Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

LỚP 10 PHAN LOAI BAI TAP CHUONG 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.02 KB, 6 trang )

PHÂN LOẠI BÀI TẬP CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC
II. BÀI TẬP
DẠNG 1: MỐI LIÊN HỆ GIỮA CẤU HÌNH ELECTRON ĐẾN CẤU TẠO
NGUN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 24 . Số khối
của nguyên tử đó là
A. 14.
B. 16.
C. 18.
D. 20.
2 Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt cơ bản là 40. Trong hạt
nhân của nguyên tử này số hạt mang điện ít hơn số hạt khơng mang điện là 1. Vị trí
của X trong bảng tuần hồn là:
A. Ơ số 13, CK 3, nhóm IIIA.
B. Ơ số 13, CK 3, nhóm III B.
C. Ơ số 12, CK 3, nhóm IIB.
D. Ơ số 11, CK 3, nhóm IA.
3. Ngun tố M ở chu kì 3, nhóm IA. Ngun tố G ở chu kì 2, nhóm VIA. Vậy
tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử M và G là
A. 19.
B. 11.
C.18.
D. 8.
4. Dựa vào qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong bảng hệ
thống tuần hoàn hãy cho biết :
a. nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất ? phi kim mạnh nhất ?
b. các kim loại , phi kim phân bố ở khu vực nào ?
c. Nhóm nào gồm các kim loại mạnh ? phi kim mạnh ? khí hiếm ?
5. Xác định vị trí các ngun tố có e lớp ngồi cùng là :
a. 3p64s2


b . 4d105s1
c . 3s23p5
d. 3d104p6
6. Tìm vị trí các ngun tố có Z= 19,21, 30, 31, 37,24,29,25,40, 23, 26,27,28, 42
mà khơng được dùng bảng tuần hồn
7. Ngun tử X có số e lớp ngồi cùng ở phân lớp 4p gấp 2 lần số e ở phân lớp 4s
a. Viết cấu hình e của X ?
b. dựa vào cấu hình e xác định vị trí , cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của X ?
Viết cơng thức và nêu tính chất của oxit cao nhất đối với X ? Hợp chất khí của
hidro ?
8. Nguyên tố A ở chu kỳ 5 nhóm IA , ngun tố B có cấu hình e lớp ngồi cùng là
4p5
a. Viết cấu hình e của A,B ?
b. Xác định cấu tạo nguyên tử A ? vị trí nguyên tố B ?
c. A, B là kim loại , phi kim hay khí hiếm ? vì sao ?
9. Ngun tố R có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là28. Biết ngun tử R có 7
e lớp ngồi cùng . xác định tên R ? R là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? vì sao ?
10. Ngun tử Xcó cấu hình e ngun tử là 1s2 2s2 2p6 3s2 và ngun tử Y có cấu
hình e là ; 1s2 2s2 2p6 3s23p6 3d3 4s2.
a. X,Y có cùng nhóm nguyên tố không ?
b. Chúng cách nhau bao nhiêu nguyên tố ?
HÓA HỌC 10 – HỆ CƠ BẢN



SƯU TẦM


PHÂN LOẠI BÀI TẬP CHƯƠNG 2
11.Nguyên tố X có Z= 56.

a. Viết cấu hình e ? Xác định vị trí của X ?
b. Cho biết tính chất cơ bản của X ?
c. X có thể tạo thành cation hay anion nào ? Viết cấu hình e của ion này ?
12. Ngun tố X có Z= 22.
a. Viết cấu hình e của X ? Vị trí của X trong bảng tuần hồn ?
b. Viết cấu hình e của ion X2+ và X 4+
c. Tìm % khối lượng của X trong oxit cao nhất
13. Cation X+ có cấu hình e ngồi cùng là 4p6
a. Viết cấu hình e của X+ ? của ngun tử X ?
b. anion Y- có cấu hình e giống X+ . Viết cấu hình của nguyên tử Y ?
14. Ion X+ và Y 2- đều có cấu hình e lớp ngồi cùng là ; 3s23p6. Viết cấu hình e và xác
định vị trí của X, Y ?
DẠNG 2 : XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ TỪ %M
1. . Một nguyên tố có oxit cao nhất là RO3. Nguyên tố ấy tạo với hiđro một chất
khí trong đó R chiếm 94,23% về khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. Flo.
B. Lưu huỳnh.
C. Oxi.
D. Iot.
2. Hợp chất của R với hiđro ở thể khí có dạng RH4. Oxit cao nhất của ngun tố R
có 53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố R có số khối là
A. 12.
B. 28.
C. 32.
D. 31.
3. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro ở
thể khí có chứa 8,82 % hiđro về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí
với hiđro là ( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32)
A. NH3.
B. H2S.

