Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

on tap ngu van 7hki tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.66 KB, 14 trang )

1

ÔN TẬP HKI ( K7)
A.VĂN HỌC:
1.
Tên văn Kiểu văn
bản, tác giả
bản
-Cổng
Nhật
trường mở dụng
ra
- Lí Lan

Phương thức
Nội dung chủ yếu
Đặc sắc nghệ thuật
biểu đạt
Tự sự kết
Tấm lòng thương yêu, Lời văn nhỏ nhẹ, sâu
hợp miêu tả, tình cảm sâu nặng của lắng như một lời tâm
biểu cảm
người mẹ đối với con tình.
và vai trị to lớn của
nhà trường đối với
cuộc sống mỗi con
người.
Tự sự kết
Vai trị của gia đình:
hợp miêu tả, Tổ ấm gia đình là vơ
biểu cảm


cùng q giá và quan
trọng. Mọi người hãy
cố gắn bảo vệ và gìn
giữ, khơng nên vì bất
kì lí do gì làm tổn hại
đến những tình cảm tự
nhiên, trong sáng ấy.

-Cuộc chia Nhật
tay của
dụng
những con
búp bê
-Khánh
Hồi
-Giải nhì
cuộc thi
viết về
quyền trẻ
em
( 1992 )
2. Ca dao, dân ca:
- Khái niệm về ca dao, khái niệm về dân ca.
-Thuộc các bài ca dao, nắm nội dung, nghệ thuật.
3. Thơ: Học thuộc lòng các bài thơ

Bổ sung
Hãy cho biết tâm trạng
của mẹ và con trước
ngày khai trường có gì

giống và khác nhau?

-Nhân vật chính là ai?
Tình cảm của họ như
thế nào?
-Những chi tiết nào
trong truyện làm cho em
cảm động? Vì sao?


2

Tên tác
Hồn cảnh
Thể thơ
phẩm, tác giả
sáng tác
-Sơng núi
Chống qn
Thất ngơn
nước Nam
Tống xâm lược tứ tuyệt
( Nam quốc
sơn hà )
- Lí Thường
Kiệt (Thời
Lí)
-Phị giá về
kinh ( Tụng
già hồn kinh

sư )
- Trần Quan
Khải (12411294 )

-Bài ca Côn
Sơn ( Côn
Sơn ca)

Sáng tác khi
ông đi đón
Thái thượng
hồng Trần
Thánh Tơng và
vua Trần Nhân
Tơng về Thăng
Long ngay sau
chiến thắng
Chương
Dương, Hàm
Tử và giải
phóng kinh đơ
(1285)
Trong thời gian
về quê ở ẩn ở
Côn Sơn

Ngũ ngôn
tứ tuyệt

Được dịch

theo thể
thơ lục bát

Nội dung chủ yếu
Bài thơ là một bản
tuyên ngôn Độc lập đầu
tiên khẳng định chủ
quyền về lãnh thổ của
đất nước và nêu cao ý
chí quyết tâm bảo vệ
chủ quyền đó trước mọi
kẻ thù xâm lược
Bài thơ đã thể hiện hào
khí chiến thắng và khát
vọng thái bình thịnh trị
của dân tộc ta ở thời đại
nhà Trấn

Đặc sắc nghệ
Bổ sung
thuật
Giọng thơ
Những văn bản nào được
dõng dạc,
xem là Bản Tuyên ngôn độc
đanh thép
lập lần 2,3 ?
-Ý nghĩa của hai câu thơ
đầu?
-Ý nghĩa của hai câu thơ

sau?
Hình thức
diễn đạt cơ
đúc, dồn nén
cảm xúc vào
bên trong ý
tưởng

-Giọng thơ
Với hình ảnh nhân vật
nhẹ nhàng,
“ta” giữa cảnh
thảnh thơi. tượng Côn Sơn nên

-Ý nghĩa của hai câu thơ đầu
và hai câu thơ sau có gì khác
nhau?

Nhân vật ta là ai?Nhân vật
đó là người ntn?


