của doanh nghiệp nên cơ cấu chi phí sản xuất để
sản xuất chế tạo sản phẩm tại công ty tương đối ổn định, ít có biến động lớn.
Căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty, căn cứ vào tình hình hạch toán và chế
độ hiện hành, để phục vụ công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty được thuận lợi, chi phí sản xuất được phân loại thành
các khoản mục chi phí. Đây là cách phân loại có nhiều ưu điểm thích hợp với
một doanh nghiệp sản xuất. Bởi chi phí sản xuất cấu thành lên giá thành sản
phẩm nên việc phân loại chi phí theo khoản mục chi phí sẽ giúp Công ty dễ
dàng theo dõi những ảnh hưởng từng khoản mục đến giá thành sản phẩm từ
đó tạo thuận lợi cho công tác tiết kiệm chi phí nhằm hạ thấp giá thành sản
phẩm. Các khoản mục chi phí bao gồm :
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Tất cả các khoản chi phí sẽ được tập hợp vào giá thành sản phẩm sản
xuất trong kỳ theo trình tự kế toán gồm 4 bước như sau :
Bước 1: Tập hợp các khoản mục chi phí có liên quan trực tiếp đến đối
tượng tính giá.
Bước 2 : Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối
tượng tính giá
Bước 3 : Tập hợp chi phí và xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kì
Bước 4 : Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm


Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
1
2
Chuyên đề thực tập
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp
2.1.1.1 Nội dung
NVL trực tiếp dùng cho sản xuất của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng chi phí sản xuất, có đặc điểm rất phong phú về chủng loại, mỗi chủng
loại lại có tính năng, tác dụng khác nhau.
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí NVL chính và NVL
phụ dùng cho sản xuất trong kỳ được tập hợp theo từng phân xưởng, theo dõi
chi tiết cho từng mã sản phẩm và được hạch toán trực tiếp cho đối tượng sử
dụng theo giá thực tế của từng loại vật liệu xuất dùng.
Cụ thể:
+ Chi phí NVL chính: gồm vải các loại như vải phin (xanh, mộc,
chàm, thưa…), vải chéo (dầy, trung, mịn…), vải bạt (chỉ số sợi 10, 8, 3x3,
pecô…)…
+ Chi phí NVL phụ: gồm gạc xô, chỉ, chun, nhám, băng dính (màu,
bông, gai, sẫm…), visa (trắng, màu…), eva, dây giầy, odê…
+ Chi phí nhiên liệu gồm: than để chạy lò hơi, xăng để chạy máy…
NVL trực tiếp của công ty hầu như là mua ngoài như mút nhập của
công ty Vạn Thành; chỉ may nhập của công ty Phong Phú; vải nhập của công
ty Lợi Thành, Tân Lập, Khúc Tân; bột nhẹ nhập của công ty Chí Tường;
thùng catton nhập của công ty văn hóa phẩm Hà Nội; dây giầy nhập của công
ty Tiến Đạt; túi nilon nhập của công ty Việt Hoa; odê nhập của công ty Tây
Hồ…Đồng thời Công ty cũng nhập khẩu một số loại NVL từ nước ngoài
(Trung Quốc…) để sản xuất các loại giầy chất lượng cao phục vụ nhu cầu thị
trường.
Chi phí NVL trực tiếp chiếm một tỉ lệ khá lớn trong tổng chi phí sản
xuất nên chỉ cần một sự biến động nhỏ về chi phí NVL cũng làm thay đổi giá