C. PH3.
D. CH4.
4. X là kim loại có hố trị khơng đổi. Trong hiđroxit cao nhất, X chiếm 54,05%
về khối lượng . (cho Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Zn = 65) Vậy kim loại X thuộc
A. chu kì 4, nhóm IB.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm IIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
5. Ion X có chứa tổng số hạt mang điện là 35. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit
cao nhất của X là
A. SO3 và H2SO4.
B. Cl2O7 và HClO4.
C. SeO3 và H2SeO4.
D. Br2O7 và HBrO4.
26. Ion Y có chứa tổng số hạt mang điện là 34. Cơng thức oxit cao nhất và hợp chất
khí với hiđro của Y là
A. SO3 và H2S.
B. Cl2O7 và HCl.
C. SeO3 và H2Se.
D. Br2O7 và HBr.

HÓA HỌC 10 – HỆ CƠ BẢN



SƯU TẦM


PHÂN LOẠI BÀI TẬP CHƯƠNG 2
7. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với

hiđro. Phân tử khối của oxit này bằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với
hiđro. X là nguyên tố
A. C.
B.Si.
C. Ge.
D. S.
8. Nguyên tố X có cơng thức oxit cao nhất là XO 2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X
và O là 3/8. Công thức của XO2 là
A. CO2
.
B. NO2.
C. SO2.
D. SiO2.
9. Hợp chất khí với hiđro của ngun tố R có công thức RH3. Trong phân tử oxit
(cao nhất) của R thì R chiếm 25,9259% về khối lượng. Cho: B = 11; Al = 27; N =
14; P = 31. RH3 là:
A. BH3.
B. AlH3.
C. NH3.
D. PH3.
10. X là một nguyên tố phi kim. Hoá trị cao nhất với oxi của X gấp ba lần hố trị
của X trong hợp chất khí với hiđro. Trong bảng tuần hồn, X có thể ở nhóm
A. IIA.
B. VIA.
C. VIB.
D. IIA.
11. Nguyên Tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hồn . Tỷ lệ giữa phần
trăm nguyên tố R trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hidro là 0,5955.
Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thu được
40,05 gam muối .Tìm M, R?

DẠNG 3: XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ KẾ TIẾP TRONG CÙNG CHU KỲ
HOẶC CÙNG NHÓM
1. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần
hồn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 30. Hai nguyên tố A và B là
A. Na và Mg.
B. Mg và Al.
C. Mg và Ca.
D. Na và K.
2. X, Y là 2 nguyên tố ở cùng nhóm A hoặc nhóm B và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp
trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử X và Y bằng 32.
Cấu hình electron của 2 ngun tố đó là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
C. 1s2 2s2 2p5 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
D. 1s2 2s2 2p2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2
3. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ, có tổng điện tích hạt
nhân là 39. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là
A. X và Y thuộc chu kỳ 3, X nhóm IA, Y nhóm IIA.
B. X và Y thuộc chu kỳ 3, X nhóm IIA, Y nhóm IIIA.
C. X và Y thuộc chu kỳ 4, X nhóm VIA, Y nhóm VIIA.
D. X và Y thuộc chu kỳ 4, X nhóm IA, Y nhóm IIA.
4. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng nhóm A, có tổng điện tích
hạt nhân là 22. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là
A. X và Y thuộc nhóm IA, X chu kỳ 2, Y chu kỳ 3
HÓA HỌC 10 – HỆ CƠ BẢN



SƯU TẦM



PHÂN LOẠI BÀI TẬP CHƯƠNG 2
B. X và Y thuộc nhóm IIA, X chu kỳ 2, Y chu kỳ 3
C. X và Y thuộc nhóm IIA, X chu kỳ 3, Y chu kỳ 4
D. X và Y thuộc nhóm IIIA, X chu kỳ 3, Y chu kỳ 4
5. Hai nguyên tố M và X ở cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ kế tiếp nhau có tổng số
hạt proton bằng 52. Số hạt proton của M và X lần lượt là
A. 17 và 35.
B. 22 và 30.
C. 20 và 32.
D. 18 và 34.
6. Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kỳ kế tiếp nhau, ở hai nhóm A cạnh nhau trong
bảng tuần hồn có tổng số hạt proton bằng 23. Ở trạng thái đơn chất chúng không
phản ứng với nhau. X, Y có số hạt proton lần lượt là
A. 7 và 16.
B. 8 và 15.
C. 8 và 18.
D. 7 và 17.
7. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kỳ ở hai ô kế tiếp nhau trong bảng hệ
thống tuần hồn có tổng số hạt proton bằng 23. X, Y có số hạt proton lần lượt là
A. 11 và 12. B. 10 và 13.
C. 9 và 14.
D. 12 và 13.
8. A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần
hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của 2 nguyên tử A và B là 30.
Cho số hiệu nguyên tử (Z) của các nguyên tố như sau : ZC = 6 ; ZNa = 11 ; ZK =
19 ; ZAl = 13 ; ZCl = 17 ; ZMg = 12 ; ZCa = 20 ; ZCr = 24 .
Hai nguyên tố đó là:
A. Na, K.
B. Al, Cl.