3

-Nguyễn Trãi
(1380-1442),
hiệu ức trai,
có vai trị
quan trọng
trong khởi

nghĩa Lam
Sơn

( thể thơ
của dân
tộc)

-Bánh trôi
nước
-Hồ Xuân
Hương
(Được mệnh
danh là bà
chúa thơ
Nôm
-Qua Đèo
Ngang
-Bà Huyện
Thanh Quan

Tứ tuyệt

thơ,hấp dẫn,
đoạnthơcho thấy sự
giao hoà trọn vẹn
giữa con người và
thiên nhiên bắt
nguồn từ phong
cách thanh cao, tâm
hồn thi sĩ của chính

Nguyễn Trãi.
Bài thơ thể hiện sự trân
trọng vẻ đẹp, phẩm chất
trong trắng, son sắt của
người phụ nữ Việt Nam
ngày xưa, vừa cảm
thương sâu sắc cho thân
phận chìm nổi của họ

Thất ngôn Bài thơ cho thâý cảnh
bát cú
tượng Đèo Ngang
Đường luật thống đảng mà heo
hút, thấp thống có sự
sống con người nhưng
còn hoang sơ, đồng thời
thể hiện nỗi nhớ nước
thương nhà, nỗi buồn
thầm lặng cô đơn của
tác giả.

biện pháp
điệp từ.

-Ngôn ngữ
bình dị
-Sử
dụngthành
ngữ


-Tả cảnh ngụ
tình,yếu tố
miêu tả đặc
sắc
-Lời thơ
trang nhã

Tìm hàm nghĩa của cụm từ
“Ta với ta”?
= > Cụm từ “Ta với ta” cho
thấy sư tương quan đối lập
với cảnh trời non nước bao
la thì tình cảm riêng càng
khép kín nỗi cô đơn gần như
tuyệt đối.


4

-Bạn đến
Trong thời gian Thất ngôn
chơi nhà
ở ẩn
bát cú
-Nguyễn
Đường luật
Khuyến
( 18351909 )- cịn
có tên là Tam
Ngun n

Đỗ
-Cảnh khuya
-Rằm tháng
giêng
-Hơ Chí
Minh

Được sáng tác Thất ngôn
ở chiến khu
tứ tuyệt
Việt Bắc,
những năm đầu
của cuộc
kháng chiến
chống thực dân
Pháp

Bài thơ được lập ý bằng
cách cố tình dựng lên
tình huống khó xử khi
bạn đến chơi, để rồi hạ
một câu kết “Bác đến
chơi đây, ta với ta”,
nhưng trong đó là một
giọng thơ hóm hỉnh
chứa đựng tình bạn đậm
đà, thắm thiết.
Miêu tả cảnh trăng ở
chiến khu Việt Bắc, thể
hiện tình cảm với thiên

nhiên, tâm hồn nhạy
cảm, lịng u nước sâu
nặng và phong thái ung
dung, lạc quan của Bác
Hồ

Ngôn ngữ
đời thường

Tìm hàm nghĩa của cụm từ
“Ta với ta”?
= >Cụm từ “Ta với ta” thể
hiện sự đồng cảm trọn vẹn
giữa chủ nhà và khách .Đó
chính là tình bạn thắm thiết ,
đậm đà, hồn nhiên và dân dã

-Cảnh khuya: Hãy nhận xét cảnh trăng
So sánh độc trong mỗi bài có nét đẹp
đáo
riêng như thế nào?
-Miêu tả giàu
Rằm
hình ảnh
Cảnh khuya
tháng
giêng
Cảnh
Cảnh
trăng,rừng lồng trăng

vào vịm
rằm
cây,hoa lá tạo
tháng
thành bức tranh giêng
nhiềutầng,nhiều trên
đường nét
sơng
nước, có
khơng
gian bát
ngát,tràn
đầy sức


5

xn.
-Tiếng gà
Thời kì đầu của Ngũ ngơn (
trưa
cuộc kháng
Tự do)
-Xn Quỳnh chiến chống đế
(1942-1988), quốc Mĩ
nhà thơ nữ
xuất sắc
trong nền thơ
hiện đại Việt
Nam

II.TIẾNG VIỆT:
1.Sơ đồ cấu tạo từ phức và đại từ

Bài thơ gợi lên những kỉ
niệm đẹp đẽ của tuổi
thơ và tình bà cháu.
Tình cảm gia đình đã
làm sâu sắc thêm tình
quê hương đất nước.