thành sản phẩm.
Như đã nói ở trên, đối với chi phí NVL, công ty tập hợp theo phân
xưởng nhưng để phục vụ công tác tính giá thành thuận lợi hơn thì chi phí
NVL được tiếp tục tập hợp theo từng mã sản phẩm bởi vì từng chi tiết của sản
phẩm lại đòi hỏi một thứ NVL khác nhau nên có khi một thứ vật tư lại cung
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
2
3
Chuyên đề thực tập
cấp cho nhiều phân xưởng khác nhau. Chính vì vậy chi phí NVL trực tiếp
được tập hợp theo từng mã sản phẩm, từng chi tiết của sản phẩm theo phương
pháp trực tiếp. Với sự trợ giúp của phần mềm Fast Accounting việc kế toán
chi phí NVL trực tiếp diễn ra dễ dàng và nhanh chóng.
2.1.1.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng
* Tài khoản
Để theo dõi tình hình biến động NVL, Công ty sử dụng TK 152 “
Nguyên vật liệu ”, tài khoản này được mở chi tiết như sau :
+ TK 1521 “ NVL chính ”
+ TK 1522 “ NVL phụ ”
+ TK 1523 “ Nhiên liệu “
+ TK 1524 “ Bao bì “
+ TK 1528 “ Vật liệu khác “
Toàn bộ NVL trực tiếp phục vụ sản xuất được tập hợp vào TK 621“
Chi phí NVL trực tiếp “, tài khoản này được chi tiết như sau:
+ TK 6211 “ Chi phí NVL trực tiếp cho hàng nội địa “, tài khoản này
lại lại được mở chi tiết theo từng mã giầy:
TK6211-KK2009-1 “Chi phí NVL trực tiếp sản xuất mã giầy
KK2009-1”
TK6211-KK2009-2“Chi phí NVL trực tiếp sản xuất mã giầy KK2009-
2’’

TK 6211-TD201“ Chi phí NVL trực tiếp sản xuất mã giầy TD201”
TK 6211-TD403 “ Chi phí NVL trực tiếp sản xuất mã giầy TD403”
……
+ TK 6212 “ Chi phí NVL trực tiếp cho hàng xuất khẩu “, tài khoản
này lại được mở chi tiết theo từng mã giầy:
TK6212-KK2009-1 “Chi phí NVL trực tiếp sản xuất mã giầy
KK2009-1”
TK6212-KK2009-2 “Chi phí NVL trực tiếp sản xuất mã giầy
KK2009-2”
……
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
3
4
Chuyên đề thực tập
* Chứng từ
- Bảng cấp vật tư cho sản xuất (Biểu 2.1)
- Phiếu xuất kho ( Biểu 2.2)
- Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ (Biểu 2.4)
Ngoài ra để thuận lợi cho công tác kế toán Công ty còn sử dụng bảng
Tổng hợp chi phí vật tư theo mã sản phẩm (Biểu 2.3)
Biểu 2.1. Bảng cấp vật tư cho sản xuất
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
Phòng Kế hoạch – vật tư
BẢNG CẤP VẬT TƯ CHO SẢN XUẤT
Mã giầy: KK2009-1
Phân xưởng cắt 1
STT Tên vật tư
Qui
cách Đơn vị Số lượng cấp Ghi chú

Phần mũ giầy
1 Bạt 1294 trắng 0.8 m 1247
2 Bạt 9603 xanh chàm 0.75 m 3008
3 Phin xanh chàm 0.85 m 3300
4 Phin mộc 0.8 m 1268
……
Tổng
Người lập biểu Ngày 01 tháng 11 năm 2009
Phòng kế hoạch – vật tư
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
4
5
Chuyên đề thực tập
Đơn vị: Cty TNHH Nhà nước một thành viên
giầy Thượng Đình
Bộ phận : Phân xưởng cắt 1
Mẫu số : C21 - HD
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 11 năm 2009
Nợ: TK 6211 Số : 21
Có TK 1521
- Họ tên người nhận hàng: C. Anh Địa chỉ ( bộ phận ): Phân xưởng cắt 1
- Lý do xuất: sản xuất mã giầy KK2009-1
- Xuất tại kho ( ngăn lô ) : C. Ngọc Địa điểm:
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy

cách vật tư, sản
phẩm, hàng hóa
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Bạt 1299 trắng 0.8 m 1247 1247 9.250 11.534.750
2 Bạt 9603 xanh chàm 0.75 m 3008 3008 7.100 21.356.800
3 Phin xanh chàm 0.85 m 6000 6000 6.823 40.968.000
4 Phin mộc 0.8 m 1268 1268 6.000 7.608.000
Cộng 11.523 11.523 81.467.550
Tổng số tiền ( viết bằng chữ ):
Số chứng từ kèm theo : Xuất, ngày 01 tháng 11 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Người nhận hàng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
5
6
Chuyên đề thực tập
Biểu 2.3. Bảng tổng hợp chi phí vật tư theo sản phẩm
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH

TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT TƯ THEO SẢN PHẨM
Từ ngày 1/11 đến 30/11 năm 2009