C. Mg, Ca.
D. C, Cr
DẠNG 4:XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ TỪ PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
1. Ngun tố M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Hoà tan 23,29 gam kim
loại M trong 300ml nước thu được dung dịch Y và có 3,808 lít khí (đktc) bay ra.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y? (cho Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Sr =
87, H = 1, O = 16)
A. 8,9 7 %.
B. 9,01 %.
C. 17,94 %.
D. 19,38 %.
2. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của
bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36lít khí H 2 bay
ra(đktc). (cho Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137). Hai kim loại đó là
A. Ca, Ba.
B. Ba, Sr.
C. Be, Mg.
D. Mg, Ca.
+
3. Ion M có số proton là 11. Cho 6,9gam M tan trong a gam nước thu được dung
dịch X có nồng độ 25%. (cho Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1). Công
thức hiđroxit cao nhất của M và giá trị a là
A. KOH ; 41,25 gam.
B. NaOH ; 41,1 gam.
C. NaOH ; 41,4 gam.
D. KOH ; 41,1 gam.
4. Cho 4,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hồn tồn với dung dịch HCl
thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). X là
A. Be.
B. Mg.

C. Ca.
D. Ba.
5. Hỗn hợp gồm hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA. Cho
6,4 gam hỗn hợp trên phản ứng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H 2
(đktc). X và Y là
HĨA HỌC 10 – HỆ CƠ BẢN



SƯU TẦM


PHÂN LOẠI BÀI TẬP CHƯƠNG 2
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.
6. Hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA. Hòa tan
hồn tồn 6,2 gam hỗn hợp vào nước, tồn bộ khí thu được cho qua ống đựng CuO
nung nóng. Sau phản ứng thu được 6,4 gam Cu. X và Y là
A. Li và Na.
B. Na và K.
C. K và Rb.
D. Rb và Cs.
7. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X và Y
liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 3,36
lít khí (đktc). X và Y là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.

D. Sr và Ba.
8. Cho 3,36 lít O2 (đktc) phản ứng hồn tồn với kim loại hóa trị III được 10,2g
oxit. Cơng thức phân tử của oxit là
A. Fe 2 O 3 .
B. Al 2 O 3 .
C. Cr 2 O 3 .
D. SO3
9. Cho 5,4g một kim loại M tác dụng với oxi khơng khí được 10,2g oxit cao nhất
dạng M 2 O 3 . Kim loại M và thể tích O 2 (đktc) là
A. Al; 3,36 lít.
B. Al; 1,68 lít.
C. Fe ; 2,24 lít.
D. Fe ; 3,36 lít.
10. Hòa tan hồn toàn 5,3g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong
H 2 O được 3,7 lít khí H 2 (27,30C, 1atm). Hai kim loại đó là
A. Na, K.
B. K, Rb.
C. Li, Na.
D. Rb, Cs.
11. Cho 0,52g hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H 2 SO 4 lỗng, dư thấy có
0,336 lít khí thốt ra (đktc). Khối lượng muối sunfat khan thu được là
A. 2,00 gam.
B. 2,40 gam.
C. 3,92 gam.
D. 1,96 gam.
12. X, Y, Z là 3 nguyên tố kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần
hồn.Tổng số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử 3 nguyên tố trên là 36.
Cho:
Nguyên
B

C
N
O
F
Ne Na Mg Al Si
P
S
tố
Z
5
6
7
8
9
10
11 12 13 14 15 16
M(g/mol) 10 12
14
16
19
20
23 24 27 28 31 32
13. Lấy 10,1 gam hỗn hợp X, Y, Z (có tỉ lệ mol lần lượt là 1:1:2) tác dụng với
dung dịch HCl (dư) thu được thể tích H2 (ở đktc) là
A. 8,96 lít.
B. 6,72 lít.
C. 3,36 lít.
D. 10,08 lít.
14. Trong một loại nguyên tử của X có tổng số các hạt cơ bản là 58. Cho m gam
X vào 0,2 lít dung dịch HCl nồng độ 1M thu được 6,72 lít khí (đktc) và 0,2 lít

dung dịch Y.
Cho: số hiệu nguyên tử (Z) và nguyên tử khối trung bình (M) của các nguyên tố như sau :
Nguyên
Na
Mg
Al
S
Cl
K
Ca
Fe
tố
Z
11
12
13
16
17
19
20
26

HÓA HỌC 10 – HỆ CƠ BẢN



SƯU TẦM


PHÂN LOẠI BÀI TẬP CHƯƠNG 2

M
23
24
27
32
35,5
Nồng độ mol của muối trong dung dịch Y là:
A. 1M.
B. 3M.
C. 1,5M.

HÓA HỌC 10 – HỆ CƠ BẢN

39



40

56

D. 0,75M

SƯU TẦM



×