-Diễn đạt tự
nhiên và
nhiều hình
ảnh bình dị,
chân thực.
-Điệp ngữ
“Tiếng gà
trưa”

SƠ ĐỒ CẤU TẠO TỪ PHỨC

Từ phức

Từ ghép

Từ láy


6


Từ ghép
chính phụ

Từ ghép
đẳng lặp

Từ láy
tồn bộ

Từ láy bộ
phận

Từ láy vần

-Bà ngoại
-Thơm phức

-Quần áo
-Trầm bổng

-Đăm đăm
-Thăm thẳm

-Liêu xiêu
-Li ti,lí nhí

Từ láy phụ
âm đầu

-Mếu máo

-Bần bật

SƠ ĐỒ CẤU TẠO ĐẠI TỪ
Đại từ

Đại từ để hỏi

Đại từ để trỏ
Tơi, tao,
tớ,chúng
Trỏtơi,
chúng
người,
tao,chúng
sự vậttớ,
mày, chúng
mày,nó,hắn,


Trỏ số
lượng
Bấy ,bấy
nhiêu

Trỏ
hoat
động,
Vậy,
tínhthế
chất


Hỏi về
người,
sự vật
Ai, gì,…

Hỏi về
số
lượng
Bao nhiêu,
mấy

Hỏi về
hoat
động,
tính
chất


7

Sao, thế nào

2. TỪ HÁN VIỆT:
-Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: Yếu tố Hán Việt
VD: Thiên niên kỉ - có 3 yếu tố HV
-Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.Một sô yếu tố Hán Việt
như: hoa, quả, bút, bảng, học, tập…có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
-Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
VD:

+Thiên niên kỉ ( thiên: nghìn)
+Lí Cơng Uẩn thiên đô về Thăng Long ( thiên: dời)


8

-Từ ghép Hán Việt: có hai loại là từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
VD:
+Từ ghép đẳng lập: Sơn hà, xâm phạm, giang sơn…
-Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt: Có hai trường hợp
+Giống với từ ghép thuần Việt : Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
VD: Ái quốc, thủ môn, chiến thắng…
+Khác với trật tự từ ghép thuần Việt: Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
VD: Thiên thư, thạch mã, tái phạm…
-Sử dụng từ Hán Việt:
+Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính
VD:Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
+Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
VD: Bác sĩ đang khám tử thi
+Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng khí xã hội xa xưa
VD: Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tơng.
=>Khi nói hoặc viết khơng nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng,
khơng phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
VD:
a) Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng! ( Khơng phù
hợp với hồn cảnh giao tiếp )
b) Ngoài sân nhi đồng đang vui đùa. ( Dùng từ Hán Việt làm cho lời văn thiếu tự nhiên )
3.QUAN HỆ TỪ:
a. Khái niệm
b. Sử dụng quan hệ từ:

-Có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường nêú khơng có quan hệ từ thì câu văn
sẽ đổi nghĩa hoặc khơng rõ nghĩa.
VD:
+Lịng tin của nhân dân
+Nó đến trường bằng xe đạp


9

-Có những trường hợp khơng bắt buộc phải dùng quan hệ từ (Dùng cũng được không dùng cũng được )
VD
+Khuôn mặt của cô gái.
+Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua.
-Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp: Nếu…thì, vì…nên, tuy…nhưng,….
-Các lỗi về quan hệ từ:
+Thiếu quan hệ từ
VD: Dừng nên nhìn hình thức đánh giá người khác => Thiếu QHT: mà
+Dùng QHT khơng thích hợp về nghĩa
VD: Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. ( QHT “và” không phù hợp => Thay bằng
QHT “nhưng”
+Thừa quan hệ từ
VD: Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung.
+Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết
VD: Nó thích tâm sự với mẹ, khơng thích với chị.
= >Nó thích tâm sự với mẹ, khơng thích tâm sự với chị.
(Bổ sung)
4. TỪ ĐỒNG NGHĨA:
a. Khái niệm:
-Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

b.Các loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hồn tồn : Khơng phân biệt nhau về sắc thái nghĩa
VD:
+ Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải )
+ Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.


10

( ca dao )
= > Quả = trái
- Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn: Có sắc thái nghĩa khác nhau
VD: Hi sinh = bỏ mạng ( Khác nhau về sắc thái nghĩa )
c. Sử dụng từ đồng nghĩa: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói ( khi
viết ) cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thực hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu
cảm
VD: quả = trái = > thay thế cho nhau được, hi sinh = bỏ mang = > không thể thay thế cho nhau được
5. TỪ TRÁI NGHĨA:
a. Khái niệm:
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
VD:
+ rau già >< rau non, chân cứng >< đá mềm …
Cá tươi >< cá ương
+Tươi
Hoa tươi >< hoa héo
b. Sử dụng từ trái nghĩa:

Được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh
động.
6. TỪ ĐỒNG ÂM:
a. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì
với nhau.
b. Sử dụng từ đồng âm: Cần:
- Chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa
- Tránh dùng từ với nghĩa nước đôi
VD: Đem cá về kho
= > Có hai cách hiểu:
+ Đem cá về cất giữ trong kho


11

+ Đem cá về chế biến thành món cá kho
7.THÀNH NGỮ:
a. Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
b. Nghĩa của thành ngữ: Có thể bắt nguồntrực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua
một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,…
c. Sử dụng thành ngữ:
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,…
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
VD:
a) Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
VN
( Hồ Xuân Hương )
= > Chủ ngữ vắng mặt: Thân em
b) Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái nghách sang nhà anh, phòng khi

tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…
DT
Phụ ngữ
8.ĐIỆP NGỮ:
a. Khái niệm: Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả một câu ) để làm nổi bật
ý, gây cảm xúc mạnh. Cánh lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
b. Các dạng điệp ngữ:
b1) Điệp ngữ cách quãng
VD:
Trên đường hành quân xa
Nghe xao động nắng trưa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Tiếng gà ai nhảy ổ:
Nghe gọi về tuổi thơ
“Cục…cục tác cục ta”


12

b2 ) Điệp ngữ nối tiếp
Anh đã tìm em, rất lâu, rất lâu
Cô gái ở Thạch Kim Thạch Nhọn
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều

[…]
Chuyện kể từ nổi nhớ sâu xa
Thương em, thương em, thương em biết mấy.
( Phạm Tiến Duật )


b3 ) Điệp ngữ chuyển tiếp ( Điệp ngữ vòng )
VD:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Tình chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
9.CHƠI CHỮ:
a. Khái niệm: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…làm cho
câu văn hấp dẫn và thú vị.
b.các lối chơi chữ:
-Dùng cách nói trại âm
VD: Sánh với Na-va “ranh tướng” pháp
Trại âm giữa: ranh tướng ( Châm biếm ) với danh
tướng ( Tơn kính )
Tiếng tâm nồng nặc ở Đơng Dương
( Tú Mỡ )
-Dùng cách nói điệp âm
VD:
Mênh mơng mn mẫu một màu mưa
Điệp âm “ M ”
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
( Tú Mỡ )
-Dùng cách nói láy
VD:
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Nói láy:
Cá đối
= cối đá



13

Con mèo cái nằm trên mái kèo
Mèo cái =
mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
( Ca dao )
-Dùng cách nói trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
VD:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Trái nghĩa:
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng.
Sầu riêng
><
vui chung
Mời cơ mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
( Phạm Hổ )
10. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ:
Khi sử dụng từ phải chú ý:
Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả.
VD: Em bé đã tập tẹ biết nói. ( Tập tẹ - dùng sai = > Sửa lại: bập
bẹ )
Sử dụng từ đúng nghĩa.

Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp
của từ.

Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm,

hợp với tình huống giao tiếp.
Không lạm dụng từ địa phương, từ
Hán Việt

VD: Đất nước ta ngày càng sáng sủa ( Sáng sủa – dùng sai = > Sửa lại:
tươi sáng )
VD: Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự giả tạo phồn
vinh.
TT
DT
= > Dùng sai
Sửa lại:
Phồn vinh
giả tạo
VD: Quân Thanh do Tôn Nghị lãnh đạo sang xâm lược nước ta
= > Dùng sai
Sửa lại:
cầm đầu
VD: Xem lại bài: Từ hán Việt


14

III. TẬP LÀM VĂN: Viết bài biểu cảm về một sự vật, con người
* Cần thực hiện đầy đủ các bước:
-Tìm hiểu đề : Xác định đối tượng biểu cảm, phạm vi biểu cảm
- Tìm ý, sắp xếp ý - Lập dàn ý: Hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong mọi trường hợp và cảm xúc, tình
cảm của mình trong các trường hợp đó.
- Bài làm phải đủ ba phần:
+ MB: Giới thiệu đối tượng biểu cảm ( Nêu cảm nghĩ khái quát )

+ TB: Biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của người viết đối với đối tượng cần biểu cảm [ Theo các tình
huống (đã qua sự chọn lọc ) mà người viết đã hình dung trong phần lập dàn ý ] = > Cần kết hợp với các yếu tố
tự sự và miêu tả ( Yếu tố tiêu biểu )
+ KB: Cảm nghĩ về đối tượng biểu cảm.
- Viết bài và kiểm tra lại bài làm.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×