Mã sản phẩm Vải, mút Chỉ, odê Cao su, hóa chất Bao bì Chi phí khác Tổng cộng
NU-03 60567,755 13,687,273 25,768,432 11,245,498 5,302,232 139756655
NU-04 50526,525 13,097,245 24,688,973 10,735,893 4,826,100 121749943
…..
KK2009-1 247,778,869 51,437,105 103,908,557 78,086,500 84,783,853 565,994,884
KK2009-2 80628496 63274927 105284084 60297258 50,837,385 360322150
….
Te1 60375924 20486035 19476285 40385846 9204476 149928566
Te2 47827385 15978399 20385294 30298573 10284580 115518109
Te3 70357305 33958839 27947307 35973023 20492003 188728477

XD1 5235678 7379395 2467395 100356 507257 15690081
XD2 6345368 9395134 3245668 612345 612345
….
Cộng 4,209,081,295 1,734,456,578 1,984,265,713 295,198,846 295,198,846 8,518,201,278
Biểu 2.4. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
6
7
Chuyên đề thực tập
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 11/2009
TT TK ghi Có
TK ghi Nợ
TK1521 TK1522 TK1524 TK1528 TK153
1 TK 621 4,209,081,295 3,718,722,291 295,198,846
KK2009-1 247,778,869 51,437,105 84,571,078
… … … … … …
2 TK 627 940,375,013 213,120,804
KK2009-1 78,086,500

… …. … …. …. …. …..
Cộng 4,209,081,295 3,718,722,291 940,375,013 295,198,846 213,120,804
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
7
8
Chuyên đề thực tập
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán
Hàng tháng. phòng Kế hoạch vật tư lập kế hoạch sản xuất trong đó có
kế hoạch vật tư xuất dùng cho sản xuất. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu
cầu thực tế cũng như các đơn đặt hàng, phòng Kế hoạch vật tư sẽ lập định
mức cho sản xuất sau đó gửi sang cho phòng kế toán “Bảng cấp vật tư cho sản
xuất”(biểu 2.1) đối với từng mã giầy, từng phân xưởng gửi kèm với phiếu
xuất kho theo mẫu (biểu 2.2) bao gồm số lượng vật tư cấp theo định mức. Các
phân xưởng sản xuất theo kế hoạch nhận NVL từ kho để phục vụ sản xuất
thông qua phiếu xuất kho vật tư.
Do việc xuất NVL theo định mức nên khi sản xuất nếu thiếu thì nhân
viên quản lý phân xưởng sẽ có giải trình gửi phòng kế hoạch vật tư xin cấp
thêm, đến khi hoàn thành sản xuất kế toán sẽ tiến hành kiểm kê lại, nếu thừa
thì sẽ nhập trả lại kho.
Kế toán vật tư khi nhận được “Bảng cấp vật tư cho sản xuất” và
“Phiếu xuất kho” sẽ chấm định mức cho từng loại vật liệu, sau đó xuống kho,
giao cho thủ kho phiếu xuất kho. Thủ kho căn cứ vào số lượng NVL xuất và
số lượng NVL trong kho thủ kho sẽ tiến hành lập thẻ kho theo tình hình biến
động tăng giảm của vật liệu tiến hành xuất vật tư theo định mức, ký xác nhận
cho kế toán. Khi đã đầy đủ thông tin, kế toán nhập số liệu trên chứng từ vào
máy.
Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá NVL
xuất kho, điều này được khai báo khi cài đặt phần mềm kế toán. Do vậy, phần
mềm sẽ tự động tính ra mức giá xuất kho cho từng NVL, đồng thời tự động
chuyển số liệu kế toán chi tiết và số liệu kế toán tổng hợp chi phí NVL trực

tiếp.
Kế toán chi tiết chi phí NVL trực tiếp số liệu đươc chuyển tới Bảng
tổng hợp chi phí vật tư theo mã sản phẩm (Biểu 2.3), Bảng phân bổ NVL
công cụ dụng cụ (Biểu 2.4), các Sổ chi tiết TK 621 cho từng mã giầy (Biểu
2.5).
Kế toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp số liệu được chuyển tới Bảng
kê số 4 theo dõi cho TK 621 (Biểu 2.6), sổ cái TK 621 (Biểu 2.7)
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
8
9
Chuyên đề thực tập
Biểu 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 6211
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6211- Chi phí NVL nội địa trực tiếp (trích)
Mã giầy 2009-1
Từ ngày 01/12 đến 30/11/2009
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải TKđ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Xuất NVL chính 1521 247,778,869
Xuất NVL phụ 1522 155,345,662
Xuất VL khác 1528 84,571,078
Cộng phát sinh nợ 487,695,609
K/c chi phí 154 487,695,609

Tổng phát sinh nợ : 487,695,609

Tổng phát sinh có : 487,695,609
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày….tháng….. năm
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
9
10
Chuyên đề thực tập
Biểu 2.6. Bảng kê số 4-TK621
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
BẢNG KÊ SỐ 4-TK621 (trích)
Từ ngày 01/11 đến 30/11/2009
Stt
TK ghi Có
TK ghi Nợ
1521 1522 1528 Tổng cộng
TK 621
TK6211-CPNVL
nội địa trực tiếp
1,867,356,357 1,702,355,355 135,768,242 3,705,479,954
TK6212-CPNVL
ngoại trực tiếp
2,341,724,938 2,016,366,936 159,430,604 4,517,522,478
Cộng 621 4,209,081,295 3,718,722,291 295,198,846 8,223,002,432
Ngày….tháng…. năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
10
11

Chuyên đề thực tập
Biểu 2.7. Sổ cái TK621
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
Mẫu S05-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 (Trích)
Tháng 11 năm 2009
( Đơn vị : đ)
TK đối ứng …. Tháng 11 ….. Tổng cộng
1521 4,209,081,29
5
1522 3,718,722,29
1
1528 295,198,846
Cộng phát sinh nợ 8,223,002,43
2
Cộng phát sinh có 8,223,002,43
2
SD cuối
tháng
Nợ 0
Có 0
Ngày…tháng…năm…
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
11
12

Chuyên đề thực tập
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1 Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp cũng là một yếu tố quan trọng trong tổng
giá thành sản phẩm. Vì vậy một trong những biện pháp góp phần làm hạ giá
thành là đảm bảo công tác kế toán tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất thật
tốt.
Trong công ty TNHH Nhà nước một thành viên Giầy Thượng Đình chi
phí nhân công trực tiếp là chi phí mà Công ty trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất bao gồm : chi phí tiền lương chính, các khoản phụ cấp phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất không phân biệt công nhân đó sản xuất sản phẩm để tiêu
thụ nội địa hay gia công cho nước ngoài. Ngoài ra còn có các khoản trích theo
lương của công nhân trực tiếp sản xuất như: BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kế toán tiền lương sẽ đảm nhận việc tính toán tiền lương, tiền thưởng,
các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương, sau đó thực hiện phân bổ và
trích chi phí nhân công trực tiếp phục vụ công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm. Do vậy, việc kế toán chi phí nhân công được làm bằng
tay, thực hiện tính toán trên phần mềm Excel.
Hiện nay công ty áp dụng hai hình thức trả lương: đối với công nhân
sản xuất thì tiền lương tính theo hình thức lương sản phẩm, còn đối với khối
quản lý phục vụ là hình thức lương thời gian.
Cụ thể cách tính tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp (lương
sản phẩm) :
Tiền lương 1 công nhân = Đơn giá tiền lương x Số lượng sản phẩm
Đơn giá tiền
lương
=
Cấp bậc CN x Hệ số lương x 650.000
x
Ngày công

thực tế
Ngày công theo chế độ
Số ngày công theo chế độ : 24 ngày
Số ngày công thực tế : thời gian thực tế của công nhân (1công là 8
tiếng )
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
12
13
Chuyên đề thực tập
Đơn giá tiền lương theo cấp bậc công nhán:
Cấp bậc công
nhân
Đơn vị tính Đơn giá
1 Đồng / ngày 20.100
2 Đồng / ngày 22.700
3 Đồng / ngày 25.600
4 Đồng / ngày 28.700
5 Đồng / ngày 30.700
6 Đồng / ngày 33.300
7 Đồng / ngày 35.800
Đối với các khoản trích theo lương : kế toán căn cứ tính toán theo quy
định hiện hành bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ
lệ 25%. Trong đó tính vào chi phí của Công ty 19% (15% BHXH, 2% BHYT,
2% KPCĐ), trừ vào lương công nhân sản xuất 6% (5% BHXH, 1% BHYT).
Việc trích các khoản theo lương chỉ được áp dụng đối với các công nhân đã
được biên chế. Mức trích được tính dựa trên mức lương cơ bản.
Đối với các khoản phụ cấp, Công ty có các khoản phụ cấp chức vụ,
phụ cấp từ các khoản lương.
Để có thể tính được chi phí nhân công trực tiếp, kế toán phải tính cộng
cả các khoản phụ cấp rồi trừ đi các khoản giảm trừ. Tất cả các công việc này

được thực hiện đồng thời với việc tính lương phải trả cho các bộ phận khác
trong công ty.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty được tổ chức khoa học
và chặt chẽ. Tất cả các chứng từ liên quan đến tiền lương tại các phân xưởng
như Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ…sẽ được thống kê phân
xưởng tập hợp chuyển lên cho kế toán tiền lương để thực hiện tiếp các công
việc liên quan đến kế toán chi phí nhân công trực tiếp, phục vụ công tác kế
toàn chi phí giá thành sản phẩm
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
13
14
Chuyên đề thực tập
2.1.2.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng
* Tài khoản:
Công ty sửa dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp ” để kế toán
chi tiết chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được chi tiết thành các tài
khoản cấp 2 theo từng phân xưởng của Công ty.
TK 622- PX cắt 1 “Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng cắt 1”
TK 622- PX cắt 2 “Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng cắt 2”

Các tài khoản này lại đươc mở chi tiết cho từng mã giầy.
* Chứng từ
Chứng từ quan trọng nhất đó là Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
(Biểu 2.8). Ngoài ra Công ty còn sử dụng Bảng tổng hợp tiền lương theo sản
phảm (Biểu 2.9)
.
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
14
15
Chuyên đề thực tập

Biểu 2.8. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 11/2009
TK có
Đối tượng sd
TK 334 TK 338 Cộng
Lương Khoản khác
Cộng Có TK
334
TK 3382 TK 3383 TK 3384
Cộng Có TK
338
TK 622 1,439,221,436 129,525,764 1,568,747,200 31,374,944 111,474,405 14,863,254 157,712,603
1,726,45
9,803
PX cắt 1 72,929,160 19,493,880 92,423,040 2,648,461 4,939,374 658,583 8,246,418
100,669,
458
PX cắt 2 123,940,200 20,845,568 144,785,768 4,875,829 21,591,030 2,878,804 29,345,663
174,131,
431
PX cán 119,687,320 30,144,960 149,832,280 1,196,646 5,953,098 793,746 7,943,490
157,775,
770
PX may thể thao 131,215,296 12,337,920 143,553,216 5,171,064 22,682,294 3,024,306 30,877,664
174,430,
880
PX may giầy vải 85,772,160 11,767,452 97,539,612 3,955,544 15,901,464 2,120,195 21,977,203

119,516,
815
PX gò và bao gói
TT
517,824,400 15,574,872 533,399,272 6,883,121 21,229,210 2,830,561 30,942,893
564,342,
165
PX gò và bao
góiGV
376,426,800 14,386,800 390,813,600 4,316,272 14,464,020 1,928,536 20,708,828
411,522,
428
PX cơ năng 11,426,100 4,974,312 16,400,412 2,328,008 4,713,914 628,522 7,670,444
24,070,8
56
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
15
16
Chuyên đề thực tập
TK 627 148,614,785 71,273,715 219,888,500 5,492,778 20,170,902 2,689,454 28,353,133
248,241,
633
TK 642 13,297,824 10,267,080 23,564,904 471,298 1,994,674 265,956 2,731,927
26,296,8
31
Biểu 2.9. Bảng tổng hợp tiền lương theo mã sản phẩm
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG THEO MÃ SẢN PHẨM (Trích)
Từ ngày 01/11 đến 30/11/2009

Tên mã
SP
PX cắt 1 PX cắt 2 PX may TT PX may GV PX cán PX gò TT PX gò GV
PX cơ
năng
Cộng
… … … … … … … … … …
KK2009-
01

7,681,700

9,526,900

7,085,610

4,671,890

6,168,520

5,061,270

5,392,360

4,503,550

50,091,800
KK2009-
2


5,217,800

3,252,650

8,744,210

3,564,250

4,687,350

6,120,000

3,654,000

2,321,400

37,561,660
TD201
5,721,3
00
4,565,2
50
9,275,
160
5,128,6
10
7,650,45
0
7,925,4
60

6,485,6
00
5,756,2
00
52,508,
030
Đỗ Thị Phương Lớp: Kế toán 48D
16

×